NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật
Kế toán năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư quy định Chế độ kế toán đối với Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chế độ kế toán đối với Công
ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam. Chế độ kế toán đối với
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam gồm 3 chương:
1. Chương I - Hệ thống tài khoản kế
toán và nội dung hạch toán các tài khoản.
2. Chương II - Hệ thống báo cáo tài
chính.
3. Chương III - Chế độ chứng từ và Chế
độ sổ kế toán.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 02 tháng 02 năm 2015.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Vụ Tài chính - Kế toán chịu trách
nhiệm hướng dẫn, triển khai các nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3 (để thực hiện);
- Ban lãnh đạo NHNN (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TCKT (4 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN
ĐỐI
VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-NHNN ngày 19/12/2014 của Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hệ thống tài khoản kế toán này áp dụng
đối với Công ty Quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).
2. VAMC chỉ được mở và sử dụng các tài
khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã có cơ chế nghiệp vụ và
theo đúng nội dung được phép hoạt động.
3. Hệ thống tài khoản kế toán của VAMC
gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối
kế toán, được bố trí thành 10 loại:
a) Các tài khoản trong bảng cân đối kế
toán gồm 9 loại (từ loại 1 đến loại 9);
b) Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán có 1 loại (loại 0);
c) Các tài khoản trong bảng cân đối kế
toán (gọi tắt là tài khoản nội bảng) và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán (gọi tắt là tài khoản ngoại bảng) được bố trí từ tài khoản cấp I đến tài khoản
cấp III, ký hiệu từ 3 đến 5 chữ số;
d) Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 3 chữ
số từ 111 đến 999;
đ) Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 4 chữ
số, 3 số đầu (từ trái sang phải) là số ký hiệu tài khoản cấp I, số thứ 4 là số
thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9;
e) Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 5 chữ
số, 4 số đầu (từ trái sang phải) là số ký hiệu tài khoản cấp II, số thứ 5 là số
thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
4. Các tài khoản cấp I, II, III là những
tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định. Các tài khoản cấp
IV, V ... là những tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc của VAMC quy định để đáp
ứng yêu cầu cụ thể về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị nhưng phải phù
hợp với tính chất, nội dung của các tài khoản cấp I, II, III do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định.
5. Tài khoản chi tiết (tiểu khoản):
Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) là tài
khoản dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp.
Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch
toán các tài khoản, số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản
tổng hợp và được ngăn cách với số hiệu tài khoản tổng hợp bằng dấu chấm (.).
Ngoài ra, VAMC được mở thêm tài khoản
chi tiết theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ khi cần thiết.
6. Việc hạch toán trên các tài khoản
ngoại tệ, vàng quy định trong hệ thống tài khoản kế toán này, VAMC phải thực hiện
theo nguyên tắc sau:
a) Quy đổi ngoại tệ, vàng ra đồng Việt
nam và thực hiện theo dõi tình hình thu vào, chi ra và số ngoại tệ, vàng còn lại
theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ, vàng tại VAMC;
b) Ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoái theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Mục 2: HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Số TT
|
SỐ HIỆU TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
LOẠI TK1: TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN, HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN VÀ XỬ LÝ NỢ
|
01
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
1113
|
|
Vàng
|
02
|
112
|
|
|
Tiền gửi tại các tổ
chức tín dụng
|
|
|
1121
|
|
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
11211
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
|
11212
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
11213
|
Tiền gửi chuyên
dùng
|
|
|
1122
|
|
Tiền gửi bằng ngoại tệ
|
|
|
|
11221
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
|
11222
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
11223
|
Tiền gửi chuyên dùng
|
|
|
1123
|
|
Vàng
|
|
|
|
11231
|
Vàng gửi chuyên
dùng
|
03
|
113
|
|
|
Tiền, vàng đang
chuyển
|
|
|
1131
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1132
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
1133
|
|
Vàng
|
04
|
122
|
|
|
Cung cấp tài chính
|
|
|
1221
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
12211
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12212
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1222
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
|
|
|
|
12221
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12222
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1223
|
|
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
12231
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12232
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1224
|
|
Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ
|
|
|
|
12241
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12242
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1225
|
|
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
12251
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12252
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1226
|
|
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ
|
|
|
|
12261
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12262
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1227
|
|
Cung cấp tài chính khác bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
1228
|
|
Cung cấp tài chính khác bằng ngoại tệ
|
|
|
1229
|
|
Dự phòng rủi ro cung cấp tài chính
|
|
|
|
12291
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
|
12292
|
Dự phòng chung
|
|
|
|
12299
|
Dự phòng giảm giá
|
05
|
123
|
|
|
Trả thay bảo lãnh
|
|
|
1231
|
|
Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
1232
|
|
Các khoản trả thay khách hàng bằng
ngoại tệ
|
|
|
1239
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
|
12391
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
|
12392
|
Dự phòng chung
|
06
|
124
|
|
|
Cho thuê tài sản bảo
đảm
|
|
|
1241
|
|
Cho thuê tài sản bảo đảm bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
|
12411
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12412
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1242
|
|
Cho thuê tài sản bảo đảm bằng ngoại
tệ
|
|
|
|
12421
|
Nợ trong hạn
|
|
|
|
12422
|
Nợ quá hạn
|
|
|
1249
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
|
12491
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
|
12492
|
Dự phòng chung
|
07
|
125
|
|
|
Đầu tư tài chính
|
|
|
1251
|
|
Mua trái phiếu doanh nghiệp
|
|
|
1258
|
|
Đầu tư tài chính khác
|
|
|
1259
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
|
12591
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
|
12592
|
Dự phòng chung
|
|
|
|
12599
|
Dự phòng giảm giá
|
08
|
132
|
|
|
Nợ mua
|
|
|
1321
|
|
Nợ mua bằng trái phiếu đặc biệt
|
|
|
|
13211
|
Nợ mua bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
|
13212
|
Nợ mua bằng ngoại tệ
|
|
|
|
13213
|
Nợ mua bằng vàng
|
|
|
1322
|
|
Nợ mua bằng nguồn vốn không phải
trái phiếu đặc biệt
|
|
|
|
13221
|
Nợ mua bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
|
13222
|
Nợ mua bằng ngoại tệ
|
|
|
|
13223
|
Nợ mua bằng vàng
|
|
|
1323
|
|
Nợ mua bằng trái phiếu đặc biệt đã
thu hồi được
|
|
|
|
13231
|
Nợ mua bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
|
13232
|
Nợ mua bằng ngoại tệ
|
|
|
|
13233
|
Nợ mua bằng vàng
|
|
|
1329
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
|
13291
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
|
13292
|
Dự phòng chung
|
LOẠI TK2: TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH, CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀ TÀI SẢN CÓ KHÁC
|
09
|
211
|
|
|
Tài sản cố định hữu
hình
|
|
|
2111
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
2112
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
2113
|
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
2114
|
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
2118
|
|
TSCĐ khác
|
10
|
212
|
|
|
Tài sản cố định
thuê tài chính
|
11
|
213
|
|
|
Tài sản cố định vô
hình
|
|
|
2131
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
2135
|
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
2138
|
|
TSCĐ vô hình khác
|
12
|
214
|
|
|
Hao mòn tài sản cố
định
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
13
|
221
|
|
|
Đầu tư vào công ty
con
|
14
|
222
|
|
|
Vốn góp liên doanh
|
15
|
223
|
|
|
Đầu tư vào công ty
liên kết
|
16
|
228
|
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
2281
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
2282
|
|
Giấy tờ có giá khác
|
|
|
2288
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
17
|
229
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu
tư dài hạn
|
18
|
231
|
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký
cược
|
19
|
232
|
|
|
Phải thu của khách
hàng
|
|
|
2321
|
|
Phải thu về hoạt động mua bán nợ
|
|
|
2322
|
|
Thuế GTGT đầu vào
|
|
|
2328
|
|
Phải thu khác
|
|
|
2329
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
20
|
233
|
|
|
Tạm ứng và phải thu
nội bộ
|
|
|
2331
|
|
Tạm ứng
|
|
|
2332
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
2333
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
2338
|
|
Phải thu khác
|
21
|
237
|
|
|
Lãi phải thu
|
|
|
2371
|
|
Lãi phải thu từ hoạt động cung cấp
tài chính
|
|
|
2372
|
|
Lãi phải thu từ hoạt động trả thay bảo
lãnh
|
|
|
2373
|
|
Lãi phải thu từ hoạt động cho thuê
tài sản bảo đảm
|
|
|
2374
|
|
Lãi phải thu tự hoạt động đầu tư tài
chính
|
22
|
238
|
|
|
Chi phí chờ phân bổ
|
23
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở
dang
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
2412
2413
|
|
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
24
|
242
|
|
|
Tài sản khác
|
|
|
2421
|
|
Công cụ dụng cụ
|
|
|
2422
|
|
Vật liệu
|
25
|
251
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
tài sản bảo đảm của khoản nợ mua
|
|
|
2511
|
|
Sửa chữa nâng cấp tài sản bảo đảm của
khoản nợ mua bằng trái phiếu đặc biệt
|
|
|
2512
|
|
Sửa chữa nâng cấp tài sản bảo đảm của
khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải trái phiếu đặc biệt
|
26
|
261
|
|
|
Tài sản đã chuyển
quyền sở hữu cho VAMC, đang chờ xử lý
|
|
|
2611
|
|
Tài sản bảo đảm của khoản nợ mua bằng
trái phiếu đặc biệt đã chuyển quyền sở hữu cho VAMC, đang chờ xử lý
|
|
|
2612
|
|
Tài sản bảo đảm của khoản nợ mua bằng
nguồn vốn không phải trái phiếu đặc biệt đã chuyển quyền sở hữu cho VAMC,
đang chờ xử lý
|
27
|
271
|
|
|
Chi dự án
|
|
|
2711
|
|
Chi quản lý dự án
|
|
|
2712
|
|
Chi thực hiện dự án
|
LOẠI TK 3: NỢ PHẢI
TRẢ
|
28
|
311
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
29
|
331
|
|
|
Phải trả cho khách
hàng
|
|
|
3311
|
|
Phải trả từ hoạt động mua bán nợ
|
|
|
3318
|
|
Phải trả khác
|
|
332
|
|
|
Lãi phải trả
|
30
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
3331
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
3335
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
3336
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác
|
31
|
334
|
|
|
Phải trả người lao
động
|
|
|
3341
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
3348
|
|
Phải trả người lao động khác
|
32
|
336
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
33
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp
khác
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
3386
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
|
|
|
3387
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
3389
|
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
34
|
341
|
|
|
Vay dài hạn
|
35
|
342
|
|
|
Nợ dài hạn
|
36
|
343
|
|
|
Trái phiếu phát
hành
|
|
|
3431
|
|
Trái phiếu đặc biệt
|
|
|
3432
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
34321
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
34322
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
34323
|
Phụ trội trái phiếu
|
37
|
344
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược
dài hạn
|
38
|
352
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
39
|
353
|
|
|
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
|
|
3531
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
3532
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
3533
|
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố
định
|
|
|
3534
|
|
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành
VAMC
|
40
|
356
|
|
|
Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
|
|
|
3561
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
3562
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
đã hình thành TSCĐ
|
41
|
371
|
|
|
Nguồn kinh phí dự án
|
LOẠI TK 4: VỐN CHỦ
SỞ HỮU
|
42
|
411
|
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
4111
|
|
Vốn điều lệ
|
|
|
4118
|
|
Vốn khác
|
43
|
412
|
|
|
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
|
44
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
|
|
|
4131
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá
lại
|
|
|
4132
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong
giai đoạn đầu tư XDCB
|
45
|
414
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
46
|
418
|
|
|
Các quỹ khác
|
47
|
421
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân
phối
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
|
48
|
441
|
|
|
Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản
|
LOẠI TK 5: DOANH
THU
|
49
|
511
|
|
|
Doanh thu từ hoạt động
mua bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB
|
|
|
5111
|
|
Doanh thu từ đòi nợ, khách hàng trả
|
|
|
5112
|
|
Doanh thu từ bán nợ, tài sản bảo đảm
|
|
|
5113
|
|
Doanh thu từ chuyển khoản nợ thành cổ
phần, vốn góp
|
|
|
5114
|
|
Doanh thu từ hoạt động cho thuê,
khai thác tài sản
|
|
|
5118
|
|
Doanh thu khác
|
50
|
514
|
|
|
Doanh thu từ hoạt động
mua bán nợ mua bằng TPĐB
|
51
|
515
|
|
|
Doanh thu từ hoạt động
tài chính
|
|
|
5151
|
|
Doanh thu từ cung cấp tài chính
|
|
|
5152
|
|
Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh
|
|
|
5153
|
|
Doanh thu từ góp vốn, mua cổ phần
|
|
|
5154
|
|
Doanh thu từ đầu tư tài chính
|
|
|
5158
|
|
Doanh thu từ hoạt động tài chính
khác
|
52
|
518
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
|
5181
|
|
Doanh thu từ hoạt động môi giới, tư
vấn
|
|
|
5182
|
|
Doanh thu từ đấu giá tài sản
|
|
|
5188
|
|
Doanh thu khác
|
LOẠI TK 6: CHI PHÍ
SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
53
|
631
|
|
|
Chi phí hoạt động
mua bán nợ theo giá thị trường bằng nguồn vốn không phải TPĐB
|
|
|
6311
|
|
Chi phí đòi nợ
|
|
|
6312
|
|
Chi phí bán nợ
|
|
|
6318
|
|
Chi phí khác
|
54
|
632
|
|
|
Giá vốn của khoản nợ
đã được thu hồi
|
55
|
634
|
|
|
Chi phí hoạt động
thu hồi nợ mua bằng TPĐB
|
56
|
635
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
|
6351
|
|
Chi phí hoạt động cung cấp tài chính
|
|
|
6352
|
|
Chi phí hoạt động bảo lãnh
|
|
|
6353
|
|
Chi phí đầu tư tài chính
|
|
|
6358
|
|
Chi phí tài chính khác
|
57
|
638
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
6381
|
|
Chi phí tư vấn, môi giới mua bán xử
lý nợ và tài sản
|
|
|
6382
|
|
Chi phí cho hoạt động đấu giá tài sản
|
|
|
6388
|
|
Chi phí khác
|
58
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
6421
|
|
Chi phí cho nhân viên
|
|
|
|
64211
|
Lương và phụ cấp
lương
|
|
|
|
64212
|
Các khoản chi để
đóng góp theo lương
|
|
|
|
64213
|
Chi công tác xã hội
|
|
|
|
64214
|
Chi ăn ca
|
|
|
6422
|
|
Chi về tài sản
|
|
|
|
64221
|
Khấu hao cơ bản
TSCĐ
|
|
|
|
64222
|
Bảo dưỡng và sửa chữa
tài sản
|
|
|
|
64223
|
Mua sắm công cụ lao
động
|
|
|
|
64224
|
Chi bảo hiểm tài sản
|
|
|
|
64225
|
Chi thuê tài sản
|
|
|
6423
|
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
6424
|
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
6425
|
|
Công tác phí
|
|
|
6426
|
|
Chi về vật liệu, giấy tờ in
|
|
|
6427
|
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
6428
|
|
Chi phí bằng tiền khác
|
LOẠI TK 7: THU NHẬP
KHÁC
|
59
|
711
|
|
|
Thu nhập khác
|
LOẠI TK 8: CHI PHÍ
KHÁC
|
60
|
811
|
|
|
Chi phí khác
|
LOẠI TK 9: XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
|
61
|
911
|
|
|
Xác định kết
quả kinh doanh
|
LOẠI TK 0:
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
|
62
|
001
|
|
|
Tài sản
thuê ngoài
|
63
|
002
|
|
|
Tài sản nhận
giữ hộ
|
64
|
003
|
|
|
Cam kết bảo
lãnh
|
65
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi
đã xử lý
|
66
|
005
|
|
|
Nợ mua bằng
TPĐB
|
|
|
0051
|
|
Nợ gốc
|
|
|
|
00511
|
Nợ gốc bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
|
00512
|
Nợ gốc bằng
ngoại tệ
|
|
|
|
00513
|
Nợ gốc bằng
vàng
|
|
|
0052
|
|
Nợ lãi
|
|
|
|
00521
|
Nợ lãi bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
|
00522
|
Nợ lãi bằng
ngoại tệ
|
|
|
|
00523
|
Nợ lãi bằng
vàng
|
67
|
006
|
|
|
Nợ mua bằng
nguồn vốn không phải TPĐB
|
|
|
0061
|
|
Nợ gốc
|
|
|
|
00611
|
Nợ gốc bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
|
00612
|
Nợ gốc bằng
ngoại tệ
|
|
|
|
00613
|
Nợ gốc bằng
vàng
|
|
|
0062
|
|
Nợ lãi
|
|
|
|
00621
|
Nợ lãi bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
|
00622
|
Nợ lãi bằng
ngoại tệ
|
|
|
|
00623
|
Nợ lãi bằng
vàng
|
68
|
007
|
|
|
Vàng, ngoại
tệ các loại
|
69
|
008
|
|
|
Tài sản bảo
đảm của khoản nợ mua
|
|
|
0081
|
|
Tài sản bảo đảm
VAMC đang quản lý
|
|
|
0082
|
|
Tài sản bảo đảm
VAMC đã ủy quyền cho TCTD
|
|
|
0083
|
|
Tài sản bảo đảm
đang cho thuê
|
|
|
|
|
|
|
Mục 3: NỘI DUNG HẠCH
TOÁN CÁC TÀI KHOẢN
LOẠI
1- TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN, HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN VÀ XỬ LÝ NỢ
Loại tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có cũng như tình hình biến động của các khoản tiền và tương đương tiền,
các hoạt động mua, bán và xử lý nợ. Bao gồm: tiền mặt bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (TCTD) và các nghiệp vụ của hoạt động
mua, bán và xử lý nợ: cung cấp tài chính, bảo lãnh, đầu tư, nâng cấp và cho
thuê tài sản bảo đảm,... .
