NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Cạnh tranh số 27/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc tổ chức lại tổ
chức tín dụng dưới các hình thức sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp
lý của tổ chức tín dụng.
2. Việc tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần
thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi công ty nhà nước thành công
ty cổ phần.
3. Việc ngân hàng thương mại góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng dẫn đến chuyển đổi hình thức pháp lý của tổ chức
tín dụng thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước)
về điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục góp vốn, mua cổ phần của
tổ chức tín dụng.
4. Việc Ngân hàng Nhà nước góp vốn, mua
cổ phần của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt dẫn đến chuyển đổi hình thức
pháp lý của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc
góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
5. Việc tổ chức lại tổ chức tín dụng theo chủ trương của
Chính phủ về cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng thực hiện theo Đề án được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo trình tự,
thủ tục quy định tại Thông tư này.
6. Việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mô thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Công ty tài chính.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
tổ chức lại tổ chức tín dụng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Sáp nhập tổ chức tín dụng là
việc một hoặc một số tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng bị sáp
nhập) chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang một tổ
chức tín dụng khác (sau đây gọi là tổ chức tín dụng nhận sáp nhập), đồng thời
chấm dứt sự tồn tại của tổ chức tín dụng bị sáp nhập.
2. Hợp nhất tổ chức tín dụng là
việc hai hoặc một số tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng bị hợp
nhất) chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp để hình thành một tổ chức
tín dụng mới (sau
đây gọi là tổ chức tín dụng hợp nhất),
đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất.
3. Tổ chức tín dụng sau sáp nhập
là tổ chức tín dụng nhận sáp nhập sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
sáp nhập.
4. Tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập
là tổ chức tín dụng bị sáp nhập, tổ chức tín dụng nhận sáp nhập.
5. Tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập,
hợp nhất là các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, tổ chức tín dụng bị hợp
nhất.
6. Tổ chức tín dụng đại diện là tổ chức tín
dụng bị hợp nhất được các tổ chức tín dụng bị hợp nhất còn lại ủy quyền làm
đầu mối xử lý các vấn đề liên quan đến việc hợp nhất các tổ chức tín dụng.
7. Tổ chức tín dụng sau tổ chức lại
là tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất, tổ chức tín dụng
chuyển đổi hình thức pháp lý.
8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định của
tổ chức tín dụng là cơ quan có thẩm quyền quyết định việc sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp lý của
tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 4. Các trường hợp
tổ chức lại tổ chức tín dụng
1. Các trường hợp sáp nhập tổ chức tín dụng:
a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính sáp
nhập vào một ngân hàng thương mại;
b) Công ty tài chính sáp nhập vào một
công ty tài chính.
2. Các trường hợp hợp nhất tổ chức tín dụng:
a) Ngân hàng thương mại hợp nhất ngân
hàng thương mại thành một ngân
hàng thương mại;
b) Ngân hàng thương mại hợp nhất công ty
tài chính thành một ngân hàng thương mại;
c) Công ty tài chính hợp nhất công ty
tài chính thành một công ty tài chính.
3. Các trường hợp chuyển đổi hình thức
pháp lý tổ chức tín dụng:
a) Ngân hàng thương mại, công ty tài
chính chuyển đổi từ công ty trách nhiệm
hữu hạn thành công ty cổ phần và
ngược lại;
b) Ngân hàng thương mại, công ty tài
chính chuyển đổi từ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược
lại.
Điều 5. Nguyên tắc lập
hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại
tổ chức tín dụng được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt. Hồ sơ bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, trừ trường hợp hồ sơ được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Các bản sao giấy tờ, văn bằng là bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu. Trong trường hợp người
nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận
tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Trong bộ hồ sơ phải có danh mục tài
liệu.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
của tổ chức tín dụng sau tổ chức lại
1. Phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng
sau tổ chức lại phải phù hợp với phạm vi hoạt động của từng loại hình tổ chức
tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng
sau sáp nhập là các hoạt động của tổ chức tín dụng nhận sáp nhập. Tổ chức tín dụng
sau sáp nhập được bổ sung hoạt động của tổ chức tín dụng bị sáp nhập nếu đáp ứng đủ các điều kiện
hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng
hợp nhất là các hoạt động của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất nếu tổ chức tín
dụng hợp nhất đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng
chuyển đổi hình thức pháp lý là các hoạt động của tổ chức tín dụng được chuyển
đổi hình thức
pháp lý.
Điều 7. Tư vấn tổ chức
lại tổ chức tín dụng
1. Các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập,
hợp nhất, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý được sử dụng dịch
vụ tư vấn thực hiện tổ chức lại.
2. Tổ chức tư vấn tổ chức lại phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức được phép cung cấp dịch vụ
tư vấn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng;
b) Tổ chức tư vấn, người quản lý, người điều
hành, cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn của tổ chức tư vấn không phải
là người có liên quan, khách hàng đang được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp
tín dụng với điều kiện ưu đãi của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp
nhất, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý;
c) Không thực hiện tư vấn tài chính,
ngân hàng cho các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng
được chuyển đổi hình thức pháp lý
trong thời gian 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại.
Điều 8. Công bố thông
tin tổ chức lại tổ chức tín dụng
1. Sau khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp lý, các tổ chức
tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ
chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý phải công bố trên phương tiện
thông tin của Ngân hàng Nhà nước, trên một tờ báo viết hằng ngày trên toàn quốc
trong 03 số liên
tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc và phải niêm yết
tại trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc các
thông tin sau đây:
a) Số, ngày văn bản của Ngân hàng Nhà nước
về việc chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp lý tổ chức
tín dụng;
b) Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức
tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức
pháp lý;
c) Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tham
gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý tại
thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp
lý;
d) Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý;
đ) Thông tin dự kiến về tổ chức tín dụng
sau tổ chức lại, bao gồm: tên, địa chỉ trụ sở
chính; vốn điều lệ; người đại diện theo pháp luật; hình thức tổ chức; loại hình
hoạt động.
