NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
31/2012/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hợp
tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của ngân
hàng hợp tác xã,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động quyền hạn, trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã; trình tự, thủ tục
chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng hợp tác xã.
2. Quỹ tín dụng nhân dân.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tham gia
thành lập, cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động quyền hạn và trách nhiệm của
ngân hàng hợp tác xã.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đại hội thành viên đầu tiên là cuộc họp đầu
tiên của các thành viên ngân hàng hợp tác xã, có nhiệm vụ thông qua: Điều lệ
ngân hàng hợp tác xã; Đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã; Bầu Chủ tịch và
thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu
tiên; Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng hợp tác
xã.
2. Vốn góp xác lập tư cách thành viên là số
vốn góp tối thiểu để xác lập tư cách thành viên khi tham gia ngân hàng hợp tác
xã.
3. Vốn góp thường niên là số vốn hằng năm mà
thành viên phải góp để duy trì tư cách thành viên.
Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy
phép
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là
Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động (sau đây viết tắt là Giấy phép) đối với ngân hàng hợp tác xã.
2. Ngân hàng Nhà nước có quyền từ chối cấp Giấy
phép nếu tổ chức đề nghị cấp Giấy phép không đáp ứng các quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này.
Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa
bàn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã tối
đa là 99 (chín mươi chín) năm.
2. Địa bàn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã: trên
phạm vi lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Ngân hàng hợp tác xã được thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; văn phòng đại diện ở nước
ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Điều 6. Tính chất và mục tiêu
hoạt động
Ngân hàng hợp tác xã là loại hình tổ chức tín dụng
được tổ chức theo mô hình hợp tác xã với mục tiêu chủ yếu là liên kết, bảo đảm
an toàn của hệ thống thông qua việc hỗ trợ tài chính và giám sát hoạt động
trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động chủ yếu là điều hòa vốn và thực
hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên là các quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 7. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
phải được lập bằng tiếng Việt.
2. Đối với các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được
chứng thực theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY
PHÉP
MỤC I. CẤP GIẤY PHÉP NGÂN HÀNG HỢP
TÁC XÃ
Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép
ngân hàng hợp tác xã
1. Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định
theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị thành lập.
2. Các thành viên là quỹ tín dụng nhân dân và pháp
nhân khác phải đáp ứng quy định tại Điều 34 Thông tư này.
3. Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm
soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các Điều
23, 24 và 25 Thông tư này.
4. Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
5. Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi
trong 03 (ba) năm đầu hoạt động.
6. Có trụ sở chính, cơ sở vật
chất và hệ thống công nghệ, thông tin đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng hợp
tác xã.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép do Chủ tịch Hội đồng
quản trị ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập ký (Phụ
lục số 03 Thông tư này).
2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
3. Đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã, trong đó
nêu rõ:
a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng hợp tác xã;
b) Tên ngân hàng hợp tác xã, địa điểm đặt trụ sở
chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp
với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng
và Thông tư này.
c) Cơ cấu vốn góp của các thành viên, trong đó nêu
rõ các thành viên góp vốn từ 05% vốn điều lệ trở lên;
d) Cơ cấu tổ chức, nhân sự dự kiến:
- Sơ đồ tổ chức nhân sự;
- Bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành, bao gồm:
+ Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản trị;
+ Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm
soát, thành viên Ban kiểm soát, chuyên trách;
+ Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng,
Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ ngân
hàng hợp tác xã;
đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến
phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro
thị trường, rủi ro thanh khoản...) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại
rủi ro này;
e) Công nghệ thông tin:
- Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
- Khả năng, áp dụng công nghệ thông tin, trong đó
nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng;
cán bộ dự kiến và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo
đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân
hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
g) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động,
việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự
kiến sẽ cung cấp, loại khách hàng...);
h) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
- Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát, kiểm
toán nội bộ;
- Các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng.
i) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, tối
thiểu phải bao gồm: Dự kiến kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn
tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện
phương án trong từng năm.
4. Hồ sơ của những người dự kiến tham gia quản lý,
kiểm soát và điều hành:
a) Danh sách nhân sự dự kiến tham gia quản lý, kiểm
soát và điều hành;
b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục
số 01 Thông tư này), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
d) Báo cáo công khai lợi ích liên quan theo quy định
tại Điều 118 Luật Doanh nghiệp;
đ) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ.