Tài khoản 111- Tiền mặt
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1111- Tiền Việt Nam
1112- Ngoại tệ
1113- Vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có, tình hình biến động tăng, giảm của tiền mặt tồn quỹ tại quỹ VAMC.
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Khi tiến hành nhập,
xuất quỹ tiền mặt phải có chứng từ thu, chi và có đủ chữ ký của người nhận, người
giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ
thu chi tiền mặt. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ
đính kèm.
2. Kế toán quỹ tiền mặt
phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
3. Thủ quỹ chịu trách
nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn
quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại
để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
4. Trường hợp có vàng,
ngoại tệ nhập quỹ kế toán phải quy đổi ngoại tệ, vàng ra Đồng Việt Nam theo quy
định của Bộ Tài chính về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá
hối đoái trong doanh nghiệp để ghi sổ kế toán.
Trường hợp xuất quỹ ngoại tệ, vàng thì
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản
111 theo phương pháp bình quân gia quyền.
Tiền mặt bằng ngoại tệ, vàng được hạch
toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 - Ngoại tệ, vàng các
loại.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng thừa ở
quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ, vàng cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ, vàng).
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng thiếu
hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ, vàng cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ, vàng).
|
Số dư Nợ:
|
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
còn tồn quỹ tiền mặt.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 112- Tiền gửi tại TCTD
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại TCTD của VAMC.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1121- Tiền gửi bằng đồng
Việt Nam
1122- Tiền gửi bằng
Ngoại tệ
1123- Vàng
Tài khoản 1121 có các tài khoản cấp
III sau:
11211- Tiền gửi không kỳ hạn
11212- Tiền gửi có kỳ hạn
11213- Tiền gửi chuyên dùng
Tài khoản 1122 có các tài khoản cấp
III sau:
11221- Tiền gửi không
kỳ hạn
11222- Tiền gửi có kỳ
hạn
11223- Tiền gửi
chuyên dùng
Tài khoản 1123 có tài khoản cấp III
sau:
11231- Vàng gửi
chuyên dùng
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Căn cứ để hạch toán
trên Tài khoản 112 - Tiền gửi tại TCTD là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao
kê của TCTD kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản,
séc bảo chi,...).
2. Khi nhận được chứng từ
của TCTD gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu
có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của VAMC, số liệu ở chứng từ gốc
với số liệu trên chứng từ của TCTD thì VAMC phải thông báo cho TCTD để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân
chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của TCTD trên giấy báo Nợ, báo
Có hoặc bản sao kê.
3. Phải tổ chức hạch
toán chi tiết số tiền gửi theo từng TCTD để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra, đối với tiền gửi có kỳ hạn, VAMC phải hạch theo dõi theo từng nhóm kỳ
hạn.
4. Kế toán phải quy đổi
ngoại tệ, vàng ra Đồng Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính về ghi nhận,
đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp để ghi
sổ kế toán.
5. Tài khoản Tiền/vàng
gửi chuyên dùng: dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng VAMC gửi
vào TCTD và không được rút trước thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng gửi vào TCTD.
- Chênh lệch
tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ, vàng cuối kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng rút ra từ TCTD.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ, vàng cuối kỳ.
|
Số dư Nợ:
|
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
hiện còn gửi tại TCTD.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
TCTD.
|
Tài khoản 113- Tiền, vàng đang chuyển
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1131- Tiền Việt Nam
1132- Ngoại tệ
1133- Vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền của VAMC đã nộp vào TCTD, Kho bạc Nhà nước, trả cho đơn vị khác nhưng chưa
nhận được giấy báo Có.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng
tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào TCTD nhưng chưa nhận giấy báo
Có.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số kết chuyển vào Tài khoản 112 -
Tiền gửi tại TCTD, hoặc tài khoản có liên quan.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.
|
Số dư Nợ:
|
- Các khoản tiền còn đang chuyển cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
tiền đang chuyển.
|
Tài khoản 122- Cung cấp tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản cung cấp tài chính cho khách
hàng bao gồm cho vay bằng tiền mặt, ngoại tệ và các hoạt động cung cấp tài
chính khác.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1221- Cho vay ngắn hạn
bằng đồng Việt Nam
1222- Cho vay ngắn hạn
bằng ngoại tệ
1223- Cho vay trung
hạn bằng đồng Việt Nam
1224- Cho vay trung
hạn bằng ngoại tệ
1225- Cho vay dài hạn
bằng đồng Việt Nam
1226- Cho vay dài hạn
bằng ngoại tệ
1227- Cung cấp tài
chính khác bằng đồng Việt Nam.
1228- Cung cấp tài
chính khác bằng ngoại tệ.
1229- Dự phòng rủi ro
cung cấp tài chính
Tài khoản 1221- Cho
vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
đồng Việt Nam VAMC cho khách hàng vay ngắn hạn.
Tài khoản 1221 có các tài khoản cấp
III sau:
12211- Nợ trong hạn
12212- Nợ quá hạn
Tài khoản 12211- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
đồng Việt Nam mà VAMC cho khách hàng vay còn trong hạn theo hợp đồng hoặc còn
trong thời gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ đối với các khoản vay được VAMC
gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho
khách hàng vay.
- Chuyển từ tài khoản thích hợp
sang.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ
trong hạn, được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách
hàng vay tiền.
|
Tài khoản 12212- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
VAMC cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho
vay phát sinh nợ quá hạn.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền cho khách hàng
vay đã quá hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng có nợ quá hạn.
|
Tài khoản 1222- Cho
vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
bằng ngoại tệ VAMC cho khách hàng vay ngắn hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
12221- Nợ trong hạn
12222- Nợ quá hạn
Tài khoản 12221- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
ngoại tệ VAMC cho khách hàng vay còn trong hạn theo hợp đồng hoặc còn trong thời
gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ đối với các khoản vay được VAMC gia hạn, điều
chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho
khách hàng vay.
- Chuyển từ tài khoản thích hợp
sang.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cho vay bằng ngoại tệ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ
trong hạn, được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng vay tiền.
|
Tài khoản 12222- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
ngoại tệ VAMC cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ
hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho
vay phát sinh nợ quá hạn.
- Chênh lệch
tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền cho khách hàng
vay đã quá hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng có nợ quá hạn.
|
Tài khoản 1223- Cho
vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
đồng Việt Nam VAMC cho khách hàng vay trung hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
12231- Nợ trong hạn
12232- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản
12231, 12232 giống nội dung hạch toán tài khoản 12211, 12212.
Tài khoản 1224- Cho
vay trung hạn bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
ngoại tệ VAMC cho khách hàng vay trung hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
12241- Nợ trong hạn
12242- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản
12241, 12242 giống nội dung hạch toán tài khoản 12221, 12222.
Tài khoản 1225- Cho
vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
đồng Việt Nam VAMC cho khách hàng vay trung hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
12251- Nợ trong hạn
12252- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản
12251, 12252 giống nội dung hạch toán tài khoản 12211, 12212.
Tài khoản 1226- Cho
vay dài hạn bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
ngoại tệ VAMC cho khách hàng vay dài hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
12261- Nợ trong hạn
12262- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản
12261, 12262 giống nội dung hạch toán tài khoản 12221, 12222.
Tài khoản 1227- Cung
cấp tài chính khác bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động nghiệp vụ cung cấp tài chính khác bằng đồng Việt Nam
VAMC cung cấp cho khách hàng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền cung
cấp tài chính tăng.
Bên Có ghi: - Số tiền cung cấp
tài chính giảm.
Số dư Nợ: - Số tiền cung
cấp tài chính khác hiện còn.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng được VAMC cung cấp tài chính.
Tài khoản 1228- Cung
cấp tài chính khác bằng ngoại tệ
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động nghiệp vụ cung cấp tài chính khác bằng ngoại tệ VAMC
cung cấp cho khách hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cung
cấp tài chính tăng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cung cấp tài chính bằng ngoại tệ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền cung cấp tài chính giảm.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cung cấp tài chính bằng ngoại tệ.
|
Số dư Nợ:
|
- Số tiền cung cấp tài chính khác hiện
còn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng được VAMC cung cấp tài chính.
|
Tài khoản 1229- Dự
phòng rủi ro cung cấp tài chính
Tài khoản này phản ánh tình hình lập,
xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro của các khoản cho vay, cung cấp
tài chính khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của TCTD.
Dự phòng rủi ro được lập nhằm ghi nhận
trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.
Định kỳ, theo quy định VAMC thực hiện
trích lập và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro liên quan đến cung cấp tài chính.
Tài khoản 1229 có các tài khoản cấp
III sau:
12291- Dự phòng cụ thể
12292- Dự phòng chung
12299- Dự phòng giảm
giá
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự
phòng đã lập theo quy định.
|
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được trích lập tính
vào chi phí.
|
Số dư Có:
|
- Số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 123- Trả thay bảo lãnh
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1231- Các khoản trả
thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
1232- Các khoản trả
thay khách hàng bằng ngoại tệ
1239- Dự phòng rủi ro
Tài khoản 1231- Các khoản
trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
đồng Việt Nam VAMC bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được
bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
Đối với khoản trả thay này, VAMC phải
đôn đốc thu hồi nợ nếu khách hàng không có khả năng trả, VAMC phải tiến hành xử
lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền VAMC
đã trả thay.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi được từ khách hàng
được bảo lãnh.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền VAMC bảo lãnh đã
trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng được VAMC trả thay.
|
Tài khoản 1232- Các khoản
trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
ngoại tệ mà VAMC bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được
bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền VAMC
đã trả thay.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi được từ khách hàng
được bảo lãnh.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền VAMC bảo lãnh đã
trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng được VAMC trả thay.
|
Tài khoản 1239- Dự
phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc
VAMC lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản
trả thay khách hàng trong nghiệp vụ bảo lãnh. Việc trích lập và sử dụng dự
phòng theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của TCTD.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
12391- Dự phòng cụ thể
12392- Dự phòng chung
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự
phòng đã lập theo quy định.
|
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được lập tính vào chi
phí.
|
Số dư Có:
|
- Số dự phòng cho nghiệp vụ trả thay
bảo lãnh.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 124- Cho thuê tài sản bảo đảm
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
tài sản bảo đảm cho thuê trong trường hợp hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu tài sản theo Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam số 06.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1241- Cho thuê tài sản
bảo đảm bằng đồng Việt Nam
1242- Cho thuê tài sản
bảo đảm bằng ngoại tệ
1249- Dự phòng rủi ro
Tài khoản 1241- Cho
thuê tài sản bảo đảm bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 1241 có các tài khoản cấp
III sau:
12411- Nợ trong hạn
12412- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản
12411, 12412 giống nội dung hạch toán giống các tài khoản 12211, 12212.
Tài khoản 1242- Cho
thuê tài sản bảo đảm bằng ngoại tệ
Tài khoản 1242 có các tài khoản cấp
III sau:
12421- Nợ trong hạn
12422- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản
12421, 12422 giống nội dung hạch toán giống các tài khoản 12221,12222.
Tài khoản 1249- Dự
phòng rủi ro
Tài khoản 1249 có các tài khoản cấp
III sau:
12491- Dự phòng cụ thể
12492- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản
12491, 12492 giống nội dung hạch toán các tài khoản 12291, 12292.
Tài khoản 125- Đầu tư tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của các khoản đầu tư tài chính do VAMC hỗ trợ
tài chính cho khách hàng vay.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1251- Mua trái phiếu
doanh nghiệp
1258- Đầu tư tài
chính khác
1259- Dự phòng rủi ro
Tài khoản 1251- Mua
trái phiếu doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình mua, bán và thanh toán trái phiếu doanh nghiệp.
Bên Nợ ghi:
|
- Trị giá thực tế trái phiếu doanh
nghiệp mua vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Trị giá thực tế trái phiếu doanh
nghiệp bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Trị giá thực tế trái phiếu doanh
nghiệp do VAMC đang nắm giữ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng.
|
Tài khoản 1258- Đầu
tư tài chính khác
Nội dung hạch toán tài khoản này giống
nội dung hạch toán tài khoản 1251.
Tài khoản 1259- Dự
phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc
VAMC lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản
đầu tư tài chính. Việc trích lập và sử dụng dự phòng theo quy định hiện hành của
Bộ Tài chính về trích lập và sử dụng các khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu
tư tài chính.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
12591- Dự phòng cụ thể
12592- Dự phòng chung
12593- Dự phòng giảm
giá
Nội dung hạch toán các tài khoản
12591, 12592, 12599 giống nội dung hạch toán các tài khoản 12291, 12292, 12299.
Tài khoản 132- Nợ mua
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động của các khoản mua nợ giữa VAMC và TCTD.
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc mua bán nợ được
thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết phù hợp với các quy định của pháp luật về
mua bán nợ.
2. Giá của khoản nợ đã
mua được phản ánh vào tài khoản này là giá vốn của khoản nợ mua, bao gồm: giá
mua khoản nợ và chi phí giao dịch ban đầu liên quan trực tiếp đến khoản nợ mua.
3. Định kỳ, VAMC phải tiến
hành phân loại nợ để trích lập dự phòng đối với các khoản nợ mua bằng nguồn vốn
không phải trái phiếu đặc biệt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của
TCTD.
4. VAMC phải theo dõi số
tiền gốc và lãi của khoản nợ được mua trên tài khoản ngoại bảng và mở sổ (hoặc
có hệ thống thông tin quản lý) để theo dõi chi tiết khoản nợ mua theo từng hợp
đồng tín dụng, theo từng khách hàng vay, từng TCTD bán nợ.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
1321- Nợ mua bằng
trái phiếu đặc biệt
1322- Nợ mua bằng nguồn
vốn không phải trái phiếu đặc biệt
1323- Nợ mua bằng
trái phiếu đặc biệt đã thu hồi
1329- Dự phòng rủi ro
Tài khoản 1321- Nợ
mua bằng trái phiếu đặc biệt (TPĐB)
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động của các khoản mua nợ giữa VAMC và TCTD bằng TPĐB.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
13211- Nợ mua bằng đồng
Việt Nam
13212- Nợ mua bằng
ngoại tệ
13213- Nợ mua bằng
vàng
Tài khoản 13211- Nợ mua bằng đồng Việt
Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động của các khoản mua nợ giữa VAMC và TCTD bằng TPĐB bằng
đồng Việt Nam.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB bằng
đồng Việt
Nam
tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB bằng
đồng Việt Nam giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB bằng
đồng Việt Nam hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
TCTD.
|
Tài khoản 13212- Nợ mua bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động của các khoản mua nợ giữa VAMC và TCTD bằng TPĐB bằng
ngoại tệ. Tỷ giá hạch toán khi mua nợ được quy đổi theo quy định hiện hành của
Ngân hàng Nhà nước về mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC và TCTD.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB bằng
ngoại tệ tăng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư nợ mua bằng ngoại tệ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB bằng
đồng ngoại tệ giảm.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư nợ mua bằng ngoại tệ.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB bằng
ngoại tệ hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
TCTD.
|
Tài khoản 13213- Nợ mua bằng vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động của các khoản mua nợ giữa VAMC và TCTD bằng TPĐB bằng
vàng. Tỷ giá hạch toán khi mua nợ được quy đổi theo quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước về mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC và TCTD .
Nội dung hạch toán tài khoản 13213 giống
nội dung hạch toán tài khoản 13212.
Tài khoản 1322- Nợ
mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động của các khoản mua nợ giữa VAMC và TCTD bằng nguồn vốn
không phải TPĐB.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
13221- Nợ mua bằng đồng
Việt Nam
13222- Nợ mua bằng
ngoại tệ
13223- Nợ mua bằng
vàng
Nội dung hạch toán các tài khoản
13221, 13222, 13223 giống nội dung hạch toán các tài khoản 13211, 13212, 13213.
