Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 16/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN

Số hiệu: 16/2023/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Phạm Tiến Dũng
Ngày ban hành: 15/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024

Ngày 15/12/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 16/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.

Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024

Theo đó, chứng thư số bao gồm các nội dung sau:

- Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

- Tên của thuê bao.

- Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

- Khóa công khai của thuê bao.

- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

- Thuật toán mật mã.

- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(Quy định mới thay thế nội dung “Tên tổ chức quản lý thuê bao” thành nội dung “Thuật toán mật mã”)

Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước

Theo đó, trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số như sau:

- Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày;

- Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:

+ Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận (phòng/ban) công tác nhưng không thay đổi đơn vị/chi nhánh. Trường hợp thuê bao thay đổi đơn vị/chi nhánh công tác khác, tổ chức quản lý thuê bao thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác cũ và thực hiện cấp chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác mới cho thuê bao (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng);

+ Thuê bao thay đổi thông tin số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;

+ Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, số điện thoại.

Thông tư 16/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 và thay thế Thông tư 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2023/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2023

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 28/2015/TT-NHNN NGÀY 18/12/2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư 28/2015/TT-NHNN).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN (Thông tư 10/2020/TT-NHNN)) như sau:

“Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước Việt Nam; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15 Điều 3 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“5. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho thuê bao thuộc đơn vị, tổ chức của mình.”

“11. “Mã kích hoạt” là thông tin cấp cho thuê bao bao gồm số tham chiếu và mã xác thực được dùng để chứng thực trong quá trình kích hoạt chứng thư số.

12. “Kích hoạt chứng thư số” là quá trình khởi tạo cặp khóa chứng thư số bao gồm khóa bí mật, khóa công khai và lưu trữ vào thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao.

13. “Người có thẩm quyền” là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, Lãnh đạo các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc là người đại diện theo pháp luật của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Thông tư này.

14. “Hệ thống dịch vụ công” là cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước.

15. “Nghiệp vụ chứng thư số” là nghiệp vụ trên các hệ thống thông tin mà thuê bao có thể sử dụng chứng thư số để ký duyệt hoặc xác thực. Một chứng thư số có thể sử dụng để ký duyệt, xác thực tại một hoặc nhiều nghiệp vụ trên một hoặc nhiều hệ thống thông tin. Các hệ thống thông tin sử dụng chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

a) Hệ thống dịch vụ công;

b) Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng;

c) Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước;

d) Hệ thống đấu thầu và nghiệp vụ thị trường mở bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:

- Đầu thầu và nghiệp vụ thị trường mở;

- Phát hành, thanh toán, gia hạn và hủy trái phiếu đặc biệt;

- Phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

- Tái cấp vốn.

đ) Hệ thống báo cáo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;

e) Hệ thống khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư 28/2015/TT-NHNN như sau:

Điều 4. Nội dung chứng thư số

1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

2. Tên của thuê bao.

3. Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.

4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

5. Khóa công khai của thuê bao.

6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

9. Thuật toán mật mã.

10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 4a Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“Điều 4a. Cách thức gửi, nhận hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và kết quả xử lý

1. Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) thông qua một trong các phương thức sau:

a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;

b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;

c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).

Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:

- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;

- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.

2. Gửi hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước

a) Trường hợp gửi hồ sơ, văn bản, báo cáo bản giấy:

Tổ chức quản lý thuê bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.

b) Trường hợp gửi hồ sơ, văn bản, báo cáo điện tử:

Các hồ sơ, văn bản, báo cáo (trừ các văn bản, báo cáo là các Phụ lục của Thông tư này đã được chuyển đổi thành các biểu mẫu điện tử trên Hệ thống dịch vụ công) gửi qua Hệ thống dịch vụ công, tổ chức quản lý thuê bao gửi bản điện tử được số hóa từ bản gốc (tập tin định dạng PDF) và được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử dụng chứng thư số của CA-NHNN.

3. Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.”

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 4b Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

Điều 4b. Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao

1. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn về chủng loại, thông số kỹ thuật thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao phù hợp với hệ thống chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước và tình hình phát triển công nghệ.

2. Cục Công nghệ thông tin cung cấp thiết bị lưu khóa bí mật cho các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức quản lý thuê bao khác tự trang bị thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin.

3. Việc gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước được thực hiện bằng phương thức trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

Điều 5. Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số

1. Khi có nhu cầu cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm:

a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền:

- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Quyết định bổ nhiệm của người có thẩm quyền khi đề nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).

b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:

- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Quyết định bổ nhiệm của người có thẩm quyền khi đề nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước);

- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho cá nhân được cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, nêu rõ người được ủy quyền được phép đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện.

c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:

Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp chứng thư số đã được cấp và còn hiệu lực, được tổ chức quản lý thuê bao đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện bổ sung nghiệp vụ cho chứng thư số hiện có của thuê bao.

3. Trường hợp cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hiệu lực hoặc chứng thư số đã bị thu hồi, thuê bao có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì thực hiện thủ tục cấp mới chứng thư số theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao, gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.

5. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực tối đa 30 ngày kể từ ngày chứng thư số được cấp. Đối với chứng thư số được cấp mới, thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước. Đối với chứng thư số được bổ sung nghiệp vụ, thuê bao không phải kích hoạt chứng thư số.

6. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số được kích hoạt.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“Điều 6. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số

1. Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.

2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:

a) Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ có thời hạn hiệu lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối đa không quá 05 năm;

b) Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư số không làm thay đổi thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

3. Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số:

a) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày;

b) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:

- Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận (phòng/ban) công tác nhưng không thay đổi đơn vị/chi nhánh. Trường hợp thuê bao thay đổi đơn vị/chi nhánh công tác khác, tổ chức quản lý thuê bao thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác cũ và thực hiện cấp chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác mới cho thuê bao (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng);

- Thuê bao thay đổi thông tin số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;

- Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, số điện thoại.

4. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gồm Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.

Nhận được thông báo chấp thuận gia hạn chứng thư số, thuê bao thực hiện gia hạn chứng thư số theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

Điều 7. Tạm dừng chứng thư số

1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Theo đề nghị tạm dừng chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;

b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;

c) Cục Công nghệ thông tin phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo đề nghị của tổ chức quản lý thuê bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đến khi những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.

3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ tạm dừng chứng thư số gồm Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện

a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số của thuê bao và thông báo kết quả xử lý cho tổ chức quản lý thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số và thông báo bằng văn bản thời gian, lý do tạm dừng chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao.”

10. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“d) Chứng thư số bị tạm dừng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư này và những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.

“3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này gồm Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện

a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện khôi phục chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động khôi phục chứng thư số cho thuê bao.”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

Điều 9. Thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số

1. Tổ chức quản lý thuê bao có thể đề nghị thu hồi hoặc hủy bỏ một hoặc một số nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao. Trường hợp thu hồi chứng thư số, toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao bị hủy bỏ.

2. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Theo đề nghị thu hồi chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;

c) Tổ chức quản lý thuê bao có quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;

d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu giữ khóa bí mật;

đ) Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng.

3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số gồm Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện

a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc hồ sơ đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, đ khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động thu hồi chứng thư số của thuê bao;

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thu hồi chứng thư số của thuê bao và gửi thông báo tới thuê bao theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.”

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“2. Thuê bao phải tạo cặp khóa trước ngày hết hạn của mã kích hoạt nêu tại thông báo cấp chứng thư số. Trường hợp bị lộ, nghi bị lộ mã kích hoạt hoặc quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số, thuê bao chưa tạo được cặp khóa và có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số, thực hiện thủ tục thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Điều 10a Thông tư này.”

13. Bổ sung Điều 10a như sau:

Điều 10a. Thay đổi mã kích hoạt chứng thư số

1. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt gồm Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho thuê bao, gửi thông báo cấp mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.

3. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực tối đa 30 ngày kể từ ngày thực hiện thay đổi. Thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“Điều 11. Thay đổi cặp khóa chứng thư số

1. Trường hợp cần thay đổi cặp khóa chứng thư số của thuê bao:

Chứng thư số của thuê bao còn hiệu lực sử dụng, nhưng cặp khóa chứng thư số lưu trong thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao không thể tiếp tục sử dụng do thiết bị lưu khóa bị hỏng hoặc do cặp khóa đã bị xóa khỏi thiết bị hoặc nguyên nhân khác dẫn tới bị lỗi cặp khóa.

2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số gồm Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày làm việc.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thay đổi cặp khóa, gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.

Khi nhận được mã kích hoạt chứng thư số, thuê bao thực hiện kích hoạt chứng thư số để tạo cặp khóa mới trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 7, khoản 10 Điều 13 Thông tư 28/2015/TT-NHNN như sau:

“3. Có phương án dự phòng hiệu quả đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn, liên tục.

4. Đảm bảo an toàn, bảo mật suốt quá trình cấp phát, chuyển giao thông tin kích hoạt chứng thư số cho thuê bao. Cập nhật và lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư số. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân trong công tác thu thập, xử lý và lưu trữ thông tin của thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao.”

“7. Đảm bảo kênh thông tin điện tử tiếp nhận các yêu cầu cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hoạt động 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.”

“10. Cung cấp và cập nhật các thông tin về phần mềm, tài liệu hướng dẫn về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.”

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuê bao

1. Chỉ định cá nhân hoặc bộ phận trực thuộc đầu mối phụ trách đăng ký, quản lý danh sách thuê bao của tổ chức, quản lý hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Thông báo bằng văn bản cho Cục Công nghệ thông tin cá nhân/ bộ phận đầu mối lần đầu và khi có thay đổi.

2. Đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tại văn bản, hồ sơ, báo cáo liên quan đến chứng thư số của thuê bao thuộc tổ chức quản lý gửi Cục Công nghệ thông tin.

3. Quản lý, thống kê, cập nhật danh sách thuê bao trong tổ chức. Tối thiểu 01 năm 01 lần, thực hiện rà soát, đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Ngân hàng Nhà nước cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao. Các chứng thư số không khớp đúng thông tin, tổ chức quản lý thuê bao phải thực hiện ngay các thủ tục thay đổi thông tin, tạm dừng, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.

4. Báo cáo định kỳ theo quy định tại Thông tư này.

5. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức quản lý sử dụng chứng thư số và khóa bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này.

