NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2019/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 11
năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
VỀ TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tái cấp vốn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) dưới hình
thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung) bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã;
c) Công ty tài chính, công ty cho
thuê tài chính.
Điều 2. Đồng tiền tái cấp vốn
Đồng tiền tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là đồng Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc lập, gửi hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt.
Các tài liệu trong hồ sơ phải do người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng ký.
2. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ được gửi bằng hình thức trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Điều 4. Mục đích tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng nhằm các mục đích sau:
1. Hỗ trợ tổ chức tín dụng chi trả tiền
gửi cho khách hàng là cá nhân, tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng khác, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài), chi trả tiền vay cho tổ chức tín dụng khác, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là hỗ trợ thanh khoản).
2. Hỗ trợ nguồn vốn cho vay đối với
ngành, lĩnh vực theo Nghị định của Chính phủ có quy định Ngân hàng Nhà nước thực
hiện chính sách hỗ trợ thông qua công cụ chính sách tiền tệ (sau đây gọi là hỗ
trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển).
Điều 5. Hồ sơ tín dụng để tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn
Hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn
tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là hồ sơ cho vay bằng
đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 6. Lãi suất
1. Lãi suất tái cấp vốn, gia hạn tái
cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là lãi suất tái cấp vốn
do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ tại thời điểm khoản tái cấp vốn
được giải ngân, gia hạn.
2. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn
quá hạn bằng 150% lãi suất đang áp dụng đối với khoản tái cấp vốn.
Điều 7. Thời hạn tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định và phải
dưới 12 tháng.
2. Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt
quá thời hạn vay tái cấp vốn; tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn
không quá 12 tháng.
Điều 8. Trả nợ vay tái cấp vốn và
xử lý đối với việc tổ chức tín dụng không trả hết nợ đúng hạn
1. Tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc,
lãi cho Ngân hàng Nhà nước khi khoản vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đến hạn.
2. Tổ chức tín dụng
có thể trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ
tín dụng.
3. Trường hợp bị phát hiện có vi phạm
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư này thì tổ chức tín dụng phải trả
hết nợ gốc, lãi vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại
theo hồ sơ tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được
khuyến khích phát triển (kể cả khoản vay tái cấp vốn đang được gia hạn) trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi
phạm gửi tổ chức tín dụng.
4. Trường hợp khoản
vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đến hạn, tổ chức
tín dụng không trả hết nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này và không được Ngân
hàng Nhà nước gia hạn hoặc tổ chức tín dụng không trả hết nợ theo quy định tại khoản
3 Điều này thì Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý như sau:
a) Chuyển khoản tái cấp vốn sang theo
dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch
toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà
nước với tổ chức tín dụng; áp dụng lãi suất đối với nợ gốc
tái cấp vốn quá hạn theo quy định tại
khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Trích tài khoản thanh toán bằng đồng
Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước sau khi Ngân hàng Nhà nước
có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc trích
tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi nợ;
c) Thu hồi nợ từ nguồn khác của tổ chức
tín dụng (nếu có).
Điều 9. Chuyển khoản tái cấp vốn
thành khoản cho vay đặc biệt
Việc chuyển khoản tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng thành khoản cho vay đặc biệt thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt.
Điều 10. Miễn, giảm tiền lãi tái cấp
vốn
Ngân hàng Nhà nước không thực hiện miễn,
giảm tiền lãi tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng.
Điều 11. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp
nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám
sát phát hiện tổ chức tín dụng cung cấp thông tin, số liệu
không chính xác tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tại báo cáo sử dụng tiền vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
không thực hiện đúng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng
Nhà nước không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo mục
đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này đối với tổ
chức tín dụng trong thời gian 01 năm tiếp theo kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.
2. Trường hợp
nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám
sát phát hiện tổ chức tín dụng sử dụng khoản vay tái cấp
vốn không đúng mục đích hoặc không thực hiện đúng trách nhiệm quy định tại điểm
b, c khoản 6 Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước
không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp
vốn theo mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
này đối với tổ chức tín dụng trong thời gian 02 năm tiếp theo kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.
