NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2019/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 40/2011/TT-NHNN NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM
2011 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP
VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI,
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC
CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Nghị
định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
1. Điều 3
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền quyết
định:
a) Cấp Giấy phép đối với ngân hàng thương mại và
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài
là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định:
a) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn
tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này;
b) Cấp Giấy phép, sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
văn phòng đại diện.”
2. Khoản 2
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện như sau:
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại
Điều 13, Điều 18 Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ
sơ.
b) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành
cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.”
3. Khoản 8
Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“8. Văn bản chứng minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền
sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện.”
4. Bổ sung Mục 5 vào Chương II như sau:
“Mục 5
QUY ĐỊNH VỀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NHỮNG THAY ĐỔI CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 18d. Quy định chung về những thay đổi của
văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18đ Thông tư này đối
với các nội dung thay đổi sau đây:
a) Thay đổi tên;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh,
thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở;
c) Gia hạn thời hạn hoạt động.
2. Văn phòng đại diện nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính văn bản thông báo đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở
chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày có các nội dung thay đổi sau đây:
a) Thay đổi Trưởng văn phòng đại diện;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh,
thành phố;
c) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở mà không làm thay đổi
địa điểm đặt trụ sở.
3. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này theo nguyên tắc lập hồ sơ quy định
tại Điều 13 Thông tư này.
4. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi,
bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này,
văn phòng đại diện thực hiện các nội dung sau đây:
a) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những
nội dung thay đổi;
b) Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt
hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Công bố các nội dung thay đổi trên các phương tiện
thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên
tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Điều 18đ. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ
sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
những thay đổi tại khoản 1 Điều 18d Thông tư này gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi do người đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Nội dung hiện tại;
(ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến
thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư này;
(iii) Lý do thay đổi;
b) Tài liệu chứng minh lý do thay đổi (đối với trường
hợp thay đổi tên); hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện có quyền sử dụng
hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới (đối với trường
hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở);
c) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của
văn phòng đại diện đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu
rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế
hoạch hoạt động trong năm tiếp theo).
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép:
a) Văn phòng đại diện lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh nơi đặt trụ sở đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn
hoạt động hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến đối
với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn
hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”
5. Bổ sung điểm g và điểm h vào
khoản 2 Điều 36 như sau:
"g) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
h) Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có
liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản
phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán."
6. Khoản 8
Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“8. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập dự
kiến đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Làm đầu mối làm việc với chính quyền địa phương
nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở
chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
trên địa bàn (nếu có);
c) Làm đầu mối trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám
sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện và đảm bảo
các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước trước khi tiến
hành khai trương hoạt động;
d) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động;
đ) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về điều kiện
và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ quy định tại Điều
18, Điều 18c và khoản 1 Điều 18đ Thông tư này;
g) Có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở của văn phòng đại diện đối
với các nội dung sau đây:
(i) Địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện khi
thực hiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 2
Điều 5 Thông tư này;
(ii) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh,
thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở theo quy định tại Điều 18đ
Thông tư này;
h) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp
Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
i) Tiếp nhận văn bản thông báo của văn phòng đại diện
có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố đối với các nội dung thay đổi quy định
tại khoản 2 Điều 18d Thông tư này;
k) Thông báo cho Bộ Công an (Cục An ninh kinh tế) về
nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện sau khi cấp Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện và việc thay đổi nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện sau khi nhận được
văn bản thông báo của văn phòng đại diện;
l) Thanh tra văn phòng đại diện có trụ sở đặt tại địa
bàn tỉnh, thành phố theo quy định của pháp luật.”
Điều 2.
1. Thay đổi đoạn "gửi qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng)" thành đoạn "và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này" tại
khoản 1 Điều 18b Thông tư số 40/2011/TT-NHNN (được bổ sung bởi
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20
tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN).
2. Bỏ cụm từ “thay đổi thời hạn
hoạt động” tại tên Điều 22 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN.
3. Bỏ cụm từ “văn phòng đại diện”
tại điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm đ khoản 2 Điều 36 Thông
tư số 40/2011/TT-NHNN.
4. Bãi bỏ khoản
2 Điều 22, điểm b khoản 2 Điều 36 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN.
5. Bỏ cụm từ “Trưởng văn phòng
đại diện” tại điểm b khoản 1 Điều 35 Thông tư số
40/2011/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN).
6. Thay thế Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN bằng Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư này (bao gồm: Phụ lục 01a (Mẫu
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại), Phụ lục 01b (bao gồm: Phụ lục
01b1 và Phụ lục 01b2 (Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài)), Phụ lục 01c (Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện)).