5. Hồ sơ của thành viên:
a) Danh sách các thành viên
tham gia góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã, trong đó có các nội dung chủ yếu
sau:
- Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Giấy phép thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời hạn
góp vốn;
- Họ và tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số,
ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác đối với cá nhân là người đại diện vốn góp;
b) Đơn đề nghị tham gia thành viên ngân hàng hợp
tác xã;
c) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc văn bản tương đương (đối với pháp nhân không phải là tổ chức
tín dụng);
d) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ
chức (trừ các quỹ tín dụng nhân dân) được góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác
xã (nếu có);
đ) Điều lệ (đối với pháp nhân không phải là tổ chức
tín dụng)
e) Văn bản ủy quyền người đại diện pháp nhân (bao gồm
cả đại diện phần vốn góp) tham gia là thành viên tại ngân hàng hợp tác xã theo
quy định của pháp luật;
g) Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của người được ủy quyền đại diện hợp
pháp của pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng góp vốn tại ngân hàng hợp tác
xã;
h) Bản kê khai người có liên quan của thành viên
không phải là quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 02 Thông
tư này);
i) Báo cáo tài chính năm liền kế năm đề nghị thành
lập ngân hàng hợp tác xã và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng
không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị tham gia
góp vốn (đối với pháp nhân không phải tổ chức tín dụng);
k) Bản kê khai nêu rõ về vốn góp, số cổ phần nắm giữ,
tỷ lệ cổ phần của từng thành viên tại tổ chức tín dụng khác.
6. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.
7. Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên về việc
thành lập ngân hàng hợp tác xã.
8. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc
bầu chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành
viên Ban kiểm soát.
9. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm
chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.
Điều 10. Trình tự cấp Giấy
phép
1. Ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập lập 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định lại Điều 7 và Điều 9 Thông tư này gửi
trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng).
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng) có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập xác nhận đã nhận đủ
hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày có văn bản
xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc có văn
bản từ chối cấp Giấy phép trong đó nêu rõ lý do.
Điều 11. Khai trương hoạt động
1. Ngân hàng hợp tác xã được cấp Giấy phép thành lập
theo quy định tại Mục I Chương II Thông tư này phải tiến hành đăng ký kinh
doanh, công bố thông tin và báo cáo điều kiện khai trương hoạt động theo quy định
tại Điều 25 và Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng hợp tác xã phải gửi văn bản trực tiếp
hoặc bằng đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi ngân hàng hợp tác xã đặt trụ sở chính thông báo về các điều
kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này ít nhất 15 ngày trước
ngày dự kiến khai trương hoạt động.
MỤC II. VIỆC CHUYỂN ĐỔI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG THÀNH NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
Điều 12. Trình tự và việc thẩm
định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải tiến hành
Đại hội chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã
(sau đây gọi tắt là Đại hội chuyển đổi) theo Điều 13 Thông tư
này, lập hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi theo Điều 14 Thông tư này.
2. Trong thời gian tối đa 60 ngày làm việc sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương thành ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải tổ chức
Đại hội thành viên đầu tiên để thực hiện các công việc sau:
a) Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
b) Bầu chính thức các chức danh Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát ngân
hàng hợp tác xã nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách đề cử quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
c) Thông qua phương án kinh doanh trong 3 năm đầu.
3. Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải
lập hồ sơ cấp giấy phép ngân hàng hợp tác xã theo quy định tại Điều
16 Thông tư này.
4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách
nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
việc chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã.
Điều 13. Đại hội chuyển đổi
1. Đại hội chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương thành ngân hàng hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Đại hội chuyển đổi) do Hội
đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương triệu tập. Việc tổ chức Đại hội
chuyển đổi dưới hình thức Đại hội toàn thể thành viên hay Đại hội đại biểu
thành viên Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, cách thức bầu đại biểu thành viên
đi dự Đại hội chuyển đổi do Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyết
định.
2. Đại hội chuyển đổi có nhiệm vụ:
a) Thông qua Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã. Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã tối thiểu phải có các nội dung sau:
- Sự cần thiết chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;
- Tên ngân hàng hợp tác xã, địa điểm đặt trụ sở
chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ;
- Nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này;
- Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành;
- Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó miêu tả chi
tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực ngân hàng:
+ Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị;
+ Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát;
+ Tổng giám đốc.
b) Thông qua dự thảo Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;
c) Thông qua danh sách thành viên ngân hàng hợp tác
xã.
Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng
hợp tác xã
1. Sau Đại hội chuyển đổi, Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc
chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã, gửi trực
tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng), gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;
b) Biên bản họp Đại hội chuyển đổi;
c) Nghị quyết của Đại hội chuyển đổi, trong đó tối
thiểu có các nội dung sau:
- Thông qua Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;
- Thông qua dự thảo Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;
- Thông qua danh sách thành viên ngân hàng hợp tác
xã.
d) Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương thành ngân hàng hợp tác xã;
đ) Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;
e) Danh sách thành viên ngân hàng hợp tác xã.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định chấp thuận việc chuyển đổi
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã.
Điều 15. Điều kiện cấp Giấy
phép ngân hàng hợp tác xã
1. Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm
soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với Quỹ tín dụng nhân
dân Trung ương tại thời điểm đề nghị chuyển đổi.
2. Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
3. Có trụ sở chính, cơ sở vật chất và hệ thống công
nghệ, thông tin đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép ngân hàng hợp tác xã
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương đề nghị Ngân hàng Nhà nuớc cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác
xã;
2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã đã được Đại hội
thành viên đầu tiên thông qua;
3. Biên bản họp Đại hội thành viên đầu tiên;
4. Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên thông
qua, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;
b) Kết quả bầu chính thức các chức danh thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
c) Thông qua kế hoạch kinh doanh 3 năm đầu của ngân
hàng hợp tác xã.
