NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2024/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 33/2015/TT-NHNN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM
2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN
TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 33/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 1 như sau:
“ 1. Thông tư này quy định hạn chế, tỷ lệ bảo
đảm an toàn (sau đây gọi là tỷ lệ bảo đảm an toàn) trong hoạt động của tổ chức
tài chính vi mô, bao gồm:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;
b) Tỷ lệ về khả năng chi trả;
c) Việc cấp tín dụng đối với người thẩm định,
xét duyệt cấp tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 135 Luật
Các tổ chức tín dụng.”.
2. Bổ sung điểm e vào khoản 2
Điều 5 như sau:
“e) Quỹ dự phòng tài chính.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản
2 và khoản 4 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 như sau:
“b) Số dư tài khoản thanh toán của tổ chức tài
chính vi mô mở tại Ngân hàng Nhà nước;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
2 như sau:
“a) Tiền gửi của tổ chức tài chính vi mô tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ tiền gửi tại tổ chức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 9 Điều 174 Luật
Các tổ chức tín dụng;”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4
như sau:
“4. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 100% bao
gồm:
a) Dư nợ cho vay đối với khách hàng, không bao
gồm dư nợ cho vay được phân vào nhóm tài sản có hệ số rủi ro 0%; 20% và 50%;
b) Toàn bộ tài sản “Có” khác, không bao gồm các
tài sản “Có” được phân vào nhóm tài sản có hệ số rủi ro 0%; 20% và 50%.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7
như sau:
“Điều 7. Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản
và việc cấp tín dụng đối với người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại tổ
chức tài chính vi mô
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, các quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thực tế hoạt động, Hội đồng thành viên
của tổ chức tài chính vi mô phải ban hành quy định nội bộ về quản lý thanh khoản
theo quy định tại khoản 2 Điều này; rà soát, sửa đổi, bổ sung định kỳ ít nhất
một năm một lần nhằm quản lý hiệu quả, kịp thời khả năng thanh khoản của tổ
chức tài chính vi mô.
2. Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản bao
gồm những nội dung chủ yếu như sau:
a) Phân công cán bộ theo dõi việc bảo đảm khả
năng chi trả của tổ chức tài chính vi mô;
b) Phương án thực hiện chi trả tiền gửi (tiền
gửi tự nguyện và tiết kiệm bắt buộc) trong trường hợp không đảm bảo tỷ lệ về
khả năng chi trả;
c) Các quy định về quản lý ngân quỹ, thu, chi,
nguồn vốn hàng ngày và các quy định về việc nắm giữ các giấy tờ có giá dễ
chuyển đổi thành tiền;
d) Thủ tục và giới hạn quản lý thanh khoản.
3. Tổ chức tài chính vi mô phải sửa đổi, bổ sung
quy định nội bộ cho phù hợp với khoản 2 Điều này trước ngày 31 tháng 12 năm
2024.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về quản lý thanh khoản, tổ chức
tài chính vi mô phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện quy định nội bộ về
quản lý thanh khoản cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng). Trường hợp quy định nội bộ sửa đổi, bổ sung, thay thế, tổ chức tài chính
vi mô gửi văn bản báo cáo những nội dung sửa đổi, bổ sung kèm quy định nội bộ.
5. Tổ chức tài chính vi mô thực hiện cấp tín
dụng đối với đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 135 Luật
Các tổ chức tín dụng như sau:
a) Ban hành quy định nội bộ về việc cấp tín
dụng cho người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại tổ chức tài chính vi mô
đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về tổng dư nợ cho
vay đối với một khách hàng tài chính vi mô, các quy định của pháp luật có liên
quan và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện quy định nội bộ nêu trên cho Ngân
hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
b) Cấp tín dụng cho người thẩm định, xét duyệt
cấp tín dụng tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định nội bộ đã được ban hành;
c) Báo cáo cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn
khi phát sinh khoản cấp tín dụng cho các đối tượng quy định tại điểm
đ Khoản 1 Điều 135 Luật Các Tổ chức tín dụng;
d) Báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước các khoản cấp
tín dụng cho các đối tượng quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 135
Luật Các Tổ chức tín dụng.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
như sau:
“Điều 8. Tỷ lệ về khả năng chi trả, trường hợp
tổ chức tài chính vi mô có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng chi trả
1. Tổ chức tài chính vi mô phải duy trì thường
xuyên tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 20%.