6. Thông báo kịp thời cho Cục Công nghệ thông tin tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp:

a) Khóa bí mật của thuê bao nghi bị lộ, bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép;

b) Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị thất lạc;

c) Thuê bao thay đổi vị trí công tác không cần sử dụng chứng thư số để phục vụ công việc;

d) Thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc, nghỉ hưu, từ trần;

đ) Thuê bao thuộc chi nhánh/đơn vị của tổ chức quản lý thuê bao đã bị hủy mã ngân hàng;

e) Các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.

7. Chứng thư số cấp cho tổ chức phải được giao cho cá nhân quản lý và sử dụng. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản quy định rõ vai trò, trách nhiệm của cá nhân được giao quản lý. Cá nhân được giao quản lý phải thực hiện vai trò, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Thông tư này.

8. Tổ chức quản lý thuê bao là đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước thu hồi kịp thời thiết bị lưu khóa bí mật của các thuê bao không còn sử dụng để sử dụng lại cho thuê bao khác.”

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

Điều 15. Trách nhiệm của thuê bao

1. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã được cấp.

2. Quản lý, sử dụng khóa bí mật, thiết bị lưu khóa bí mật:

a) Sử dụng đúng chủng loại thiết bị lưu khóa bí mật theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin;

b) Bảo quản và sử dụng mã khóa truy cập thiết bị, khóa bí mật và các dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng;

c) Không chia sẻ, cho mượn mã khóa truy cập thiết bị, thiết bị lưu khóa bí mật. Khi nghỉ việc, chuyển công tác hoặc thay đổi vị trí công tác, yêu cầu công việc không cần sử dụng chứng thư số phải hủy dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật và bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho tổ chức quản lý thuê bao;

d) Không được sử dụng các công cụ, chương trình, phần mềm hay bất cứ hình thức nào khác để can thiệp, chỉnh sửa, thay đổi thông tin khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật hoặc cố ý làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật;

đ) Thông báo kịp thời cho tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị lỗi, hỏng không thể sử dụng.

3. Tuân thủ các quy định khác về cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số.”

18. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

“3. Người ký chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực thông tin do mình ký số và chỉ thực hiện ký số trên các hệ thống thông tin khi hệ thống thông báo trạng thái chứng thư số của mình có hiệu lực.”

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:

Điều 17. Chế độ báo cáo

Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ về Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước.

2. Nội dung báo cáo:

a) Thống kê chứng thư số và tình trạng sử dụng;

b) Đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Cục Công nghệ thông tin cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao và báo cáo danh sách chứng thư số chưa khớp đúng.

3. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước.

4. Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước.

5. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Việc gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4a Thông tư này.

6. Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm, chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 năm báo cáo.

7. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

8. Mẫu đề cương báo cáo: Tổ chức quản lý thuê bao gửi báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước theo đề cương báo cáo tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 2. Thay thế cụm từ, mẫu biểu của Thông tư 28/2015/TT-NHNN

1. Thay thế cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin”.

2. Thay thế Mẫu biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được thay thế bởi Thông tư 10/2020/TT-NHNN) bằng các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, CNTT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Phạm Tiến Dũng

PHỤ LỤC 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….…

Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email: …………….……………..

1. Thông tin của cá nhân được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: …………………………………………………….. Giới tính1: ……………

Ngày sinh: ……………………………………………………. Quốc tịch2: …………..

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………… ………………………………..…………..

Mã số doanh nghiệp3…….…………………………………………………..

Mã đơn vị (chi nhánh nơi công tác): …………..

Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………….

Điện thoại di động: …………………………Địa chỉ email: ……………………………

Chức vụ: ………………………………… Phòng ban:………………………………..

2. Thông tin đề nghị

- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □

Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….... năm

Nghiệp vụ chứng thư số: …………………………….

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch

- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □

Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): ……………………

Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

Chú thích:

- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số”: ghi tất cả các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu cấp mới chứng thư số.

- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ chứng thư số hiện có.

- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung”: chỉ ghi các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu bổ sung thêm.

Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:

STT

Tên viết tắt nghiệp vụ CTS

Nghiệp vụ CTS

1

DVC

Hệ thống dịch vụ công

2

TTLNH

Hệ thống thanh toán liên ngân hàng

3

BCNHNN

Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước

4

TTM

Hệ thống đấu thầu và nghiệp vụ thị trường mở

5

BCBHTG

Báo cáo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

____________________

1 Chỉ cung cấp thông tin về giới tính đối với cá nhân là người nước ngoài.

2 Chỉ cung cấp thông tin về quốc tịch đối với cá nhân là người nước ngoài.

3 Là mã số trên Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã của tổ chức.

PHỤ LỤC 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….…

Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email: …………….……………..

1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước

Tên cơ quan, tổ chức: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp1:………………………………………………………………………..

Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………...

Điện thoại di động2: ………………………… Địa chỉ email3: ……………………………

2. Thông tin đề nghị

- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □

Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….... năm

Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): …………………………….

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch

- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □

Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): ……………………

Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nơi nhận
:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

___________________

1 Là mã số trên Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã của tổ chức.

2 Là số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số.

3 Là địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số.

PHỤ LỤC 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….…..

Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….…………...

1. Thông tin thuê bao

Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………

Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………

Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: …………………………

Định danh thuê bao3:…………………………………………………………………….