5. Hồ sơ thành viên là quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm:
Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.
6. Hồ sơ thành viên là các pháp nhân khác không phải
là Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có): Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.
7. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng hợp tác xã.
8. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm
chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.
9. Phương án kinh doanh 3 năm đầu được thông qua tại
Đại hội thành viên đầu tiên.
Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tổ
chức Đại hội thành viên đầu tiên, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này gửi trực tiếp
hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng).
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.
MỤC 3. GIẤY PHÉP VÀ LỆ PHÍ CẤP
GIẤY PHÉP
Điều 18. Nội dung Giấy phép
1. Giấy phép phải có một số nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Số Giấy phép; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp;
b) Tên ngân hàng hợp tác xã:
- Tên đầy đủ, tên viết tắt bằng tiếng Việt;
- Tên đầy đủ, tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có);
- Tên giao dịch (nếu có).
c) Địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Nội dung, phạm vi hoạt động;
đ) Địa bàn hoạt động;
e) Vốn điều lệ;
g) Thời hạn hoạt động.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung, phạm
vi hoạt động, địa bàn hoạt động, thời hạn hoạt động trong Giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này.
Điều 19. Lệ phí cấp Giấp phép
1. Mức lệ phí cấp Giấy phép đối với ngân hàng hợp
tác xã được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày được cấp Giấy phép, ngân hàng hợp tác xã phải nộp lệ phí tại Sở giao dịch
Ngân hàng Nhà nước.
3. Khoản lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này không
được khấu trừ vào vốn điều lệ và không được hoàn lại trong mọi trường hợp.
Điều 20. Sử dụng Giấp phép
1. Ngân hàng hợp tác xã được cấp Giấy phép phải sử
dụng đúng tên và hoạt động đúng nội dung quy định trong Giấy phép, không được
tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngoài các hoạt động ngân hàng, hoạt động
kinh doanh khác ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. Ngân hàng hợp tác xã không được tẩy xóa, mua,
bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.
3. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng hợp tác xã phải có văn bản nêu rõ lý do gửi
trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp bản sao Giấy phép từ
sổ gốc theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp bản sao từ bản gốc cho
ngân hàng hợp tác xã.
Chương 3.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN
KIỂM SOÁT, TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
Điều 21. Tổ chức và hoạt động
của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
1. Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã là cơ
quan quản trị của ngân hàng hợp tác xã có quyền nhân danh ngân hàng hợp tác xã
để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của ngân hàng hợp tác xã, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.
2. Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã thực hiện kiểm
toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định
nội bộ, Điều lệ nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
3. Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất của
ngân hàng hợp tác xã, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện
quyền, nghĩa vụ của mình.
4. Ngân hàng Nhà nước cử người đại diện quản lý số
vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông
tư này để Đại hội thành viên bầu vào các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc ngân hàng
hợp tác xã.
5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các Điều
22, 23, 24, 25, 26, 27 và Điều 28 Thông tư này.
Điều 22. Chấp thuận danh sách
dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc
1. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm
làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của
ngân hàng hợp tác xã phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước
khi bầu, bổ nhiệm các chức danh này. Những người được bầu, bổ nhiệm làm thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của ngân hàng hợp
tác xã phải thuộc danh sách đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Ngân hàng hợp tác xã phải
có văn bản thông báo gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) danh sách những người được bầu, bổ nhiệm
các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày bầu, bổ nhiệm.
Điều 23. Tiêu chuẩn đối với Chủ
tịch, thành viên Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ
05 (năm) năm trở lên;
b) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một
tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 02 (hai) năm trở lên;
c) Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên
ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, luật.
2. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ
02 (hai) năm trở lên;
b) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một
tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 01 (một) năm trở lên;
c) Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên
ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, luật.
3. Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị không được
là những đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật
các tổ chức tín dụng.
Điều 24. Tiêu chuẩn đối với
thành viên Ban kiểm soát
1. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế
toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một
trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
2. Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách phải cư
trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm và không được đồng thời đảm nhiệm
chức vụ, công việc khác tại tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác.
3. Thành viên Ban kiểm soát không được là những đối
tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín
dụng.
Điều 25. Tiêu chuẩn đối với Tổng
giám đốc
1. Có thời gian công tác trong
lĩnh vực ngân hàng từ 05 (năm) năm trở lên;
2. Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành
tại tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên;
3. Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên
ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật.
4. Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
5. Không phải là đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng.
Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Chủ tịch Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo
pháp luật của ngân hàng hợp tác xã, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn sau:
1. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
quản trị, phân công nhiệm vụ, theo dõi và giám sát chung việc thực hiện của các
thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ
trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên.
3. Chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên và Hội
đồng quản trị về công việc được giao.
4. Ký các văn bản của Đại hội thành viên và Hội đồng
quản trị theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
5. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác do Điều lệ
ngân hàng hợp tác xã quy định.
Điều 27. Họp Hội đồng quản trị
1. Cuộc họp của Hội đồng quản trị hợp lệ khi có ít
nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng quản trị tham dự. Hội đồng quản
trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trong trường hợp
biểu quyết mà số phiếu tán thành và không tán thành ngang nhau thì số phiếu biểu
quyết của bên có người chủ trì cuộc họp là quyết định.
2. Trường hợp triệu tập họp Hội đồng quản trị định
kỳ lần đầu nhưng không đủ số thành viên tham dự theo quy định, Chủ tịch Hội đồng
quản trị phải triệu tập tiếp cuộc họp Hội đồng quản trị lần hai trong thời gian
không quá 15 ngày làm việc tiếp theo. Sau hai lần triệu tập họp Hội đồng quản
trị không đủ số thành viên tham dự, Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm
báo cáo Đại hội thành viên trong kỳ Đại hội thành viên gần nhất về tư cách của
các thành viên Hội đồng quản trị không tham dự họp và có biện pháp xử lý.
3. Nội dung và kết luận của mỗi phiên họp Hội đồng
quản trị phải được ghi vào sổ biên bản; biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị phải
có đủ chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Chủ tọa và thư ký phải liên đới
chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản họp Hội đồng quản
trị. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình, ý kiến bảo
lưu được ghi vào biên bản của phiên họp.
Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Trưởng Ban kiểm soát
1. Chịu trách nhiệm phân công và chỉ đạo các thành
viên Ban kiểm soát triển khai thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm
soát.
2. Lập chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát,
theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên.
3. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban kiểm
soát.
4. Ủy quyền cho một trong số thành viên Ban kiểm
soát đảm nhiệm công việc của Trưởng ban trong thời gian vắng mặt.
5. Đề nghị Hội đồng quản trị họp phiên bất thường để
xử lý những trường hợp vi phạm quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp
tác xã.
6. Triệu tập và chủ trì Đại hội thành viên bất thường
theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Thông tư này.
7. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo
quy định của Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
Chương 4.
VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN GÓP,
CHUYỂN NHƯỢNG VÀ HOÀN TRẢ VỐN GÓP CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
Điều 29. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ là số vốn ghi trong Điều lệ của ngân
hàng hợp tác xã, bao gồm:
a) Vốn góp của các quỹ tín dụng nhân dân thành
viên;
b) Vốn hỗ trợ của Nhà nước;
c) Vốn góp của các pháp nhân khác.
2. Thành viên tham gia góp vốn không được dùng vốn ủy
thác, vốn vay dưới bất cứ hình thức nào để góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác
xã và phải xác định rõ nguồn vốn, cam kết, chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của
nguồn vốn góp.
3. Vốn tham gia thành lập ngân hàng hợp tác xã phải
tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo các điều kiện
sau:
a) Đối với pháp nhân được cấp giấy phép trong lĩnh
vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: Việc góp vốn phải tuân thủ theo đúng các
quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với pháp nhân hoạt động trong ngành nghề
kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: vốn góp theo cam kết tối đa không vượt quá
vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định;
c) Đối với pháp nhân khác: vốn góp theo cam kết tối
đa bằng vốn chủ sở hữu trừ đi chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ
dài hạn (cách xác định cụ thể theo Phụ lục số 04 Thông
tư này).
Điều 30. Hình thức góp vốn điều
lệ
Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã có thể được
góp bằng đồng Việt Nam và tài sản khác.
Trường hợp vốn góp bằng tài sản khác phải là tài sản
có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng (là tài sản cần
thiết phục vụ trực tiếp cho hoạt động của ngân hàng hợp tác xã). Việc định giá
và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 31. Góp vốn tham gia ngân
hàng hợp tác xã
1. Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên khi tham
gia ngân hàng hợp tác xã tối thiểu là 10.000.000 (mười triệu) đồng.
2. Mức vốn góp thường niên đối với thành viên ngân
hàng hợp tác xã tối thiểu là 1.000.000 (một triệu) đồng.
Mức vốn góp cụ thể do Đại hội thành viên quyết định.
Các thành viên ngân hàng hợp tác xã không phải góp vốn thường niên trong năm
tài chính đầu tiên kể từ khi tiến hành khai trương hoạt động. Việc góp vốn thường
niên phải hoàn thành chậm nhất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết
thúc Đại hội thành viên.
3. Tổng vốn góp (bao gồm: vốn góp xác lập tư cách
thành viên và vốn góp thường niên) tối đa của một thành viên (kể cả vốn nhận
chuyển nhượng) do Đại hội thành viên quyết định và được ghi vào Điều lệ ngân
hàng hợp tác xã, nhưng không vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã
tại thời điểm góp vốn và nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp đối với phần vốn của
Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã.
