STT
|
Tên
văn bản
|
|
Năm 1997 (06 văn bản)
|
1
|
Quyết định 47/1997/QĐ-NH21
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ
phát triển nông thôn
|
2
|
Chỉ thị 05/CT-NHV ngày 08/5/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tăng cường công
tác kiểm tra, thanh
tra và chấn chỉnh hoạt động đối
với Hệ thống Tổng
công ty vàng bạc đá quý Việt Nam
|
3
|
Quyết định
262/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong khuôn khổ
Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống
thanh toán
|
4
|
Quyết định
329/1997/QĐ-NH21 ngày 07/10/1997 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế về việc giải ngân cho các tổ chức tín dụng
tham gia Quỹ Phát triển nông thôn
|
5
|
Quyết định
408/1997/QĐ-NHNN5 ngày 08/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phê chuẩn Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu
Long
|
6
|
Quyết định
436/1997/QĐ-NHNN2 ngày 31/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc bổ sung và sửa đổi một số tài khoản vào Hệ thống
tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo
quyết định số 269/QĐ-NH12 ngày 04/12/1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Năm 1998 (01 văn bản)
|
7
|
Quyết định
96/1998/QĐ-NHNN1 ngày 13/3/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy
định lãi suất tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng,
Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
Năm 1999 (04 văn bản)
|
8
|
Quyết định 62/1999/QĐ-NHNN21
ngày 22/02/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế Quản lý và sử dụng quỹ phát triển nông thôn
ban hành kèm theo Quyết định số 47/QĐ-NH21 ngày
28/2/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
9
|
Quyết định 64/1999/QĐ-NHNN7 ngày
25/02/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố tỷ giá hối
đoái của đồng Việt Nam với các ngoại tệ
|
10
|
Quyết định 288/1999/QĐ-NH21 ngày
13/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi sổ tay
chính sách Quỹ phát triển nông thôn
|
11
|
Quyết định 451/1999/QĐ-NHNN1 ngày
24/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc cho vay tái cấp vốn đối với các ngân hàng thương mại quốc doanh nhằm khắc
phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung năm 1999
|
|
Năm 2000 (03 văn bản)
|
12
|
Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 ngày
19/01/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định
xây dựng và điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng
năm của doanh nghiệp
|
13
|
Quyết định 141/2000/QĐ-NHNN1
ngày 21/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc giảm 15% lãi suất cho vay bằng đồng Việt
Nam của các ngân hàng thương mại nhà nước đối với khu vực
II miền núi
|
14
|
Quyết định
516/2000/QĐ-NHNN1 ngày 18/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Chế độ thông tin, báo cáo áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
|
|
Năm 2001 (08 văn bản)
|
15
|
Quyết định 61/2001/QĐ-NHNN ngày
18/01/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi điểm d khoản 3
điều 5 "Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng, Tổ chức tín dụng và Kho bạc
Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán"
ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
16
|
Quyết định 932/2001/QĐ-NHNN ngày
27/7/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố lãi suất
cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt
Nam đối với khách hàng
|
17
|
Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN ngày
16/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho phép ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thực hiện tỷ lệ tối đa
của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
|
18
|
Quyết định
1076/2001/QĐ-NHNN ngày 27/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc bổ sung, sửa đổi một số điểm tại Thông tư 05/2001/TT-NHNN ngày 31/5/2001
của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định
61/2001/QĐ-TTg ngày 25/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của người cư trú là tổ chức
|
19
|
Quyết định 1113/2001/QĐ-NHNN ngày
30/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc
phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cơ khí Ngân hàng I
|
20
|
Quyết định 1115/2001/QĐ-NHNN ngày
30/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê chuẩn Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Công ty Cơ khí Ngân hàng II
|
21
|
Quyết định
1409/2001/QĐ-NHNN ngày 12/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng trong Hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban
hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
22
|
Quyết định 1476/2001/QĐ-NHNN ngày
