NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2022/TT-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 11 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị
định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 và Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây
gọi là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái
phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về tái cấp vốn bằng đồng
Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối
với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do Công ty
Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành (sau đây gọi
là trái phiếu đặc biệt) theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP sở hữu trái phiếu
đặc biệt (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).
2. Tổ chức có liên quan đến việc tái cấp vốn
trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.
Điều 3. Mục đích tái
cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn trên cơ sở
trái phiếu đặc biệt nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng trong
quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều kiện đối
với trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Trái phiếu đặc biệt thuộc sở hữu hợp pháp của tổ
chức tín dụng, đang được lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
2. Không phải là trái phiếu đặc biệt đang trong
quá trình thanh toán.
3. Không trong bảng kê trái phiếu đặc
biệt mà tổ chức tín dụng đang đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn thời
hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công
ty Quản lý tài sản).
4. Tại ngày tổ chức
tín dụng lập
Bảng
kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn và ngày tổ chức
tín dụng
cập nhật
Bảng
kê trái phiếu đặc biệt theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông
tư này, thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dài hơn thời hạn đề nghị tái
cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn tối thiểu 06 tháng.
Điều 5. Điều kiện tái
cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
tái cấp vốn đối
với
tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời
gian
được
kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều
15 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng đã
trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo
quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng
12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm
an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín
dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và quy định của Ngân hàng Nhà
nước trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay
tái cấp vốn.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp
vốn đáp ứng đầy đủ điều
kiện
quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Số tiền tái cấp
vốn
1. Số tiền tái cấp vốn được tính theo
công thức quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không vượt quá số tiền đề nghị
vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
2. Công thức tính số tiền tái cấp vốn:
ST = TL x (MG - DPRR
- TN)
Trong đó:
ST là số tiền tái cấp vốn.
TL là tỷ lệ tái cấp vốn được xác định
theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
MG là tổng mệnh giá trái phiếu đặc
biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
DPRR là tổng số dự phòng rủi ro đã
trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở
tái cấp vốn.
TN là tổng số tiền thu hồi nợ tại Bảng
kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
Điều 7. Điều kiện gia
hạn tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời
gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng đã
trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo
quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng
12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị gia hạn vay tái
cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng gặp khó khăn về
khả năng chi trả.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia
hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông
tư này.
5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt
làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn phải bảo đảm:
Trong đó:
MG là tổng mệnh giá trái phiếu đặc
biệt tại
Bảng kê trái
phiếu đặc biệt làm cơ sở gia
hạn tái
cấp vốn.
ST là số tiền tổ chức tín dụng đề
nghị gia hạn
vay tái cấp vốn.
TL là tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn được
xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này.
DPRR là tổng số dự phòng rủi ro đã
trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở
gia hạn tái cấp vốn.
TN là tổng số tiền thu hồi nợ tại Bảng
kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn.
Điều 8. Lãi suất
1. Lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái
cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là lãi suất cho vay tái cấp vốn trên cơ
sở trái phiếu đặc biệt do cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP tại thời điểm khoản
tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.
2. Lãi suất đối với nợ
gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn của khoản tái cấp vốn tại
thời điểm khoản tái cấp vốn chuyển quá hạn.
3. Ngân hàng Nhà nước không áp dụng
lãi suất đối với nợ lãi chậm trả của khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu
đặc biệt.
Điều 9. Thời hạn tái
cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn
trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước quyết định, dưới 12 tháng và không vượt
quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt đến hạn sớm nhất trong Bảng kê trái phiếu
đặc biệt làm
cơ sở
vay tái
cấp vốn.
2. Thời gian gia hạn tái cấp vốn mỗi lần do
Ngân hàng Nhà nước quyết định, không vượt quá thời hạn tái cấp vốn và không vượt
quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt đến hạn sớm nhất trong Bảng kê trái
phiếu đặc biệt làm
cơ sở
gia hạn tái
cấp vốn;
tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn dưới 12 tháng.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị
vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
1. Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn gồm:
a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay
tái cấp vốn theo
Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn
gồm:
a) Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp
vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ
sở gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban
hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
c) Báo cáo giải trình về đề nghị gia
hạn vay tái cấp vốn, trong đó tối thiểu có các nội dung gồm: Tình hình khó khăn
về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; việc đáp ứng các quy định tại Điều 7 Thông tư này của tổ chức tín dụng; biện pháp tổ chức tín
dụng dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay
tái cấp vốn.
3. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị phải
được lập bằng tiếng Việt, do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký; là
bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
4. Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này đến
trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). Sau khi
tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng đầy đủ theo quy định, Ngân hàng
Nhà nước thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính theo quy
định về giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước.
5. Khi có sự thay đổi số liệu trái
phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt trong hồ sơ đề nghị, tổ chức tín
dụng cập nhật và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị đã được
cập nhật đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị đã được cập nhật, Ngân hàng Nhà nước thực
hiện kết thúc xử lý thủ tục hành chính đang xử lý và thực hiện các thủ tục về
tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính mới. Ngân hàng Nhà nước tái sử dụng hồ sơ
đề nghị, hồ sơ đề nghị đã được cập nhật trước đó (nếu có) của tổ chức tín dụng để
xử lý thủ tục hành chính mới.
Điều 11. Trình tự xem
xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc
gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị theo quy định
tại Điều 10 Thông tư này. Trường hợp đề nghị gia hạn vay tái
cấp vốn, tổ chức tín dụng phải gửi hồ sơ đề nghị trước ngày đến hạn trả nợ tối
thiểu 45 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín
dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng, Vụ Chính sách
tiền tệ gửi hồ sơ lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản.
3. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy
định tại khoản 2 Điều này:
a) Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước: Có
ý kiến về việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 4 Điều 5 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề
nghị vay tái cấp vốn) hoặc khoản 4 Điều 7 Thông tư này
(trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); Xác nhận Bảng kê
số dư trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng đang lưu ký tại Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Vụ
Chính sách tiền tệ và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Công ty Quản lý tài sản: Có ý kiến
về việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề
nghị vay tái cấp vốn) hoặc khoản 4, 5 Điều 7 Thông tư này
(trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); lập Bảng kê trái
phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức
tín dụng theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư này gửi Vụ Chính sách tiền tệ và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và
Công ty Quản lý tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều này, Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội
dung:
a) Tổ chức tín dụng đáp ứng hay không
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 5 Thông
tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc khoản 1, 2, 3 Điều 7 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng
đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn);
b) Ý kiến cụ thể về tỷ lệ tái cấp vốn,
tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản
3, 4 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, căn cứ mục tiêu điều hành chính
sách tiền tệ đề xuất xử lý đề nghị vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn
của tổ chức tín dụng:
a) Trường hợp đề xuất chấp thuận, Vụ Chính
sách tiền tệ gửi văn bản đính kèm dự thảo Quyết định tái cấp vốn hoặc dự thảo
Quyết định gia hạn tái cấp vốn lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản;
b) Trường hợp đề xuất không chấp
thuận, Vụ Chính sách tiền tệ thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều này.
6. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ
theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản có ý kiến bằng
văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng: Có ý kiến đối với đề xuất xử lý của Vụ Chính sách tiền tệ và dự thảo
Quyết định tái cấp vốn hoặc dự thảo Quyết định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ
chức tín dụng;
b) Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước: Cập
nhật đến thời điểm gần nhất số liệu Bảng kê số dư trái phiếu đặc biệt của tổ
chức tín dụng đang lưu ký tại Sở giao dịch làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn
tái cấp vốn theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông
tư này; Có ý kiến đối với dự thảo Quyết định tái cấp vốn hoặc dự thảo Quyết
định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng;
c) Công ty Quản lý tài sản: Cập nhật
đến thời điểm gần nhất Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn hoặc
gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng theo Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này; Có ý kiến đối với dự thảo Quyết
định tái cấp vốn hoặc dự thảo Quyết định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức
tín dụng.
7. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đã được cập nhật theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ
đề nghị đã được cập nhật để lấy ý kiến của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản theo quy định
tại khoản 3, 4 hoặc khoản 6 Điều này.
8. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản
4 hoặc khoản 6 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ đề xuất, trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét, quyết
định
đồng ý hoặc không đồng ý việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức
tín dụng.
9. Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị, hồ sơ đề nghị đã được cập nhật của tổ chức
tín dụng theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, Ngân hàng
Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, Quyết định gia hạn tái cấp vốn (kèm theo Bảng
kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn) trong trường
hợp đồng ý hoặc có văn bản nêu lý do gửi tổ chức tín dụng trong trường hợp
không đồng ý.
Điều 12. Trả nợ vay
tái cấp vốn
1. Khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn,
tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp
ngày đến hạn trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn vay tái cấp vốn
kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Tổ chức tín dụng có thể trả trước
hạn một phần hoặc toàn bộ nợ vay tái cấp vốn.
3. Nợ vay tái cấp vốn của tổ
chức tín dụng phải được trả trước hạn trong các trường hợp sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu
quý tiếp theo, trên cơ sở nội dung thỏa thuận trả nợ thay của Công ty Quản lý
tài sản và tổ chức tín dụng trong hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc
biệt, Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền thu hồi nợ mà tổ chức tín dụng
được hưởng trong quý từ khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt đang làm
cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn để trả nợ gốc vay tái cấp vốn của tổ
chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước, gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng về số tiền trả nợ theo từng trái
phiếu đặc biệt;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đến
hạn thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý
nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng phải trả trước hạn nợ (gốc
và lãi) vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước. Số nợ gốc phải trả đối với từng
trái phiếu đặc biệt được tính theo công thức sau:
PTi = MGi - ĐTi
Trong đó:
PTi là số nợ gốc vay tái
cấp vốn phải trả đối
với trái
phiếu đặc biệt
i;
MGi là mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau
khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ (số liệu tương ứng với trái phiếu
đặc biệt i tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt kèm theo Quyết định tái cấp vốn hoặc
Quyết định gia hạn tái cấp vốn);
ĐTi là số nợ gốc vay
tái cấp vốn
đã được trả trước hạn theo quy định tại điểm a Khoản này đối
với trái phiếu đặc biệt i.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày trái
phiếu đặc biệt không còn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3
Điều 4 Thông tư này, tổ chức tín dụng phải trả trước hạn nợ (gốc và lãi) vay
tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước, số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả theo công thức quy định tại điểm b Khoản
này;
d) Trường hợp tổ chức tín dụng có nhu cầu
ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp
vốn, tổ chức tín dụng phải trả trước hạn nợ (gốc và lãi) vay tái cấp vốn cho Ngân hàng
Nhà nước, số nợ gốc vay tái
cấp vốn
phải trả
theo công
thức quy
định tại điểm
b Khoản
này;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản của Công ty Quản lý tài sản về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn
tái cấp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ
xấu của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng phải trả hết toàn bộ nợ gốc
và lãi của khoản vay tái cấp vốn có trái phiếu đặc biệt bị đơn phương chấm dứt
hợp đồng mua, bán nợ;
e) Trường hợp bị phát hiện có vi phạm
theo quy định tại Điều 15 Thông tư này, tổ chức tín dụng
phải trả hết nợ
gốc và
lãi của khoản vay tái cấp vốn
có vi phạm cho
Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thông báo vi
phạm
theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 18 Thông
tư này.
Điều 13. Xử lý đối với
việc tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn
1. Trường hợp tổ chức tín dụng không trả hết
nợ đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 12 hoặc không
trả hết nợ theo quy định tại điểm đ, e khoản 3 Điều 12 Thông tư
này, Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản thực hiện các biện pháp
sau:
a) Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản tái cấp
vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp
tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa
Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng; áp dụng lãi suất đối với nợ gốc tái
cấp vốn quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Ngân hàng Nhà nước thực hiện trích tài khoản
của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước bắt đầu từ ngày làm việc liền kề
tiếp theo ngày chuyển sang theo dõi quá hạn đến khi thu hồi hết số nợ gốc và
lãi tổ chức tín dụng phải trả và có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về
việc trích tài khoản để thu hồi nợ;
c) Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền
thu hồi nợ mà tổ chức tín dụng được hưởng từ các khoản nợ xấu mua bằng trái
phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà
nước;
d) Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín
dụng trả nợ từ nguồn khác (nếu có).