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) …………………………

Ngày cấp: ……………… Ngày hết hạn: ..……… ..……… ..………

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):…………………………

3. Thông tin đề nghị

- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): ……… năm

- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: □

Thông tin cần thay đổi

Thông tin mới

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nơi nhận
:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

___________________

1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).

4 Số Serial Number của chứng thư số.

PHỤ LỤC 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………….….………..

Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….……………

1. Thông tin thuê bao

Tên thuê bao: ………………………………………………………………………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: …………………………….

Định danh thuê bao3: ………………………………………………………………………..

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) …………………………...

Ngày cấp: ..……………… Ngày hết hạn: ..……… ..……… ..………………………..

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): …………………………

3. Thông tin đề nghị tạm dừng

Thời gian tạm dừng: Từ ngày ……………. Đến ngày ……………………………

Lý do tạm dừng:……………………………………………………………………

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

___________________

1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).

4 Số Serial Number của chứng thư số.

PHỤ LỤC 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….….……

Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….……………….

1. Thông tin thuê bao

Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………

Mã đơn vị: ……………………………………………………………………………….

Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: …………………………..

Định danh thuê bao3: …………………………………………………………………….

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) …………………………

Ngày cấp: ..……………… Ngày hết hạn: ..……… ..……… ..………

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):………………………….

3. Thông tin đề nghị khôi phục

Thời gian tạm dừng: Từ ngày …………….…. Đến ngày ……………….

Lý do khôi phục:……………………………………………………………………

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

___________________

1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).

4 Số Serial Number của chứng thư số.

PHỤ LỤC 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của các thuê bao sau:

STT

Tên thuê bao

Định danh thuê bao1

Số hiệu chứng thư số2

Loại đề nghị3

Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4

Mục đích sử dụng (Phê duyệt, truyền thông)

Thư điện tử (email)5

Lý do

1

2

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết các thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………….….………

Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email: …………….………………

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

___________________

1 Định danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).

2 Số Serial Number của chứng thư số.

3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy định như sau: Loại đề nghị =1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.

4 Trường hợp Loại đề nghị = 1: Liệt kê toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp Loại đề nghị = 2: Liệt kê các nghiệp vụ cần hủy bỏ.

5 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

PHỤ LỤC 07

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….….………..

Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….…………………..

1. Thông tin thuê bao

Tên thuê bao: …………………………………………………………………………….

Mã đơn vị: ……………………………………………………………………………….

Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: …………………………..

Định danh thuê bao3: …………………………………………………………………….

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) …………………………

Ngày cấp: ..……………….………… Ngày hết hạn: ..………..…………....………

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):………………………….

3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa

Lý do thay đổi: ……………………………………………………………………

Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm ):……… năm

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

___________________

1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).

4 Số Serial Number của chứng thư số.

PHỤ LỤC 08

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…, ngày tháng năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….….………..

Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….………………..

1. Thông tin thuê bao

Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………..

Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………..

Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: ……………………………

Định danh thuê bao3: ……………………………………………………………………..

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số: □ Cá nhân Tổ chức

Ngày cấp: ..……………………… Ngày hết hạn: ..………..……………….

Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):………………………

3. Thông tin đề nghị thay đổi mã kích hoạt

Lý do thay đổi:……………………………………………………………………

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

___________________

1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.

3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).

PHỤ LỤC 09

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đến ngày …………… <ddmmyyy>

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác nhận các thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị đến ngày .../…./…….. đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau:

Khớp đúng với nhu cầu sử dụngthông tin thực tế tại đơn vị.

Không khớp với nhu cầu sử dụngthông tin thực tế tại đơn vị.

Tổng số CTS đang hoạt động: ……………………………………………

Tổng số CTS cần thu hồi: ……………………….………….…………….

Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ: …………………………………………

Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin: ………………..………….

2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị

TT

Tên thuê bao

Mã đơn vị

Tên đơn vị

Nghiệp vụ CTS hiện có

Định danh thuê bao

Tình trạng

Nghiệp vụ CTS cần hủy

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

……………………………………………………………………………………

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(ghi rõ tên, điện thoại, email)

Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

Chú thích:

1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụngthông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.

2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh.

3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy.

Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS, cụ thể:

STT

Tên viết tắt nghiệp vụ CTS

Nghiệp vụ CTS

1

TTLNH

Hệ thống Thanh toán liên ngân hàng

2

TTM

Hệ thống Đấu thầu và thị trường mở

3

BCNHNN

Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước

4

DVC

Hệ thống Dịch vụ công

5

BCBHTG

Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi

4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy định như sau:

Tình trạng =0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu hồi.

Tình trạng =1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy bớt nghiệp vụ.

Tình trạng =2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin.

STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 16/2023/TT-NHNN

Hanoi, December 15, 2023

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 28/2015/TT-NHNN DATED DECEMBER 18, 2015 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM ON MANAGEMENT AND USE OF DIGITAL SIGNATURES, DIGITAL CERTIFICATES, AND DIGITAL SIGNATURE AUTHENTICATION SERVICES OF THE STATE BANK OF VIETNAM

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on Amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Electronic Transactions dated November 29, 2005;

Pursuant to Decree No. 130/2018/ND-CP dated September 27, 2018 of the Government of Vietnam elaborating on the Law on Electronic Transactions regarding digital signatures and digital signature authentication services;

Pursuant to Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates a Circular on amendments to Circular No. 28/2015/TT-NHNN dated December 18, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on management and use of digital signatures, digital certificates, and digital signature authentication services of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “Circular No. 28/2015/TT-NHNN”).