2. Sau khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức
pháp lý, tổ chức tín dụng sau tổ chức lại phải công bố trên phương tiện thông
tin của Ngân hàng Nhà nước, trên một tờ báo viết hằng ngày trên toàn quốc trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày
làm việc và phải niêm yết tại trụ sở
chính, các chi nhánh, phòng giao
dịch và các đơn vị trực thuộc các thông tin sau đây:
a) Số, ngày văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp
thuận sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp lý tổ chức tín dụng;
b) Số, ngày Giấy phép thành lập và hoạt
động, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của tổ chức
tín dụng sau tổ chức lại;
c) Tên địa chỉ trụ sở chính của tổ chức
tín dụng sau tổ chức lại;
d) Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng sau
tổ chức lại;
đ) Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức tín dụng sau tổ chức lại;
e) Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng
sau tổ chức lại;
g) Danh sách, tỷ lệ góp vốn của cổ đông
sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức
tín dụng sau tổ chức lại;
h) Ngày dự kiến khai trương hoạt động đối
với tổ chức tín dụng hợp nhất, tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý;
i) Thông tin chính thức chấm dứt hoạt động
của tổ chức tín dụng bị sáp nhập, tổ chức tín dụng bị hợp nhất, tổ chức tín dụng
được chuyển đổi hình thức pháp lý bao gồm:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính;
(ii) Số, ngày Giấy phép thành lập và hoạt
động, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;
(iii) Vốn điều lệ;
(iv) Người đại diện theo pháp luật;
(v) Ngày chấm dứt hoạt động.
3. Các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập,
hợp nhất được thỏa thuận và thống nhất công bố chung các thông tin quy định tại
khoản 1 Điều này.
Chương II
SÁP
NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 9. Nguyên tắc sáp
nhập, hợp nhất
1. Thực hiện theo thỏa thuận; bảo đảm hoạt
động bình thường của tổ
chức tín dụng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong quá trình sáp nhập, hợp nhất.
2. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và
quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bảo mật thông tin nhằm đảm bảo hoạt động
ổn định của tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất trước khi Đề án sáp nhập,
hợp nhất được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng thông qua.
Các hồ sơ tài liệu liên quan đến việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tín dụng phải đảm bảo
nguyên tắc thận trọng, trung thực, chính xác, không gây hiểu nhầm.
4. Nghiêm cấm việc tẩu tán tài sản dưới
mọi hình thức. Việc chuyển nhượng, mua bán tài sản trong quá trình sáp nhập, hợp
nhất phải đảm bảo công khai, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật và thỏa
thuận của các bên, đảm bảo an toàn tài sản và không ảnh hưởng đến quyền lợi của
tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức và cá nhân liên quan đến
việc sáp nhập, hợp nhất.
5. Giấy phép thành lập và hoạt động của
tổ chức tín dụng bị hợp nhất hết hiệu lực khi tổ chức tín dụng hợp nhất khai
trương hoạt động. Giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng bị sáp nhập hết hiệu lực khi tổ chức tín dụng sau
sáp nhập đăng ký doanh nghiệp.
Điều 10. Điều kiện sáp
nhập, hợp nhất
1. Tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp
nhất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Không thuộc trường hợp tập trung kinh tế bị cấm, trừ
trường hợp được miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm theo quy định
của pháp luật về cạnh tranh;
b) Có Đề án sáp nhập, hợp nhất theo quy
định tại Điều 13 Thông tư này được cơ quan có thẩm quyền quyết
định của các tổ chức tín dụng tham gia sáp
nhập, hợp nhất thông qua.
2. Sau khi sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín
dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất phải bảo đảm tuân thủ các quy định
của pháp luật về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn, tỷ lệ phần vốn góp, sở hữu
cổ phần và điều kiện hoạt động ngân hàng.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị
chấp thuận sáp nhập
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc
sáp nhập:
a) Đơn đề nghị chấp thuận sáp nhập do
người đại diện hợp pháp của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản của tổ chức tín dụng bị sáp
nhập ủy quyền cho tổ chức tín dụng nhận sáp nhập thực hiện các công việc liên
quan đến việc sáp nhập
theo quy định tại Thông tư này;
c) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động
kèm bản sao các văn bản chấp thuận có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép; Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập;
d) Văn bản của các tổ chức tín dụng tham
gia sáp nhập báo cáo về việc không vi phạm
quy định tập trung kinh tế; hoặc văn bản trả lời của cơ quan quản lý cạnh tranh trong trường hợp tập trung kinh tế
phải thông báo; hoặc quyết định cho hưởng miễn trừ của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp tập trung kinh tế được hưởng miễn trừ
theo quy định của pháp luật về cạnh tranh;
đ) Đề án sáp nhập theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
e) Biên bản, nghị quyết, quyết định của
cơ quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập
thông qua Đề án sáp nhập, Hợp
đồng sáp nhập, Điều lệ của tổ chức tín dụng sau sáp nhập và các vấn đề khác liên quan đến sáp nhập
tổ chức tín dụng;
g) Hợp đồng sáp nhập đã được cơ quan có
thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập thông qua và được
người đại diện hợp pháp của các tổ chức tín dụng tham gia sáp
nhập ký, trong đó phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 195 Luật Doanh nghiệp;
h) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập của
các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán
thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán
và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành
báo cáo kiểm toán. Tổ chức
tín dụng tham gia sáp nhập phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận sáp nhập:
a) Văn bản của người đại diện hợp pháp của
tổ chức tín dụng nhận sáp nhập đề nghị:
(i) Chấp thuận sáp nhập, thay đổi về vốn
điều lệ; xác nhận đăng ký Điều lệ của tổ chức tín dụng sau sáp nhập;
(ii) Chấp thuận các nội dung khác (nếu
có);
b) Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận quy định tại điểm a(ii) khoản này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật
có liên quan;
c) Biên bản, nghị quyết, quyết định của
cơ quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập thông qua
các nội dung thay đổi tại Đề án sáp
nhập và các vấn đề khác có liên quan đến việc sáp nhập (nếu có);
d) Văn bản của người đại diện hợp pháp tổ
chức tín dụng nhận sáp nhập nêu rõ các nội dung thay đổi so với Đề án sáp nhập đã trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc sáp
nhập (nếu có);
đ) Văn bản cam kết của người đại diện hợp
pháp tổ chức tín dụng nhận sáp nhập về việc tổ chức tín dụng sau sáp nhập đảm bảo
tuân thủ quy định tại khoản
2 Điều 10 Thông tư này.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị
chấp thuận hợp nhất
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc hợp
nhất:
a) Đơn đề nghị chấp thuận hợp nhất do
người đại diện hợp pháp của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất ký theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Văn bản của các tổ chức tín dụng bị hợp
nhất ủy quyền cho tổ chức tín dụng đại diện thực hiện các công việc liên quan đến
việc hợp nhất theo quy định tại Thông tư này;
c) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt
động kèm bản sao các văn bản chấp thuận có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của các tổ chức
tín dụng bị hợp nhất;
d) Văn bản của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất báo cáo về việc
không vi phạm quy định tập trung kinh tế;
hoặc văn bản trả lời của cơ quan quản
lý cạnh tranh trong trường hợp tập trung kinh tế phải thông báo; hoặc quyết định cho hưởng
miễn trừ của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp tập trung kinh tế được hưởng
miễn trừ theo quy định của pháp luật về cạnh tranh;
đ) Đề án hợp nhất theo quy định tại Điều
13 Thông tư này;
e) Biên bản, nghị quyết, quyết định của
cơ quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất thông qua
Đề án hợp nhất; Hợp đồng hợp nhất; dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng hợp nhất,