3. Trường hợp tổ
chức tín dụng bị phát hiện có vi phạm theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này,
Ngân hàng Nhà nước ngừng giải ngân theo quyết định tái cấp
vốn với mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này (nếu có).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG NHẰM HỖ TRỢ
THANH KHOẢN
Điều 12. Điều kiện tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Gặp khó khăn về khả năng chi trả
và không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt.
2. Có cam kết về việc không có hoặc
đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong
các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn
hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng (là bảng kê các khoản
cho vay theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) để tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 13 Thông tư này.
Điều 13. Tiêu chuẩn khoản cho vay
trong bảng kê hồ sơ tín dụng
Khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín
dụng do tổ chức tín dụng lập để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Khoản cho vay bằng đồng Việt Nam,
có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật đối với toàn bộ giá trị khoản
cho vay và được phân loại nợ vào nhóm 1 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về
phân loại nợ của tổ chức tín dụng.
2. Không phải là khoản cho vay đối với
ngành, lĩnh vực mà Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng hạn
chế, kiểm soát tín dụng trong từng thời kỳ.
3. Khoản cho vay không được sử dụng
vào mục đích khác.
4. Tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp
vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, thời hạn còn lại của khoản cho
vay dài hơn thời hạn đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay
tái cấp vốn ít nhất 60 ngày.
Điều 14. Số tiền tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn
Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp
vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem
xét, quyết định trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng nhưng không vượt quá 60% tổng dư nợ
gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn
tái cấp vốn.
Điều 15. Trình tự xem xét tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc
gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức
tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường
hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải
gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ
tối thiểu 20 ngày làm việc. Trường
hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu
tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn
vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái
cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc
đáp ứng đủ các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức
tín dụng; giải trình số tiền đề nghị vay tái cấp vốn; biện pháp đã áp dụng và dự
kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn;
c) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái
cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này (02 bản);
d) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số
04, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp vay tái cấp vốn) hoặc Phụ lục số 04, Phụ lục số
05 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp gia hạn vay
tái cấp vốn).
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều
này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi lấy ý kiến Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức
tín dụng đặt trụ sở chính (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng
đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn
vay tái cấp vốn).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy
định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín
dụng đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về
các nội dung sau:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn,
gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);
b) Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Căn
cứ báo cáo, hồ sơ của tổ chức tín dụng, có ý kiến đối với các điều kiện tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức
tín dụng theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội
dung khác (nếu có);
c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp
vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có).
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều này và các nội dung cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng,
các đơn vị (nếu có), Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều
này và các văn bản cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng (nếu có),
Ngân hàng Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng;
trường hợp không đồng ý, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu lý do gửi tổ chức
tín dụng.
6. Căn cứ Quyết định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín
dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ký hợp
đồng tái cấp vốn, giải ngân, gia hạn,
thu hồi nợ tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
Mục 2. TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG NHẰM HỖ TRỢ NGUỒN
VỐN CHO VAY NGÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN
Điều 16. Điều kiện tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
1. Không trong thời gian: Được kiểm
soát đặc biệt hoặc bị áp dụng can thiệp sớm hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định
tại Điều 11 Thông tư này.
2. Tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn
theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trong
thời gian 12 tháng liên tục trước ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Có cam kết về việc không có hoặc
đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong
các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề
nghị vay tái cấp vốn
và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng
để vay tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 Thông tư
này.
Điều 17. Điều kiện gia hạn tái cấp
vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ
chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Gặp khó khăn về khả năng chi trả.
2. Không trong thời gian: Được kiểm
soát đặc biệt hoặc bị áp dụng can thiệp sớm hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định
tại Điều 11 Thông tư này.
3. Có cam kết về việc không có hoặc
đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong
các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề
nghị gia hạn vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ
sơ tín dụng để gia hạn vay tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Điều 18. Tiêu chuẩn khoản cho vay
trong bảng kê hồ sơ tín dụng
Khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín
dụng do tổ chức tín dụng lập để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn phải đảm
bảo đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là khoản cho vay đối với ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển theo mục đích tại
Giấy đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo
quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp vay tái cấp
vốn) hoặc mục đích tổ chức tín dụng đang vay tái cấp vốn (trường hợp gia hạn vay tái cấp vốn).
2. Tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
13 Thông tư này.
3. Khoản cho vay không được sử dụng
vào mục đích khác.
4. Tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp
vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, thời hạn còn lại của khoản cho vay dài hơn thời hạn đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn ít nhất 60 ngày.
Điều 19. Số tiền tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn
1. Số tiền tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem
xét, quyết định trên cơ sở mục tiêu điều hành chính sách tiền
tệ trong từng thời kỳ, không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay
trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn.
2. Số tiền gia hạn tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết
định trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng nhưng không vượt
quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để
gia hạn tái cấp vốn.
Điều 20. Trình tự xem xét tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc
gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức
tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường
hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi
hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 25 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng
chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
a) Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn bao
gồm các tài liệu sau:
(i) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Báo cáo cụ thể về các nội dung:
Việc đáp ứng đủ các điều kiện tái cấp vốn theo quy định tại Điều 16 Thông tư
này; tình hình cho vay đối với ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển theo mục đích đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng;
(iii) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay
tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
(iv) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số
04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp
vốn bao gồm các tài liệu sau:
(i) Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp
vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Báo cáo cụ thể về các nội dung:
Việc đáp ứng đủ các điều kiện gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Điều 17
Thông tư này; tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; biện
pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn
về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn;
(iii) Bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn
vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư này (02 bản);
(iv) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số
04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều
này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi lấy ý kiến Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp
vốn, gia hạn vay tái cấp vốn).
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy
định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định
tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị
vay tái cấp vốn) hoặc điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư này (đối
với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp
vốn); ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức
tín dụng; nội dung khác (nếu có);
b) Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
Cung cấp số liệu dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với
ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển mà Vụ Tín dụng các ngành kinh tế được giao theo dõi, quản lý; căn cứ
báo cáo, hồ sơ của tổ chức tín dụng, có ý kiến đối với các điều kiện tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 16, 17 Thông tư
này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức
tín dụng; nội dung khác (nếu có);
c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư này (đối với trường
hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc điều
kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư này (đối với
trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); ý kiến đối với đề
nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung
khác (nếu có).
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định
tại khoản 3 Điều này và các nội dung cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín
dụng, các đơn vị (nếu có), Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều
này và các văn bản cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng (nếu có),
Ngân hàng Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng; trường hợp không đồng ý, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản nêu lý do gửi tổ chức tín dụng.
6. Căn cứ Quyết định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín
dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ký hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng
1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác
cho Ngân hàng Nhà nước các hồ sơ, tài liệu về việc vay tái cấp vốn, gia hạn vay
tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm về việc đáp ứng điều
kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều
16, khoản 3 Điều 17 Thông tư này. Chịu trách nhiệm về khoản cho vay trong bảng
kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn tuân thủ quy định
của pháp luật và đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
4. Trong thời gian đề nghị vay tái cấp
vốn, gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng cập nhật thông tin, số liệu tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có thay đổi); kịp thời báo
cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) để dừng việc xem xét tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn trong trường hợp tổ chức tín dụng không còn nhu cầu vay tái
cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn.
5. Sử dụng khoản vay tái cấp vốn hỗ
trợ thanh khoản đúng mục đích; trả nợ vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại
theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này và hợp đồng tái cấp vốn.
6. Trong thời gian vay tái cấp vốn,
gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức
tín dụng có trách nhiệm:
a) Thực hiện bảo quản, lưu giữ riêng
hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn;
b) Không sử dụng khoản cho vay trong
bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn vào mục đích
khác;
c) Theo dõi, đánh giá tiêu chuẩn của khoản
cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn,
gia hạn vay tái cấp vốn; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày không còn khoản
cho vay hoặc dư nợ gốc của khoản cho vay giảm hoặc khoản cho vay không còn đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 13
Thông tư này (đối với tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
này) hoặc khoản 1, 2 Điều 18 Thông tư này (đối với tái cấp vốn theo quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này), tổ chức tín dụng phải thay
thế, bổ sung khoản cho vay đủ tiêu chuẩn để đảm bảo tổng dư nợ gốc của các khoản
cho vay sau khi thay thế, bổ sung không thấp hơn tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng đính kèm Quyết định tái cấp vốn, Quyết định gia hạn tái cấp vốn của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ,
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng nhận giải ngân tái cấp
vốn).