2. Tỷ lệ về khả năng chi trả được xác định bằng
công thức sau đây:
Trong đó:
A: là tỷ lệ về khả năng chi trả.
B: tiền mặt, số dư tài khoản thanh toán của tổ
chức tài chính vi mô mở tại Ngân hàng Nhà nước; tiền gửi của tổ chức tài chính
vi mô tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
C: tổng số dư tiền gửi tự nguyện của khách
hàng.
3. Cách xác định cụ thể tỷ lệ về khả năng chi
trả theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
4. Tổ chức tài chính vi mô có nguy cơ mất khả
năng chi trả khi thiếu hụt tổng các khoản: tiền mặt, số dư tài khoản thanh toán
của tổ chức tài chính vi mô mở tại Ngân hàng Nhà nước, tiền gửi của tổ chức tài
chính vi mô tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở mức 20%
trở lên tại thời điểm tính toán tỷ lệ khả năng chi trả dẫn đến không duy trì
được tỷ lệ khả năng chi trả quy định tại Thông tư này trong thời gian 30 ngày
liên tục.
5. Tổ chức tài chính vi mô mất khả năng chi trả
khi không có khả năng thực hiện thanh toán nghĩa vụ nợ trong thời gian 01 tháng
kể từ ngày đến hạn thanh toán.
6. Khi có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất
khả năng chi trả, tổ chức tài chính vi mô phải kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà
nước về thực trạng, nguyên nhân, các biện pháp đã áp dụng, các biện pháp dự
kiến áp dụng để khắc phục và các đề xuất, kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước (nếu
có).”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều
11 như sau:
“Điều 11. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1. Thanh tra, giám sát và xử lý hành vi vi phạm
của tổ chức tài chính vi mô trong việc thực hiện các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy
định tại Thông tư này.
2. Tiếp nhận quy định nội bộ, văn bản sửa đổi,
bổ sung quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Thông tư
này.”.
Điều 2. Thay thế, bãi
bỏ một số điều, phụ lục của Thông tư số 33/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về các tỷ lệ đảm bảo an
toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
1. Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 Thông
tư số 33/2015/TT-NHNN bằng Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều
5, điểm đ khoản 1 Điều 6 và Điều 10 Thông tư số 33/2015/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tài chính vi mô,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc tổ chức tài chính vi mô và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2024.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Ban
lãnh đạo NHNN;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Tư
pháp (để kiểm tra);
- Công
báo;
- Lưu:
VP, PC, TTGSNH3 (03 bản).
|
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào
Minh Tú
|
PHỤ LỤC SỐ
01
CÁCH
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN
A. Vốn tự có để tính các tỷ lệ bảo đảm an toàn
của tổ chức tài chính vi mô (TCTCVM) tại thời điểm 31/12/2023:
1. Vốn cấp 1:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục
|
Số tiền
|
a- Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)
|
106,5
|
b- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
33,8
|
c- Quỹ đầu tư phát triển
|
39
|
d- Lợi nhuận không chia
|
0,9
|
đ- Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không
hoàn lại cho tổ chức tài chính vi mô
|
0
|
e- Quỹ dự phòng tài chính
|
23,5
|
Tổng cộng
|
203,7
|
2. Vốn cấp 2:
Đơn vị tính: Tỷ
đồng
Khoản mục
|
Số tiền
|
Số tiền được tính vào
vốn cấp 2
|
a- Giá trị chênh lệch tăng do đánh giá lại
tài sản cố định theo quy định của pháp luật
|
0,4
|
0,2(1)
|
b- Dự phòng chung
|
112
|
43,5
|
c- Các khoản nợ đáp ứng các điều kiện quy
định tại điểm d khoản 3 Điều 5 Thông tư này
|
30
|
30(2)
|
Tổng cộng
|
|
73,7
|
Ghi chú:
(1) Giá trị chênh lệch tăng do đánh giá lại tài
sản cố định theo quy định của pháp luật được tính vào Vốn cấp 2 như sau: 0,2 x
50% = 0,1 (tỷ đồng).