danh sách nhân sự dự kiến được bầu, bổ nhiệm
các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng
hợp nhất và các vấn đề khác liên quan đến hợp nhất tổ chức tín dụng;
g) Hợp đồng hợp nhất đã được cơ quan có thẩm
quyền quyết định của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất thông qua và được người đại
diện hợp pháp của
các tổ chức tín dụng bị hợp nhất ký, trong đó phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 194 Luật Doanh nghiệp;
h) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc hợp nhất của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất
được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị chấp
thuận nguyên tắc hợp nhất chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính
chưa được kiểm toán và phải
nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành
báo cáo kiểm toán. Tổ chức tín dụng bị hợp nhất phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp;
i) Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng
hợp nhất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng bị hợp
nhất thông qua;
k) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng hợp nhất, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định
tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định
sau đây:
(i) Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm
soát, người điều hành;
(ii) Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ
sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
l) Danh sách nhân sự dự kiến được bầu, bổ nhiệm
các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức
tín dụng hợp nhất;
m) Tài liệu chứng minh việc các nhân sự
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với
các chức danh thành
viên
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng hợp nhất.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất:
a) Văn bản của người đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng đại diện đề nghị:
(i) Chấp thuận hợp nhất, thay đổi về
vốn điều lệ; xác nhận đăng ký Điều lệ;
(ii) Chấp thuận các nội dung khác (nếu
có);
b) Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận quy
định tại điểm a(ii) khoản này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của
pháp luật có liên
quan;
c) Điều lệ của tổ chức tín dụng hợp nhất được cơ
quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng hợp nhất thông qua;
d) Biên bản, nghị quyết, quyết định của cơ quan có
thẩm quyền quyết
định của
các tổ chức tín dụng bị hợp
nhất thông qua các nội dung
thay đổi tại Đề án hợp
nhất và các vấn đề khác có liên
quan đến việc hợp nhất
(nếu có);
đ) Văn bản của người đại diện hợp pháp tổ
chức tín dụng đại diện nêu rõ các nội dung thay đổi so với Đề án hợp nhất đã
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc hợp nhất (nếu có);
e) Biên bản, nghị quyết của cơ quan có thẩm quyền quyết định của
tổ chức tín dụng hợp nhất
thông
qua Điều lệ; bầu, bổ nhiệm các chức danh, thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên,
Ban kiểm soát; quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng
hợp nhất và các vấn đề khác liên quan đến tổ chức tín dụng hợp nhất;
g) Biên bản họp Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng hợp nhất về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên;
Biên bản họp Ban kiểm soát tổ chức tín dụng hợp nhất về việc bầu chức danh
Trưởng Ban kiểm soát;
h) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên tổ chức tín dụng hợp nhất về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc),
Kế toán trưởng;
i) Các quy định nội bộ về tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng hợp nhất quy định tại điểm k khoản 1 Điều này
đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên của tổ chức tín dụng hợp nhất thông qua;
k) Văn bản cam kết của người đại diện hợp pháp của tổ
chức tín dụng đại diện về việc tổ chức tín dụng hợp nhất đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản
2 Điều 10 Thông tư này.
Điều 13. Đề án sáp nhập,
hợp nhất
1. Đề án sáp nhập, hợp nhất phải được
cơ quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp
nhất thông qua và được người đại diện hợp pháp của các tổ chức tín dụng tham
gia sáp nhập, hợp nhất
cùng ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm.
2. Đề án sáp nhập, hợp nhất tối thiểu
phải có các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện
tử (nếu có) của tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất;
b) Tên, địa chỉ và số điện thoại
liên lạc của chủ sở hữu, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và
thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất;
c) Lý do sáp nhập, hợp nhất;
d) Tóm tắt tình hình tài chính và kết
quả hoạt động của tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất trong 03 năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ
đề nghị chấp thuận
nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất;
đ) Giá trị thực của vốn điều lệ, nợ xấu,
các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và việc tuân thủ các giới hạn,
tỷ lệ này của tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất trước khi sáp nhập, hợp
nhất; vốn điều lệ của tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất;
e) Lộ trình sáp nhập, hợp nhất;
g) Phương thức và thời gian chuyển
đổi vốn góp, vốn cổ phần; các hình thức chuyển đổi vốn góp, vốn cổ phần và tỷ lệ
chuyển đổi tương ứng;
h) Việc tổ chức cuộc họp của cơ
quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp
nhất, tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất với điều kiện,
thành phần, thể thức họp, cách thức biểu quyết theo quy định của pháp luật và Điều
lệ của tổ chức tín dụng để thông qua việc sáp nhập, hợp nhất; việc ủy quyền
cho tổ chức tín dụng nhận sáp nhập, tổ chức tín dụng đại diện tổ chức triệu tập
cuộc họp này;
i) Quyền lợi, nghĩa vụ của các tổ chức
tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, các tổ chức và cá nhân có liên quan (nếu
có);
k) Phương án xử lý đối với người lao động
làm việc tại tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất;
l) Danh sách và tỷ lệ góp vốn của cổ đông sáng lập,
cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín
dụng hợp nhất;
m) Dự kiến về sơ đồ tổ chức, nhân sự, mạng
lưới hoạt động và các vấn đề khác liên
quan đến tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất;
n) Biện pháp chuyển đổi, kết hợp hệ thống
thông tin quản lý, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, hệ thống truyền dữ liệu
để đảm bảo thông
suốt hoạt động
trong và sau sáp nhập, hợp nhất;
o) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu của tổ
chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung: Phân
tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến
của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động, các chỉ
tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài
chính trong từng năm);
p) Đánh giá tác động và phương án xử lý (nếu có) của việc
sáp nhập, hợp nhất nhằm bảo đảm hoạt động bình thường của các tổ chức tín dụng
tham gia sáp nhập, hợp nhất và an toàn, ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng;
q) Việc tuân thủ các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
Điều 14. Trình tự, thủ
tục chấp thuận sáp nhập
1. Chấp thuận nguyên tắc sáp nhập:
a) Tổ chức tín dụng nhận sáp nhập lập hồ sơ đề nghị
chấp thuận nguyên tắc sáp nhập theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này và gửi bằng đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ nêu trên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng xác nhận
đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến:
(i) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập đặt trụ sở chính về ảnh hưởng của việc sáp
nhập tổ chức tín dụng đối
với sự ổn định kinh tế xã hội trên địa bàn và quan điểm về việc sáp nhập;
(ii) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập đặt trụ
sở chính đánh giá về thực trạng tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng tham
gia sáp nhập và quan điểm về việc sáp nhập;
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp
thuận nguyên tắc sáp nhập tổ chức tín dụng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
2. Trong
thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
nguyên tắc sáp nhập, tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập thực hiện công bố thông
tin theo quy định tại khoản 1, 3 Điều 8 Thông tư này.