7. Định kỳ hằng tuần, trong thời hạn
02 ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo ngay sau tuần báo cáo, có văn bản
báo cáo trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng vay tái
cấp vốn) về việc sử dụng khoản vay tái cấp vốn hỗ trợ thanh khoản theo Phụ lục
số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi khoản vay tái cấp vốn được sử dụng hết.
Điều 22. Trách nhiệm của các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này;
b) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc xử lý vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
c) Tổng hợp số liệu tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo của Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cho
đến khi hết dư nợ và không có phát sinh thay đổi khoản tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín
dụng theo quy định tại Thông tư này;
b) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, quyết định việc thực hiện biện pháp quy định tại điểm c khoản
4 Điều 8 Thông tư này;
c) Trường hợp nhận được thông báo từ
cơ quan có thẩm quyền hoặc từ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này hoặc qua công tác
thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng có vi phạm quy định tại khoản 1,
2 Điều 11 Thông tư này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng làm đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có
văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền
tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội
dung về việc vi phạm của tổ chức tín dụng và biện pháp xử lý của Ngân hàng Nhà
nước theo quy định tại Thông tư này;
d) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm
theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng trong việc thực
hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Có
ý kiến về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo
hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này.
4. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Thực hiện ký hợp đồng tái cấp vốn có các nội dung cơ bản theo Phụ lục số 07 ban hành
kèm theo Thông tư này; giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn theo quy định
tại Thông tư này, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ
chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện
việc ký hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân, thu hồi nợ tái cấp
vốn theo quy trình xử lý trên hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước;
c) Thực hiện các biện pháp xử lý đối
với tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu
tiên của tháng tiếp theo của tháng có dư nợ hoặc phát sinh thay đổi về khoản
tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế về số liệu tái
cấp vốn theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Chuyển dư nợ lãi tái cấp vốn thành
dư nợ lãi cho vay đặc biệt theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư này.
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố
a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại
Thông tư này (đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ
thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn,
gia hạn vay tái cấp vốn);
b) Thực hiện ký hợp đồng tái cấp vốn có các nội dung cơ bản theo Phụ lục số 07 ban hành
kèm theo Thông tư này; giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn theo quy định
tại Thông tư này, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ
chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện các biện pháp xử lý đối
với tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
d) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm
theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng trong việc thực hiện các quy định tại
Thông tư này (đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ
thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn);
đ) Thông báo bằng văn bản cho Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng trong trường hợp qua công tác
thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng có vi phạm quy định tại khoản 1,
2 Điều 11 Thông tư này (đối với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng vay tái
cấp vốn);
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu
tiên của tháng tiếp theo của tháng có dư nợ hoặc phát sinh thay đổi về khoản
tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố, có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế về số liệu tái cấp vốn
theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn
hạch toán kế toán liên quan đến việc tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại
theo hồ sơ tín dụng.
7. Cục Công nghệ thông tin:
a) Đầu mối, phối hợp với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan xây dựng chương
trình phần mềm, cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo
hạ tầng mạng máy tính cho nghiệp vụ tái cấp vốn dưới hình
thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt
động ổn định, thông suốt, an toàn và bảo mật;
b) Hướng dẫn tổ chức tín dụng kết nối
mạng với Ngân hàng Nhà nước để thực hiện giao dịch tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
c) Hướng dẫn việc cấp và thu hồi mã
khóa truy cập, mã khóa chữ ký điện tử cho tổ chức tín dụng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 15/2012/TT-NHNN
ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với các tổ chức tín dụng.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, dư nợ lãi tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
đối với tổ chức tín dụng đã được đặt vào kiểm soát đặc biệt từ trước ngày Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành được chuyển thành dư nợ lãi cho vay đặc biệt.
4. Khoản tái cấp vốn dưới hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng còn dư nợ đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành tiếp tục thực hiện theo quyết định tái cấp vốn, hợp đồng tái cấp vốn đã
ký. Việc sửa đổi, bổ sung quyết định
tái cấp vốn, hợp đồng tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
đã ký thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách
tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT (3b).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Tên
tổ chức tín dụng……
Số văn bản:....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng:...
Địa chỉ:...
Điện thoại: ...
Fax:...