2. Trường hợp tổ chức tín dụng không trả số
tiền phải trả theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông
tư này, Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản thực hiện các biện
pháp sau:
a) Ngân hàng Nhà nước áp dụng lãi suất bằng
150% lãi suất đang áp dụng đối với khoản tái cấp vốn trên số nợ gốc không trả
đúng quy định trong khoảng thời gian từ ngày tiếp theo ngày tổ chức tín dụng
phải trả đến ngày tổ chức tín dụng trả hết số nợ gốc không trả đúng theo quy
định;
b) Ngân hàng Nhà nước thực hiện trích tài khoản
của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước bắt đầu từ ngày làm việc liền kề
tiếp theo ngày tổ chức tín dụng phải trả theo quy định đến khi thu hồi hết số tiền
tổ chức tín dụng phải trả và có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc
trích tài khoản để thu hồi nợ;
c) Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền
thu hồi nợ mà tổ chức tín dụng được hưởng từ các khoản nợ xấu mua bằng trái
phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà
nước;
d) Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín
dụng trả nợ từ nguồn khác (nếu có).
Điều 14. Chuyển khoản
tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt
Việc chuyển khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái
phiếu đặc biệt thành khoản cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc
biệt.
Điều 15. Xử lý vi phạm
Trường hợp nhận được thông tin
từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín
dụng cung cấp thông tin, số liệu không chính xác tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp
vốn, gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt, Ngân hàng Nhà
nước không
xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái
phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng trong thời gian 01 năm tiếp theo kể từ ngày
có
văn bản
thông báo vi
phạm
theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 18 Thông
tư này
và
ngừng giải ngân theo tất cả Quyết định tái cấp vốn trên cơ sở trái
phiếu đặc biệt
(nếu có).
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 16. Trách nhiệm
của tổ chức tín dụng
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác cho Ngân hàng Nhà nước các hồ sơ, tài liệu về việc tái cấp vốn, gia hạn tái
cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp.
2. Trong thời gian đề
nghị vay tái cấp vốn, đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, trường hợp
không còn nhu cầu vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín
dụng có
văn bản báo
cáo kịp thời Ngân hàng Nhà nước (qua Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả) để Ngân
hàng Nhà nước dừng xem xét, xử lý tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn.
3. Thực hiện ký hợp đồng tái cấp vốn
với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
4. Trả nợ vay tái cấp vốn theo quy
định tại Thông tư này và hợp đồng tái cấp vốn.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc
kể từ ngày trả nợ vay tái cấp vốn trước hạn theo quy định tại điểm
b, c, d khoản 3 Điều 12 Thông tư này, báo cáo theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ngân
hàng Nhà nước.
6. Thực hiện các trách nhiệm quy định
tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Trách nhiệm
của Công ty Quản lý tài sản
1. Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.
2. Theo dõi các trái phiếu đặc biệt
làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở danh mục trái phiếu đặc
biệt do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi theo quy định tại điểm
đ khoản 3 Điều 18 Thông tư này; cung cấp cho Sở giao dịch Ngân hàng Nhà
nước các thông tin để theo dõi các trường hợp trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn
của tổ chức tín dụng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 3 Điều
12 Thông tư này.
3. Thực hiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12, điểm c khoản 1, điểm c
khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
4. Đầu mối phối hợp với tổ chức tín
dụng và các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp xử lý nợ, tài sản bảo đảm
của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn
của tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.
5. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh các trường hợp: Công ty Quản lý tài sản đơn
phương chấm dứt hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở
tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn; trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn đến hạn thanh toán hoặc không còn đủ điều kiện quy
định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm
của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở
trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;
b) Đầu mối xử lý các
vướng mắc phát sinh liên quan đến quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất tái cấp
vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt để trình cấp có thẩm quyền quyết định theo
quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;
b) Đầu mối, phối hợp với các đơn vị
liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
c) Trường hợp nhận được thông báo từ
cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức
tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng vi phạm quy định tại Điều 15 Thông tư
này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản thông báo vi phạm gửi
tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội
dung về việc vi phạm của tổ chức tín dụng và biện pháp xử lý của Ngân hàng Nhà
nước theo quy định tại Thông tư này;
d) Thanh tra, giám sát và xử lý vi
phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám
sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thực
hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia
hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;
b) Ký hợp đồng tái cấp vốn, thực hiện phong
tỏa trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn, giải ngân,
gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này, Quyết định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở
trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên
quan;
c) Thực hiện các biện pháp quy định
tại điểm a, b khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 13 Thông tư
này;
d) Ngừng phong tỏa toàn bộ trái phiếu
đặc biệt trong Bảng kê trái phiếu đặc biệt kèm theo Quyết định tái cấp vốn,
Quyết định gia hạn tái cấp vốn sau khi tổ chức tín dụng đã trả hết nợ gốc, lãi
của khoản vay tái cấp vốn. Ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt tương ứng sau
khi tổ chức tín dụng đã trả nợ (gốc và lãi) vay tái cấp vốn với trái phiếu đặc
biệt theo quy định tại điểm b, c, d khoản 3 Điều 12 Thông tư
này;
đ) Gửi Công ty Quản lý tài sản danh mục
trái phiếu đặc biệt đã được phong tỏa, ngừng phong tỏa trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt; Thông báo bằng
văn bản cho Công ty Quản lý tài sản về việc tổ chức tín dụng không trả nợ vay
tái cấp vốn theo quy định tại điểm b, c, đ, e khoản 3 Điều 12 Thông
tư này để Công ty Quản lý tài sản thực hiện quy định tại điểm
c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu
tiên của tháng tiếp theo của tháng có dư nợ hoặc phát sinh thay đổi về khoản
tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước báo
cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ số liệu tái cấp vốn theo Phụ lục số 08 ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố:
a) Trường hợp nhận được thông báo từ
cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức
tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố vi phạm quy định tại Điều 15 Thông
tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo
vi phạm gửi tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản
lý tài sản; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội dung về việc vi phạm của
tổ chức tín dụng và biện pháp xử lý của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông
tư này;
b) Thanh tra, giám sát và xử lý vi
phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám
sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trong việc
thực hiện các quy định tại Thông tư này.
5. Cục Công nghệ thông tin:
a) Đầu mối, phối hợp với Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan thiết kế xây dựng chương trình phần
mềm, cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng máy tính cho nghiệp
vụ tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng hoạt
động ổn định, thông suốt, an toàn và bảo mật;
b) Hướng dẫn tổ chức tín dụng kết nối
mạng với Ngân hàng Nhà nước để thực hiện giao dịch tái cấp vốn trên cơ sở trái
phiếu đặc biệt.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 17
tháng
01 năm 2023.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, Thông tư số 18/2015/TT-NHNN ngày 22
tháng 10 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên
cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
Việt Nam hết hiệu lực thi hành.
Điều 20. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính
sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Công ty Quản lý
tài sản và tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 20;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm
Thanh Hà
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam)
TIÊU
CHÍ XEM XÉT TỶ LỆ TÁI CẤP VỐN, TỶ LỆ GIA HẠN TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU
ĐẶC BIỆT
STT
|
Tiêu chí
|
Tỷ lệ tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn là 30%
|
Tỷ lệ tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn là 50%
|
Tỷ lệ tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn là 70%
|
1
|
Việc tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện vay
tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
|
Đáp ứng đầy đủ
|
Đáp ứng đầy đủ
|
Đáp ứng đầy đủ
|
2
|
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro đối với
trái phiếu đặc biệt
|
2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với
tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn
bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày
tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay
tái cấp vốn.
|
2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với
tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn
bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày
tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay
tái cấp vốn.
|
2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với
tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn
bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày
tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay
tái cấp vốn.
|
2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt
từ 5 năm đến dưới 10 năm.
|
2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc
biệt dưới 5 năm.
|
2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc
biệt dưới 5 năm.
|
3
|
Tình hình tài chính của tổ chức tín dụng
|
3.1. Kết quả kinh doanh lỗ trong năm tài chính
liền kề trước năm đề nghị và/hoặc có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng
lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty
kiểm toán độc lập.
|
3.1. Kết quả kinh doanh có lãi trong năm
tài chính liền kề trước năm đề nghị và không có lỗ lũy kế theo báo cáo tài
chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán
bởi công ty kiểm toán độc lập.