3. Chấp thuận sáp nhập:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, tổ chức tín dụng nhận
sáp nhập gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước 01 bộ
hồ sơ đề nghị chấp thuận sáp nhập quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông
tư này. Quá thời hạn này, Ngân hàng Nhà nước không nhận được đầy đủ các hồ
sơ nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
các hồ sơ nêu trên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng xác nhận
về việc đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận sáp nhập, sửa
đổi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng nhận sáp nhập, xác nhận
đăng ký Điều lệ và chấp thuận các nội dung khác (nếu có). Trường hợp không chấp
thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày văn bản chấp thuận sáp nhập có hiệu lực, tổ chức tín dụng nhận sáp nhập thực
hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; công bố
thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này và
có văn bản báo cáo việc hoàn tất sáp nhập gửi Ngân hàng Nhà nước.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng bị sáp nhập hết
hiệu lực, tổ chức tín dụng bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng Nhà nước
Giấy phép thành lập và hoạt động đã hết hiệu lực.
Điều 15. Trình tự, thủ
tục chấp thuận hợp nhất
1. Chấp thuận nguyên tắc hợp nhất:
a) Tổ chức tín dụng đại diện lập hồ
sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc hợp nhất theo quy định tại khoản
1 Điều 12 Thông tư này và gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ nêu trên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng xác nhận
đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến:
(i) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi các tổ chức tín dụng bị hợp nhất đặt trụ sở chính,
nơi tổ chức tín dụng hợp nhất dự kiến đặt trụ sở chính về ảnh hưởng của
việc hợp nhất tổ chức tín dụng đối với sự ổn định kinh tế xã hội trên địa bàn và quan
điểm về việc hợp nhất;
(ii) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng bị hợp nhất đặt trụ sở
chính đánh giá về thực trạng tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng bị hợp nhất
và quan điểm về việc hợp nhất;
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc hợp
nhất tổ chức tín dụng, chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến. Trường hợp không chấp
thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
2. Trong thời gian tối đa 05 ngày
làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc hợp nhất, tổ chức
tín dụng bị hợp nhất thực hiện công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 3 Điều 8 Thông tư này.
3. Chấp thuận hợp nhất:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận nguyên tắc hợp nhất, tổ chức tín dụng đại diện gửi bằng đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Quá thời hạn này, Ngân hàng Nhà
nước không nhận được đầy đủ các hồ sơ nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc
không còn giá trị.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được các hồ sơ nêu trên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng xác nhận về việc đã nhận
đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hợp nhất, cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng hợp nhất, xác nhận đăng
ký Điều lệ, chấp thuận các nội dung khác (nếu có). Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận hợp nhất có hiệu lực,
tổ chức tín dụng đại diện thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật; tổ chức tín dụng hợp nhất công bố thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức khai trương hoạt động
theo quy định của pháp luật và có văn bản báo cáo việc hoàn tất hợp nhất gửi
Ngân hàng Nhà nước.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng bị hợp nhất hết hiệu lực, tổ chức tín dụng bị hợp
nhất có trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Giấy phép thành lập và hoạt động
đã hết hiệu lực.
Chương III
CHUYỂN
ĐỔI HÌNH THỨC PHÁP LÝ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 16. Nguyên tắc
chuyển đổi hình thức pháp lý
1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp,
cổ phần, chào bán cổ phiếu phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước, quy định
của pháp luật về chứng khoán và pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức tín dụng chỉ được chuyển
đổi hình thức pháp lý phù hợp với hình thức tổ chức quy định tại Điều
6 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Bảo mật thông tin nhằm đảm bảo
hoạt động ổn định của tổ chức tín dụng trước khi Phương án chuyển đổi hình thức
pháp lý được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng thông qua.
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc chuyển đổi hình thức pháp lý tổ chức tín
dụng phải đảm bảo nguyên tắc thận trọng, trung thực, chính xác, không gây hiểu
nhầm.
4. Nghiêm cấm việc tẩu tán tài sản
dưới mọi hình thức. Việc chuyển nhượng, mua bán tài sản trong quá trình chuyển
đổi hình thức pháp lý phải đảm bảo công khai, minh bạch, tuân thủ quy định của
pháp luật và thỏa thuận của các bên, đảm bảo an toàn tài sản và không ảnh hưởng
đến quyền lợi của tổ chức tín dụng, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc chuyển
đổi hình thức pháp lý.
5. Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý hết hiệu lực khi tổ chức tín dụng
chuyển đổi hình thức pháp lý khai trương hoạt động.
Điều 17. Điều kiện chuyển
đổi hình thức pháp lý
1. Tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức
pháp lý phải có Phương án chuyển đổi hình thức pháp lý theo quy định tại Điều 19 Thông tư này và được cơ quan có thẩm quyền quyết định của
tổ chức tín dụng thông qua.
2. Đối với trường hợp tổ chức tín dụng
chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, phải đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình
thức pháp lý phải đáp ứng điều kiện thực hiện chào bán cổ phiếu theo quy định của
pháp luật về chứng khoán và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Cổ đông sáng lập (nếu có), cổ
đông lớn, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý
phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật đối với cổ đông sáng lập của
tổ chức tín dụng khi thành lập mới;
d) Cổ đông, cổ đông chiến lược là nhà đầu tư nước
ngoài của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý phải đáp ứng điều kiện
theo quy định của pháp luật về nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức
tín dụng Việt Nam;
đ) Tổ chức, cá nhân mua cổ phần phải bảo
đảm tuân thủ quy định của pháp luật về tỷ lệ sở hữu cổ phần.