Tài khoản 1323- Nợ
mua bằng TPĐB đã thu hồi được
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình xử lý của các khoản mua nợ giữa VAMC và TCTD bằng TPĐB đã thu hồi
được.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
13231- Nợ mua bằng đồng
Việt Nam
13232- Nợ mua bằng
ngoại tệ
13233- Nợ mua bằng
vàng
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB đã
thu hồi tăng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư nợ mua đã thu hồi bằng ngoại tệ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB đã
thu hồi giảm.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư nợ mua đã thu hồi bằng ngoại tệ.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị khoản nợ mua bằng TPĐB đã
thu hồi hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
TCTD.
|
Tài khoản 1329- Dự
phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình biến động tăng/giảm khoản dự phòng các khoản nợ mua bằng nguồn vốn không
phải bằng trái phiếu đặc biệt (TPĐB).
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
13291- Dự phòng cụ thể
13292- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản
13291, 13292 giống nội dung hạch toán các tài khoản 12291, 12292.
LOẠI 2- TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH, CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀ TÀI SẢN CÓ KHÁC
Loại tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có cũng như tình hình biến động về tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, TSCĐ
vô hình theo 3 chỉ tiêu giá trị của TSCĐ: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại của TSCĐ; tài sản cố định thuê tài chính, đầu tư vào công ty con, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn khác, tình
hình thanh toán các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ diễn ra tại VAMC.
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu
hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của
VAMC theo nguyên giá.
Hạch toán tài khoản này, VAMC phải thực
hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03- Tài sản cố định hữu
hình và các quy định của pháp luật liên quan.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết theo dõi
giá trị của tài sản, VAMC phải lập thẻ tài sản cố định cho từng tài sản và các
sổ theo dõi khác về tài sản cố định theo quy định về chế độ hạch toán tài sản cố
định của Bộ Tài chính.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2111- Nhà cửa, vật kiến
trúc
2112- Máy móc, thiết
bị
2113- Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
2114- Thiết bị, dụng
cụ quản lý
2118- TSCĐ khác
Bên Nợ ghi:
|
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng
do XDCB hoàn
thành
bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, hoặc nơi khác điều chuyển đến,...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của
TSCĐ hữu hình do cải tạo nâng cấp hoặc do đánh giá lại.
|
Bên Có ghi:
|
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm
do nhượng bán, thanh lý hoặc điều chuyển đi nơi khác hoặc đem đi góp vốn liên
doanh,...
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ hữu
hình do đánh giá lại.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có của VAMC.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
TSCĐ hữu hình.
|
Tài khoản 212- Tài sản cố định thuê
tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của
VAMC.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo
quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06- Thuê tài sản và các quy định của
pháp luật liên quan.
Bên Nợ ghi:
|
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính
tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính
giảm do điều chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại
thành TSCĐ của VAMC.
|
Số dư Nợ:
|
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện
có ở VAMC.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
TSCĐ đi thuê tài chính.
|
Tài khoản 213- Tài sản cố định vô hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vô hình của VAMC.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo
quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04- Tài sản cố định vô hình và các
quy định của pháp luật liên quan.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp II
sau:
2131- Quyền sử dụng đất
2135- Phần mềm máy vi
tính
2138- TSCĐ vô hình
khác
Bên Nợ ghi: - Nguyên giá
TSCĐ vô hình tăng.
Bên Có ghi: - Nguyên giá
TSCĐ vô hình giảm.
Số dư Nợ: - Nguyên giá
TSCĐ vô hình hiện có ở VAMC.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại TSCĐ vô hình.
Tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ
trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao
mòn khác của TSCĐ.
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Về nguyên tắc, mọi
TSCĐ hiện có của VAMC có liên quan đến hoạt động kinh doanh (bao gồm tài sản
chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định
của pháp luật.
Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết
đã hỏng, VAMC phải thanh lý và xử lý theo các quy định của pháp luật.
2. Đối với TSCĐ vô hình,
phải tùy thời gian phát huy hiệu quả để trích khấu hao tính từ khi TSCĐ được
đưa vào sử dụng (theo hợp đồng, cam kết hoặc theo quyết định của cấp có thẩm
quyền). Việc trích khấu hao TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất được thực hiện
theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Đối với TSCĐ thuê tài
chính, trong quá trình sử dụng bên đi thuê phải trích khấu hao trong thời gian
thuê theo hợp đồng tính vào chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo thu hồi đủ vốn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2141- Hao mòn TSCĐ hữu
hình
2142- Hao mòn TSCĐ
thuê tài chính
2143- Hao mòn TSCĐ
vô hình
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do thanh
lý, nhượng
bán,
điều chuyển cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh,...
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích
khấu hao TSCĐ.
- Tăng giá trị hao mòn do tăng
nguyên giá (nhận điều chuyển,...).
|
Số dư Có:
|
- Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện
có ở VAMC.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm khoản đầu tư vốn trực tiếp của VAMC
vào công ty con.
1. Hạch toán tài khoản
này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất
và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực
này.
2. Vốn đầu tư vào công
ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm Giá mua cộng (+) Các chi phí
mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí ngân
hàng...
3. Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế
mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công ty con.
4. Phải hạch toán đầy đủ,
kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (Lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của
năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của VAMC. Cổ tức, lợi nhuận được chia
từ công ty con được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hàng năm của
VAMC.
Bên Nợ ghi: - Giá trị thực
tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng.
Bên Có ghi: - Giá trị thực
tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm.
Số dư Nợ: - Giá trị thực
tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của VAMC.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
cho từng công ty con.
Tài khoản 222- Vốn góp liên doanh
Tài khoản này dùng để
phản ánh toàn bộ vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh khi kết thúc hợp đồng
liên doanh.
1.
Hạch toán các tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số
08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh và các quy định tại thông
tư hướng dẫn chuẩn mực này.
2.
Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản vốn góp liên doanh vào
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản
đã thu hồi, chuyển nhượng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số vốn góp liên doanh đã góp vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số vốn góp liên doanh
đã góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do đã thu hồi, chuyển nhượng,
do không còn quyền đồng kiểm soát.
|
Số dư bên Nợ:
|
- Số vốn góp liên doanh vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát hiện còn cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát.
|
Tài khoản 223- Đầu tư vào công ty liên
kết
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
khoản đầu tư trực tiếp của VAMC vào công ty liên kết và tình hình biến động
tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết.
1. Hạch toán vào tài khoản
này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 07 - Kế toán các khoản đầu tư
vào công ty liên kết và các quy định tại thông tư hướng dẫn chuẩn mực này.
2. Kế toán phải mở sổ kế
toán chi tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng công ty liên kết.
3. VAMC chỉ được ghi nhận
khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi có nghị quyết hoặc quyết
định chia của công ty liên kết.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá gốc các khoản đầu tư vào công
ty liên kết tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận
được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia.
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán,
thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá gốc khoản đầu tư vào công ty
liên kết đang nắm giữ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng
công ty liên kết.
|
Tài khoản 228- Đầu tư dài hạn khác
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại đầu tư dài hạn khác (ngoài
các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát, đầu tư vào công ty liên kết), như: Đầu tư trái phiếu, đầu tư cổ phiếu, hoặc
đầu tư vào đơn vị khác mà chỉ nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu (dưới 20% quyền
biểu quyết)... và thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm.
Hạch toán các tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Khi VAMC đầu tư bằng
hình thức mua giấy tờ có giá thì kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng phát hành giấy tờ có giá, thời hạn và lãi suất trái phiếu.
2. Trường hợp VAMC mua cổ
phiếu của một doanh nghiệp mà VAMC chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết thì kế
toán phải phản ánh khoản đầu tư vào tài khoản này và mở sổ chi tiết theo dõi từng
loại mệnh giá cổ phiếu, từng đối tượng phát hành cổ phiếu.
3. Trường hợp VAMC góp vốn
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng không có quyền đồng kiểm soát mà nắm
giữ dưới 20% quyền biểu quyết trong liên doanh thì hạch toán phần vốn góp vào
tài khoản 228- Đầu tư dài hạn khác theo giá gốc.
4. Trường hợp đầu tư dài
hạn bằng ngoại tệ, VAMC phải quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán theo tỷ
giá hối đoái thực tế tại thời điểm đầu tư. VAMC không được đánh giá lại vốn góp
kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2281- Cổ phiếu
2282- Giấy tờ có giá
khác
2288- Đầu tư dài hạn
khác
Nội dung hạch toán
các tài khoản:
2281- Cổ phiếu
2282- Giấy tờ có giá
khác
2288- Đầu tư dài hạn
khác
Bên Nợ ghi: - Giá trị các khoản
đầu tư dài hạn khác tăng.
Bên Có ghi: - Giá trị các khoản
đầu tư dài hạn khác giảm.
Số dư Nợ: - Giá trị khoản
đầu tư dài hạn khác hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại hình đầu tư (cổ phiếu, trái phiếu....)
Tài khoản 229- Dự phòng giảm giá đầu
tư dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
Hạch toán các tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc trích lập và
hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn được thực hiện theo định kỳ
vào thời điểm cuối kỳ kế toán (sau đây gọi tắt là cuối kỳ).
2. Định kỳ, VAMC thực hiện
trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn theo quy định hiện hành về
trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với doanh nghiệp.
Bên Nợ ghi:
|
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá
chứng
khoán đầu tư dài hạn kỳ này phải lập nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước
chưa sử dụng hết.
- Bù đắp giá trị khoản đầu tư dài hạn
bị tổn thất khi có quyết định dùng số dự phòng đã lập để bù đắp số tổn thất xảy
ra.
|
Bên Có ghi:
|
- Trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư dài hạn (tính lần đầu và tính số chênh lệch dự phòng tăng).
|
Số dư Nợ:
|
- Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu
tư dài hạn hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết
|
Tài khoản 231- Cầm cố, ký quỹ, ký cược
Tài khoản này phản ánh tài sản, tiền vốn
của VAMC mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược tại các tổ chức trong quan hệ kinh tế
theo quy định của pháp luật.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản mang đi cầm cố và
giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản cầm cố và giá trị
tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị tài sản còn đang cầm cố và
giá trị tài sản hoặc số tiền còn đang ký quỹ, ký cược.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối
tượng nhận.
|
Tài khoản 232- Phải thu khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của VAMC với khách
hàng (TCTD, khách hàng vay,...) về việc bán nợ, TSCĐ, cung cấp dịch vụ,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2321- Phải thu về hoạt
động mua bán nợ
2322- Thuế GTGT đầu
vào
2328- Phải thu khác
2329- Dự phòng phải
thu khó đòi
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Nợ phải thu cần được
hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, kỳ
hạn thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các TCTD
bán nợ cho VAMC, là các khách hàng có quan hệ kinh tế với VAMC về việc bán nợ,
TSCĐ, cung cấp dịch vụ,...
2. Không phản ánh vào
tài khoản này các nghiệp vụ bán nợ, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền
mặt, séc hoặc đã thu qua TCTD).
3. Kế toán phải tiến
hành phân loại các khoản nợ, có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có
khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải
thu khó đòi theo quy định hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu
không đòi được.
Tài khoản 2321- Phải
thu về hoạt động mua bán nợ
Bên Nợ ghi: - Số tiền phải
thu về hoạt động bán nợ xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại
cho khách hàng.
Bên Có ghi: - Số tiền khách
hàng trả.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng.
Số dư Nợ: - Phản ánh số
tiền còn phải thu của khách hàng.
Số dư Có: - Phản ánh số
tiền ứng trước của khách hàng cho VAMC.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng.
Tài khoản 2322- Thuế
GTGT đầu vào
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của VAMC.
Bên Nợ ghi:
|
- Số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại.
|
Số dư Nợ:
|
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 2328- Phải
thu khác
Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải
thu ngoài phạm vi phản ánh ở các tài khoản phải thu (tài khoản 2321, 2322) và tình
hình thanh toán của các khoản phải thu này.
Bên Nợ ghi: - Phải thu khác
tăng.
Bên Có ghi: - Phải thu khác
giảm.
Số dư Nợ: - Phản ánh số
tiền còn phải thu khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đối tượng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số
dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu.
Tài khoản 2329- Dự
phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình biến động tăng/giảm khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả
năng không đòi được vào cuối kỳ.
Bên Nợ ghi:
|
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi.
- Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi.
|
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng phải thu khó đòi được
trích lập vào chi phí quản lý doanh nghiệp của VAMC.
|
Số dư Có:
|
- Số dự phòng các khoản phải thu khó
đòi hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 233- Tạm ứng và phải thu nội
bộ
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2331- Tạm ứng
2332- Phải thu nội bộ
2333- Tài sản thiếu
chờ xử lý
2338- Phải thu khác
Tài khoản 2331- Tạm ứng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tạm ứng của VAMC cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản
tạm ứng đó.
Hạch toán tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Khoản tạm ứng là một khoản
tiền hoặc vật tư do VAMC giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ kinh
doanh hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải
là người lao động làm việc tại VAMC. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên
thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính phải được Tổng giám đốc
chỉ định bằng văn bản.
2. Người nhận tạm ứng phải
chịu trách nhiệm với VAMC về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng
theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm
ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng
không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được
giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc
để thanh toán toàn bộ, dứt điểm theo từng lần hoặc từng khoản số tạm ứng đã nhận,
số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử
dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ. Trường hợp chi
quá số nhận tạm ứng thì VAMC sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
3. Phải thanh toán dứt điểm
khoản tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng tiếp kỳ sau.
4. Kế toán phải mở sổ kế
toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình
nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng
cho người lao
động.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản tạm ứng đã được thanh
toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập
lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.
|
Số dư Nợ:
|
- Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối
tượng nhận tạm ứng.
|
Tài khoản 2332- Phải
thu nội bộ
Tài khoản phản ánh các khoản nợ và
tình hình thanh toán giữa các đơn vị có tổ chức kế toán riêng thuộc quan hệ
thanh toán nội bộ trong VAMC.
Hạch toán tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Các quan hệ thanh
toán của VAMC với các khách hàng độc lập không phản ánh vào tài khoản này.
2. Tài khoản này phải hạch
toán chi tiết theo từng chi nhánh, văn phòng đại diện có quan hệ và theo dõi
riêng từng khoản tạm ứng hay các khoản phải thu. Từng đơn vị cần có biện pháp
đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
3. Cuối kỳ, phải kiểm tra,
đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư các tài khoản 2332 - Phải thu nội bộ
và tài khoản 336 - Phải trả nội bộ với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung
thanh toán.
Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải
tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
Bên Nợ ghi:
|
- Số vốn kinh
doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp
và cấp bằng các phương thức khác).
- Các khoản
đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới.
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về,
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp.
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,
các khoản cấp trên phải giao xuống.
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
|
Bên Có ghi:
|
- Quyết toán với đơn vị thành viên về
kinh phí đã cấp, đã sử dụng.
- Số tiền đã thu về các khoản phải
thu trong nội bộ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền VAMC đang tạm ứng
để phục vụ hoạt động nghiệp vụ hay còn phải thu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị nội bộ.
|
Tài khoản 2333- Tài sản
thiếu chờ xử lý
Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản
thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết.
|
Bên Có ghi:
|
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu
vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết
còn lại.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 2338- Phải
thu khác
Tài khoản này phản ánh tất cả các khoản
phải thu cá nhân khác ngoài phạm vi phản ánh ở các tài khoản phải thu (tài khoản
2331, 2332, 2333).
Bên Nợ ghi: - Số tiền VAMC
phải thu.
Bên Có ghi: - Số tiền VAMC
đã thu được.
- Số tiền được xử lý
chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư Nợ: - Phản ánh số
tiền VAMC còn phải thu khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
Tài khoản 237- Lãi phải thu
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi
phải thu dồn tích tính trên hoạt động đầu tư và cung cấp tài chính theo quy định.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II:
2371- Lãi phải thu từ
hoạt động cung cấp tài chính
2372- Lãi phải thu từ
hoạt động trả thay bảo lãnh
2373- Lãi phải thu từ
hoạt động cho thuê tài sản bảo đảm
2374- Lãi phải thu từ
hoạt động đầu tư tài chính
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi từ hoạt động đầu tư và cung cấp
tài chính được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu từ hoạt động đầu tư và
cung cấp tài chính thể hiện số lãi tính dồn tích mà VAMC đã hạch toán vào thu
nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán (chi trả).
Bên Nợ ghi: - Số lãi phải
thu từ khách hàng tính cộng dồn.
Bên Có ghi: - Số tiền lãi
do khách hàng đã trả.
Số dư Nợ: - Phản ánh số
tiền lãi còn phải thu của khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại hình đầu tư, cung cấp tài chính.
Tài khoản 238- Chi phí chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi
phí thực tế đã phát sinh và việc kết chuyển phân bổ các khoản chi phí này vào
chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán.
Bên Nợ ghi: - Chi phí trả
trước thực tế phát sinh.
Bên Có ghi: - Chi phí trả
trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ.
Số dư Nợ: - Phản ánh
các khoản chi phí chờ phân bổ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.
Tài khoản 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (sau đây gọi tắt là XDCB) bao gồm
chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay
trang bị lại kỹ thuật công trình và tình hình quyết toán dự án đầu tư XDCB tại
VAMC khi tiến hành công tác mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ.