|
3.1. Kết quả kinh doanh có lãi trong năm
tài chính liền kề trước năm đề nghị và không có lỗ lũy kế theo báo cáo tài
chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán
bởi công ty kiểm toán độc lập.
|
3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất lỗ
theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.
|
3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi
theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.
|
3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi
theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.
|
3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ 2% trở lên tại tháng
liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề
nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
|
3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ trên 1% đến dưới 2%
tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp
vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
|
3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ 1% trở xuống tại tháng
liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề
nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
|
Trong đó:
- Nguyên tắc áp dụng: Trường hợp tổ chức tín
dụng có các tiêu chí xem xét tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn tương
ứng với các mức tỷ lệ khác nhau thì tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp
vốn áp dụng đối với tổ chức tín dụng là mức tỷ lệ thấp nhất.
Ví dụ: Tổ chức tín dụng có các tiêu chí tương
ứng với tỷ lệ tái cấp vốn là 70%, 30% thì tỷ lệ tái cấp vốn áp dụng đối với tổ
chức tín dụng đó là 30%.
- Nợ xấu được xác định theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về
tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức
tín dụng
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số văn bản:….
|
......,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: …
Địa chỉ: ………………Điện thoại: … …………………..Fax:……………………………….
Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản
của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc
biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty
Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) nhằm hỗ trợ nguồn vốn
hoạt động của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định
số 53/2013/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ
sung như
sau:
1. Số tiền đề nghị vay: (bằng số) …
đồng, (bằng chữ) … đồng
2. Lãi suất: …
3. Thời hạn: …
4. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt
làm cơ sở tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).
II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng
đầy đủ các điều kiện tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời
gian
được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
2. Tổ chức tín dụng đã trích
lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy
định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng
liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm
an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được
sửa đổi, bổ sung) và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong vòng 12 tháng liền
kề trước ngày tổ
chức tín dụng
có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp
vốn đáp ứng
đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
Giấy đề nghị vay tái cấp vốn này thay thế
Giấy đề nghị vay tái cấp vốn số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp
tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn).
Tổ chức tín dụng … cam kết sử dụng vốn
vay tái cấp vốn hợp pháp và tự chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng vốn của khoản
tái cấp vốn; chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề
nghị vay tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn
trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ...
|
Người đại
diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký,
ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức
tín dụng
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số văn bản:….
|
......,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN
Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: …
Địa chỉ: …………………………………..Điện thoại: ………………Fax:……………………………
Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản
của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái
phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của
tổ chức tín dụng;
I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) như sau:
1. Số tiền đề nghị gia hạn: (bằng số)
… đồng, (bằng chữ) … đồng
2. Lý do đề nghị gia hạn: ……(Nêu cụ thể
lý do dẫn đến tổ chức tín dụng không thể trả hết nợ vay tái cấp vốn đúng hạn và
phải đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn)
3. Lãi suất: …
4. Thời gian đề nghị gia hạn: …
5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt
làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).
6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp
vốn: …
II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng
đầy đủ các điều kiện gia hạn tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời
gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông
tư số 15/2022/TT-NHNN.
2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự
phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của
pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng
liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng gặp khó khăn về
khả năng chi trả.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia
hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số
15/2022/TT-NHNN.
5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt
làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn phải đảm bảo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư
số 15/2022/TT-NHNN.
Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn này thay
thế Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn số......... ngày.....
tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề
nghị gia hạn vay tái cấp vốn).
Tổ chức tín dụng … cam kết và chịu
hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề nghị gia hạn vay
tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn trên cơ sở
trái phiếu đặc biệt của VAMC./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ...
|
Người đại
diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký,
ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức
tín dụng
Số văn bản:….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ VAY TÁI CẤP VỐN/GIA
HẠN VAY TÁI CẤP VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Ngày …
tháng … năm …
Đơn vị:
đồng
STT
|
Mã trái
phiếu đặc biệt
|
Ngày
phát hành
|
Ngày đến
hạn
|
Mệnh giá
trái phiếu đặc biệt (MG)
|
Dự phòng
rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt (DPRR)
|
Số tiền
thu hồi nợ (TN)
|
Mệnh giá
trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) =
(5) - (6) - (7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ tái cấp vốn,
tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn (TL) do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN
là… (đề nghị tổ chức tín dụng nêu rõ tỷ lệ).