Điều 32. Phương thức chia lãi
Việc chia lãi theo vốn góp (vốn góp xác lập tư cách
thành viên và vốn góp thường niên), mức độ sử dụng dịch vụ của ngân hàng hợp
tác xã do Đại hội thành viên quyết định và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 33. Chuyển nhượng, hoàn
trả vốn góp
1. Việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên thực
hiện như sau:
a) Thành viên là quỹ tín dụng nhân dân: chỉ được
chuyển nhượng một phần vốn góp của mình (nhưng phải duy trì mức vốn góp xác lập
tư cách thành viên và vốn góp thường niên tối thiểu) cho các pháp nhân khác đáp
ứng các điều kiện quy định tại Điều 34 Thông tư này;
b) Thành viên không phải là quỹ tín dụng nhân dân:
được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho các pháp nhân
khác đáp ứng các điều kiện quy định lại Điều 34 Thông tư này.
Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn góp thì thành viên phải duy trì mức vốn
góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên tối thiểu theo quy định tại
Điều 31 Thông tư này.
2. Khi chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại
Điều 35 Thông tư này, thành viên được chuyển nhượng vốn
góp, quyền lợi và nghĩa vụ của mình cho pháp nhân khác hoặc được trả lại vốn
góp, lãi vốn góp (nếu có) và các quyền lợi khác theo quy định tại các khoản 4
Điều này.
3. Khi chấm dứt tư cách thành viên, việc chuyển nhượng
vốn góp cho các pháp nhân khác phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư này.
4. Việc hoàn trả vốn góp, lãi vốn góp (nếu có) cho
thành viên phải căn cứ vào thực trạng tài chính của ngân hàng hợp tác xã khi
quyết toán cuối năm và chỉ được xem xét khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Không làm giảm vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác
xã xuống dưới mức vốn pháp định;
b) Không dẫn đến vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Đảm bảo khả năng thanh khoản tại thời điểm đó;
d) Thành viên đã giải quyết dứt điểm nghĩa vụ tài
chính đối với ngân hàng hợp tác xã bao gồm:
- Đã hoàn trả đầy đủ các khoản nợ vay (cả gốc và
lãi);
- Đã bồi hoàn đầy đủ các khoản tổn thất phải chịu
trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm;
- Đã xử lý các khoản lo trong kinh doanh, các khoản
rủi ro trong hoạt động tương ứng với tỷ lệ vốn góp mà thành viên cùng chịu
trách nhiệm theo quyết định của Đại hội thành viên.
5. Việc hoàn trả, chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của
thành viên phải được Đại hội thành viên thông qua.
Chương 5.
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH VIÊN
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
Điều 34. Điều kiện để trở
thành thành viên
1. Đối với quỹ tín dụng nhân
dân và các tổ chức tín dụng khác: Không thuộc đối tượng áp dụng kiểm soát đặc
biệt theo quy định tại khoản 3 Điều 146 Luật các tổ chức
tín dụng tại thời điểm đề nghị tham gia là thành
viên.
2. Đối với pháp nhân khác: Hoạt động kinh doanh có
lãi trong năm liền kề năm đề nghị tham gia là thành viên.
3. Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 Điều
này phải góp đủ vốn góp theo quy định tại Điều 31 Thông tư này,
phải có đơn đề nghị và cử đại diện hợp pháp tham gia.
Điều 35. Chấm dứt tư cách
thành viên
Thành viên ngân hàng hợp tác xã chấm dứt tư cách
thành viên khi:
1. Thành viên chấm dứt tư cách pháp nhân.
2. Thành viên là pháp nhân không phải Quỹ tín dụng
nhân dân:
a) Không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;
b) Không góp đủ vốn thường niên theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Thông tư này;
c) Đã chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình
cho pháp nhân khác theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư
này.
3. Thành viên được Đại hội thành viên chấp thuận hoặc
bị Đại hội thành viên khai trừ ra khỏi ngân hàng hợp tác xã theo quy định của
pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
Chương 6.
ĐẠI HỘI THÀNH VIÊN NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ
Điều 36. Đại hội thành viên đầu
tiên
Đại hội thành viên đầu tiên là hội nghị của toàn thể
hoặc của đại diện các thành viên của ngân hàng hợp tác xã để thực hiện tối thiểu
các nội dung sau đây:
1. Thông qua đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã.
2. Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
3. Bầu các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội
đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã
nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách đề cử quy định tại khoản 1 Điều
22 Thông tư này.
4. Thông qua phương án kinh doanh trong 3 năm đầu.
Điều 37. Đại hội thành viên
ngân hàng hợp tác xã
1. Đại hội thành viên là cơ quan có quyền quyết định
cao nhất của ngân hàng hợp tác xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
tại Điều 80 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Đại hội thành viên phải họp thường niên mỗi năm
một lần do Hội đồng quản trị triệu tập trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày
kết thúc năm tài chính.