Công tác đầu tư XDCB và sửa chữa lớn
TSCĐ của VAMC có thể được thực hiện theo phương thức giao thầu hoặc tự làm. Nếu
VAMC tiến hành đầu tư XDCB theo phương thức tự làm thì tài khoản này phản ánh cả
chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp, sửa chữa.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2411- Mua sắm
TSCĐ:
Phản ánh chi phí mua sắm TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí mua sắm TSCĐ
trong trường hợp phải qua lắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng bao gồm cả
mua TSCĐ mới hoặc đã qua sử dụng. Nếu mua sắm TSCĐ về phải đầu tư, trang bị thêm
mới sử dụng được thì mọi chi phí mua sắm, trang bị thêm cũng được phản ánh vào
tài khoản này.
2412- Xây dựng
cơ bản:
Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB. Tài khoản
này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo từng đối tượng
tài sản hình thành qua đầu tư và ở mỗi hạng mục công trình phải theo dõi chi tiết
từng nội dung chi phí đầu tư XDCB.
2413- Sửa chữa
lớn TSCĐ:
Phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ. Trường hợp sửa chữa thường xuyên TSCĐ thì không hạch toán vào tài khoản
này mà tính thẳng vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Bên Nợ ghi:
|
- Chi phí đầu tư XDCB, mua sắm, sửa
chữa lớn TSCĐ
phát
sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình).
- Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ.
- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban
đầu TSCĐ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư
XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Giá trị công trình bị loại bỏ và
các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
- Giá trị công trình sửa chữa lớn
TSCĐ hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
- Kết chuyển chi phí phát sinh sau
ghi nhận ban đầu TSCĐ vào các tài khoản có liên quan.
|
Số dư Nợ:
|
- Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa
chữa lớn TSCĐ dở dang.
- Giá trị công trình xây dựng và sửa
chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết
toán chưa được duyệt.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo công
trình, hạng mục công trình.
|
Tài khoản 242- Tài sản khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2421- Công cụ, dụng cụ
2422- Vật liệu
Tài khoản 2421- Công
cụ dụng cụ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của VAMC.
Hạch toán các tài khoản này phải thực
hiện theo các quy định sau:
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ,
dụng cụ phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam số 02 - Hàng tồn kho.
- Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch
toán theo giá trị của công cụ dụng cụ, kế toán phải mở sổ chi tiết công cụ dụng
cụ để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại công cụ, dụng cụ.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán
theo dõi số lượng của từng loại công cụ, dụng cụ phù hợp với việc mở sổ của kế
toán.
- Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng cho
hoạt động kinh doanh: phải được ghi chép, theo dõi về hiện vật và giá trị trên
sổ chi tiết theo dõi từng nơi sử dụng và người chịu trách nhiệm về vật chất.
- Đối với các công cụ, dụng cụ có giá
trị nhỏ khi xuất dùng cho hoạt động kinh doanh phải phân bổ một lần 100% giá trị
vào chi phí.
- Đối với các công cụ, dụng cụ xuất
dùng một lần có giá trị lớn và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán thì giá trị
công cụ, dụng cụ xuất dùng được hạch toán vào tài khoản 238 - Chi phí chờ phân
bổ và phân bổ dần vào chi phí cho các kỳ kế toán.
- Hàng tháng, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu khớp đúng giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho giữa sổ chi tiết công cụ, dụng
cụ và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu
về số lượng vật liệu tồn kho giữa sổ chi tiết công cụ, dụng cụ và thẻ kho. Việc
đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài
sản quy định.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị công cụ, dụng cụ xuất khỏi
tài sản của VAMC hoặc xuất kho đưa ra sử dụng.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ
tồn kho của VAMC.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
nhóm công cụ, dụng cụ hoặc từng loại công cụ, dụng cụ.
|
Tài khoản 2422- Vật
liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại vật liệu của VAMC như giấy tờ
in, vật liệu văn phòng, phụ tùng thay thế, xăng, dầu,...
Hạch toán các tài khoản này phải thực
hiện theo các quy định sau:
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu
phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam số 02 - Hàng tồn kho.
- Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch
toán theo giá trị của vật liệu, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch
toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán
theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
- Hàng tháng, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản
chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật
liệu tồn kho giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách
và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vật
liệu nhập kho.
Bên Có ghi: - Giá trị vật
liệu xuất khỏi tài sản của VAMC hoặc xuất kho đưa ra sử dụng.
Số dư Nợ: - Phản ánh
giá trị vật liệu tồn kho của đơn vị.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng nhóm vật liệu hoặc từng loại vật liệu.
Tài khoản 251- Sửa chữa, nâng cấp tài
sản bảo đảm của các khoản nợ mua
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
sửa chữa nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản bảo đảm để bán hoặc khai thác theo
quy định của pháp luật.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng
các quy định sau:
- Đối với các khoản nợ xấu được mua bằng
TPĐB: Khi thu hồi được khoản nợ xấu, hoặc thu được tiền từ việc khai thác tài sản,
VAMC thực hiện tất toán dần khoản phải thu tương ứng với chi phí VAMC đã sử dụng
để sửa chữa, nâng cấp tài sản.
- Đối với khoản nợ mua bằng nguồn vốn
không phải TPĐB: Kế toán xử lý hạch toán theo quy định tại Chế độ tài chính của
VAMC.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2511- Sửa chữa, nâng
cấp tài sản bảo đảm của các khoản nợ mua bằng TPĐB.
2512- Sửa chữa, nâng
cấp tài sản bảo đảm của các khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB.
Bên Nợ ghi: - Giá trị sửa
chữa, nâng cấp tài sản bảo đảm tăng.
Bên Có ghi: - Giá trị sửa
chữa, nâng cấp tài sản bảo đảm giảm.
Số dư Nợ: - Phản ánh
giá trị đầu tư nâng cấp tài sản bảo đảm hiện còn của VAMC.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng tài sản bảo đảm nợ và từng khoản nợ.
Tài khoản 261- Tài sản đã chuyển quyền
sở hữu cho VAMC, đang chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho VAMC, đang chờ xử lý. VAMC phải có đầy
đủ hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
2611- Tài sản bảo đảm
của các khoản nợ mua bằng TPĐB đã chuyển quyền sở hữu cho VAMC, đang chờ xử lý
2612- Tài sản bảo đảm
của các khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB đã chuyển quyền sở hữu cho
VAMC, đang chờ xử lý.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển
quyền sở hữu cho VAMC, đang chờ xử lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã
chuyển quyền sở hữu cho VAMC, chờ xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
tài sản nhận gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho VAMC.
|
Tài khoản 271- Chi dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh số chi
cho chương trình, dự án. Các khoản chi dự án được trang trải bằng nguồn kinh
phí dự án do Ngân sách Nhà nước cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp, hoặc được viện trợ,
tài trợ không hoàn lại.
Tài khoản này được mở theo dõi lũy kế
chi dự án từ khi bắt đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc chương
trình, dự án được phê duyệt quyết toán bàn giao sử dụng
Tài khoản này có các tài khoản cấp II:
2711- Chi quản lý dự
án
2712 - Chi thực hiện
dự án
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi quản lý, thực hiện dự
án thực tế phát
sinh.
|
Bên Có ghi:
|
- Số chi dự án sai quy định không được
duyệt, phải xuất toán thu hồi.
- Số chi dự án được duyệt quyết toán
với nguồn kinh phí dự án.
|
Số dư Nợ:
|
- Các khoản chi dự án chưa hoàn
thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở các tài khoản chi tiết theo năm
(năm trước, năm nay, năm sau).
|
LOẠI
3- NỢ PHẢI TRẢ
Tài khoản 311- Vay ngắn hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền vay ngắn hạn và tình hình trả nợ tiền vay của VAMC, bao gồm các khoản tiền
vay TCTD, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị. Vay ngắn hạn là
các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm.
Hạch toán tài khoản
này phải thực hiện các quy định sau:
1. Kế toán tiền vay ngắn
hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và
lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước
vay.
2. Kế toán phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính về ghi nhận, đánh giá,
xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp để ghi sổ kế
toán.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã trả
về các khoản vay ngắn hạn.
- Số chênh lệch tỷ
giá hối đoái giảm do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ.
Bên Có ghi: - Số tiền vay
ngắn hạn.
- Số chênh lệch tỷ
giá hối đoái tăng do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ.
Số dư Có: - Số tiền còn
nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đối tượng cho vay.
Tài khoản 331- Phải trả cho khách hàng
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
3311- Phải trả về hoạt
động mua bán nợ
3318- Phải trả khác
Tài khoản 3311- Phải
trả về hoạt động mua bán nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của VAMC cho đối tác mua bán nợ theo
thỏa thuận/hợp đồng kinh tế đã ký kết.
VAMC mở sổ chi tiết theo dõi riêng từng
khoản tạm ứng của từng TCTD bán nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đã
trả cho bên bán nợ về hoạt động mua nợ xác định là đã mua
trong kỳ.
- Số tiền ứng trước cho bên bán nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền phải trả cho bên bán nợ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền ứng trước cho bên
bán nợ.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền VAMC còn phải trả
cho bên bán nợ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối
tượng bán nợ.
|
Tài khoản 3318- Phải
trả khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của VAMC với các đối tác khác theo thỏa
thuận.
Bên Nợ ghi: - Số phải trả
khác giảm.
Bên Có ghi: - Số phải trả
khác tăng.
Số dư Có: - Phản ánh số
tiền còn phải trả khác của VAMC.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đối tượng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số
dư bên Nợ phản ánh số đã trả nhiều hơn số phải trả.
Tài khoản 332- Lãi phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau.
Bên Nợ ghi: - Các khoản lãi
đã trả.
Bên Có ghi: - Các khoản lãi
phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
Số dư Có: - Chi phí phải
trả đã tính vào chi phí trong kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng hình thức.
Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ
giữa VAMC với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp,
đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
như sau:
3331- Thuế GTGT phải
nộp
3333- Thuế xuất, nhập
khẩu
3335- Thuế thu nhập
cá nhân
3336- Thuế tài nguyên
3337- Thuế nhà đất,
tiền thuê đất
3338- Các loại thuế
khác
3339- Phí, lệ phí và
các khoản phải nộp khác
Hạch toán tài khoản
này phải thực hiện các quy định sau:
1. VAMC chủ động tính và
xác định số phí, lệ phí... và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và
kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính
xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của VAMC.
2. VAMC phải thực hiện
nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phí, lệ phí... cho Nhà nước.
Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức
thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo
quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.
3. Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và
còn phải nộp.
4. VAMC nộp thuế bằng
ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Số thuế GTGT
đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp;
|
Bên Có ghi:
|
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
|
Số dư Có:
|
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
thuế, phí.
|
Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số
dư Nợ (nếu có) của tài khoản 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số
thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được
xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 334- Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của VAMC
về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
như sau:
3341- Phải trả công
nhân viên
3348- Phải trả người
lao động khác
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có
tính
chất
lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người
lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả,
phải chi cho người lao động.
|
Số dư Có:
|
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ
phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 336- Phải trả nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp hoặc các khoản đã chi, đã thu hộ giữa các đơn vị trong quá
trình hoạt động nội bộ của VAMC.
Bên Nợ ghi: - Số tiền VAMC
đã trả, đã nộp hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.
Bên Có ghi: - Số tiền phải
trả, phải nộp cho đơn vị khác trong nội bộ.
Số dư Có: - Số tiền còn
phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ VAMC.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đơn vị nội bộ VAMC.
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài
khoản khác thuộc nhóm tài khoản 33 (từ tài khoản 331 đến tài khoản 336).
Tài khoản này có các tài khoản cấp II:
3381- Tài sản thừa chờ
giải quyết
3382- Kinh phí công
đoàn
3383- Bảo hiểm xã hội
3384- Bảo hiểm y tế
3386- Nhận ký quỹ, ký
cược ngắn hạn
3387- Doanh thu chưa
thực hiện
3388- Phải trả, phải
nộp khác
3389- Bảo hiểm thất
nghiệp
Tài khoản 3381- Tài sản
thừa chờ giải quyết
Bên Nợ ghi:
|
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa
vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
|
Số dư Có:
|
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn
chờ giải quyết.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối
tượng.
|
Nội dung hạch toán các tài khoản:
3382- Kinh phí công đoàn
3383- Bảo hiểm xã hội
3384- Bảo hiểm y tế
3389- Bảo hiểm thất nghiệp
Bên Có ghi:
|
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đã nộp.
|
Số dư Có:
|
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp chưa nộp.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số
dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo
hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công
đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 3386- Nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền mà VAMC nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài với thời hạn
dưới một năm để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. Các trường hợp nhận
ký quỹ, ký cược dài hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà được
theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán.
Bên Nợ ghi: - Hoàn trả tiền
nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
Bên Có ghi: - Nhận ký quỹ,
ký cược ngắn hạn.
Số dư Có: - Tiền ký quỹ,
ký cược ngắn hạn chưa trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đối tượng.
Tài khoản 3387- Doanh
thu chưa thực hiện
Bên Nợ ghi: - Doanh thu
chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán.
Bên Có ghi: - Doanh thu
chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
Số dư Có: - Doanh thu
chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ.
Tài khoản 3388- Phải
trả, phải nộp khác
Tài khoản này phản ánh các khoản phải
trả ngoài phạm vi phản ánh ở các tài khoản phải trả (tài khoản 3381 đến tài khoản
3387) và tình hình thanh toán của các khoản phải trả này.
Bên Có ghi: - Phải trả khác
tăng
Bên Nợ ghi: - Phải trả khác
giảm
Số dư Có: - Phản ánh số
tiền còn phải trả khác
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đối tượng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ.
Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp.
Tài khoản 341- Vay dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của VAMC.
Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn
trả trên một năm.
Hạch toán tài khoản
này phải thực hiện các quy định sau:
1. Cuối mỗi niên độ kế
toán, VAMC phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản
vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch
chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và từng khế
ước vay nợ.
2. Trường hợp vay bằng
ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo quy định của Bộ
Tài chính về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
trong doanh nghiệp để ghi sổ kế toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đã
trả nợ của các khoản vay dài hạn.
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền vay dài hạn phát sinh
trong kỳ.
- Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối kỳ.
|
Số dư Có:
|
- Số dư vay dài hạn còn nợ chưa đến
hạn trả.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối
tượng cho vay.
|
Tài khoản 342- Nợ dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
nợ dài hạn như nợ thuê tài chính hoặc các khoản nợ dài hạn khác.
Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn trả
trên một năm.
Bên Nợ ghi:
|
- Trả nợ dài hạn do thanh toán trước
hạn.
- Số giảm nợ do được bên chủ nợ chấp
thuận.
- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá
lại cuối kỳ các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản nợ dài hạn phát sinh
trong kỳ.
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá
lại cuối kỳ các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ.
|
Số dư Có:
|
- Các khoản nợ dài hạn còn chưa trả.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối
tượng nợ.
|
Tài khoản 343- Trái phiếu phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình phát hành, thanh toán trái phiếu của VAMC.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II:
3431- Trái phiếu đặc
biệt
3432- Trái phiếu
Tài khoản 3431- Trái
phiếu đặc biệt
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
phát hành, thanh toán TPĐB của VAMC theo mệnh giá trái phiếu.
Bên Nợ ghi: - Giá trị TPĐB
theo mệnh giá đã thanh toán;
Bên Có ghi: - Giá trị TPĐB
phát hành theo mệnh giá trong kỳ.
Số dư Có: - Phản ánh
giá trị TPĐB đã phát hành theo mệnh giá chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng trái phiếu và từng TCTD bán nợ.
Tài khoản 3432- Trái
phiếu
Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình phát hành, thanh toán trái phiếu của VAMC phát hành.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Thực hiện theo quy định
của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí đi vay.
2. Phải phản ánh chi tiết
các nội dung có liên quan đến phát hành trái phiếu, gồm: mệnh giá trái phiếu,
chiết khấu trái phiếu, phụ trội trái phiếu.
VAMC mở sổ theo dõi chi tiết từng loại
trái phiếu đã phát hành, thời hạn phát hành trái phiếu để quản lý việc phát
hành và đối chiếu khi thanh toán.
3. VAMC phải theo dõi
chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ
từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí
kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ.
4. Trường hợp trả lãi
khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ, VAMC phải tính lãi trái phiếu phải trả từng
kỳ để ghi nhận vào chi phí.
5. Khi lập báo cáo tài
chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu phát hành
trái phiếu được phản ánh trên cơ sở thuần (xác định bằng giá trị trái phiếu
theo mệnh giá trừ chiết khấu trái phiếu cộng phụ trội trái phiếu).
Tài khoản này có các tài khoản cấp
III:
34321- Mệnh giá trái
phiếu
34322- Chiết khấu
trái phiếu
34323- Phụ trội trái
phiếu
Tài khoản 34321- Mệnh
giá trái phiếu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
của trái phiếu phát hành theo mệnh giá khi VAMC huy động vốn bằng hình thức
phát hành trái phiếu và việc thanh toán trái phiếu đáo hạn trong kỳ.