3. Đối với trường hợp tổ chức tín dụng
chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược lại, tổ chức tín dụng chuyển đổi
từ công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn, phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau đây:
a) Điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn
nhận chuyển nhượng, thành viên góp vốn mới của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình
thức pháp lý phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với chủ
sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khi thành lập mới;
c) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn
nhận chuyển nhượng, thành viên góp vốn mới của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp
lý phải tuân thủ quy định của pháp luật về tỷ lệ phần vốn góp.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị
chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên
tắc chuyển đổi hình thức pháp lý:
a) Đơn đề nghị chấp thuận chuyển đổi
hình thức pháp lý do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập và
hoạt động kèm bản sao các văn bản chấp thuận có liên quan đến việc sửa đổi, bổ
sung Giấy phép; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của
tổ chức tín dụng;
c) Phương án chuyển đổi hình thức
pháp lý theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;
d) Biên bản, nghị quyết, quyết định
của cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng thông qua Phương án
chuyển đổi, dự thảo Điều lệ, danh sách nhân sự dự kiến được bầu, bổ nhiệm các
chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ
chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý và các vấn đề khác liên quan đến
chuyển đổi hình thức pháp lý;
đ) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường
hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức
pháp lý chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo
cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán
ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán. Tổ chức tín dụng phải
chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
e) Dự thảo Điều lệ tổ chức tín dụng
chuyển đổi hình thức pháp lý đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức
tín dụng thông qua;
g) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản
về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý, tối
thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93
Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây:
(i) Quy định về tổ chức và hoạt động
của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, người điều hành;
(ii) Quy định về tổ chức và hoạt động
của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
h) Danh sách nhân sự dự kiến được bầu,
bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý;
i) Tài liệu chứng minh việc các
nhân sự đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với các chức danh thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ
chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý;
k) Tài liệu, thông tin cung cấp cho nhà
đầu tư, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau đây: điều kiện đối với cổ
đông sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài, chủ sở hữu, thành viên góp vốn nhận chuyển nhượng, thành viên góp vốn mới
của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý;
l) Ngoài những hồ sơ quy định tại điểm a, b, c,
d, đ, e, g, h, i, k khoản này, tổ chức tín dụng chuyển đổi từ công ty trách nhiệm
hữu hạn thành công ty cổ phần thông qua chào bán cổ phiếu riêng lẻ phải nộp bổ
sung các hồ sơ sau đây:
(i) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng
lẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này;
(ii) Quyết định, của chủ sở hữu, Hội
đồng thành viên của tổ chức tín dụng thông qua phương án chào bán và phương án
sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
(iii) Quyết định của chủ sở hữu, Hội đồng
thành viên của tổ chức tín dụng thông qua tiêu chí lựa chọn đối tượng được chào
bán riêng lẻ, dự kiến danh sách nhà đầu tư được chào bán riêng lẻ và số lượng cổ
phiếu dự kiến chào bán cho từng nhà đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển
đổi hình thức pháp lý:
a) Văn bản của người đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng đề nghị:
(i) Chấp thuận chuyển đổi hình thức
pháp lý; xác nhận đăng ký Điều lệ;
(ii) Chấp thuận các nội dung khác (nếu
có);
b) Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận quy định tại điểm a(ii) khoản này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Điều lệ của tổ chức tín dụng
chuyển đổi hình thức pháp lý được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức
tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thông qua;
d) Biên bản, nghị quyết, quyết định
của cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình
thức pháp lý thông qua các nội dung thay đổi tại Phương án chuyển đổi hình thức
pháp lý và các vấn đề khác có liên quan đến việc chuyển đổi hình thức pháp lý
(nếu có);
đ) Văn bản của người đại diện hợp pháp của
tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý nêu rõ các nội dung thay đổi
so với Phương án chuyển đổi hình thức pháp lý đã trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý (nếu có);
e) Biên bản, nghị quyết, quyết định
của cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức
pháp lý thông qua Điều lệ; bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát; quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng chuyển đổi
hình thức pháp lý và các vấn đề khác liên quan đến tổ chức tín dụng chuyển đổi
hình thức pháp lý;
g) Biên bản họp Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý về việc bầu
chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp
Ban kiểm soát tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý về việc bầu chức
danh Truởng Ban kiểm
soát; quyết định của chủ sở hữu tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý về
việc bổ nhiệm Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát;
h) Quyết định của Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, chủ sở hữu tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý về
việc bổ nhiệm chức danh Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
i) Danh sách, mức và tỷ lệ góp vốn
của các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược,
cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp
lý;
k) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt
động của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý quy định tại điểm g khoản
1 Điều này đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thông qua;
l) Ngoài những hồ sơ quy định tại điểm a, b, c,
d, đ, e, g, h, i, k khoản này, tổ chức tín dụng chuyển đổi từ công ty trách nhiệm
hữu hạn thành công ty cổ phần nộp bổ sung các hồ sơ sau đây:
(i) Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu
và xác nhận của ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu
được từ đợt chào bán;
(ii) Hồ sơ của cổ đông sáng lập (nếu
có), cổ đông lớn, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức
pháp lý như hồ sơ đối với cổ đông sáng lập thành lập tổ chức tín dụng theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín
dụng;
(iii) Hồ sơ của cổ đông, cổ đông chiến
lược là nhà đầu tư nước ngoài của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp
lý theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam;
m) Ngoài những hồ sơ quy định tại điểm a, b, c,
d, đ, e, g, h, i, k khoản này, tổ chức tín dụng chuyển đổi từ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và ngược lại, tổ
chức tín dụng chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn nộp
bổ sung các hồ sơ sau đây:
(i) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc giấy tờ xác nhận hoàn tất chuyển nhượng vốn;
(ii) Văn bản của người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý xác nhận tư cách thành
viên góp vốn của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý;
(iii) Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên
góp vốn nhận chuyển nhượng, thành viên góp vốn mới của tổ chức tín dụng chuyển
đổi hình thức pháp lý như hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập thành lập
tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng.
Điều 19. Phương án chuyển
đổi hình thức pháp lý
1. Phương án chuyển đổi hình thức pháp
lý phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng thông qua và
được người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký tên, đóng dấu và chịu
trách nhiệm.