3. Đại hội thành viên bất thường họp trong các trường
hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị triệu tập nếu xét thấy cần thiết
vì lợi ích của ngân hàng hợp tác xã hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của ít nhất
1/3 (một phần ba) tổng số thành viên;
b) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát theo quy định tại
khoản 6 Điều 84 Luật các tổ chức tín dụng;
c) Theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong trường
hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã;
d) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ
ngân hàng hợp tác xã.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận
được văn bản yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên của ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng
số thành viên, nếu Hội đồng quản trị không tiến hành triệu tập Đại hội thành
viên bất thường, các thành viên yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên có văn bản
yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên có thể đề nghị Ngân hàng Nhà nước giám sát
việc tổ chức và tiến hành họp nếu thấy cần thiết.
Điều 38. Thẩm quyền của Đại hội
thành viên
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có thẩm quyền
thảo luận và quyết định những nội dung sau:
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm;
Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
2. Đề nghị về việc phân phối lợi nhuận.
3. Phương hướng hoạt động kinh doanh trong năm tới.
4. Việc tăng, giảm vốn điều lệ, mức góp vốn của các
thành viên.
5. Bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch và các thành
viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm
soát.
6. Danh sách kết nạp các thành viên mới; việc khai
trừ các thành viên ra khỏi ngân hàng hợp tác xã theo đề nghị của Hội đồng quản
trị.
7. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ ngân hàng hợp tác
xã.
8. Việc giải thể, phá sản ngân hàng hợp tác xã.
9. Những nội dung khác do Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát hoặc ít nhất 1/3 (mội phần ba) tổng số thành viên ngân hàng hợp tác xã đề
nghị.
Điều 39. Tổ chức Đại hội thành
viên
1. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có thể tổ
chức dưới hình thức Đại hội toàn thể thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành
viên (gọi chung là Đại hội thành viên).
2. Đại hội toàn thể thành viên hoặc Đại hội đại biểu
thành viên ngân hàng hợp tác xã có nhiệm vụ, quyền hạn như nhau. Căn cứ vào thực
tế, Hội đồng quản trị quyết định về cách thức tổ chức Đại hội thành viên, cách
thức bầu, số lượng đại biểu thành viên tham dự Đại hội thành viên trong từng kỳ
Đại hội.
3. Số lượng đại biểu thành viên được triệu tập tham
dự Đại hội đại biểu thành viên không thấp hơn 20% tổng số thành viên.
4. Đại hội thành viên được coi là hợp lệ khi có ít
nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên hoặc đại biểu thành viên được triệu tập tham
dự họp.
5. Trường hợp số lượng thành viên (đại biểu thành
viên) tham dự không đủ theo quy định tại khoản 4 Điều này thì Hội đồng quản trị
hoặc Ban kiểm soát phải tạm hoãn Đại hội thành viên và triệu tập lại trong vòng
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày tạm hoãn Đại hội thành viên (đối với Đại hội thành
viên thường niên, thời hạn tạm hoãn và triệu tập lại không được vượt quá thời hạn
tổ chức Đại hội thành viên quy định tại khoản 2 Điều 37 Thông
tư này).
6. Việc quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ, giải
thể, phá sản ngân hàng hợp tác xã chỉ được thông qua khi có ít nhất trên 3/4
(ba phần tư) tổng số thành viên hoặc đại biểu thành viên có mặt tại Đại hội
thành viên biểu quyết tán thành.
7. Các quyết định về những vấn đề khác được thông
qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu có mặt tại Đại hội thành
viên biểu quyết tán thành.
8. Việc biểu quyết tại Đại hội thành viên không phụ
thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên trong, ngân hàng hợp tác xã. Mỗi
thành viên chỉ có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết của đại biểu thành
viên tương ứng với số lượng thành viên mà đại biểu thành viên đại diện.
Điều 40. Thông báo triệu tập Đại
hội thành viên
Cơ quan triệu tập Đại hội thành viên phải gửi thông
báo mời họp đến từng thành viên hoặc đại biểu thành viên chậm nhất 07 (bảy)
ngày làm việc trước ngày khai mạc nếu Điều lệ ngân hàng hợp tác xã không quy định
thời hạn. Thông báo mời họp phải có thời gian, địa điểm, nội dung, chương trình
họp và các tài liệu thảo luận.
Chương 7.
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ
Điều 41. Hoạt động đối với các
quỹ tín dụng nhân dân thành viên
1. Mở tài khoản tiền gửi cho các thành viên là quỹ
tín dụng nhân dân.