Article 1. Amendments to Circular No. 28/2015/TT-NHNN

1. Amendments to Article 1 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 1 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN dated November 2, 2020 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to Circular No. 28/2015/TT-NHNN (Circular No. 10/2020/TT-NHNN)):

“This Circular provides for the management and use of digital signatures, digital certificates, and special-use digital certificate authentication services of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”).”

2. Amendments to Clause 1 Article 2 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 2 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“1. Units of SBV; credit institutions; foreign bank branches; State Treasury agencies of Vietnam; Vietnam Deposit Insurance.”

3. Amendments to Clauses 5, 11, 12, 13, 14, and 15 Article 3 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 3 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“5. “Subscriber management organizations” are units of SBV, credit institutions, foreign bank branches, State Treasury agencies of Vietnam, and the Vietnam Deposit Insurance or other organizations requesting the issuance of digital certificates to subscribers under their management.”

“11. “Activation code” means the information provided for a subscriber, including the reference number and authentication code used for authentication during the process of activating a digital certificate”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



13. “Competent persons” mean Heads of SBV, heads of units of SBV, or legal representatives of agencies and organizations prescribed in Article 2 of this Circular.

14. “Public service system” is the web portal providing online public services of SBV.

15. “Digital certificate operation” is an operation on information systems where a subscriber can use a digital certificate for signing or authentication purposes. One digital certificate may be used for signing or authentication purposes for one or multiple operations on one or multiple information systems. Information systems using digital certificates of SBV include:

a) Public service system;

b) Inter-bank e-payment system;

c) SBV’s report system;

d) Bidding and open market operation system, including the following subsystems:

- Bidding and open market operations;

- Issuance, payment, term extension, and termination of special bonds;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Refinancing.

dd) Vietnam Deposit Insurance’s report system;

e) Other systems decided by the Governor of SBV.”

4. Amendments to Article 4 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN:

“Article 4. Contents of digital certificates

1. Name of the CA.

2. Name of the subscriber.

3. Serial number of the digital certificate.

4. Effective period of the digital certificate.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Digital signature of the CA.

7. Restrictions on purposes and scope of use of the digital certificate.

8. Restrictions on legal liability of the CA.

9. Cryptographic algorithm.

10. Other necessary contents according to the regulations of the Ministry of Information and Communications of Vietnam.”

5. Amendments to Article 4a of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 4 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

 “Article 4a. Methods of sending and receiving documents, text, and reports related to digital signature authentication services and processing results

1. Subscriber management organizations shall submit documents, text, and reports related to digital certificate and digital signature authentication services to SBV (via the Department of Information Technology) via any of the following methods:

a) Online submission via the public service systems;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Electronic documents sent through the system of document management and administration of SBV (applicable to units of SBV).

SBV (Department of Information Technology) shall only receive and process written documents and electronic documents sent through its system of document management and administration in the following cases:

- Public service systems are unable to operate due to accidents;

- Subscriber management organizations have not been issued with digital certificates with public services, have expired digital certificates, or subscribers have broken secret key storage devices.

2. Submission of documents, text, and reports related to digital certificates and digital signature authentication services of SBV

a) In case of submitting paper documents, text, and reports:

Subscriber management organizations may submit the original or copies or certified copies or copies enclosed with the original for comparison.

b) In case of submitting electronic documents, text, and reports:

Regarding documents, text, and reports (except for documents and reports that are Appendixes of this Circular converted to electronic forms on public service systems) submitted through public service systems, subscriber management organizations shall submit electronic copies digitalized from the original (in PDF form) and the competent persons of such organizations shall sign them digitally using digital certificates of CA-NHNN.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Amendments to Article 4b of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 5 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

 “Article 4b. Secret key storage devices of subscribers

1. The Department of Information Technology shall provide guidelines on models and technical specifications of secret key storage devices of subscribers conforming to digital signature authentication systems of SBV and technology developments.

2. The Department of Information Technology shall provide secret key storage devices to administrative entities affiliated with SBV. Public service providers of SBV and other subscriber management organizations shall furnish secret key storage devices in compliance with the guidelines of the Department of Information Technology.

3. Submission and receipt of secret key storage devices between the Department of information Technology and administrative entities affiliated with SBV shall be made in person or via postal services.”

7. Amendments to Article 5 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 6 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“Article 5. Issuance of digital certificates or addition to digital certificate operations

1. Upon the need for issuance of digital certificates or additional operations, a subscriber management organization shall submit 1 application consisting of:

a) Issuance of a digital certificate or addition to digital certificate operations for a competent individual:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Appointment decision of a competent person when requesting issuance of the digital certificate (regarding a state agency).

b) Issuance of a digital certificate or addition to digital certificate operations for an individual authorized by a competent person:

- Written application for the issuance of the digital certificate or addition to digital certificate operations for individuals according to Appendix No. 01 enclosed herewith;

- Appointment decision of the competent person when requesting issuance of the digital certificate (regarding a state agency);

- Authorizing document of the competent person, specifying that the authorized person may represent the organization to sign applications, documents, text, reports, and transactions on the information system corresponding to the operation of the digital certificate requested for issuance. The authorized person shall not authorize another person to implement assigned tasks.

c) Issuance of digital certificates or addition to digital certificate operations for an organization:

Written application for the issuance of the digital certificate or addition to digital certificate operations for organizations according to Appendix No. 02 enclosed herewith.