Bên Có ghi: - Giá trị trái
phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ.
Bên Nợ ghi: - Thanh toán
trái phiếu khi đáo hạn.
Số dư Có: - Phản ánh
giá trị trái phiếu đã phát hành theo mệnh giá cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo thời hạn phát hành trái phiếu.
Tài khoản 34322- Chiết
khấu trái phiếu
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết
khấu trái phiếu phát sinh khi VAMC huy động bằng hình thức phát hành trái phiếu
có chiết khấu và việc phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ.
Bên Nợ ghi: - Chiết khấu
trái phiếu phát sinh trong kỳ.
Bên Có ghi: - Phân bổ chiết
khấu trái phiếu trong kỳ.
Số dư Nợ: - Phản ánh
chiết khấu trái phiếu chưa phân bổ cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo thời hạn phát hành trái phiếu.
Tài khoản 34323- Phụ
trội trái phiếu
Các tài khoản này dùng để phản ánh phụ
trội trái phiếu phát sinh khi VAMC huy động bằng hình thức phát hành trái phiếu
có phụ trội và việc phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.
Bên Có ghi: - Phụ trội trái
phiếu phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ ghi: - Phân bổ phụ
trội trái phiếu trong kỳ.
Số dư Có: - Phản ánh phụ
trội trái phiếu chưa phân bổ cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo thời hạn phát hành trái phiếu.
Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền mà VAMC nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài với thời hạn
từ một năm trở lên để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. Các trường hợp
nhận ký quỹ, ký cược dài hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà được
theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán.
Bên Nợ ghi: - Hoàn trả tiền
nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
Bên Có ghi: - Nhận ký quỹ,
ký cược dài hạn.
Số dư Có: - Tiền ký quỹ,
ký cược dài hạn chưa trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đối tượng.
Tài khoản 352- Dự phòng phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng phải trả của
VAMC.
Hạch toán tài khoản
này phải thực hiện các quy định sau:
1. Một khoản dự phòng phải
trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- VAMC có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết
quả từ một sự kiện đã xảy ra;
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế
có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
- Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy
về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
2. Khi lập dự phòng phải
trả, VAMC được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. VAMC trích lập, sử dụng
dự phòng phải trả theo đúng các quy định chung về thực hiện trích lập và sử dụng
dự phòng phải trả áp dụng đối với doanh nghiệp.
Bên Nợ ghi:
|
- Ghi giảm dự phòng phải trả khi
phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập
ban đầu.
- Hoàn nhập dự phòng phải trả khi
VAMC chắc chắn không còn phải chịu sự giám sát về kinh tế do không phải chi
trả cho nghĩa vụ nợ.
- Ghi giảm dự phòng phải trả về số
chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải
trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
|
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng phải trả trích lập vào
chi phí.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng phải trả hiện
có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Tài khoản này dùng để phản ánh quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng Ban điều hành của VAMC được trích lập
theo quy định của pháp luật.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
3531- Quỹ khen thưởng
3532- Quỹ phúc lợi
3533- Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
3534- Quỹ thưởng ban quản lý điều hành VAMC
Bên Nợ ghi: - Số tiền sử dụng
quỹ.
Bên Có ghi: - Số tiền trích
lập quỹ.
Số dư Có: - Phản ánh số
tiền hiện có của quỹ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết
Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của VAMC. Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của VAMC chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công
nghệ tại Việt Nam.
Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của VAMC phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II:
Tài khoản 3561- Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ
Tài khoản 3562- Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
Tài khoản 3561- Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của VAMC.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi từ Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ.
- Giảm Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định.
|
Bên Có ghi:
|
- Trích lập Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ vào chi phí.
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã
hình thành tài sản cố định.
|
Số dư Có:
|
- Số quỹ phát triển khoa học và công
nghệ hiện còn của VAMC tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 3562- Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động nguồn quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình
thành tài sản cố định.
Bên Có ghi:
|
- Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ đã hình thành tài sản cố định tăng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị hao mòn của tài sản cố định
trong kỳ.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định
khi nhượng bán, thanh lý.
- Giảm Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ đã hình thành tài sản cố định khi tài sản cố định hình thành từ Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh
doanh.
|
Số dư Có:
|
- Nguồn Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ đã hình thành tài sản cố định hiện có của VAMC tại thời điểm cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết
|
Tài khoản 371- Nguồn kinh phí dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tiếp
nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án do Ngân sách Nhà
nước cấp hoặc do tài trợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số kinh phí
dự án sử dụng không hết trả lại nhà tài trợ hoặc nộp lại
ngân sách nhà nước.
- Các khoản được phép chi ghi giảm
nguồn kinh phí dự án.
- Kết chuyển số chi của dự án được
quyết toán với nguồn kinh phí của dự án.
|
Bên Có ghi:
|
- Số kinh phí dự án đã thực nhận
trong kỳ.
- Khi Kho bạc thanh toán số kinh phí
tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án.
|
Số dư bên Có:
|
- Số kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc
đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở các tài khoản chi tiết cho năm
liền trước, năm hiện tại, năm liền sau.
|
LOẠI
4- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Loại tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn, các quỹ dự trữ được trích lập
theo quy định và kết quả kinh doanh của VAMC.
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. VAMC có quyền chủ động
sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành nhưng với
nguyên tắc phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ.
Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành.
2. Việc chuyển dịch từ
nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục
cần thiết.
Tài khoản 411- Vốn chủ sở hữu
Tài khoản này phản ánh nguồn vốn chủ sở
hữu hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu của VAMC.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
4111- Vốn điều lệ
4118- Vốn khác
Tài khoản 4111- Vốn điều
lệ
Tài khoản này mở tại Trụ sở chính của
VAMC dùng để phản ánh số vốn được ngân sách cấp hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (NHNN) cấp cho VAMC.
Bên Có ghi: - Nguồn vốn được
cấp tăng.
Bên Nợ ghi: - Nguồn vốn được
cấp giảm.
Số dư Có: - Phản ánh vốn
được cấp hiện có của VAMC.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 4118- Vốn
khác
Tài khoản này mở tại Trụ sở chính của
VAMC dùng để phản ánh các nguồn vốn khác của VAMC được hình thành trong quá
trình hoạt động theo chế độ quy định.
Bên Có ghi: - Số vốn được
hình thành.
Bên Nợ ghi: - Số vốn đã sử
dụng.
Số dư Có: - Phản ánh
nguồn vốn khác hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại vốn.
Tài khoản 412- Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
Tài khoản này dùng để phản ánh số
chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó
của VAMC.
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tài sản được đánh giá
lại chủ yếu là TSCĐ, một số trường hợp có thể và cần thiết đánh giá lại vật liệu,
công cụ, dụng cụ,...
2. Chênh lệch đánh giá lại
tài sản được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau:
- Khi có quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về đánh giá lại tài sản;
- Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật như khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp,...
3. Tài khoản này không
phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đưa tài sản đi góp vốn liên kết, liên
doanh hoặc đầu tư vào công ty con.
4. Giá trị tài sản được
xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định hoặc Hội đồng định giá tài sản
thống nhất xác định.
5. Số chênh lệch giá do
đánh lại tài sản được hạch toán và xử lý theo chế độ quản lý tài chính hiện
hành.
Bên Nợ ghi: - Số chênh lệch
giảm do đánh giá lại tài sản.
- Xử lý số chênh lệch
tăng do đánh giá lại tài sản.
Bên Có ghi: - Số chênh lệch
tăng do đánh giá lại tài sản.
- Xử lý số chênh lệch
giảm do đánh giá lại tài sản.
Số dư Nợ: - Phản ánh số
chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Số dư Có: - Phản ánh số
chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng tài sản đánh giá lại.
Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
Tài khoản này dùng để phản ánh số
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước
hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ cuối kỳ và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đó. Chênh
lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy
đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái
khác nhau.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
4131- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại
4132- Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai
đoạn đầu tư XDCB
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu
phát sinh trong các trường hợp:
1. Thực tế mua bán, trao
đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (Chênh lệch
tỷ giá hối đoái đã thực hiện), bao gồm:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát
sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động);
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế
phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
2. Đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối kỳ. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối
kỳ bao gồm:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm
cuối kỳ do đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến
giai đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động);
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm
cuối kỳ do đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến
hoạt động kinh doanh.
Hạch toán tài khoản này theo quy định
tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối
đoái.
Bên Nợ ghi:
|
- Số chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) cuối kỳ;
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) của hoạt
động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động);
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ (lãi tỷ
giá) vào tài khoản Doanh thu;
- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ
giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
(lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB vào
tài khoản Doanh thu hoặc Doanh thu chưa thực hiện (nếu phải phân bổ dần).
|
Bên Có ghi:
|
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) cuối kỳ;
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của
hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động);
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) cuối kỳ
vào tài khoản Chi phí;
- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ
giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB)
vào tài khoản Chi phí hoặc vào chi phí trả trước dài hạn (nếu phải phân bổ dần).
|
Số dư bên Nợ:
|
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) của
hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở
thời điểm cuối kỳ;
|
Số dư bên Có:
|
- Số chênh lệch
tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước
hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối kỳ;
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo loại
ngoại tệ.
|
Tài khoản 414- Quỹ đầu tư phát triển
Tài khoản 418- Quỹ khác
Các tài khoản này dùng để phản ánh các
quỹ được trích lập theo chế độ.
Bên Có ghi: - Số tiền trích
lập quỹ hàng năm.
Bên Nợ ghi: - Số tiền sử dụng
quỹ.
Số dư Có: - Phản ánh số
tiền hiện có của từng quỹ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả
kinh doanh của VAMC.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Kết quả từ hoạt động
kinh doanh phản ánh trên Tài khoản 421 là lợi nhuận hoặc lỗ trong hoạt động
kinh doanh.
2. Việc phân chia lợi
nhuận hoạt động kinh doanh của VAMC phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch. Trường hợp
đặc biệt, kết thúc năm tài chính, VAMC bị lỗ thì xử lý theo đúng chế độ tài
chính.
3. Phải hạch toán chi tiết
kết quả hoạt động kinh doanh của năm liền trước và năm hiện tại; đồng thời theo
dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của VAMC (trích lập các quỹ,
bổ sung nguồn vốn kinh doanh, v.v..
4. Khi áp dụng hồi tố do
thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các
năm trước nhưng năm nay mới phát hiện dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu năm phần
lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu
năm của tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước trên sổ kế toán và điều
chỉnh tăng hoặc giảm chỉ tiêu Chênh lệch thu chi trên Bảng Cân đối kế toán theo
quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước
tính kế toán và các sai sót.
Bên Nợ ghi:
|
- Số lỗ về hoạt
động kinh doanh của VAMC.
- Trích lập các quỹ của VAMC.
- Bổ sung nguồn
vốn kinh doanh.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
|
Bên Có ghi:
|
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
kinh doanh của VAMC trong kỳ.
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số
lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù.
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số lỗ hoạt động kinh
doanh chưa xử lý.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số lợi nhuận chưa sử dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư
đầu năm từ tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang tài khoản
4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Tài khoản 441- Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
Tài khoản này mở tại Trụ sở chính của
VAMC dùng để phản ánh nguồn vốn đầu tư XDCB của VAMC ngoài phần vốn điều lệ được
sử dụng để XDCB.
Bên Nợ ghi:
|
- Số vốn đầu
tư XDCB giảm do.
- Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn
thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư đã được duyệt.
- Nộp lại số vốn đầu tư XDCB sử dụng
không hết cho đơn vị cấp trên, cho nhà nước.
|
Bên Có ghi:
|
- Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp
vốn đầu tư XDCB.
- Nhận vốn đầu tư XDCB do được tài
trợ, viện trợ.
- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số vốn đầu tư XDCB hiện
có của VAMC.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Hạch toán chi tiết theo dõi theo từng
nguồn hình thành.
|
LOẠI
5- DOANH THU
Loại tài khoản này phản ánh toàn bộ
doanh thu từ hoạt động mua bán nợ, xử lý tài sản bảo đảm, tiền lãi, cổ tức, và
lợi nhuận được chia.
Hạch toán loại tài khoản này phải được
thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc ghi nhận doanh
thu vào tài khoản loại 5 theo quy định về chế độ tài chính của VAMC.
2. Loại tài khoản này phản
ánh các khoản thu nhập của VAMC. Cuối kỳ, số dư các tài khoản này được kết chuyển
toàn bộ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh và không còn số dư.
Tài khoản 511- Doanh thu từ hoạt động mua
bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB
Tài khoản này phản ánh toàn bộ doanh
thu trực tiếp từ hoạt động mua, bán nợ theo giá thị trường bằng nguồn vốn không
phải TPĐB bao gồm: đòi nợ, khách hàng trả; bán nợ, tài sản bảo đảm; sử dụng khoản
nợ để góp vốn, mua cổ phần; hoạt động cho thuê, khai thác tài sản.
Hạch toán tài khoản này cần phải tôn
trọng những quy định sau đây:
1. Doanh thu được ghi nhận
vào tài khoản này phải thực hiện đồng thời với việc kết chuyển giá vốn vào tài khoản
632 theo quy định tại chế độ tài chính.
2. Doanh thu được ghi nhận
trong trường hợp VAMC chuyển khoản nợ của khách hàng vay thành cổ phần, vốn góp
là giá trị khoản vốn góp theo biên bản góp vốn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
5111- Doanh thu từ đòi nợ, khách hàng trả
5112- Doanh thu từ bán nợ, tài sản bảo đảm
5113- Doanh thu từ chuyển khoản nợ thành cổ
phần, vốn góp
5114- Doanh thu từ hoạt động cho thuê, khai
thác tài sản
5118- Doanh thu khác
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền
thoái thu từ hoạt động mua, bán nợ bằng nguồn vốn không phải
TPĐB trong năm.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu từ
hoạt động mua, bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB vào Tài khoản 911- Xác định
kết quả kinh doanh.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản thu từ hoạt động mua,
bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB.
|
Cuối kỳ, kết chuyển số dư Có vào tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 514- Doanh thu từ hoạt động mua
bán nợ bằng TPĐB
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
VAMC thu được từ hoạt động mua bán nợ bằng TPĐB.
Bên Nợ ghi:
|
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản
doanh thu từ mua bán nợ bằng TPĐB phát sinh trong năm sang Tài khoản
911 - Xác định kết quả kinh doanh.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản thu nhập từ hoạt động
mua bán nợ bằng TPĐB phát sinh trong năm.
|
Cuối kỳ, kết chuyển số dư Có vào tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 515- Doanh thu từ hoạt động tài
chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi từ hoạt động tiền gửi, chênh lệch tỷ giá, cung cấp tài chính, đầu
tư tài chính; phí bảo lãnh; số lãi nhận được từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần
và doanh thu hoạt động tài chính khác của VAMC.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
5151- Doanh thu từ cung cấp tài chính
5152- Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh
5153- Doanh thu từ góp vốn, mua cổ phần
5154- Doanh thu từ đầu tư tài chính
5158- Doanh thu từ hoạt động tài chính khác
Bên Nợ ghi:
|
- Số thuế GTGT
phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu từ hoạt động tài chính.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu
nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản thu nhập từ hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ.
|
Cuối kỳ, kết chuyển số dư Có vào tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 518- Doanh thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu của VAMC ngoài các khoản doanh thu nêu trên như: doanh thu từ hoạt động
môi giới, tư vấn,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
5181- Doanh thu từ hoạt động môi giới, tư vấn
5182- Doanh thu từ đấu giá tài sản
5188- Doanh thu khác
Bên Nợ ghi:
|
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản
doanh thu khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản doanh thu khác tăng.
|
Cuối kỳ, kết chuyển số dư Có vào tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh.
LOẠI
6- CHI PHÍ
Loại tài khoản này phản ánh toàn bộ
các khoản chi phí của VAMC: Chi phí mua, bán nợ; chi phí trả lãi vay, chi phí
quản lý doanh nghiệp,...
Loại tài khoản này trong kỳ kế toán
luôn được phản ánh bên Nợ. Cuối kỳ, số dư các tài khoản này được kết chuyển
toàn bộ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh và không còn số dư.
Việc ghi nhận chi phí vào tài khoản loại
6 theo quy định về chế độ tài chính của VAMC.
Tài khoản 631- Chi phí hoạt động mua
bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB
Tài khoản này phản ánh toàn bộ các chi
phí liên quan đến hoạt động mua bán nợ theo giá thị trường bằng nguồn vốn không
phải TPĐB như: chi phí đòi nợ, chi phí bán nợ,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
6311- Chi phí đòi nợ
6312- Chi phí bán nợ
6313- Chi phí tư vấn, môi giới mua bán xử lý
nợ
6318- Chi phí khác
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi phí của hoạt động
mua bán nợ bằng
nguồn
vốn không phải TPĐB.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền giảm chi các khoản chi phí
của hoạt động mua bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB trong năm.
|
Tài khoản 632- Giá vốn của khoản nợ đã
được thu hồi
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn
của khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB được thu hồi trong kỳ. Việc hạch
toán tài khoản này, VAMC phải thực hiện theo các nguyên tắc ghi nhận chi phí
quy định tại Chế độ tài chính của VAMC và các quy định của pháp luật có liên
quan.