2. Nhận tiền gửi, cho vay điều hòa vốn đối với các
quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo Quy chế điều hòa vốn được Hội đồng quản
trị ngân hàng hợp tác xã thông qua và được công khai đến tất cả các quỹ tín dụng
nhân dân thành viên. Nội dung của Quy chế Điều hòa vốn phải bao gồm các nguyên
tắc sau:
a) Vốn nhàn rỗi của quỹ tín dụng
nhân dân thành viên phải gửi vào tài khoản tiền gửi điều hòa vốn tại ngân hàng
hợp tác xã và được duy trì ở một mức tối thiểu do Đại hội thành viên ngân hàng
hợp tác xã quy định.
b) Quỹ tín dụng nhân dân thành viên được ngân hàng
hợp tác xã cho vay điều hòa vốn khi có nhu cầu hoặc khó khăn tạm thời về thanh
khoản;
c) Cơ chế lãi suất tiền gửi và tiền vay điều hòa vốn
rõ ràng, minh bạch; bảo đảm tính tương trợ giữa các thành viên trong hệ thống
góp phần tăng cường tính liên kết, an toàn của hệ thống, không vì mục tiêu lợi
nhuận.
d) Quy định về các điều kiện, thủ tục, hồ sơ liên
quan đến việc điều hòa vốn.
3. Xây dựng, phát triển và ứng dụng các sản phẩm, dịch
vụ mới trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thành viên đáp ứng nhu cầu của
các thành viên quỹ tín dụng nhân dân và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng
trên địa bàn.
4. Thực hiện các hoạt động ngân hàng khác theo quy
định của pháp luật đối với quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
Điều 42. Hoạt động đối với
khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
1. Ngân hàng hợp tác xã được thực hiện một số hoạt
động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại mục
2 Chương IV của Luật các tổ chức tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận bằng văn bản.
2. Ngân hàng hợp tác xã cho vay đối với khách hàng
không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên khi đã ưu tiên đáp ứng nhu cầu
điều hòa vốn của quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
3. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước
có thể quy định hạn chế việc cấp tín dụng của ngân hàng hợp tác xã đối với
khách hàng không phải là Quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
Điều 43. Áp dụng các quy định
an toàn trong hoạt động ngân hàng
Ngân hàng hợp tác xã thực hiện các quy định về an
toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và hướng dẫn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 8.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Điều 44. Quyền hạn
1. Được tiếp cận hệ thống thông tin của Ngân hàng
Nhà nước để thu thập thông tin liên quan đến hoạt động của quỹ tín dụng nhân
dân.
2. Yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân cung cấp báo cáo
phục vụ cho mục đích điều hòa vốn và giám sát an toàn hệ thống.
3. Kiểm tra, giám sát hoạt động nghiệp vụ, việc thực
hiện các quy định về an toàn của quỹ tín dụng nhân dân.
4. Kiểm toán, hướng dẫn và hỗ trợ kiểm toán nội bộ
của các quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
5. Có ý kiến tham gia về phương án nhân sự của quỹ
tín dụng nhân dân trước khi quỹ tín dụng nhân dân tiến hành bầu, bổ nhiệm các
chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng
nhân dân.
Điều 45. Trách nhiệm
1. Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, công nghệ
thông tin đối với quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
2. Hỗ trợ các hoạt động ngân hàng cho quỹ tín dụng
nhân dân thành viên theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia xử lý đối với quỹ tín dụng nhân dân
Thành viên gặp khó khăn hoặc có dấu hiệu mất an toàn trong hoạt động.
4. Quản lý tiền gửi điều hòa vốn của hệ thống quỹ
tín dụng nhân dân.
5. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Điều
lệ và pháp luật.
Chương 9.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 46. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Là đầu mối xử lý vướng mắc trong quá trình thực
hiện Thông tư này.
2. Phối hợp với các đơn vị khác trong Ngân hàng Nhà
nước triển khai, tổ chức thực hiện việc thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy phép ngân
hàng hợp tác xã, có kiến nghị trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết
định việc cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã.
3. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện công tác thanh tra, giám sát hoạt động của ngân
hàng hợp tác xã.
4. Cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn
vị chức năng về hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, việc chấp hành các quy định
pháp luật liên quan đến hoạt động của ngân hàng hợp tác xã.
Điều 47. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Theo dõi, phối hợp với Cơ quan thanh tra, giám
sát ngân hàng để quản lý hoạt động của ngân hàng hợp tác xã trong phạm vi chức
năng, quyền hạn.
2. Trong trường hợp cần thiết, tham gia phối hợp với
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập
ngân hàng hợp tác xã theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
Chương 10.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 48. Quy định chuyển tiếp
1. Ngân hàng hợp tác xã kế thừa và tiếp tục thực hiện
mọi quyền hạn và nghĩa vụ, lại ích hợp pháp cũng như có trách nhiệm xử lý mọi tồn
tại, phát sinh từ Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phù hợp với các quy định của
Luật các tổ chức tín dụng và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Ngân hàng hợp tác xã và các khách hàng tiếp tục
thực hiện các hợp đồng, giao dịch được ký kết giữa Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương và khách hàng đang còn hiệu lực cho đến khi hết hạn hợp đồng theo thỏa thuận.
Việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt các hợp đồng, giao dịch được thực hiện trên cơ
sở có sự thống nhất của các bên, phù hợp với các quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 49. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2013.
Điều 50. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên
Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
ngân hàng hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư.
