BỘ TÀI
CHÍNH
********
Số:
21/2007/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
Hà Nội,
ngày 21 tháng 3 năm 2007
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU NỢ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/CP-NĐ ngày
1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày
16/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống
chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia;
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể phương pháp tính toán các chỉ tiêu nợ nước ngoài
như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này
hướng dẫn cụ thể phương pháp tính toán các chỉ tiêu nợ nước ngoài được quy định
tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày
16/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống
chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia.
2. Giải thích từ ngữ:
Các từ ngữ sử dụng
trong Quyết định này có cùng ý nghĩa như đó được giải thích tại Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá, giám
sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia (sau đây gọi là Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg).
Các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
a) “Hệ số chiết
khấu để tính toán Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài” (Hệ số chiết khấu): là
lãi suất thương mại tham chiếu (CIRR) kỳ hạn 6 tháng của đồng ngoại tệ tương ứng
với mỗi khoản nợ do Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) công bố (trên
trang web của tổ chức này) tại thời điểm tính toán. Trong trường hợp cần tính
toán nhanh các chỉ tiêu nợ có thể sử dụng lãi suất CIRR của đồng USD làm đại diện,
hoặc sử dụng hệ số chiết khấu do IMF áp dụng để tính toán Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài của Việt Nam và ghi chú rõ hệ số chiết khấu áp dụng
b) Thu ngân sách nhà
nước (Thu NSNN): là tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (kể cả thu từ viện trợ
không hoàn lại cho chương trình, dự án), được Quốc hội phê chuẩn; hoặc trong
trường hợp Quốc hội chưa phê chuẩn, là số liệu do Bộ Tài chính báo cáo.
c) "Dự trữ ngoại
hối nhà nước" (FR): là tài sản bằng ngoại hối thể hiện trong bảng cân đối
tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo số liệu do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cung cấp theo quy định của Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg.
II. QUY ĐỊNH
VỀ TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU NỢ NƯỚC NGOÀI
1. Các
chỉ tiêu chính được đánh giá, giám sát theo ngưỡng an toàn nợ:
a) Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài (PV FD):
Là tổng các nghĩa vụ
trả nợ (gốc và lãi) trong tương lai của tổng số nợ nước ngoài hiện có được quy
về thời điểm hiện tại áp dụng hệ số chiết khấu nêu tại Khoản 2 Mục
I Thông tư này.
Công thức tính giá trị
hiện tại của nợ nước ngoài (PV FD) như sau:
|
|
n
DSi
|
PV
FD
|
BẰNG (=)
|
∑
_____________
|
|
|
I =
1
(1 + R)I
|
Trong đó:
- DSi
là nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi) của năm thứ i
-
r là hệ
số chiết khấu để tính toán giá trị hiện tại của nợ nước ngoài
-
n là số
năm đưa vào tính toán
b) Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài
so với GDP (PV FD/GDP) được tính tại thời điểm cuối mỗi năm như sau:
|
|
Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài cuối kỳ
|
PV
FD /GDP
|
BẰNG (=)
|
___________________________
X100%
|
|
|
GDP trong kỳ (năm)
|
c) Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ (PV FD/EX ):
Chỉ tiêu này được
tính như sau:
|
|
Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài cuối kỳ
|
PV
FD/EX
|
BẰNG (=)
|
_______________________________
X 100%
|
|
|
kim ngạch
xuất khẩu hàng hoá và
dỊch vụ trong kỳ (năm)
|
d) Giá trị hiện
tại của nợ nước ngoài so với thu ngân sách nhà nước (PV FD/Thu NSNN):
Chỉ tiêu này được
tính như sau:
|
|
Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài cuối kỳ
|
PV
FD/Thu NSNN
|
BẰNG (=)
|
_________________________________
X 100%
|
|
|
thu ngân sách nhà
nước trong kỳ (năm)
|
đ) Nghĩa vụ trả
nợ nước ngoài hàng năm so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ (DS/EX):
Chỉ tiêu này được
tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ trả nợ nước
ngoài hàng năm
|
DS/EX
|
BẰNG (=)
|
______________________________
X 100%
|
|
|
kim ngạch
xuất khẩu hàng hoá và
dịch vụ trong kỳ (năm)
|
e) Nghĩa vụ trả nợ nước
ngoài hàng năm so với thu ngân sách nhà nước (DS/GR):
|
|
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng năm
|
DS/GR
|
BẰNG (=)
|
_______________________________ X 100%
|
|
|
thu
ngân sách nhà nước trong kỳ (năm)
|
f) Dự trữ ngoại hối
nhà nước so với tổng số nợ nước ngoài ngắn hạn (FR/STD):
Chỉ tiêu này
được tính như sau:
|
|
Dự trữ ngoại hối nhà nước cuối kỳ
|
FR/STD
|
BẰNG (=)
|
_________________________________X
100%
|
|
|
Tổng dư nợ nước
ngoài ngắn hạn cuối kỳ
|
2. Nhóm chỉ
tiêu nợ nước ngoài của Chính phủ và của khu vực công
a) Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài của khu vực công so với GDP (PV PD/GDP):
Giá trị hiện tại của nợ
nước ngoài của khu vực công là là tổng các nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) trong
tương lai của tổng số nợ nước ngoài hiện có của khu vực công được quy về thời
điểm hiện tại áp dụng hệ số chiết khấu nêu tại điểm 2 Phần I Thông
tư này.
Chỉ tiêu này được
tính tại thời điểm cuối mỗi năm như sau:
|
|
Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài
của khu vực công cuối kỳ
|
PV
PD/GDP
|
BẰNG (=)
|
___________________________
100%
|
|
|
GDP trong kỳ (năm)
|
b) Nghĩa vụ trả
nợ hàng năm của Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước (DS GD/GR):
Chỉ tiêu này được
tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ trả nợ hàng năm
(kể cả trả nợ trong
nước) của Chính phủ
|
DS GD/GR
|
BẰNG (=)
|
__________________________
X 100%
|
|
|
Thu ngân sách nhà
nước (Năm)
|
c) Nghĩa vụ trả nợ nước
ngoài của Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước (DSExt/GR):
Chỉ tiêu này được
tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ trả nợ nước
ngoài
hàng năm của
Chính phủ
|
DSExt/GR
|
BẰNG (=)
|
__________________________
X 100%
|
|
|
Thu ngân
sách nhà nước (Năm)
|
d) Nghĩa vụ nợ dự
phòng so với thu ngân sách nhà nước (CL/GR):
Nghĩa vụ nợ dự phòng
là số dư tại từng thời điểm của toàn bộ các khoản gốc, lãi và phí phải trả đối
với các khoản vay của Chính phủ về cho vay lại và các khoản vay (kể cả vay
trong nước) do Chính phủ bảo lãnh.
Chỉ tiêu này được
tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ nợ dự
phòng cuối kỳ (năm) của Chính phủ
|
CL/GR
|
BẰNG (=)
|
___________________________________
X 100%
|
|
|
Thu ngân sách nhà nước (Năm)
|
3. Tỷ giá quy
đổi: Tỉ giá quy đổi giữa Đồng Việt Nam (VND) và Đô la Mỹ (USD) để tính toán các
chỉ tiêu nợ nước ngoài là tỉ giá hạch toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ
Tài chính ban hành.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTg CP
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện KSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước
- Công báo;
- Website Chính phủ
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp
- Các đơn vị thuộc Bộ: Vụ PC, Vụ NSNN,
Vụ TCNH, KBNN;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCĐN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|