(2) Tổng giá trị các khoản nợ quy định tại điểm
d khoản 3 Điều 5 Thông tư này được tính vào Vốn cấp 2 là 30 (tỷ đồng), bằng 50%
giá trị Vốn cấp 1 đáp ứng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
3. Khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
- Giá trị chênh lệch giảm do đánh giá lại tài
sản cố định theo quy định của pháp luật: 0 (tỷ đồng).
- Lỗ lũy kế: 0 (tỷ đồng).
Ghi chú: Lỗ lũy kế được xác định tại thời điểm
tính tỷ lệ an toàn vốn.
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 - Khoản
phải trừ khỏi vốn tự có
= 203,7 + 73,7 - 0 = 277,4
(tỷ đồng)
B. Tổng tài sản “Có” rủi ro
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục
|
Giá trị sổ sách
|
Hệ số rủi ro
|
Giá trị tài sản “Có”
rủi ro
|
1- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 0%
|
|
|
|
a- Tiền mặt
|
30
|
0%
|
0
|
b- Số dư tài khoản thanh toán của tổ chức tài
chính vi mô mở tại Ngân hàng Nhà nước
|
0
|
0%
|
0
|
c- Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền
gửi (tiền gửi tự nguyện, tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài chính vi
mô
|
18
|
0%
|
0
|
d- Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng
giấy tờ có giá do Chính phủ phát hành
|
0
|
0%
|
0
|
2- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 20%
|
|
|
|
a- Tiền gửi của tổ chức tài chính vi mô tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trừ tiền gửi tại tổ chức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 9 Điều
174 Luật các Tổ chức tín dụng;
|
24
|
20%
|
2,4
|
b- Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng
tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam
|
0
|
20%
|
0
|
c- Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng
giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng khác, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phát hành
|
0
|
20%
|
0
|
3- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 50%
|
|
|
|
a- Dư nợ cho vay được bảo đảm bằng nhà ở,
quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay tại tổ chức
tài chính vi mô
|
0
|
50%
|
0
|
b- Dư nợ cho vay được bảo lãnh của nhóm khách
hàng tiết kiệm và vay vốn tại chính tổ chức tài chính vi mô
|
30
|
50%
|
15
|
4- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 100%
|
|
|
|
a- Dư nợ cho vay đối với khách hàng, không
bao gồm dư nợ cho vay được phân vào nhóm tài sản có hệ số rủi ro 0%; 20% và
50%.
|
668
|
100%
|
668
|
b- Toàn bộ tài sản “Có” khác, không bao gồm
các tài sản “Có” được phân vào nhóm tài sản có hệ số rủi ro 0%; 20% và 50%.
|
150
|
100%
|
150
|
Tổng cộng
|
|
|
835,4
|
C. Tỷ lệ an toàn vốn = (Vốn tự có/ Tổng tài sản
“Có” rủi ro) x 100 = (277,4/835,4) x 100 = 33,2(%)
PHỤ LỤC SỐ
02
CÁCH
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ VỀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
1. Tại thời điểm 31/12/2023, tình hình tiền
mặt, số dư tài khoản thanh toán của tổ chức tài chính vi mô mở tại Ngân hàng
Nhà nước; tiền gửi của tổ chức tài chính vi mô tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và tổng số dư tiền gửi tự nguyện của khách hàng tổ chức
tài chính vi mô như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục
|
Giá trị sổ sách
|
I. Tử số (A)
|
15
|
1. Tiền mặt
|
5,7
|
2. Số dư tài khoản thanh toán của tổ chức tài
chính vi mô mở tại Ngân hàng Nhà nước
|
0
|
3. Tiền gửi của tổ chức tài chính vi mô tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
9,3
|
II. Mẫu số (B)
|
51
|
Tổng số dư tiền gửi tự nguyện của khách hàng
|
51
|
2. Tỷ lệ về khả năng chi trả (C):
C = (A/B) x 100
= (15/51) x 100 = 29,4 (%)