Nơi nhận:
- Như Điều 50;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: Vụ Pháp chế, Văn phòng, Cơ quan TTGSNH (06 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
PHỤ LỤC SỐ 01
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Ảnh màu (4x6)
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân:
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quốc tịch:
+ Quốc tịch gốc:
+ Các quốc tịch hiện nay:
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu:
- Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu):
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
- Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc
giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác, nơi cấp, ngày cấp:
- Tên và địa chỉ pháp nhân; số vốn góp và tỷ lệ vốn
góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn:
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khoá học; thời gian học; tên Bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác:
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính.
- Các chức vụ đã đảm nhiệm tại các tổ chức khác.
- Chức vụ dự kiến được bầu tại ngân hàng hợp tác
xã.
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Mối quan hệ:
- Kê đầy đủ mối quan hệ với người có liên quan gồm:
bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị em ruột (trong đó nêu rõ tên, tuổi, địa chỉ
cư trú, nơi công tác);
- Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp
nhân; tên, ngày, tháng, năm sinh và số Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật của pháp nhân đó.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi……………., cam kết không vi phạm các quy định của
pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
- Tôi…………………….., cam kết những lời khai trên là
đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào
không đúng với sự thật tại bản khai này.
6. Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
7. Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
nơi người khai đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan nơi người khai đang làm
việc.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢN KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Người khai (tổ chức, cá nhân) và người có liên quan
|
Số CMND, ngày cấp
|
Mối quan hệ với người khai
|
Số vốn góp, nắm giữ cổ phần tại các TCTD
|
Số vốn góp tại ngân hàng hợp tác xã khi thành lập
|
Tên TCTD
|
Tỷ lệ sở hữu/Vốn điều lệ của TCTD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
Vợ
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
Là công ty do ông A là Chủ tịch HĐQT, giám đốc...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
% (Chi tiết từng TCTD)
|
|
Tôi cam kết nội dung
Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào,
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày … tháng …
năm…
Người khai (8)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối
quan hệ “người có liên quan” theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ mối quan hệ
với người khai.
3. Đối với phần kê khai tại (5): Ghi rõ tên các tổ
chức tín dụng đã tham gia góp vốn, nắm giữ cổ phần.
4. Đối với phần kê khai tại (8): Nếu là pháp nhân,
người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……… ngày ……. tháng
…….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
NGÂN HÀNG HỢP TÁC
XÃ
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số ..../2012/TT-NHNN ngày ../../2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên ngày...
tháng...năm... về việc…………..;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày...
tháng... năm.... về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã;
Nay, Hội đồng quản trị ………….. thay mặt các thành
viên đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
I/ Cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã sau đây:
1. Tên ngân hàng hợp tác xã:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có);
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có);
- Tên giao dịch (nếu có).
2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax:
3. Địa bàn hoạt động:
4. Nội dung, phạm vi hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:
II/ Đăng ký Điều lệ ngân hàng hợp tác xã
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã,
nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 04
CÁCH XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN
KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Công thức tổng quát:
Khả năng về tài chính để góp vốn tham gia ngân
hàng hợp tác xã
|
= Vốn chủ sở hữu -
|
Chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ
dài hạn
|
2. Công thức cụ thể:
A = E - LI và
LI = LA - LD
Trong đó:
+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn tham gia ngân
hàng hợp tác xã
+ E: Vốn chủ sở hữu
+ LI: Chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ
dài hạn
+ LA: Tài sản dài hạn
+ LD: Nợ dài hạn
3. Kết luận:
* Nếu A >= Số vốn cam kết góp vào ngân hàng hợp
tác xã thì pháp nhân có đủ khả năng tài chính để góp vốn tham gia ngân hàng hợp
tác xã.
* Nếu A < Số vốn cam kết góp tham gia ngân hàng
hợp tác xã thì pháp nhân không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn tham gia
ngân hàng hợp tác xã.
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày … tháng
….năm …..
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số /2012/TT-NHNN
ngày tháng năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép của Chủ tịch Hội đồng
quản trị và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập ngân hàng hợp tác
xã như sau:
1. Tên ngân hàng hợp tác xã:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ đặt trụ sở chính:
Điều 2. Nội dung, phạm vi hoạt động:
Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và Thông tư này);
Điều 3. Địa bàn hoạt động:
Điều 4. Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã
là... đồng (bằng chữ:...).
Điều 5. Thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp
tác xã là... năm.
Điều 6. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng
hợp tác xã phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 8. Giấy phép ngân hàng hợp tác xã được lập
thành 05 (năm) bản chính: 01 (một) bản cấp cho ngân hàng hợp tác xã; 01 (một) bản
để đăng ký kinh doanh; 03 (ba) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (01 bản
lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; 01 bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh/thành phố nơi ngân hàng hợp tác xã dự kiến đặt trụ sở chính…; 01
bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã).
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- UBND Tỉnh/Thành phố …;
- Bộ Công an;
- Lưu VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|