2. In case digital certificates that have been issued and are still valid are requested for addition to digital certificate operations by subscriber management organizations, the Department of Information Technology shall add the requested operations to the current digital certificates of subscribers.

3. In case of wishing for the issuance of digital certificates after the previous digital certificates expire or are revoked, subscribers shall carry out the procedure for the issuance of digital certificates according to Clause 1 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Within 3 working days from the date of receipt of the valid applications for digital certificate issuance, the Department of Information Technology shall issue digital certificates or add operations to the digital certificates of the subscribers, send notifications of digital certificate issuance and activation codes of digital certificates to the emails and messages to the phone numbers of subscribers. Regarding digital certificates for organizations, the Department of Information Technology shall send notifications of digital certificate issuance and activation codes of digital certificates to the emails and messages to the phone numbers of the officials in charge of digital certificates of subscriber management organizations.

In case of invalid applications, the Department of Information Technology shall refuse to process such applications and specify the reasons within 2 working days from the date of receipt of the applications. Responses and application processing results shall comply with Clause 3 Article 4a of this Circular.

5. Activation codes of digital certificates shall be effective up to 30 days from the date of digital certificate issuance. Regarding new digital certificates, subscribers shall activate them before the expiry date of the activation codes. Documents guiding the activation and renewal of digital certificates of SBV shall be posted on the web portal of SBV. Regarding digital certificates with additional operations, subscribers are not required to activate the digital certificates.

6. The effective period of digital certificates of subscribers shall be requested by the subscriber management organizations and shall not exceed 5 years from the activation date."

8. Amendments to Article 6 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 7 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“Article 6. Renewal and revision to digital certificates

1. Digital certificates requested for renewal or revision to their information shall still be effective.

2. Effective period of digital certificates:

a) Renewed digital certificates shall be effective no more than 5 years from the time of successful renewal;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. In case of renewal or revision to digital certificates:

a) Subscriber management organizations shall request renewal of digital certificates of subscribers at least 10 days before the expiry date of such digital certificates;

b) Subscriber management organizations shall request revisions to the information in digital certificates of subscribers within 5 working days when:

- Subscribers change their working titles, positions, or departments, but their working units or branches remain the same. In case subscribers change working units or branches, subscriber management organizations shall carry out the procedure for revoking the digital certificates at the previous units or branches and issue new digital certificates to the subscribers at their new units or branches (if they wish to continue using digital certificates);

- Subscribers change their citizen cards/citizen identification cards/passports;

- Subscribers changes their addresses, emails, or phone numbers.

4. Subscriber management organizations shall send 1 set of applications for renewal or revision to the information in digital certificates, including applications for renewal or revision to the information in digital certificates following Appendix No. 03 enclosed herewith.

5. Settlement time limit and implementation results

Within 3 working days from the date of receipt of the valid applications for digital certificate renewal or revision, the Department of Information Technology shall renew or revise the information in digital certificates for subscribers. In case of invalid applications, the Department of Information Technology shall refuse to process the applications and specify the reasons within 2 working days from the date of receipt of applications. Responses and application processing results shall comply with Clause 3 Article 4a of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. Amendments to Article 7 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 8 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“Article 7. Suspension of digital certificates

1. Digital certificates of subscribers shall be suspended in the following cases:

a) Subscriber management organizations request the suspension of digital certificates;

b) Proceeding authorities, public security authorities, or the Ministry of Information and Communications of Vietnam request the suspension in writing;

c) The Department of Information Technology detects any mistake or incident that may affect the benefits of subscribers or the security and safety of the digital signature authentication service system.

2. The period of suspension of digital certificates, prescribed in Point a Clause 1 of this Article, shall conform to the request of subscriber management organizations. The period of suspension of digital certificates, prescribed in Point b Clause 1 of this Article, shall conform to the request of proceeding authorities, public security authorities, or the Ministry of Information and Communications of Vietnam. The period of suspension of digital certificates, prescribed in Point c Clause 1 of this Article, shall last until the mentioned mistakes and incidents have been rectified.

3. Subscriber management organizations shall submit 1 set of applications for suspension of digital certificates, including applications for suspension of digital certificates following Appendix No. 04 enclosed herewith.

4. Settlement time limit and implementation results

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Within 1 working day from the date of receipt of the information prescribed in Points b and c Clause 1 of this Article, the Department of Information Technology shall suspend digital certificates and provide written notification of the time and reasons for the suspension of digital certificates for subscriber management organizations.”

10. Amendments to Point d Clause 2, Clause 3, and Clause 4 Article 8 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 9 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“d) Digital certificates suspended under Point c Clause 1 Article 7 of this Circular and mentioned mistakes or incidents have been rectified.”

“3. Subscriber management organizations shall submit a set of applications for restoration of digital certificates according to Point b Clause 2 of this Article, including application for restoration of digital certificates following Appendix No. 05 enclosed herewith.