2. Phương án chuyển đổi hình thức
pháp lý tối thiểu phải có các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ và trang thông tin
điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng;
b) Tên, địa chỉ và số điện thoại
liên lạc của chủ sở hữu, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng;
c) Lý do chuyển đổi hình thức pháp
lý;
d) Tóm tắt tình hình tài chính và kết
quả hoạt động của tổ chức tín dụng được chuyển đổi trong 03 năm liền kề trước
năm đề nghị chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý;
đ) Giá trị thực của vốn điều lệ trước và
sau khi chuyển đổi hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng; nợ xấu, các giới hạn,
tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và việc tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ này của tổ
chức tín dụng trước khi chuyển đổi hình thức pháp lý;
e) Quyền lợi, nghĩa vụ của tổ
chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
g) Dự kiến về sơ đồ tổ chức, mạng
lưới hoạt động và các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng chuyển đổi
hình thức pháp lý;
h) Phương án kinh doanh dự kiến
trong 03 năm đầu của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý, trong đó tối
thiểu phải bao gồm các nội dung: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và
kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế
toán; báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ; các giới hạn, tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động; các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết
minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm);
i) Tỷ lệ phần vốn góp, sở hữu cổ phần;
điều kiện đối với cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, cổ đông là
nhà đầu tư nước ngoài, chủ sở hữu, thành viên góp vốn nhận chuyển nhượng, thành
viên góp vốn mới của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý; tỷ lệ chuyển
đổi vốn góp, vốn cổ phần; phương thức và thời gian chuyển đổi.
Điều 20. Trình tự, thủ
tục chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý
1. Chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi
hình thức pháp lý:
a) Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này và gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ nêu trên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng xác nhận
đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt
trụ sở chính về thực trạng tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng;
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc
chuyển đổi hình thức pháp lý tổ chức tín dụng, chấp thuận danh sách nhân sự dự
kiến. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
2. Trong thời gian tối đa 05 ngày
làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức
pháp lý, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý thực hiện công bố
thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Chấp thuận chuyển đổi hình thức
pháp lý:
a) Trong thời hạn 120 ngày kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý, tổ
chức tín dụng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này. Quá thời hạn này, Ngân hàng Nhà
nước không nhận được đầy đủ các hồ sơ nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc
không còn giá trị.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được các hồ sơ nêu trên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức
tín dụng xác nhận về việc đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận chuyển đổi
hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng, cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của
tổ chức tín dụng, xác nhận đăng ký Điều lệ và chấp thuận các nội dung khác (nếu
có). Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày văn bản chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý có hiệu lực, tổ chức tín dụng
thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; công bố
thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này; tổ
chức khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật và có văn bản báo cáo việc
hoàn tất chuyển đổi hình thức pháp lý gửi Ngân hàng Nhà nước.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng được chuyển đổi
hình thức pháp lý hết hiệu lực, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp
lý có trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Giấy phép thành lập và hoạt động
đã hết hiệu lực.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Điều 21. Trách nhiệm của
tổ chức tín dụng
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) và tổ chức, cá nhân có liên quan của tổ chức
tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức
pháp lý phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động và phải bảo đảm an toàn tuyệt
đối về tài sản của tổ chức tín dụng cho đến khi hoàn tất quá trình sáp nhập, hợp
nhất, chuyển đổi hình thức pháp lý theo Đề án sáp nhập, hợp nhất, Phương án
chuyển đổi hình thức pháp lý đã được thông qua.
2. Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên, người đại diện theo pháp luật của các tổ
chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng được chuyển đổi
hình thức pháp lý phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ, hợp
pháp của hồ sơ đề nghị sáp nhập, hợp nhất và chuyển đổi hình thức pháp lý.
3. Hợp đồng sáp nhập, hợp nhất phải
được các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất gửi đến các chủ nợ và
thông báo cho người lao động trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tín dụng.
4. Sau khi có văn bản chấp thuận
nguyên tắc, các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng
được chuyển đổi hình thức pháp lý chủ động chuẩn bị cho công tác bàn giao và phải
bàn giao ngay toàn bộ quyền lợi, nghĩa vụ và các vấn đề về tổ chức và hoạt động khi có quyết
định chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
5. Sau khi tổ chức lại nếu phát hiện
có
những
vấn đề ngoài sổ sách hoặc không được bàn giao thì Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị,
Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và tổ chức,
cá
nhân
có liên quan của tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng
được chuyển đổi hình thức pháp lý phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật.
6. Bảo mật thông tin theo quy định
tại khoản 3 Điều 9, khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
của các tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất, tổ chức tín dụng sau sáp
nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất có trách nhiệm thông qua việc tổ chức lại với điều
kiện, thể thức họp và cách thức biểu quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ
của tổ chức tín dụng.
Điều 22. Trách nhiệm của
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
a) Chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục
liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ đề nghị
sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng;
b) Thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ký văn bản gửi tổ chức tín dụng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hoặc yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Thông tư này;
c) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
(i) Văn bản gửi tổ chức tín dụng về
việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý
do) tổ chức lại tổ chức tín dụng;
(ii) Văn bản chấp thuận tổ chức lại tổ
chức tín dụng; sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng sau sáp nhập; cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng
hợp nhất; cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức
pháp lý; xác nhận đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức
tín dụng sau tổ chức lại;
(iii) Quyết định chấp thuận các nội
dung thay đổi theo quy định của pháp luật;
d) Thanh tra, giám sát và xử lý vi
phạm của tổ chức tín dụng trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này
theo thẩm quyền.
2. Vụ Tài chính - Kế toán:
Hướng dẫn cụ thể các vấn đề liên quan đến
tài chính, kế toán trong quá trình tổ
chức lại tổ chức tín dụng.
3. Vụ Pháp chế:
Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xử
lý các vấn đề pháp lý liên quan đến quá trình tổ chức lại tổ chức tín dụng.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Có ý kiến bằng văn bản về việc tổ
chức lại tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này;
b) Thanh tra, giám sát và xử lý vi
phạm đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc thực hiện tổ chức lại
theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Các Vụ, Cục có liên quan của Ngân
hàng Nhà nước, căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao, có ý kiến bằng văn bản
theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định tại Thông
tư này.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với hoạt động không đáp ứng các điều
kiện hoạt động quy định tại khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư này,
tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất thực hiện như sau:
1. Kể từ ngày tổ chức tín dụng sau
sáp nhập được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; tổ chức tín dụng hợp nhất
khai trương hoạt động, tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức tín dụng hợp nhất
không được ký mới các hợp đồng, thỏa thuận để tiến hành thực hiện hoạt động
không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2, 3 Điều 6 Thông
tư này.