- Tổ chức tín dụng
cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại Bảng kê này
là chính xác, trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định
tại Điều 4 Thông
tư số 15/2022/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt
của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Bảng kê này thay thế Bảng kê số.........
ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập
nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn).
…, ngày … tháng
… năm …
Lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký,
ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
- Các số liệu, thông tin về trái phiếu
đặc biệt tính đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị vay
tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo quy định tại Điều 10 Thông
tư số 15/2022/TT-NHNN.
- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái
phiếu đặc biệt.
- Cột (8): Giá trị phải lớn hơn 0 và
phải đảm bảo nguyên tắc:
Tổng giá trị tại cột (8) . Trong đó:
+) ST là số tiền tổ chức tín dụng đề
nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn;
+) TL là tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia
hạn tái cấp vốn do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH
-----------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số văn bản:
….
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
BẢNG KÊ SỐ DƯ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA … (tên tổ chức tín
dụng) ĐANG LƯU KÝ TẠI SỞ GIAO DỊCH LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN HOẶC GIA HẠN TÁI CẤP
VỐN
Ngày …
tháng … năm …
Đơn vị:
đồng
STT
|
Mã trái
phiếu đặc biệt
|
Ngày
phát hành
|
Ngày đến
hạn
|
Mệnh giá
trái phiếu đặc biệt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
Lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
- Các thông tin, số liệu tính đến thời
điểm gần nhất khi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Bảng kê.
- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái
phiếu đặc biệt.
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
---------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số văn bản:
….
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN HOẶC
GIA HẠN TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI … (tên tổ chức tín dụng)
Ngày …
tháng … năm …
Đơn vị:
đồng
STT
|
Mã trái
phiếu đặc biệt
|
Ngày
phát hành
|
Ngày đến
hạn
|
Mệnh giá
trái phiếu đặc biệt (MG)
|
Dự phòng
rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt (DPRR)
|
Số tiền thu
hồi nợ
(TN)
|
Mệnh giá
trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) =
(5) - (6) - (7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú: Số liệu dự
phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt do tổ chức tín dụng báo
cáo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu này.
Lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
- Các thông tin, số liệu tính đến thời
điểm gần nhất khi Công ty Quản lý tài sản gửi Bảng kê.
- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái
phiếu đặc biệt.
- Cột (8): Giá trị phải lớn hơn 0.
PHỤ LỤC SỐ 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về
tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức
tín dụng
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
|
Số văn bản:
….
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO TRẢ TRƯỚC HẠN NỢ VAY TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI
PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
Đơn vị: đồng
STT
|
Số hiệu
Quyết định tái cấp vốn
|
Trả nợ
gốc
|
TPĐB
tương ứng với trả nợ trước hạn của tổ chức tín dụng
|
Số tiền
|
Ngày
|
Mã TPĐB
|
Mệnh giá
TPĐB (MGi)
|
Số nợ
gốc vay tái cấp vốn đã được trả trước hạn (ĐTi)
|
Số nợ
gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với TPĐB (PTi)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (6)
- (7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1. Hướng dẫn lập báo
cáo:
- Cột (5), (6), (7), (8): Thông tin, số
liệu đối với từng
trái phiếu đặc biệt
tương ứng với việc trả nợ trước hạn của TCTD.
Mệnh giá TPĐB (MGi), số nợ gốc vay tái
cấp vốn đã được trả trước hạn (ĐTi), số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với
TPĐB (PTi) được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số
15/2022/TT-NHNN.
- Số liệu cột (3) phải lớn hơn hoặc
bằng số liệu cột (8) đối với từng trái phiếu đặc biệt.
2. Đơn vị nhận báo
cáo:
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản, Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ.
3. Phương thức gửi
báo cáo:
Báo cáo dưới hình thức văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
4. Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Số liệu chốt theo từng lần trả trước hạn nợ vay tái cấp
vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm b, c, d khoản 3 Điều 12 Thông
tư số 15/2022/TT-NHNN.