4. Settlement time limit and implementation results

a) Within 1 working day from the date of receipt of written requests according to Point a Clause 2 of this Article or valid applications for digital certificate restoration according to Point b Clause 2 of this Article, the Department of Information Technology shall restore digital certificates for subscribers. In case of invalid applications, the Department of Information Technology shall refuse to process applications and specify the reasons within 1 working day from the date of receipt of applications. Responses and processing results shall comply with Clause 3 Article 4a of this Circular;

b) Within 1 working day from the date of receipt of the information prescribed in Points c and d Clause 2 of this Article, the Department of Information Technology shall automatically restore digital certificates for subscribers.”

11. Amendments to Article 9 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 10 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“Article 9. Revocation and termination of digital certificate operations

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Digital certificates of subscribers shall be revoked in the following cases:

a) Proceeding authorities, public security authorities, or the Ministry of Information and Communications of Vietnam request the revocation in writing;

b) Subscriber management organizations request the revocation of digital certificates;

c) Subscriber management organizations are subject to revocation of operational licenses, division, separation, merger, dissolution, or bankruptcy according to laws;

d) There are grounds to determine that subscribers violate regulations on management and use of secret keys and secret key storage devices;

dd) Digital certificates expire.

3. Subscriber management organization shall submit 1 set of applications for revocation or termination of digital certificate operations, including an application for revocation or termination of digital certificate operations following Appendix No. 06 enclosed herewith.

4. Settlement time limit and implementation results

a) Within 1 working day from the date of receipt of the written requests according to Point a Clause 2 of this Article or valid applications for revocation or termination of digital certificate operations, the Department of Information Technology shall revoke or terminate digital certificate operations for subscribers. In case of invalid applications, the Department of Information Technology shall refuse to process such applications and specify the reasons within 1 working day from the date of receipt of the applications. Responses and application processing results shall comply with Clause 3 Article 4a of this Circular;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Within 1 working day from the date of receipt of the information prescribed in Point d Clause 2 of this Article, the Department of Information Technology shall revoke the digital certificates of subscribers and send notifications to subscribers according to Clause 3 Article 4a of this Circular.”

12. Amendments to Clause 2 Article 10 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 11 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

 “2. Subscribers shall generate pairs of keys before the expiry dates of the activation codes in digital certificate issuance notifications. In case activation codes are leaked or suspected to be leaked or fail to be activated before their expiry dates prescribed in digital certificate issuance notifications before subscribers manage to generate pairs of keys but wish to continue to use digital certificates, they shall carry out the procedure for changing activation codes of digital certificates following Article 10a of this Circular.”

13. Article 10a is added as follows:

 “Article 10a. Changes to digital certificate activation codes

1. Subscriber management organizations shall send 1 set of applications for changing activation codes, including an application for changing digital certificate activation codes following Appendix No. 08 enclosed herewith.

2. Settlement time limit and implementation results

Within 3 working days from the receipt date of valid applications for changing digital certificate activation codes, the Department of Information Technology shall change the digital certificate activation codes for subscribers and send notifications of the grant of digital certificate activation codes to the emails and messages to subscribers' phone numbers. Regarding digital certificates for organizations, the Department of Information Technology shall send notifications of the grant of activation codes of digital certificates to the emails and messages to the phone numbers of the officials in charge of digital certificates of subscriber management organizations.

In case of invalid applications, the Department of Information Technology shall refuse to process such applications and specify the reasons within 2 working days from the date of receipt of the applications. Responses and application processing results shall comply with Clause 3 Article 4a of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



14. Amendments to Article 11 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 12 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“Article 11. Changes to pairs of keys of digital certificates

1. A subscriber is recommended to change the pair of keys of the digital certificate when:

The effective digital certificate of the subscriber has an unusable pair of keys because the key storage device has been broken, the pair of keys has been deleted from the device, or other reasons leading to errors when using the pair of keys.

2. Subscriber management organizations shall submit 1 set of applications for changing pairs of keys of digital certificates, including an application for changing pairs of keys of digital certificates following Appendix No. 07 enclosed herewith at least 10 working days before the expiry dates of the digital certificates.

3. Within 3 working days from the receipt date of valid applications for changing pairs of keys of digital certificates, the Department of Information Technology shall change the pairs of keys and send notifications of the change to the pairs of keys to the emails and messages to subscribers' phone numbers. Regarding digital certificates for organizations, the Department of Information Technology shall send notifications of the change to the pairs of keys to the emails and messages and activation codes of digital certificates to the emails and messages to the phone numbers of the officials in charge of digital certificates of subscriber management organizations.

In case of invalid applications, the Department of Information Technology shall refuse to process such applications and specify the reasons within 2 working days from the date of receipt of the applications. Responses and application processing results shall comply with Clause 3 Article 4a of this Circular.

When receiving the digital certificate activation codes, subscribers shall activate digital certificates to generate new pairs of keys before the expiry dates of the activation codes following the documents guiding the activation and renewal of digital certificates posted on the web portal of SBV.”

15. Amendments to Clauses 3, 4, 7, and 10 Article 13 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Ensure safety and confidentiality throughout the process of allocating and transferring the activation information of digital certificates to subscribers. Adequately and accurately update and store the information of subscribers for digital certificate management. Comply with personal data protection laws when collecting, handling, and storing the information of subscribers and subscriber management organizations.”

“7. Ensure that electronic information channels receiving requests for digital signature authentication services are available 24/7.”

“10. Provide and update information on software, documents guiding the management and use of digital signatures and certificates, and digital signature authentication services.”