2. Đối với các hợp đồng, thỏa thuận
được ký kết trước ngày tổ chức tín dụng sau sáp nhập được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hợp nhất khai trương hoạt động và phù hợp
với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết, tổ chức tín dụng sau sáp nhập,
tổ chức tín dụng hợp nhất và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo các thỏa
thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng, thỏa thuận.
Điều 24. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các điều khoản sau đây hết hiệu lực:
a) Khoản 1, 2, 4, 5, 7 Điều
4; khoản 1, 2 Điều 6; chương II; chương III; các quy định về sáp nhập,
hợp nhất tổ chức tín dụng quy định tại Điều 1, Điều 3 khoản 8 Điều
4, Điều 5, Điều 7, Điều 8, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Thông tư số
04/2010/TT-NHNN ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng;
b) Khoản 17, 18, 19 Mục VIII
Phần I Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2006 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín
dụng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Khoản 4 Điều 4 Thông
tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31 tháng 08 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính
phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 25. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 25;
-
Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tư pháp
(để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, CQ
TTGSNH,
PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số / /TT-NHNN ngày tháng năm của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng;
..............................(*) đề nghị Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và chấp thuận nội dung sau đây:
A. Nội dung đề nghị của tổ chức tín
dụng
Sáp nhập £ Hợp nhất £
B. Các tổ chức tín dụng tham gia
sáp nhập, hợp nhất
1. Tên tổ chức tín dụng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ..........................
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ..........................
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):
..........................
2. Địa chỉ trụ sở chính
3. Vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ
(tính đến thời điểm gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất
tổ chức tín dụng).
4. Năm thành lập
5. Thời hạn hoạt động
6. Nội dung hoạt động
7. Người đại diện theo pháp luật (họ
và tên, địa chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân, hoặc số hộ chiếu)
8. Sở giao dịch chứng khoán (đối với
tổ chức tín dụng cổ phần đang niêm yết)
9. Vai trò của các tổ chức tín dụng
trong việc sáp nhập, hợp nhất
(Liệt kê lần lượt đầy đủ các tổ chức tín
dụng tham gia sáp nhập, hợp nhất)
C. Tổ chức tín dụng sau sáp nhập, tổ chức
tín dụng hợp nhất
1. Tên tổ chức tín dụng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ..............
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ..............
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):
..............
2. Địa chỉ trụ sở chính
3. Vốn điều lệ
4. Thời hạn hoạt động
5. Nội dung hoạt động
D. Lý do sáp nhập, hợp nhất tổ chức tín
dụng
Đ. Hồ sơ kèm theo
1. ............................
2. ............................
..........................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị chấp thuận
sáp nhập, hợp nhất.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
……, ngày....
tháng...... năm....
(*)
Người đại
diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC PHÁP LÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số / /TT-NHNN ngày tháng năm của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng;
.................................. (*) đề nghị Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và chấp thuận nội dung sau đây:
A. Nội dung đề nghị của tổ chức tín
dụng
Nội dung chuyển đổi hình thức pháp lý của
tổ chức tín dụng.
B. Tổ chức tín dụng được chuyển đổi
hình thức pháp lý
1. Tên tổ chức tín dụng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ..................
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ..................
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):
.....................
2. Địa chỉ trụ sở chính
3. Vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ
(tính đến thời điểm gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức
pháp lý).
4. Năm thành lập
5. Thời hạn hoạt động
6. Nội dung hoạt động
7. Người đại diện theo pháp luật (họ và tên, địa
chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân, hoặc số hộ chiếu)
8. Sở giao dịch chứng khoán (đối với
tổ chức tín dụng cổ phần đang niêm yết)
C. Tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức
pháp lý
1. Tên tổ chức tín dụng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: .................
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: .................
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):
.................
2. Địa chỉ trụ sở chính
3. Vốn điều lệ
4. Thời hạn hoạt động
5. Nội dung hoạt động
D. Hồ sơ kèm theo
1. ..............................................
2. ..............................................
...................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi
hình thức pháp lý.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
………., ngày … tháng … năm ...
(*)
Người đại
diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
Cổ phiếu: ................. (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐĂNG KÝ CHÀO
BÁN
1. Tên tổ chức tín dụng đăng ký
chào bán (đầy đủ): .........................................
2. Tên giao dịch:
.................................................................................................
3. Vốn điều lệ:
.....................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................
5. Điện thoại: ..................................................
Fax:
............................................
6. Nơi mở tài khoản: ......................................
Số
tài khoản: ..............................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh
doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số .... ngày ... tháng ... năm ..... (hoặc văn bản tương đương).
- Nội dung hoạt động: .............................................................................................
II. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
1. Tên cổ phiếu: ......................................................................................................
2. Loại cổ phiếu: (nêu rõ các đặc điểm
liên quan đến cổ phiếu chào bán trong trường hợp cổ phiếu chào bán không
phải là cổ phiếu phổ thông) ..............................................
3. Mệnh giá cổ phiếu: ....................................đồng.
4. Thời gian hạn chế chuyển nhượng:
……………………………….
5. Giá chào bán cao nhất dự kiến: ...................................................
đồng/cổ
phiếu.
6. Giá chào bán thấp nhất dự kiến: ..................................................
đồng/cổ
phiếu.
7. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào
bán:
.................................................. cổ phiếu.
8. Thời gian chào bán: (Nêu thời điểm
bắt đầu thực hiện chào bán và thời điểm kết thúc việc chào bán).
9. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:
..................................................... đồng.
III. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT
CHÀO BÁN
Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng số
tiền thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có).
IV. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHÀO BÁN
1. Tiêu chí lựa chọn đối tượng được chào bán: .........................................................
2. Danh sách dự kiến (đính kèm): ..............................................................................
3. Quan hệ của các đối tượng được
chào bán với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban giám đốc
(nếu có).
V. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN
- Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu
có).
- ………………………………………………………………………………
|
....., ngày ........ tháng ........ năm....
(Tên tổ chức tín dụng chào bán)
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ
TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
Cổ
phiếu: ……….
(tên
cổ phiếu)
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức chào bán: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại: ............................................
Fax:
...............................................................
I. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
1. Tên cổ phiếu chào bán: ............................................................................................
2. Loại cổ phiếu: ...........................................................................................................
3. Mệnh giá: ..................................................................................................................
4. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào
bán: .....................................................................
5. Tổng số lượng vốn huy động dự kiến:
......................................................................