Số hiệu tài khoản thanh toán bằng
VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố ... (nơi dự kiến nhận giải ngân tiền
vay tái cấp vốn)
Căn cứ Nghị định số ... của Chính phủ
quy định Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ cho vay đối với ngành,
lĩnh vực ... (nêu cụ thể ngành, lĩnh vực) thông qua công cụ chính sách tiền tệ
(trường hợp vay tái cấp vốn hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến
khích phát triển);
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-NHNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp
vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của
tổ chức tín dụng (trường hợp vay tái cấp vốn hỗ trợ thanh khoản);
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
như sau:
1. Số tiền đề nghị vay: (bằng số) ...
đồng, (bằng chữ) ... đồng
2. Mục đích: ...
3. Thời hạn: ...
4. Lãi suất: ...
5. Tổng dư nợ gốc
của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn: ... đồng
(Bảng kê số ... ngày …/…/… đính kèm).
6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp vốn:
...
Tổ chức tín dụng cam kết và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về việc các thông tin, số liệu tại Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn
là chính xác. Tổ chức tín dụng cam kết tuân thủ đúng các quy định về tái cấp vốn
dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
Người
đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Tên
tổ chức tín dụng……
Số văn bản:....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN
Dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: ...
Địa chỉ:...
Điện thoại: ...
Fax:...
Số hiệu tài khoản thanh toán bằng
VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tín dụng có nợ vay tái cấp vốn có nhu cầu
gia hạn);
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-NHNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp
vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng;
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ
sơ tín dụng như sau:
1. Số tiền đề nghị gia hạn: (bằng số)
... đồng, (bằng chữ) ... đồng (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn
theo Quyết định số... ngày...)
2. Lý do đề nghị gia hạn: ...
3. Thời hạn: ...
4. Lãi suất: ...
5. Tổng dư nợ gốc của các khoản cho
vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn vay tái cấp vốn:
... đồng (Bảng kê số ... ngày .../.../... đính kèm).
6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp vốn:
...
Tổ chức tín dụng cam kết và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về việc các thông tin, số liệu tại Hồ sơ đề nghị gia hạn vay
tái cấp vốn là chính xác. Tổ chức tín dụng cam kết tuân thủ đúng các quy định về
tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
Người
đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức tín dụng ...
Số văn bản:...
BẢNG
KÊ HỒ SƠ TÍN DỤNG ĐỂ VAY TÁI CẤP VỐN HOẶC GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN
Ngày
... tháng ... năm ...
STT
|
Tên
chi nhánh của TCTD
|
Tên
khách hàng
|
Số
hiệu hợp đồng tín dụng
|
Dư
nợ gốc
|
Nhóm
nợ
|
Ngày
giải ngân cho vay
|
Ngày
đến hạn
|
Mục
đích vay vốn của khách hàng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Chi
nhánh A
|
…
|
…
|
…
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Có bảo
đảm bằng tài sản đối với toàn bộ giá trị khoản cho vay
|
2
|
…
|
…
|
…
|
1
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
...
|
...
|
Tổng
cộng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm và cam
kết các thông tin, số liệu tại Bảng kê này là chính xác, các khoản cho
vay liệt kê tại Bảng kê đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 13 Thông tư 24/2019/TT-NHNN (trường hợp hỗ trợ thanh khoản)/ Điều
18 Thông tư 24/2019/TT-NHNN (trường hợp hỗ trợ nguồn vốn
cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển).
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập bảng kê:
- Thông tin, số liệu tại bảng kê tính đến ngày gần nhất ngày tổ
chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp
vốn hoặc tổ chức tín dụng cập nhật thông tin, số liệu theo quy định tại khoản 4
Điều 21 Thông tư số 24/2019/TT-NHNN.
- Cột (5): Định dạng “Number”.
- Cột (7), cột
(8): Định dạng “dd/mm/yyyy”.
- Cột (9): Cụ thể theo ngành, lĩnh vực cho
vay đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 24/2019/TT-NHNN.
Định dạng “sort A to Z”.
PHỤ
LỤC SỐ 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Tên
tổ chức tín dụng ……….
Số văn bản: ....
|
|
SỐ
LIỆU NGUỒN VỐN, SỬ DỤNG VỐN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Ngày
cuối năm trước liền kề
|
Ngày
cuối tháng trước liền kề
|
Ngày...