26/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chuẩn y Điều lệ
về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam
|
|
Năm 2002 (11 văn bản)
|
23
|
Quyết định 144/2002/QĐ-NHNN ngày 01/03/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt
động của Vụ Quản lý Ngoại hối
|
24
|
Quyết định 268/2002/QĐ-NHNN ngày
01/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê chuẩn Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Công ty
Xây dựng Ngân hàng
|
25
|
Quyết định 311/2002/QĐ-NHNN ngày 15/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về việc sửa đổi điểm đ khoản 3 điều 5 "Quy định về Hệ thống mã ngân
hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản
tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh
toán" ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
26
|
Quyết định 558/2002/QĐ-NHNN ngày
03/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế
về tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án tài trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ
|
27
|
Quyết định 708/2002/QĐ-NHNN ngày
09/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc
sửa đổi, bổ sung Quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà
nước
|
28
|
Quyết định 851/2002/QĐ-NHNN ngày
12/8/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi tên giao
dịch thanh toán của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại điểm đ khoản 3 điều 5
"Quy định về Hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng
và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước
để trực tiếp giao dịch thanh toán" ban hành kèm theo Quyết định
59/2000/QĐ-NHNN ngày 22/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
29
|
Quyết định 936/2002/QĐ-NHNN ngày
03/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chuẩn
y Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
|
30
|
Quyết định 1151/2002/QĐ-NHNN ngày 21/10/2002
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung Mã Ngân hàng mới
thành lập vào Hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban
hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
31
|
Quyết định 1237/2002/QĐ-NHNN ngày
11/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi tên giao
dịch thanh toán của Ngân hàng thương mại cổ phần Hải Phòng
|
32
|
Quyết định 1323/2002/QĐ-NHNN ngày
28/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế
hoạt động của Quỹ học bổng Ngân hàng
|
33
|
Quyết định
1325/2002/QĐ-NHNN ngày 28/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chuẩn y Điều lệ về tổ chức và
hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt Nam
|
|
Năm 2003 (02 văn bản)
|
34
|
Thông tư 08/2003/TT-NHNN ngày
21/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thi hành về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại
tệ đối với giao dịch vãng lai của
người cư trú là tổ chức
|
35
|
Quyết định 807/2003/QĐ-NHNN ngày
23/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc
hủy bỏ Mã Ngân hàng trong Hệ thống Mã Ngân hàng, Tổ chức
tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số
59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Năm 2004 (04 văn bản)
|
36
|
Quyết định 935/2004/QĐ-NHNN ngày
23/7/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế đấu thầu trái phiếu Chính phủ tại Ngân hàng Nhà nước
|
37
|
Quyết định
1130/2004/QĐ-NHNN ngày 09/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
38
|
Quyết định 1135/2004/QĐ-NHNN ngày
09/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Vụ Các Tổ chức tín dụng hợp tác
|
39
|
Quyết định 1675/2004/QĐ-NHNN ngày
23/12/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban
hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân
hàng
|
|
Năm 2005 (03 văn bản)
|
40
|
Quyết định
316/2005/QĐ-NHNN ngày 23/5/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với
các tổ chức tín dụng là ngân hàng
|
41
|
Quyết định 1002/2005/QĐ-NHNN ngày
08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thành lập Trung tâm Thông tin phòng, chống rửa tiền trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước
|
42
|
Quyết định
1390/2005/QĐ-NHNN ngày 19/9/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
dịch vụ an toàn kho quỹ
|
|
Năm 2006 (01 văn bản)
|
43
|
Quyết định 10/2006/QĐ-NHNN ngày
16/3/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung
tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 1390/2005/QĐ-NHNN
ngày 19/9/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Năm 2007 (01 văn bản)
|
44
|
Quyết định
07/2007/QĐ-NHNN ngày 06/02/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc lãi suất tiền gửi bằng Đô la Mỹ của pháp nhân tại tổ chức tín dụng.
|