16. Amendments to Article 14 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 13 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“Article 14. Responsibilities of subscriber management organizations

1. Designate individuals or affiliated departments to take charge of the registration and management of lists of subscribers of organizations and management of documents, text, and reports related to digital certificates and digital signature authentication services. Provide written notifications for the Department of Information Technology of the initial individuals/departments in charge and in case of changes to the mentioned entities.

2. Register and take responsibility for the accuracy of information prescribed in documents, text, and reports related to digital certificates of subscribers under their management and submit it to the Department of Information Technology.

3. Manage, prepare statistics, and update lists of their subscribers. At least once per year, review and compare lists of digital certificates issued by SBV with the actual use needs and information at subscriber management organizations. Regarding digital certificates with inaccurate information, subscriber management organizations shall immediately carry out procedures for information revision and suspension, revocation, or termination of digital certificate operations.

4. Submit periodic reports as prescribed by this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Promptly notify the Department of Information Technology of the suspension or revocation of a digital certificate of a subscriber in the following cases:

a) The secret key of the subscriber is suspected to be leaked, leaked, stolen, or illegally used;

b) The secret key storage device of the subscriber is lost;

c) The subscriber changes his/her working position and does not require a digital certificate for work;

d) The subscriber temporarily leaves, quits, or retires from his/her job or passes away;

dd) The subscriber is subject to a branch or unit of a subscriber management organization whose bank code is terminated;

e) Other cases arising from the needs of the subscriber management organization.

7. Digital certificates issued to organizations shall be assigned to individuals for management and use. The handover shall be recorded in writing, stipulating the role and responsibility of individuals assigned to take charge of the management. The mentioned individuals shall carry out the roles and responsibilities of subscribers prescribed by this Circular.

8. Subscriber management organizations are administrative units of SBV shall promptly revoke secret key storage devices of subscribers that are no longer in use to be reused for other subscribers.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 15. Responsibilities of subscribers

1. Use digital certificates in compliance with the issued purposes.

2. Manage and use secret keys and secret key storage devices:

a) Use the correct type of secret key storage devices according to the guidelines of the Department of Information Technology;

b) Preserve and use keys for device access, secret keys, and other data in secret key storage devices safely and confidentially throughout the effective period or suspension period of digital certificates;

c) Do not share or lend out keys for device access and secret key storage devices. When quitting jobs, being transferred, or changing working positions, if working requirements do not require digital certificates, terminate the data in secret key storage devices and hand them over to subscriber management organizations;

d) Do not use tools, programs, software, or any other forms to interfere, adjust, or change the information of secret keys and data in secret key storage devices or deliberately damage secret key storage devices;

d) Promptly notify their subscriber management organizations in case of detecting or suspecting that digital certificates or secret keys are no longer safe; secret key storage devices are lost, defective, or broken to the point of being unusable.

3. Comply with other regulations on digital certificate issuance, management, and use.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“3. Signers shall take responsibility for the authenticity of the information digitally signed by them and shall only provide digital signatures on information systems when such systems notify the valid status of their digital certificates.”

19. Amendments to Article 17 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN (amended by Clause 16 Article 1 of Circular No. 10/2020/TT-NHNN):

“Article 17. Regulation on reports

Subscriber management organizations shall submit periodic reports to SBV as follows:

1. Name of the report: Report on the review of the list of digital certificates of SBV.

2. Contents:

a) Statistics on digital certificates and usage status;

b) Comparison of the list of digital certificates issued by the Department of Information Technology with the actual use needs and information at subscriber management organizations and report on the list of digital certificates with inaccurate information.

3. Units of SBV, credit institutions, foreign bank branches, State Treasury agencies of Vietnam, Vietnam Deposit Insurance, and other organizations and agencies using digital signature authentication services of SBV shall comply with this regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Reports shall be submitted and received in compliance with Clause 1 Article 4a of this Circular.

6. Reports shall be submitted annually, no later than December 20 of the reporting year.

7. Reporting data shall be finalized from December 15 of the year preceding the reporting period until the end of December 14 of the reporting period.

8. Subscriber management organizations shall submit reports on the review of lists of digital certificates of SBV following the report form prescribed in Appendix No. 09 enclosed herewith.”

Article 2. Replacement of phrases and forms of Circular No. 28/2015/TT-NHNN

1. “Cục Công nghệ tin học” (Information Technology Administration) is replaced with “Cục Công nghệ thông tin” (Department of Information Technology).

2. Forms No. 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, and 09 enclosed with Circular No. 28/2015/TT-NHNN (replaced by Circular No. 10/2020/TT-NHNN) are replaced with Appendixes No. 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, and 09 enclosed herewith.

Article 3. Implementation responsibilities

Directors of units of SBV, credit institutions, foreign bank branches, State Treasury agencies of Vietnam, Vietnam Deposit Insurance, National Payment Corporation of Vietnam, and asset management companies of Vietnamese credit institutions shall implement this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular comes into force as of July 1, 2024.

2. This Circular annuls Circular No. 10/2020/TT-NHNN dated November 2, 2020 of the Governor of SBV on amendments to Circular No. 28/2015/TT-NHNN./.

 

 

 

PP. GOVERNOR
VICE GOVERNOR




Pham Tien Dung

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.047

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.82.252
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!