(gần
nhất tính đến ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay
tái cấp vốn)
|
Số dư
|
Thay
đổi so với cuối năm trước
|
Thay
đổi so với cuối tháng trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
= (5)-(3)
|
(7)
= (5)-(4)
|
I
|
Nguồn vốn VND
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
Trong đó,
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi từ cá nhân, tổ chức (trừ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước) (= 1.1 +
1.2)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
1.1
|
Cá nhân
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
1.2
|
Tổ chức (trừ TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
2
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
3
|
Vay, nhận tiền gửi từ TCTD khác,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
4
|
Vay NHNN
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
II
|
Sử dụng vốn VND
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
Trong đó,
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền mặt tại quỹ
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
2
|
Tiền gửi tại NHNN
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
3
|
Cho vay, gửi tiền tại TCTD khác,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
4
|
Tín dụng đối với nền kinh tế
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
5
|
Giấy tờ có giá (= 5.1 + 5.2 + 5.3)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
5.1
|
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
5.2
|
Tín phiếu NHNN
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
5.3
|
Giấy tờ có giá khác (ghi rõ)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm
và cam kết các số liệu tại Bảng trên đây là chính
xác.
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Tên
tổ chức tín dụng ……….
Số văn bản: ....
|
|
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Ngày
... tháng ... năm ...
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
dư
|
1
|
Tổng giá trị giấy tờ có giá thuộc
danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các
giao dịch của Ngân hàng Nhà nước
|
...
|
2
|
Tổng giá trị giấy tờ có giá thuộc
danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước
đã sử dụng
(=2.1 + 2.2 + 2.3 + 2.4)
|
...
|
2.1
|
Đã sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ
thị trường mở
|
...
|
2.2
|
Đã sử dụng vay tái cấp vốn
|
...
|
2.3
|
Đã sử dụng trong giao dịch thấu chi và cho vay qua đêm trong
thanh toán điện tử liên ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước
|
...
|
2.4
|
Đã sử dụng cho mục đích khác (ghi
rõ từng mục đích)
|
...
|
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm
và cam kết các số liệu tại Báo cáo này là chính
xác, tổ chức tín dụng không có (hoặc đã sử dụng hết)
giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của
Ngân hàng Nhà nước.
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập báo cáo: Số liệu báo cáo tại ngày tổ chức tín dụng có Giấy
đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
PHỤ
LỤC SỐ 06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Tên
tổ chức tín dụng ……….
Số văn bản: ....
|
|
DỰ
KIẾN NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN, KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN VND
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Từ
ngày...đến ...
(phù
hợp với thời hạn đề nghị vay tái cấp vốn)
|
1
|
NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN VND (=
1.1+1.2)
|
...
|
1.1
|
Chi trả tiền gửi,
trả nợ vay theo kế hoạch
|
...
|
1.2
|
Chi trả tiền gửi, trả nợ vay ngoài kế hoạch
|
|
2
|
KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN VND
(=2.1+2.2+2.3+2.4)
|
...
|
2.1
|
Huy động vốn từ cá nhân, tổ chức
(không bao gồm TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
|
...
|
2.2
|
Huy động vốn từ TCTD khác, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
...
|
2.3
|
Thu nợ tín dụng từ cá nhân, tổ chức
|
...
|
2.4
|
Nguồn khác (nêu rõ)
|
...
|
3
|
DỰ KIẾN CHÊNH LỆCH KHẢ NĂNG
CÂN ĐỐI VND - NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN VND (= 2 - 1)
|
...
|
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Chỉ tiêu 1 “Nhu cầu sử dụng vốn
VND”: Tổ chức tín dụng dự kiến số liệu nhu cầu chi trả tiền gửi bằng đồng Việt
Nam cho khách hàng là cá nhân, tổ chức, chi trả tiền gửi, trả nợ vay bằng đồng Việt Nam cho tổ chức tín dụng khác, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là chi trả tiền gửi, trả nợ vay) theo kế hoạch và ngoài kế hoạch.
- Chỉ tiêu 2 “Khả năng cân đối vốn
VND”: Tổ chức tín dụng dự kiến số liệu vốn bằng đồng Việt Nam có thể cân đối được
từ các nguồn huy động vốn, thu nợ tín dụng, nguồn khác để đáp ứng nhu cầu chi
trả tiền gửi, trả nợ vay tại Chỉ tiêu 1.