Bên Nợ ghi:
|
- Kết chuyển giá vốn của khoản nợ đã
thu hồi trong kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của khoản
nợ đã thu hồi trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
|
Tài khoản 634- Chi phí hoạt động thu hồi
nợ mua bằng TPĐB
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi phí phát sinh do thu hồi nợ mua bằng TPĐB của VAMC.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi phí phát sinh do thu
hồi nợ mua bằng
TPĐB
phát sinh.
|
Bên Có ghi:
|
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
nhóm chi phí phát sinh do thu hồi nợ mua bằng TPĐB.
|
Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi
phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cung cấp tài chính và đi vay vốn; dự
phòng rủi ro đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái...
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
6351- Chi phí hoạt động cung cấp tài chính
6352- Chi phí hoạt động bảo lãnh
6353- Chi phí đầu tư tài chính
6358- Chi phí tài chính khác
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi phí của hoạt động
tài chính tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu giảm chi các khoản chi
phí của hoạt động tài chính.
- Cuối kỳ, kết chuyển số dư Nợ vào
tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
|
Tài khoản 638- Chi phí khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu của VAMC ngoài các khoản chi phí nêu trên như: chi phí từ hoạt động
môi giới, tư vấn,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
6381- Chi phí tư vấn, môi giới mua bán xử lý
nợ và tài sản
6382- Chi phí cho hoạt động đấu giá tài sản
6318- Chi phí khác
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi phí khác của hoạt động
mua bán nợ
bằng
nguồn vốn không phải TPĐB.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền giảm chi các khoản chi phí
khác của hoạt động mua bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB trong năm
- Cuối kỳ, kết chuyển số dư Nợ vào
tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
|
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi
phí quản lý chung của VAMC gồm các chi phí về lương nhân viên; bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng
tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
6421- Chi phí cho nhân viên
6422- Chi về tài sản
6423- Chi phí dịch vụ mua ngoài
6424- Thuế, phí, lệ phí
6425- Công tác phí
6426- Chi về vật liệu, giấy tờ in
6427- Chi phí dự phòng
6428- Chi phí bằng tiền khác
Bên Nợ ghi:
|
- Các chi phí quản lý VAMC thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
|
Bên Có ghi:
|
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản
lý VAMC vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
|
LOẠI
7- THU NHẬP KHÁC
Tài khoản 711- Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động kinh doanh của VAMC. Cuối kỳ,
số dư tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản xác định kết quả
kinh doanh và không còn số dư.
Bên Nợ ghi:
|
- Thu nhập khác giảm.
- Cuối kỳ, kết
chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản thu nhập khác tăng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
thu nhập khác.
|
LOẠI
8- CHI PHÍ KHÁC
Tài khoản 811- Chi phí khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thường của VAMC. Cuối kỳ, số dư tài khoản này được kết chuyển toàn bộ
sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh và không còn số dư.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
|
Bên Có ghi:
|
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh
doanh.
|
LOẠI
9- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của VAMC trong một kỳ kế
toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của VAMC bao gồm: Kết quả hoạt động kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản này
không có số dư cuối kỳ.
Bên Nợ ghi:
|
- Kết chuyển từ
các tài khoản chi phí, chi phí khác: giá vốn của khoản
nợ, chi phí hoạt động tài chính,...
- Kết chuyển
lãi.
|
Bên Có ghi:
|
- Kết chuyển từ các tài khoản doanh
thu, thu nhập khác: Doanh thu từ hoạt động bán nợ, doanh thu hoạt động tài
chính,...
- Kết chuyển
lỗ.
|
LOẠI
0- TÀI KHOẢN NGOẠI BẢNG
Tài khoản 001- Tài sản thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
của tất cả tài sản (bao gồm TSCĐ và công cụ, dụng cụ) mà VAMC thuê của đơn vị
khác.
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tài khoản này chỉ phản
ánh giá trị tài sản thuê ngoài theo phương thức thuê hoạt động (thuê xong trả lại
tài sản cho bên cho thuê). Tài sản này không phản ánh giá trị tài sản thuê tài
chính.
2. Kế toán tài sản thuê
ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và từng loại
tài sản. Khi thuê tài sản phải có biên bản giao nhận tài sản giữa bên thuê và
bên cho thuê. Đơn vị thuê tài sản có trách nhiệm bảo quản an toàn và sử dụng
đúng mục đích tài sản thuê ngoài. Mọi trường hợp trang bị thêm, thay đổi kết cấu,
tính năng kỹ thuật của tài sản phải được đơn vị cho thuê đồng ý. Mọi chi phí có
liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán vào các tài khoản
có liên quan trong Bảng Cân đối kế toán.
Bên Nợ ghi: - Giá trị tài sản
thuê ngoài tăng.
Bên Có ghi: - Giá trị tài sản
thuê ngoài giảm.
Số dư bên Nợ: - Giá trị tài sản
thuê ngoài hiện còn.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng tài sản thuê ngoài.
Tài khoản 002- Tài sản nhận giữ hộ
Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản
của đơn vị khác nhờ VAMC giữ hộ. Giá trị của tài sản nhận giữ hộ được hạch toán
theo giá thực tế khi giao nhận hiện vật. Nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để
hạch toán.
Các chi phí liên quan đến việc bảo quản
tài sản không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi
phí trong Bảng Cân đối kế toán.
Bên Nợ ghi: - Giá trị tài sản
nhận giữ hộ.
Bên Có ghi: - Giá trị tài sản
nhận giữ hộ đã xuất chuyển trả cho chủ sở hữu thuê giữ hộ.
Số dư bên Nợ: - Giá trị tài sản còn
giữ hộ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại tài sản.
Tài khoản 003- Cam kết bảo lãnh
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản
VAMC bảo lãnh cho khách hàng vay vốn của các TCTD.
VAMC phải mở sổ chi tiết theo dõi theo
từng khách hàng bảo lãnh và từng cam kết bảo lãnh.
Bên Nợ ghi: - Số tiền bảo
lãnh.
Bên Có ghi: - Số tiền TCTD
hết nghĩa vụ bảo lãnh hoặc đã phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Số dư Nợ: - Phản ánh số
tiền còn phải bảo lãnh cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng được bảo lãnh.
Tài khoản 004- Nợ khó đòi đã xử lý
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản
nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi
để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo
quy định của pháp luật.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền nợ
khó đòi đã được bù đắp, đưa ra theo dõi ngoài Bảng cân đối
kế toán.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi được của khách
hàng.
- Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời
hạn theo dõi.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được
bù đắp, tiếp tục theo dõi thu hồi.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng nợ và từng khoản nợ.
|
Tài khoản 005- Nợ mua bằng TPĐB
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị
các khoản nợ (gốc và lãi) mà VAMC mua bằng TPĐB.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
0051- Nợ gốc
0052- Nợ lãi
Tài khoản 0051- Nợ gốc
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị
gốc các khoản nợ mà VAMC mua bằng TPĐB.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
00511- Nợ gốc bằng VNĐ
00512- Nợ gốc bằng ngoại tệ
00513- Nợ gốc bằng vàng
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ gốc
theo hợp đồng giữa khách hàng vay và TCTD mà VAMC đã mua.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền gốc thu được.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền nợ gốc được mua
theo hợp đồng giữa khách hàng vay và TCTD mà VAMC đã mua nhưng chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
TCTD và từng khoản nợ.
|
Tài khoản 0052- Nợ lãi
Tài khoản này dùng để theo dõi số lãi
tính trên nợ gốc của các khoản nợ mà VAMC mua bằng TPĐB.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
00521- Nợ gốc bằng VNĐ
00522- Nợ gốc bằng ngoại tệ
00523- Nợ gốc bằng vàng
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền lãi
tính trên nợ gốc phải thu từ bên nợ của khoản nợ đã mua.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu được từ bên nợ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền lãi tính trên nợ
gốc của khoản nợ đã mua nhưng chưa thu được
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
TCTD và từng khoản nợ
|
Tài khoản 006- Nợ mua bằng nguồn vốn
không phải TPĐB
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị
khoản nợ (gốc và lãi) mà VAMC đã mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp II
sau:
0061- Nợ gốc
0062- Nợ lãi
Tài khoản 0061- Nợ gốc
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị
gốc của khoản nợ mà VAMC đã mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB.
Tài khoản 0061 có các tài khoản cấp
III sau:
00611- Nợ gốc bằng VNĐ
00612- Nợ gốc bằng ngoại tệ
00613- Nợ gốc bằng
vàng
Nội dung hạch toán tài khoản 0061 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 0051.
Tài khoản 0062- Nợ
lãi
Tài khoản này dùng để theo dõi lãi của
khoản nợ mà VAMC đã mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
00621- Nợ lãi bằng VNĐ
00622- Nợ lãi bằng ngoại tệ
00623- Nợ lãi bằng vàng
Nội dung hạch toán tài khoản 0062 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 0052.
Tài khoản 007- Vàng, ngoại tệ các loại
Tài khoản này phản ánh tình hình thu,
chi, còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ, vàng ở VAMC .
Bên Nợ ghi: - Số vàng, ngoại
tệ thu vào (nguyên tệ).
Bên Có ghi: - Số vàng, ngoại
tệ xuất ra (nguyên tệ).
Số dư bên Nợ: - Số vàng, ngoại tệ
còn lại tại VAMC (nguyên tệ).
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại ngoại tệ, vàng.
Tài khoản 008- Tài sản bảo đảm của khoản
nợ mua
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài
sản bảo đảm của các khoản nợ mà VAMC đã thu mua.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp II
sau:
0081- Tài sản bảo đảm VAMC đang quản lý.
0082- Tài sản bảo đảm VAMC đã ủy quyền cho
TCTD.
0083- Tài sản bảo đảm đang cho thuê.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản bảo đảm của khoản
nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản bảo đảm của khoản
nợ khi bán lại cho TCTD.
- Giá trị tài sản bảo đảm của khoản
nợ được đem phát mại
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị tài sản cầm cố, thế chấp
VAMC đang quản lý hoặc ủy quyền cho TCTD quản lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
tài sản.
|
Ngoài ra, VAMC cần mở sổ theo dõi chi tiết
tài sản bảo đảm của từng khoản nợ đã mua.
Chương II
HỆ
THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Chương này quy định về
nội dung, phương pháp lập, trình bày và các nội dung khác có liên quan đến Hệ
thống báo cáo tài chính của VAMC và việc lập, gửi Bảng cân đối tài khoản kế
toán đối với VAMC.
Báo cáo tài chính của VAMC (sau đây
gọi tắt là Báo cáo tài chính) là các báo cáo được lập theo các Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam và Chế độ kế toán hiện hành để phản ánh các thông tin kinh tế,
tài chính chủ yếu của VAMC. Hệ thống Báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết
minh báo cáo tài chính.
Các báo cáo nghiệp vụ, báo cáo thống
kê và báo cáo khác phục vụ cho quản trị và điều hành các mặt hoạt động của VAMC
(kể cả báo cáo kế toán quản trị) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Chương
này.
2. Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp
thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động và các luồng tiền của
VAMC đáp ứng yêu cầu quản lý của VAMC, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của
những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính
phải cung cấp những thông tin của VAMC về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí hoạt
động nghiệp vụ và chi phí khác;
- Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận;
- Tài sản khác có liên quan đến VAMC;
- Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin trên, VAMC phải cung
cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải
trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và
các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
lập và trình bày báo cáo tài chính.
3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo
tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 21 -
Trình bày báo cáo tài chính.
Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ
vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội
dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính
phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị
kế toán ký, đóng dấu của đơn vị.
4. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo
tài chính
- Việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
số 21 - Trình bày báo cáo tài chính: (i) Hoạt động liên tục, (ii) cơ sở dồn
tích, (iii) nhất quán, (iv) trọng yếu và tập hợp, (v) bù trừ, (vi) có thể so
sánh. VAMC cũng phải thực hiện các nội dung quy định cụ thể tại các Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam khác có liên quan.
4. Hệ thống báo cáo tài chính, kế toán
4.1. Hệ thống báo cáo tài
chính bao gồm:
a) Hệ thống Báo cáo tài chính năm
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B02/VAMC
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh: Mẫu số B03/VAMC
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B04/VAMC
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B05/VAMC
b) Hệ thống báo cáo tài chính giữa
niên độ (dạng đầy đủ)
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B02A/VAMC
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh: Mẫu số B03A/VAMC
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B04A/VAMC
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B05A/VAMC
4.2. Bảng cân đối tài khoản kế toán: Mẫu số A01/VAMC
5. Báo cáo tài chính hợp nhất
5.1. Trường hợp VAMC có một
hoặc nhiều công ty con thì VAMC có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để
tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính; tình hình và kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị.
VAMC thực hiện hợp nhất báo cáo tài
chính theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 21 - Trình bày Báo cáo tài chính, Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư
vào công ty con và quy định tại Chương này.
5.2. Hệ thống báo cáo tài
chính hợp nhất bao gồm:
a) Hệ thống Báo cáo tài chính năm
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B02/VAMC-HN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh: Mẫu số B03/VAMC-HN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B04/VAMC-HN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B05/VAMC-HN
b) Hệ thống báo cáo tài chính giữa
niên độ (dạng đầy đủ)
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B02B/VAMC-HN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh: Mẫu số B03B/VAMC-HN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B04B/VAMC-HN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B05B/VAMC-HN
6. Kỳ báo cáo tài chính
6.1. Kỳ lập Báo cáo tài
chính năm
VAMC lập báo cáo tài chính theo kỳ kế
toán năm là năm dương lịch. Trường hợp đặc biệt, VAMC được phép thay đổi ngày kết
thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu
tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không
được vượt quá 15 tháng.
6.2. Kỳ lập Báo cáo tài
chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
6.3. Kỳ lập Báo cáo tài
chính khác
- VAMC có thể lập báo cáo tài chính
theo kỳ kế toán khác theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của chủ sở hữu.
- Trường hợp VAMC bị chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động phải
lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
7. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
7.1. Báo cáo tài chính giữa
niên độ:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý là
15 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
7.2. Báo cáo tài chính
năm:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm là
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
VAMC phải gửi Báo cáo tài chính năm đã
được kiểm toán độc lập kèm theo báo cáo kiểm toán về Ngân hàng Nhà nước và Bộ
Tài chính (cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng
3 của năm kế tiếp;
8. Kiểm toán và công khai báo cáo tài
chính
VAMC phải thực hiện kiểm toán độc lập
và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và quy định tại Điều 24 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18/05/2013 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của VAMC.
9. Lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế
toán
9.1. Bảng cân đối tài khoản
kế toán là báo cáo kế toán phản ánh chi tiết tình hình tài chính và hoạt động của
VAMC và/hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của VAMC (Mẫu A01/VAMC). VAMC, các chi nhánh, văn phòng
đại diện của VAMC phải lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán theo các quy định
sau đây:
a) Các chi nhánh, văn phòng đại diện của
VAMC phải lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán theo quy định nội bộ của
VAMC.
b) Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào
ngày 10 tháng kế tiếp, VAMC phải lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán về
Ngân hàng Nhà nước.
9.2. Yêu cầu khi lập Bảng
cân đối tài khoản kế toán
a) Trường hợp phát sinh các khoản thu
nhập và chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ, VAMC phải gửi kèm cả bản
thuyết minh về các khoản thu nhập và chi phí này khi lập và nộp Bảng cân đối
tài khoản kế toán.
b) Đối với bảng cân đối tài khoản của
tháng cuối quý, VAMC phải lập và gửi Ngân hàng Nhà nước Bảng cân đối tài khoản
kế toán tháng khi chưa kết chuyển thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh
doanh.
Riêng đối với tháng 12, VAMC lập và gửi
bảng cân đối tài khoản kế toán chưa kết chuyển thu nhập, chi phí nhưng đã xử lý
số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý, chênh lệch
đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính theo chế độ hiện hành.
10. Nơi nhận báo
cáo
Tên báo cáo
|
Kỳ lập báo
cáo
|
Nơi nhận
báo cáo
|
NHNN
|
BTC
|
Cơ quan Thuế
|
Cơ quan Thống
kê
|
Báo cáo tài chính
|
Quý, năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
Tháng
|
x
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo: …………………
Địa
chỉ: ……………………………
|
Mẫu
số: A01/VAMC
(Ban hành
kèm theo Thông tư số /2014/TT-NHNN ngày / /2014 của Ngân hàng Nhà nước)
|
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tháng …. năm
…..
A. CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài khoản
|
Số dư đầu kỳ
|
Số phát sinh
|
Số dư cuối kỳ
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài khoản
|
Số dư đầu kỳ
|
Số phát sinh
|
Số dư cuối
kỳ
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
………, ngày....
tháng.... năm…..