7. Thay thế Phụ lục số 02c ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN bằng Phụ
lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động
của văn phòng đại diện đã nộp mà Giấy phép hết hiệu lực trước thời điểm Thông
tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện việc sửa đổi,
bổ sung Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng
giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17
tháng 01 năm 2020.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điểm b
khoản 4 Điều 1 và Điều 2 Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
b) Khoản 1
Điều 1 Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng
11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu:VP, PC, TTGSNH6.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ LỤC 01
VỀ MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)
Phụ lục 01a - Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại
Phụ lục 01b - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
Phụ lục 01c - Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện.
Phụ lục 01a
Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt
động ngân hàng thương mại
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số ……….. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
(Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài)…………… và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét
đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại,
Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)……………. và hồ sơ kèm
theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Ngân hàng …. ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương
mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)….. như sau: (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
số………. ngày……… cho Ngân hàng…………… như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép):
1. Tên Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:…………….;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:…………….;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):……………
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng…… là……….
(bằng chữ:…………………)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân
hàng…………. là………… năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn
hoạt động của Ngân hàng... là………. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại
Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày…………. (là ngày hiệu lực
của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi
Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng…………….. được thực hiện các hoạt động của
loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc,
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và
các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
17. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định.
18. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ
giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong
nước và trên thị trường quốc tế.
19. Lưu ký chứng khoán.
20. Kinh doanh vàng miếng.
21. Ví điện tử.
22. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.
23. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
24. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân
hàng……………. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể
từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số ……..
ngày…………., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Ngân hàng……../Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng……….. được lập thành năm (05) bản
chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng……….; một (01) bản để đăng ký kinh doanh;
ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh……………, một
bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi
Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng…………).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP…….;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
Phụ
lục 01b
VỀ MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI
Phụ lục 01b1 - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp)
Phụ lục 01b2 - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp)
Phụ lục 01b1
Mẫu Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số……… sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng………… và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng…………… (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng…….. ngày.... (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng………, quốc tịch………,
có trụ sở chính tại……… được thành lập chi nhánh tại………., Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp đổi
Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số……… ngày……… cho Ngân hàng
như sau (đối với trường hợp cấp đổi):
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:……….;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:……….;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):………..
2. Địa chỉ trụ sở:……………………
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi
nhánh.... là……. (bằng chữ:……….).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng...
- Chi nhánh…….. là………. năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời
hạn hoạt động của Ngân hàng... - Chi nhánh……. là……… năm (là thời hạn hoạt động
được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ
ngày…………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước
đây) (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng……… - Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt
động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc,
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và
các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ
giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong
nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Ví điện tử.
21. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.
22. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
23. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân
hàng... - Chi nhánh……. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số....
ngày... kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép
(đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng... -
Chi nhánh……./Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng... - Chi nhánh.... được lập thành
năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh……; một (01)
bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một
bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố……., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành
lập Ngân hàng……… - Chi nhánh………./hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập Ngân hàng...-
Chi nhánh……….).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP…….;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
Phụ lục 01b2
Mẫu Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/GP-….
|
….., ngày
tháng năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số………… sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng………. (đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng……., quốc tịch…….,
có trụ sở chính tại………. được cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài số……. ngày……….. cho Ngân hàng……… như sau:
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:……..;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:………;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):………….
2. Địa chỉ trụ sở:…………………….
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi
nhánh.... là……… (bằng chữ:………..).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng...
- Chi nhánh……….. là…………… năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép
do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày……….. (là ngày hiệu lực của Giấy
phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng….. - Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt
động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc,
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và
các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ
giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong
nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Ví điện tử.
21. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.
22. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
23. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân
hàng... - Chi nhánh…… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số....
ngày... kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép.
Điều 7. Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng... -
Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân
hàng... - Chi nhánh……; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP……;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: ....
|
GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục 01c
Mẫu Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/GP-….
|
….., ngày
tháng năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ ....
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số……. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép... (tên tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch..., có trụ sở
chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:
1. Tên văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại diện:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Điều 3. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động... (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);
Điều 4. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng
đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng) - ... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải tuân thủ pháp
luật Việt Nam.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện...
(tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng) - ... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) được lập thành năm (05)
bản chính: một (01) bản cấp cho... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng); một (01) bản để đăng ký hoạt động; ba (03)
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP……;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: ....
|
GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục số 02c
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-NHNN
ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam và Thông tư số…… sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ;
Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh/thành phố... xem xét cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)
với nội dung sau đây:
1. Tên của văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Danh sách dự kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại
diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).
Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng (tên)... xin cam kết:
- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong
đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện
việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy
định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
..., ngày...
tháng... năm...
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng
(ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)