PHỤ
LỤC SỐ 07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm ….
HỢP
ĐỒNG TÁI CẤP VỐN
Dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Số: ...
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-NHNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp
vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng
(sau đây gọi là Thông tư số 24/2019/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng
... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với... (tên
tổ chức tín dụng);
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm
.... tại..., chúng tôi gồm:
Bên tái cấp vốn (Bên A): Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố)
Địa chỉ: ……………………….
Điện thoại: ……………………….
Fax: ……………………….
Số tài khoản ……………………….
Tên người đại diện: ……………………….
Chức vụ: ……………………….
Bên vay tái cấp vốn (Bên B): Tên tổ
chức tín dụng vay tái cấp vốn
Địa chỉ: ……………………….
Điện thoại: ……………………….
Fax: ……………………….
Số tài khoản thanh toán bằng đồng Việt
Nam: ………………………. Mở tại: …………………
Tên người đại diện: ……………………….
Chức vụ: ……………………….
Hai bên thống nhất việc Bên A tái cấp
vốn đối với Bên B dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo các nội
dung như sau:
Điều
1. Số tiền tái cấp vốn
- Bằng số: ……………………….
- Bằng chữ: ………………………
Điều 2. Lãi suất
- Lãi suất tái cấp vốn: ...
- Lãi suất đối với nợ gốc quá hạn:
...
Điều 3. Thời hạn
- Thời hạn tái cấp vốn: ...
- Thời hạn tái cấp vốn tính cả ngày
nghỉ, ngày lễ và ngày tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng
vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết thì thời hạn tái cấp vốn được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
Điều 4. Mục đích tái cấp vốn
…
Điều 5. Việc trả nợ tái cấp vốn
….
Điều 6. Các cam kết, thỏa thuận
- Bên B tuân thủ và chịu trách nhiệm
thực hiện các quy định tại Thông tư số /2019/TT-NHNN.
- Trong trường hợp Bên B không trả hết
nợ gốc, lãi theo quy định tại khoản 1, 3 Điều 8 Thông tư số 24/2019/TT-NHNN, Bên A thực hiện các biện pháp theo quy định tại khoản 4 Điều
8 Thông tư số 24/2019/TT-NHNN.
- Cam kết, thỏa thuận khác (nếu có):
...
Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN
VAY TÁI CẤP VỐN
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
|
BÊN
TÁI CẤP VỐN
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
|
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
(Ký,
ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 08
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Tên
tổ chức tín dụng ……….
Số văn bản: ....
|
|
Kính gửi:
|
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ... (có nhiệm vụ
thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn).
|
BÁO
CÁO SỬ DỤNG TIỀN VAY TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG
NHẰM HỖ TRỢ THANH KHOẢN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ ... NGÀY ... THÁNG ... NĂM ...
Từ
ngày ... đến ngày ...
Đơn vị:
đồng
Nhận
giải ngân tiền vay tái cấp vốn
|
Sử
dụng tiền vay tái cấp vốn
|
Ngày
|
Số
tiền
|
Ngày
|
Số
tiền chi trả cá nhân
|
Số
tiền chi trả tổ chức (trừ TCTD khác, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài)
|
Số
tiền chi trả TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm
và cam kết các số liệu tại Báo cáo này là chính xác.
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 09
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng)
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...
Số văn bản: ....
BÁO
CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG
Tháng … năm …
Đơn vị: tỷ đồng
STT
|
Tên
TCTD
|
Số
hiệu Quyết định tái cấp vốn
|
Số
tiền NHNN chấp thuận tái cấp vốn
|
Giải
ngân
|
Thu
nợ
|
Chuyển
quá hạn
|
Chuyển
thành cho vay đặc biệt
|
Dư
nợ cuối tháng báo cáo
|
Số
tiền
|
Ngày
|
Số
tiền
|
Ngày
|
Số
tiền
|
Ngày
|
Số
tiền
|
Ngày
|
Tái
cấp vốn trong hạn
|
Tái
cấp vốn quá hạn
|
Cho
vay đặc biệt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng;
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: ...
|
|
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (5), (7), (9), (11), (13),
(14): Số liệu nợ gốc tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại
theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
- Cột (15): Dư nợ gốc cho vay đặc biệt
do dư nợ gốc tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng chuyển
thành.