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
Yêu cầu của phần các tài khoản nội bảng
là:
+ Tổng dư Nợ đầu kỳ =
Tổng dư Có đầu kỳ.
+ Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ =
Tổng số phát sinh Có trong kỳ.
+ Tổng dư Nợ cuối kỳ =
Tổng dư Có cuối kỳ.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày.... tháng.... năm ….
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT)
|
Cách lấy số
liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt, tiền gửi
các TCTD
|
V.01, V.02
|
|
|
DN 111, 112, 113
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC.
|
II
|
Cung cấp tài chính
|
V.03
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
1
|
Cung cấp tài chính
|
|
|
|
DN 1221 ® 1228, DN 1231,
1232, 1241, 1242
|
2
|
Dự phòng rủi ro (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 1229, 1239, 1249
|
III
|
Đầu tư tài chính
|
V.04
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC.
|
1
|
Mua trái phiếu doanh nghiệp
|
|
|
|
DN 1251
|
2
|
Đầu tư tài chính khác
|
|
|
|
DN 1258
|
3
|
Dự phòng rủi ro đầu tư tài chính (*)
|
v.06
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 1259
|
IV
|
Nợ mua
|
V.05
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
1
|
Nợ mua bằng TPĐB
|
|
|
|
DN 1321
|
2
|
Nợ mua bằng nguồn vốn không phải
TPĐB
|
|
|
|
DN 1322
|
3
|
Dự phòng rủi ro đối với khoản nợ mua
(*)
|
v.07
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 1329 (nếu nội dung kinh tế phù hợp)
|
V
|
Góp vốn, đầu tư dài
hạn
|
V.08
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
|
|
DN 221
|
Không thể hiện trên Bảng CĐKT hợp nhất
|
2
|
Vốn góp liên doanh
|
|
|
|
DN 222
|
- Giá trị ghi sổ của khoản vốn góp
được điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của bên góp vốn:
(i) Trong lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế
TNDN của công ty LD, LK;
(ii) Khi vốn chủ sở hữu của công ty
LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty LD, LK (như đánh giá lại TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá
quy đổi ngoại tệ);
(iii) Khi công ty LD, LK áp dụng các
chính sách kế toán khác với bên góp vốn.
- Lấy số liệu từ hệ thống sổ kế toán
phục vụ cho hợp nhất.
|
3
|
Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
|
|
DN 223
|
4
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
DN 2281, 2282, 2288
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
5
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 229
|
|
VI
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài sản cố định hữu hình
|
V.09
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC.
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN 211
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 2141
|
2
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
V.10
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN 212
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 2142
|
3
|
Tài sản cố định vô hình
|
V.10
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN 213
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 2143
|
VI
|
Đầu tư nâng cấp tài
sản bảo đảm của khoản nợ mua
|
V.12
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC.
|
1
|
Đầu tư nâng cấp tài sản bảo đảm của khoản
nợ mua bằng TPĐB
|
|
|
|
DN 2511
|
2
|
Đầu tư nâng cấp tài sản bảo đảm của khoản
nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB
|
|
|
|
DN 2512
|
VII
|
Tài sản Có khác
|
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
1
|
Các khoản phải thu từ hoạt động mua
bán nợ
|
V.13
|
|
|
DN 2321
|
|
2
|
Các khoản lãi phải thu
|
|
|
|
DN 237
|
|
3
|
Tài sản Có khác
|
|
|
|
DN 241, 242, 2322, 2328, 2331, 2333,
2338, 261, 271, Chênh lệch DN 2332 trừ (-) DC 336 (nếu chênh lệch dương),
238, 231.
|
|
4
|
Các khoản dự phòng rủi ro cho các
tài sản Có nội bảng khác (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 2329 (nếu nội dung kinh tế phù hợp)
|
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
B
|
Nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
I
|
Nợ ngắn hạn
|
V.14
|
|
|
DC 311
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC.
|
II
|
Nợ dài hạn
|
V.14
|
|
|
DC 341, 342
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
III
|
Phải trả từ hoạt động
mua bán nợ
|
V.15
|
|
|
DC 3311
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
IV
|
Lãi phải trả
|
|
|
|
DC 332
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
V
|
Trái phiếu đặc biệt
phát hành
|
V.16
|
|
|
|
|
1
|
Mệnh giá TPĐB phát hành
|
|
|
|
DC 3431
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
2
|
Nợ mua bằng TPĐB đã thu hồi được(*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DN 1323
|
|
VI
|
Trái phiếu phát
hành
|
V.17
|
|
|
Chênh lệch (DC-DN) 3432
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
VII
|
Các khoản phải trả
và công nợ khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(nếu có)
|
|
|
|
DC 333
|
2
|
Phải trả người lao động
|
|
|
|
DC 334
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
3
|
Các khoản công nợ khác
|
|
|
|
DC 3318, 338, 344, 353, 356, 371,
Chênh lệch DN 2332 trừ (-) DC 336 (nếu chênh lệch âm)
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
VIII
|
Dự phòng phải trả
|
|
|
|
DC 352
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
Tổng nợ phải
trả
|
|
|
|
|
|
IX
|
Vốn và các quỹ
|
V.18
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC.
|
1
|
Vốn của VAMC
|
|
|
|
|
a
|
Vốn điều lệ
|
|
|
|
DC 4111
|
b
|
Vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
|
|
|
|
DC 441
|
c
|
Vốn khác
|
|
|
|
DC 4118
|
|
2
|
Quỹ của VAMC
|
|
|
|
DC 414, 418
|
|
3
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
|
|
Chênh lệch (DC-DN) 413 (Nếu DN
ghi bằng số âm)
|
Bao gồm giá trị khoản mục này trên Bảng
CĐKT của công ty mẹ, công ty con và giá trị của khoản điều chỉnh tương ứng với
phần sở hữu của công ty mẹ trong công ty LD, LK (theo phương pháp vốn chủ sở
hữu) khi vốn CSH (phần chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại
tài sản) của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết
quả kinh doanh của công ty LD, LK.
|
4
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
|
|
DC 412 (Nếu DN ghi bằng số âm)
|
5
|
Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế
|
|
|
|
DC 421 (Nếu DN ghi bằng số âm)
|
|
Tổng nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU
NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT)
|
Cách lấy số
liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Tài sản thuê ngoài, nhận giữ hộ, bảo
đảm,
|
|
|
Số dư TK 001, 002, 008
|
|
2
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
Số dư TK 004
|
|
3
|
Nợ mua
|
|
|
|
|
a
|
Nợ mua bằng TPĐB
|
|
|
|
|
-
|
Nợ gốc của khoản nợ mua
|
|
|
Số dư TK 0051
|
|
-
|
Nợ lãi của khoản nợ mua
|
|
|
Số dư TK 0052
|
|
b
|
Nợ mua bằng nguồn vốn
không phải TPĐB
|
|
|
|
|
-
|
Nợ gốc của khoản nợ mua
|
|
|
Số dư TK 0061
|
|
-
|
Nợ lãi của khoản nợ mua
|
|
|
Số dư TK 0062
|
|
4
|
Vàng, ngoại tệ các loại
|
|
|
Số dư TK 007
|
|
5
|
Cam kết bảo lãnh
|
|
|
Số dư TK 003
|
|
Ghi chú:
- VAMC lập Bảng cân đối kế toán dựa trên
số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng 12 hoặc tháng cuối
cùng của năm tài chính. Bảng Cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh là Bảng cân đối
tài khoản kế toán đã bao gồm các nghiệp vụ xử lý số dư các tài khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã kết chuyển thu nhập, chi
phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Các chỉ tiêu có đánh dấu (*) là các
chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx)
- Các cột 4, 5 là các cột hướng dẫn lấy
số liệu để lập BCTC, VAMC không đưa các nội dung này khi lập và trình bày BCTC.
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
…….,
ngày.... tháng.... năm …..
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày.... tháng.... năm…..
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Báo cáo KQHĐKD)
|
Cách lấy số
liệu đối với Báo cáo KQHĐKD hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Doanh thu từ hoạt động mua nợ bằng
TPĐB
|
V.19
|
|
|
DC 514
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
BCTC
|
2
|
Chi phí hoạt động mua nợ bằng TPĐB
|
V.24
|
|
|
DN 634
|
I
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động mua nợ bằng TPĐB
|
|
|
|
1 - 2
|
3
|
Doanh thu từ hoạt động mua nợ theo
giá thị trường
|
V.20
|
|
|
DC 511
|
4
|
Giá vốn của khoản nợ đã được thu hồi
|
V.23
|
|
|
DN 632
|
II
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động mua nợ theo giá thị trường
|
|
|
|
3 - 4
|
5
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
V.21
|
|
|
DC 515
|
6
|
Chi phí tài chính
|
V.25
|
|
|
DN 635
|
III
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động tài chính
|
|
|
|
5-6
|
7
|
Thu nhập khác
|
V.22
|
|
|
DC 711, 518
|
8
|
Chi phí khác
|
V.26
|
|
|
DN 811, DN (631-632) (nếu có),
638
|
IV
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động khác
|
|
|
|
7-8
|
V
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
V.27
|
|
|
DN 642
|
VI
|
Lợi nhuận/Lỗ
|
|
|
|
I+II+III+IV-V
|
Ghi chú:
- Cách lấy số liệu để lập Báo cáo kết
quả kinh doanh (số dư Có/Nợ các tài khoản Thu nhập/Chi phí) là số dư của các
tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán sau khi đã xử lý chênh lệch tỷ
giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu nhập, chi
phí phù hợp nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
- Các cột 5, 6 là các cột hướng dẫn lấy
số liệu, VAMC không đưa các nội dung này khi lập và trình bày BCTC.
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
…….,
ngày.... tháng.... năm….
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo phương
pháp gián tiếp)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày.... tháng.... năm….
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
01
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
Lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh
|
Điều chỉnh
cho các khoản:
|
|
|
|
|
02
|
Khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
Số dư TK 64221
|
03
|
Các khoản dự phòng
rủi ro trong kỳ tăng/ (hoàn nhập) trong năm
|
|
|
|
Số dư trong năm TK 6427; số dự phòng
rủi ro hoàn nhập trong năm được hạch toán vào tài khoản thu nhập
|
04
|
Lãi và phí phải thu
trong kỳ thực tế chưa thu (*)
|
|
|
|
Lãi và phí phải thu hạch toán vào
thu nhập trong kỳ trừ (-) phần thoái thu lãi và phí phải thu hạch toán vào
chi phí
|
05
|
Lãi và phí phải trả
trong kỳ (thực tế chưa trả)
|
|
|
|
Lãi và phí phải trả hạch toán vào
chi phí trong kỳ trừ (-) phần thoái chi lãi và phí phải thu
|
06
|
(Lãi)/lỗ do thanh lý TSCĐ
|
|
|
|
Chênh lệch số tiền thu được do bán,
thanh lý TSCĐ trừ (-) phần giá trị còn lại của TSCĐ
|
07
|
Lãi, lỗ chênh lệch
tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
|
|
|
|
Số kết chuyển vào báo cáo kết quả
kinh doanh cuối của kỳ báo cáo TK 413
|
08
|
(Lãi), lỗ từ hoạt động
đầu tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác, cổ tức nhận được, lợi nhuận được
chia từ hoạt động đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số tiền thu được khi
bán khoản đầu tư cho đơn vị khác với giá trị ghi sổ kế toán
|
09
|
Các điều chỉnh khác
|
|
|
|
Dùng để điều chỉnh các khoản khác
không thuộc hoạt động kinh doanh.
|
Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
|
|
|
|
|
10
|
(Tăng), giảm khoản
cung cấp tài chính, bảo lãnh, cho thuê tài sản bảo đảm
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của các TK cung cấp tài chính, bảo lãnh, cho thuê tài sản bảo đảm
|
11
|
(Tăng), giảm khoản
mua trái phiếu doanh nghiệp và đầu tư tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của các TK mua trái phiếu doanh nghiệp và đầu tư tài chính khác
|
12
|
(Tăng) giảm khoản nợ
mua không bao gồm khoản nợ mua bằng TPĐB
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước tài khoản nợ mua
|
13
|
(Tăng), giảm các khoản
phải thu
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của các TK phải thu (+) chỉ tiêu tại số thứ tự 04 Mục I.
|
14
|
(Giảm) tăng nguồn dự
phòng để bù đắp tổn thất các khoản
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước các tài khoản dự phòng trừ (-) chỉ tiêu tại số thứ tự 03 Mục I.
|
15
|
(Tăng) giảm khác về
tài sản
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của các tài khoản khác phản ánh tài sản ngoại trừ các tài khoản
nêu trên
|
16
|
Tăng, (giảm) các khoản
phải trả bao gồm cả phát hành trái phiếu không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN
phải nộp, TPĐB phát hành
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của các TK phải trả (-) chỉ tiêu tại số thứ tự 05 Mục I.
|
17
|
Tăng, (giảm) công nợ,
các khoản phải trả khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của các TK phải trả khác phản ánh công nợ ngoại trừ các tài khoản
nêu trên.
|
I
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
S(01¸17)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Tiền chi để mua sắm,
xây dựng TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua sắm TSCĐ theo
nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng
|
2
|
Tiền thu từ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ
|
|
|
|
Số tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
|
3
|
Tiền chi từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền chi từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (bao gồm cả chi phí bù đắp cho giá trị còn lại)
|
4
|
Tiền chi đầu tư góp
vốn vào các đơn vị khác bao gồm chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên
doanh, liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra trong kỳ để đầu tư vào
các đơn vị khác bao gồm thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh,
liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác.
|
5
|
Tiền thu đầu tư góp
vốn vào các đơn vị khác bao gồm thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên
doanh, liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác.
|
|
|
|
Số tiền thu hồi về trong kỳ từ đầu
tư vào các đơn vị khác bao gồm thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên
doanh, liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác.
|
6
|
Tiền thu cổ tức và lợi
nhuận được chia từ khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Số tiền thực thu phản ánh cổ tức nhận
được, lợi nhuận được chia do đầu tư, góp vốn dài hạn.
|
II
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
S(01¸06)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1
|
Tiền thu từ nhận vốn
của ngân sách
|
|
|
|
|
2
|
Tăng/giảm các khoản
cho vay, cung cấp tài chính, mua các công cụ nợ (*)
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của các TK cho vay, cung cấp tài chính khác, mua trái phiếu doanh
nghiệp không bao gồm khoản dự phòng
|
III
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
S(01¸02)
|
IV
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
|
|
|
I+II+III
|
V
|
Tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi tại các TCTD, tiền đang chuyển đầu kỳ
|
|
|
|
Chỉ tiêu tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
tại các TCTD, tiền đang chuyển cuối kỳ của báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
|
VI
|
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của
các khoản mục
|
VII
|
Tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi tại các TCTD, tiền đang chuyển cuối kỳ
|
|
|
|
Số kỳ này của các chỉ tiêu tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi tại các TCTD, tiền đang chuyển cuối kỳ.
|
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
……,
ngày.... tháng.... năm….
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Đối với Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
- Cột 5 là cột hướng dẫn cách lấy số
liệu chung nhất, trong quá trình làm, VAMC cần thực hiện loại bỏ đi các giao dịch
phi tiền tệ tương ứng của từng khoản mục và không đưa nội dung cột này khi lập
và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Chỉ tiêu (*) /() trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (xxx).
2. Đối với Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ hợp nhất:
- VAMC lập và trình bày báo cáo lưu
chuyển tiền tệ hợp nhất tương tự như việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và bổ sung thêm một số nguyên tắc kế toán hợp nhất sau:
+ Các hoạt động mua và thanh lý công
ty con: khi một công ty con thêm vào hay bớt đi khỏi VAMC trong năm tài chính,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất phải bao gồm cả luồng tiền của các công ty
con này thực hiện trong giai đoạn mà báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm cả kết
quả kinh doanh của các công ty con này. Tổng luồng tiền phát sinh từ mua hay
thanh lý công ty con được phải được trình bày riêng biệt.
+ Loại bỏ các giao dịch nội bộ của
VAMC.
+ Ảnh hưởng của tỷ giá.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
được lập theo phương pháp gián tiếp căn cứ vào bảng cân đối kế toán hợp nhất và
các tài liệu liên quan đến hợp nhất báo cáo.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày.... tháng.... năm....
(hoặc Quý.... năm....)
I. Đặc điểm hoạt động của VAMC
1. Giấy phép thành lập và hoạt động,
thời hạn có giá trị.
2. Hình thức sở hữu vốn.
3. Hoạt động của VAMC.
4. Thành phần Hội đồng thành viên
(Tên, chức danh từng người).
5. Trụ sở chính ……………; Số chi nhánh: ………….
Số công ty con: ………………………..
6. Công ty con: Tên, giấy phép thành lập
và hoạt động, tỷ lệ góp vốn vào Công ty con.
7. Tổng số cán bộ, công nhân viên.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng
trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày ..…/…../….
kết thúc vào ngày ..…/…../…. ).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ và hình thức kế toán áp dụng.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực
kế toán và Chế độ kế toán áp dụng.