6. Ngày bắt đầu chào bán: ............................................................................................
7. Ngày hoàn thành đợt chào bán: ...............................................................................
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
RIÊNG LẺ
1. Tổng số cổ phiếu đã phân phối: ................, chiếm .............% tổng số cổ phiếu dự kiến
chào bán.
2. Giá bán: (nêu giá bán thấp nhất,
giá bán cao nhất và giá bán bình quân gia quyền).
3. Tổng số tiền thu từ việc chào
bán cổ phiếu: ..................................
đồng.
4. Tổng chi phí: ............................. đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu:
................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
5. Tổng thu ròng từ đợt chào bán: ......................................
đồng.
III. DANH SÁCH VÀ TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA CÁC NHÀ ĐẦU
TƯ THAM GIA MUA CỔ PHIẾU CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
STT
|
Tên nhà đầu
tư
|
Số Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động
(đối với nhà đầu tư là tổ chức)
|
Số lượng cổ phiếu được phân phối
|
Tổng số lượng
cổ phiếu sở hữu sau đợt chào bán
|
Tỷ lệ sở hữu
sau đợt chào bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nêu rõ lý do thay đổi nhà đầu tư tham
gia mua cổ phiếu trong trường hợp danh sách các nhà đầu tư tham gia mua cổ phiếu
có thay đổi so với danh sách đã đăng ký).
|
..........., ngày ...
tháng ... năm ......
(Tên
tổ chức tín dụng phát hành)
Người đại diện hợp pháp
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 05
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN SÁP NHẬP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sáp nhập
.............(*)
vào ...........................
(**)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số / /TT-NHNN ngày tháng năm của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng;
Xét đề nghị chấp thuận sáp nhập ........(*)
vào
...........
(**) của người đại diện hợp pháp của các tổ chức
tín dụng tham gia sáp nhập tại Đơn đề nghị chấp thuận sáp nhập ngày tháng năm và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận việc sáp nhập ……… (*) vào ………. (**).
Điều 2. Thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động của .............. (*) số ...../GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho .............(*).
Giấy phép thành lập và hoạt động của ..............(*)
số ............/GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho .............. (*) hết hiệu lực thi hành
khi ...............
(**)
đăng ký doanh nghiệp.
Điều 3. .... (**) có
trách nhiệm:
1. Tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của ...................(*).
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Hoàn tất các thủ tục về đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Công bố thông tin theo quy định
của pháp luật.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. ..... (*) có trách nhiệm:
1. Bàn giao toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho ............... (**).
2. Hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của ............(*) số ........./GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp cho .... (*) theo quy định của pháp luật.
3. Công bố thông tin chấm dứt hoạt động và việc giải
quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày tháng năm .
Điều 6. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng
Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi …… (**) đặt trụ sở chính, Chủ tịch và các thành viên
Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc) của
....
(*) và ... (**) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh/TP
nơi ...
(*)
đặt trụ sở chính;
- UBND tỉnh/TP
nơi
...
(**) đặt trụ sở chính;
- UBCK Nhà
nước (nếu có);
- Lưu: VP,
TTGSNH (03).
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC
SỐ 06
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN HỢP NHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hợp nhất
....................
(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số / /TT-NHNN ngày tháng năm của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng;
Xét đề nghị chấp thuận hợp nhất ............(*) của người đại
diện hợp pháp của
các
tổ chức tín dụng bị hợp nhất tại Đơn đề nghị chấp thuận hợp nhất ngày tháng năm và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận việc hợp nhất
.............(*).
Điều 2. Thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động của ............. (*) số ......../GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc Ngân hàng
Nhà
nước
Việt Nam cấp cho ............(*).
Giấy phép thành lập và hoạt động của .......... (*) số ......../GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho ............... (*) hết hiệu lực thi
hành khi tổ chức tín dụng hợp nhất khai trương hoạt động.
Điều 3. .... (**) có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của ................. (*).
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Hoàn tất các thủ tục về đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Công bố thông tin và tổ chức
khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. ... (*) có trách nhiệm:
1. Bàn giao toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho .................(**).
2. Hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của ........... (*) số ......./GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho
.... (*) theo quy định của
pháp luật.
3. Công bố thông tin chấm dứt hoạt
động và việc giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan theo quy định của
pháp luật.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày tháng năm .
Điều 6. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi .....(*), .......(**) đặt trụ sở
chính, Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc) của.... (*) và ... (**) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh/TP
nơi
...
(*) đặt trụ sở chính;
- UBND tỉnh/TP
nơi ... (**) đặt trụ sở chính;
- UBCK Nhà
nước (nếu có);
- Lưu: VP,
TTGSNH (03).
|
THỐNG ĐỐC
|
_________________
(*) Tên
các tổ chức tín dụng bị hợp nhất
(**) Tên
tổ chức tín dụng hợp
nhất
PHỤ
LỤC SỐ 07
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển đổi
hình thức pháp lý của .............. (*)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số / /TT-NHNN ngày tháng năm của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng;
Xét đề nghị chấp thuận chuyển đổi hình
thức pháp lý của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng tại Đơn đề nghị chấp thuận, chuyển đổi hình thức
pháp lý ngày tháng năm và hồ sơ kèm
theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận việc chuyển
đổi hình thức pháp lý của ..........(*).
Điều 2. Thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động của ..........(*) số ....../GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc
Ngân hàng Nhà
nước
Việt Nam cấp cho .........(*).
Giấy phép thành lập và hoạt động của .........(*) số ......../GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho ............. (*) hết hiệu lực thi hành khi tổ chức
tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý khai trương hoạt động.
Điều 3. Tổ chức tín dụng chuyển
đổi hình thức pháp lý có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức
pháp lý.
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Hoàn tất các thủ tục về đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Công bố thông tin và tổ chức
khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Tổ chức tín dụng được
chuyển đổi hình thức pháp lý có trách nhiệm:
1. Bàn giao toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý.
2. Hoàn trả Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của ......... (*) số ......../GP-NHNN ngày tháng năm do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho .... (*) theo quy định của pháp luật.
3. Công bố thông tin chấm dứt hoạt
động và việc giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan theo quy định của
pháp luật.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày
tháng
năm .
Điều 6. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín
dụng chuyển đổi hình thức pháp lý đặt trụ sở chính, Chủ tịch và các thành viên
Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc) của tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức pháp lý và tổ chức
tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh/TP
nơi TCTD
đặt
trụ sở chính;
- UBCK Nhà
nước (nếu có);
- Lưu: VP,
TTGSNH (03).
|
THỐNG ĐỐC
|
__________________
(*) Tên tổ chức tín dụng được chuyển đổi hình thức
pháp lý