- Hợp nhất báo cáo (nếu có): Các đối
tượng hợp nhất báo cáo tài chính.
- Cơ sở điều chỉnh các sai sót.
IV- Chính sách kế toán áp dụng
1. Chuyển đổi tiền tệ: nguyên tắc ghi
nhận các khoản tiền, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền và ghi nhận chênh lệch
tỷ giá phát sinh.
2. Nguyên tắc thực hiện hợp nhất báo
cáo tài chính
3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản mua
bán nợ
- Mua nợ bằng TPĐB
- Mua nợ bằng nguồn vốn không phải
TPĐB
4. Nguyên tắc ghi nhận đối với các khoản
cho vay khách hàng, cung cấp tài chính
- Nguyên tắc ghi nhận khoản vay
- Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh
giá rủi ro
- Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro
5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ hoạt
động mua bán nợ bằng TPĐB
6. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ hoạt
động mua bán nợ bằng nguồn vốn không phải TPĐB.
7. Kế toán thu nhập lãi, chi phí lãi
và ngừng dự thu lãi.
8. Kế toán các khoản thu từ phí và hoa
hồng
9. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài
sản cố định (TSCĐ)
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định
- Phương pháp và thời gian khấu hao
TSCĐ.
10. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu
tư tài chính
- Các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
khác;
- Phương pháp lập và dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
10. Kế toán cho thuê tài sản bảo đảm
11. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải
trả
12. Nguyên tắc ghi nhận các khoản dự
phòng phải trả
13. Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài
chính
14. Nguyên tắc cơ cấu lại nợ
15. Các điều chỉnh số liệu kế toán kỳ
trước (Việc điều chỉnh vào các số liệu kỳ trước để đảm bảo khả năng so sánh
trong trường hợp có những thay đổi trong ước tính kế toán hoặc chính sách kế
toán áp dụng)
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục
này, VAMC có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
1. Tiền
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
1.1. Tiền mặt
- Tiền mặt bằng
VNĐ
- Tiền mặt bằng ngoại tệ
1.2. Tiền đang chuyển
1.3. Vàng
|
…
…
…
…
|
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
2. Tiền, vàng gửi
tại các TCTD khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
2.1. Tiền gửi tại
các TCTD khác
Tiền gửi không kỳ hạn:
- Bằng VND
- Bằng ngoại tệ
Tiền gửi có kỳ hạn:
- Bằng VND
- Bằng ngoại tệ
Tiền gửi chuyên dùng
- Bằng VND
- Bằng ngoại tệ
2.2. Vàng gửi
chuyên dùng
|
…
…
…
|
|
…
…
…
|
Tổng tiền,
vàng gửi tại các TCTD
|
…
|
|
…
|
3. Cung cấp tài chính
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
3.1. Cho vay
|
...
|
|
...
|
- Bằng VNĐ
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại tệ
|
...
|
|
...
|
3.2. Cung cấp tài
chính khác
|
...
|
|
…
|
- Bằng VNĐ
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3.3. Trả thay bảo
lãnh
|
|
|
|
- Bằng VNĐ
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3.4. Cho thuê tài sản
bảo đảm
|
|
|
|
- Bằng VNĐ
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3.5. Dự phòng rủi
ro hoạt động cung cấp tài chính
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Phân tích chất lượng nợ cho vay (bao
gồm cả các khoản cho thuê tài sản bảo đảm):
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ trong hạn
|
…
|
|
...
|
- Nợ quá hạn
|
|
|
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
- Phân tích dư nợ theo thời hạn
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ trong hạn
|
…
|
|
...
|
- Nợ quá hạn
|
|
|
|
- Nợ dài hạn
|
|
|
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
4. Đầu tư tài
chính
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
3.1. Mua trái phiếu doanh nghiệp
|
…
|
|
...
|
3.2. Đầu tư tài chính khác
|
|
|
|
3.3. Dự phòng rủi ro hoạt động đầu
tư tài chính
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
5. Nợ mua
5.1. Nợ mua bằng
TPĐB
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ mua bằng
TPĐB
|
…
|
|
...
|
- Nợ mua bằng TPĐB đã thu hồi
|
…
|
|
…
|
- Nợ mua bằng TPĐB chưa thu hồi
|
|
|
|
5.2. Nợ mua bằng nguồn vốn không phải
bằng TPĐB
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ mua bằng nguồn vốn không phải bằng
TPĐB
|
|
|
|
- Dự phòng rủi
ro
|
…
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
6. Đối với sự thay đổi
(tăng/ giảm) của dự phòng rủi ro hoạt động cung cấp tài chính
|
Dự
phòng chung
|
Dự
phòng cụ thể
|
Kỳ
này
|
|
|
Số
dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
Dự phòng rủi ro
trích lập trong kỳ/(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
…
|
…
|
Dự phòng giảm do xử
lý các khoản nợ khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
|
(...)
|
(...)
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
Kỳ trước
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
…
|
…
|
Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ
khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
|
(...)
|
(...)
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
7. Đối với sự thay đổi (tăng/ giảm) của
dự phòng rủi ro hoạt động mua nợ theo giá thị trường
|
Dự
phòng chung
|
Dự
phòng cụ thể
|
Kỳ
này
|
|
|
Số
dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
Dự phòng rủi ro
trích lập trong kỳ/(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
…
|
…
|
Dự phòng giảm do xử
lý các khoản nợ khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
|
(...)
|
(...)
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
Kỳ trước
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
…
|
…
|
Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ
khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
|
(...)
|
(...)
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
8. Góp vốn, đầu tư dài hạn:
8.1. Giá trị đầu tư theo loại hình đầu
tư:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Đầu tư vào công ty con (*)
|
…
|
|
…
|
Các khoản đầu tư vào công ty liên
doanh
|
…
|
|
…
|
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
|
…
|
|
…
|
Các khoản đầu tư dài hạn khác
|
…
|
|
…
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Ghi chú: (*) Giá trị này bằng 0 đối với
báo cáo tài chính hợp nhất.
8.2. Danh sách và giá trị khoản đầu tư
vào các công ty liên kết, liên doanh:
Tên
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Giá gốc
|
Giá trị hiện tại (*)
|
tỷ phần nắm
giữ (%)
|
Giá gốc
|
Giá trị hiện tại (*)
|
tỷ phần nắm
giữ (%)
|
Công ty....
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) đối với BCTC hợp nhất.
9. Tăng, giảm Tài sản cố định hữu
hình:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật
kiến trúc
|
Máy móc thiết bị
|
Phương tiện
vận tải truyền dẫn
|
Thiết bị dụng
cụ quản lý
|
TSCĐ khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ hữu
hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong
kỳ
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin khác về tài sản cố định
hữu hình:
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm
thời không được sử dụng vào hoạt động kinh doanh
|
…
|
…
|
Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao
hết nhưng vẫn còn sử dụng
|
…
|
…
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
đang chờ thanh lý
|
…
|
…
|
Các thay đổi khác
|
…
|
…
|
10. Tăng, giảm Tài sản cố định thuê
tài chính:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật
kiến trúc
|
Máy móc thiết bị
|
Phương tiện
vận tải, truyền dẫn
|
Thiết bị dụng
cụ quản lý
|
TSCĐ khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính trong kỳ
- Tăng khác
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao
trong kỳ
- Tăng khác
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
11. Tăng, giảm Tài sản cố định vô hình
Khoản mục
|
Quyền sử dụng
đất có thời hạn
|
Phần mềm
máy vi tính
|
TSCĐ vô
hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ vô
hình
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Tăng do hợp
nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
- Khấu hao
trong kỳ
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
12. Sửa chữa, nâng cấp tài sản bảo đảm
của khoản nợ mua
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Sửa chữa, nâng cấp tài sản bảo đảm của
khoản nợ mua bằng TPĐB
|
…
|
|
…
|
Sửa chữa, nâng cấp tài sản bảo đảm của
khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
13. Các khoản phải
thu
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Phải thu về hoạt động mua bán nợ
|
|
|
|
Các khoản phải
thu nội bộ
|
…
|
|
…
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
…
|
|
…
|
Các khoản phải thu bên ngoài
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro các khoản phải thu
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
14. Nợ ngắn và
dài hạn
Thuyết minh về các khoản nợ ngắn hạn,
dài hạn của VAMC phân loại theo kỳ hạn của khoản nợ (dưới 1 năm, từ 1 năm đến
dưới 5 năm, và từ 5 năm trở lên).
15. Các khoản phải
trả
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Phải trả về hoạt động mua bán nợ
|
…
|
|
…
|
Phải trả nội bộ
|
|
|
|
Tài sản thừa chờ xử lý
|
…
|
|
…
|
Các khoản phải trả khác
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
16. Trái phiếu đặc
biệt phát hành
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
TPĐB có thời hạn phát hành 5 năm
|
…
|
|
…
|
TPĐB có thời hạn phát hành khác (nếu
có)
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
17. Trái phiếu
phát hành
Thuyết minh về trái phiếu VAMC đã phát
hành, phân loại theo kỳ hạn (dưới 1 năm, từ 1 năm đến dưới 5 năm, từ 5 năm
trở lên), mệnh giá, chiết khấu, phụ trội...
18. Vốn và quỹ của VAMC
|
Vốn góp/Vốn điều
lệ
|
Chênh lệch
đánh giá lại tài sản
|
Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
|
Quỹ đầu tư
phát triển
|
Quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu
|
Chênh lệch
thu- chi
|
Vốn chủ sở hữu
khác
|
Tổng cộng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng vốn trong kỳ
- Lợi nhuận tăng trong kỳ
- Trích bổ sung các quỹ cho kỳ trước
- Tạm trích lập các quỹ dự trữ cho kỳ.
- Các khoản tăng khác
Giảm trong kỳ
- Sử dụng trong kỳ
- Các khoản giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục
này, VAMC có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
19. Doanh thu từ hoạt động mua bán nợ
bằng TPĐB
Thuyết minh cụ thể về khoản doanh thu
từ hoạt động mua bán nợ bằng TPĐB: cơ sở ghi nhận doanh thu, tỷ lệ thu hồi sử dụng
để ghi nhận doanh thu,...
20. Doanh thu từ hoạt động mua bán nợ
bằng nguồn vốn không phải TPĐB
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu từ hoạt động thu hồi nợ
|
…
|
|
…
|
Thu từ bán nợ, bán tài sản bảo đảm
|
|
|
|
Thu từ sử dụng khoản mua nợ để góp vốn
mua cổ phần
|
|
|
|
Thu từ hoạt động cho thuê, khai thác
tài sản
|
|
|
|
Thu khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
21. Doanh thu tài
chính
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Lãi tiền gửi
|
…
|
|
…
|
Lãi từ hoạt động cung cấp tài chính
|
|
|
|
+ Cho vay
|
|
|
|
+ Bảo lãnh
|
|
|
|
+ Cung cấp tài chính khác
|
|
|
|
Lãi đầu tư tài chính (trái phiếu,..)
|
…
|
|
…
|
Cổ tức, lợi nhuận được chia
|
…
|
|
…
|
Thu khác từ hoạt động tài chính
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
22. Doanh thu khác
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu từ hoạt động môi giới, tư vấn
|
…
|
|
…
|
Thu từ đấu giá tài sản
|
…
|
|
…
|
Thu khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
23. Chi phí hoạt động mua nợ bằng nguồn
vốn không phải TPĐB
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Chi phí đòi nợ
|
…
|
|
…
|
Chi phí bán nợ
|
…
|
|
…
|
Chi phí khác
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
24. Chi phí mua nợ bằng TPĐB
25. Chi phí tài chính
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Chi phí lãi (phát hành trái phiếu,...)
|
…
|
|
…
|
Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn
hạn, dài hạn
|
…
|
|
…
|
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
|
|
|
|
Chi phí khác từ hoạt động tài chính
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
26. Chi phí khác
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Chi phí tư vấn, môi giới mua bán xử lý
nợ và TSĐB
|
…
|
|
…
|
Chi phí cho hoạt động đấu giá tài sản
|
…
|
|
…
|
Chi phí khác
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
27. Chi phí hoạt động
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
1. Chi nộp thuế
(nếu có) và các khoản phí, lệ phí
|
…
|
|
…
|
2. Chi phí cho
nhân viên:
|
…
|
|
…
|
Trong đó: - Chi lương và phụ cấp
|
…
|
|
…
|
- Các khoản
chi đóng góp theo lương
|
…
|
|
…
|
- Chi trợ cấp
|
…
|
|
…
|
- Chi công
tác xã hội
|
…
|
|
…
|
3. Chi về tài
sản:
|
…
|
|
…
|
- Trong đó khấu
hao tài sản cố định
|
…
|
|
…
|
4. Chi phí hoạt
động khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
VIII. Các thông tin khác
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục
này, VAMC có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
28. Tình hình thu nhập của cán bộ công
nhân viên
Chỉ tiêu
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
I. Tổng số cán bộ, CNV
|
|
|
II. Thu nhập của cán bộ
|
|
|
1. Tổng quỹ lương
|
|
|
2. Tiền thưởng
|
|
|
3. Thu nhập khác
|
|
|
4. Tổng thu nhập (1+2+3)
|
|
|
5. Tiền lương bình quân
|
|
|
6. Thu nhập bình quân
|
|
|
29. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước
Thuyết minh cụ thể các nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước.
30. Loại hình và giá trị tài sản bảo đảm
của khách hàng
VAMC trình bày cụ thể về loại hình tài
sản, giá trị tài sản ghi nhận tại thời điểm cầm cố thế chấp, giá trị ghi nhận
tài sản và các cam kết bán tài sản bảo đảm trong tương lai tại thời điểm lập
BCTC của tài sản thế chấp.
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
….…, ngày....
tháng.... năm….
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý.... năm
...
Tại ngày... tháng...
năm...
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
TÀI SẢN
|
Thuyết minh
|
Số cuối quý
|
Số đầu năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A. TÀI SẢN
|
|
|
|
I. Tiền mặt, tiền gửi các TCTD
|
|
|
|
II. Cung cấp tài chính
|
|
|
|
…(*)
|
|
|
|
Ghi Chú: (*) Nội
dung các chỉ tiêu và cách lấy số liệu trên báo cáo này tương tự như các chỉ
tiêu của Bảng cân đối kế toán năm - Mẫu số B02/VAMC.
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
…….., ngày....
tháng.... năm….
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý ...năm...
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
CHỈ TIÊU
|
Thuyết minh
|
Quý.....
|
Lũy kể từ đầu
năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1. Doanh thu từ hoạt động mua nợ bằng
TPĐB
|
|
|
|
|
|
... (*)
|
|
|
|
|
|
Ghi Chú: (*) Nội dung
các chỉ tiêu và cách lấy số liệu trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của
Báo cáo kết quả kinh doanh năm - Mẫu sổ B03/VAMC.
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
………. ,
ngày.... tháng.... năm
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng
đầy đủ)
(Theo phương pháp gián tiếp)
Quý…..năm…..
Đơn vị: Đồng
Việt Nam
TÀI SẢN
|
Thuyết minh
|
Lũy kế từ đầu
năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
|
|
|
|
01. Lợi nhuận trước
thuế
|
|
|
|
Điều chỉnh cho các khoản
|
|
|
|
02. Khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
…..(*)
|
|
|
|
Ghi Chú: (*) Nội dung
các chỉ tiêu và cách lấy số liệu trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm- Mẫu số B04/VAMC.
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
………,
ngày.... tháng.... năm….
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý....năm....
I. Đặc điểm hoạt động của VAMC
1. Giấy phép thành lập và hoạt động,
thời hạn có giá trị
2. Hình thức sở hữu vốn
3. Hoạt động của VAMC
4. Thành phần Hội đồng thành viên
(Tên, chức danh từng người)
5. Trụ sở chính ……………..; Số chi nhánh:
…………….. Số công ty con: ………………
6. Công ty con: Tên, giấy phép thành lập
và hoạt động, tỷ lệ góp vốn vào Công ty con
7. Tổng số cán bộ, công nhân viên
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng
trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …../…../….
kết thúc vào ngày …../…../….)
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ và hình thức kế toán áp dụng.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực
kế toán và Chế độ kế toán áp dụng.
- Hợp nhất báo cáo (nếu có): Các đối
tượng hợp nhất báo cáo tài chính.
- Cơ sở điều chỉnh các sai sót
IV- Chính sách kế toán áp dụng
…
Nội dung các chỉ tiêu trên báo cáo này
tương tự như các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính năm của VAMC - Mẫu số
B05/VAMC.
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
………,
ngày.... tháng.... năm….
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Chương III
CHẾ
ĐỘ CHỨNG TỪ VÀ CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN
VAMC áp dụng chế độ chứng từ và chế độ
sổ kế toán theo quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về chế độ kế toán doanh nghiệp,
các văn bản sửa đổi bổ sung Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Việc xác định thời hạn và thời điểm
lưu trữ tài liệu kế toán, VAMC thực hiện theo quy định của pháp luật và Ngân
hàng Nhà nước về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân
hàng.