NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2019/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI CÁC THÔNG TƯ CÓ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định
về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung các quy định chế độ báo cáo
1. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo hoạt động thông tin tín dụng tại Thông tư số
16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng (sau đây gọi tắt là Thông tư số
16/2010/TT-NHNN) như sau:
Điều 17 Thông tư số
16/2010/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 09 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Báo cáo hoạt động thông
tin tín dụng
1. Công ty thông tin tín dụng có
trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các báo cáo bằng văn bản giấy sau:
a) Báo cáo tài chính quý, năm theo
quy định pháp luật;
b) Báo cáo tình hình hoạt động theo Mẫu số 06/TTTD ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Báo cáo đột xuất khi xảy ra sự cố
lớn về tin học (như hỏng, trục trặc về phần mềm/phần cứng; hệ thống mạng bị tấn
công khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, hoạt động bất bình thường) theo Mẫu số 07/TTTD kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo theo Mẫu số 07/TTTD kèm theo Thông tư này khi có một
trong những thay đổi sau:
- Người quản lý;
- Số lượng tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng;
- Thỏa thuận về quy trình thu thập, xử
lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã cam kết;
- Cơ sở hạ tầng thông tin.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo quy định tại điểm a, b khoản
1 Điều này thực hiện định kỳ hằng quý, năm như sau:
- Báo cáo quý gửi trước ngày 20 của
tháng liền kề sau quý báo cáo;
- Báo cáo tình hình hoạt động theo
năm gửi trước ngày 15 tháng 2 của năm liền kề sau năm báo cáo;
- Báo cáo tài chính năm phải được kiểm
toán và gửi trước ngày 15 tháng 4 của năm liền kề sau năm báo cáo.
b) Báo cáo quy định tại điểm c khoản
1 Điều này phải báo cáo ngay trong ngày xảy ra sự cố. Nếu sự cố xảy ra vào ngày
nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ thì báo cáo trong ngày làm việc đầu tiên sau ngày
nghỉ.
c) Báo cáo quy định tại điểm d khoản
1 Điều này thực hiện chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Đối với báo cáo quy định tại điểm
a, điểm b khoản 1 Điều này, thời gian chốt số liệu của từng kỳ báo cáo tương ứng
với kỳ kế toán theo quy định tại Luật kế toán.
b) Đối với các báo cáo quy định tại
điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, thời gian chốt số liệu báo cáo được xác định
theo từng nội dung được yêu cầu báo cáo khi phát sinh hoặc khi có thay đổi.”
2. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo tình hình hoạt động ATM tại Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2012/TT-NHNN) như sau:
Điều 10 Thông tư số
36/2012/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 36/2012/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Thông tin, báo cáo
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM có
trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
a) Báo cáo theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng
và chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo tình hình hoạt động ATM 6
tháng đầu năm và báo cáo năm như sau:
- Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được lập bằng văn bản gửi đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
theo một trong các hình thức: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ
thống thư điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
- Thời gian chốt số liệu: tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với
báo cáo 6 tháng và từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng
12 của năm báo cáo đối với báo cáo năm.
- Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào
ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và chậm nhất vào ngày
15 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
- Đề cương báo cáo theo Mẫu số 4 (đối với tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán) và Mẫu số 5 (đối với
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) như sau:
a) Báo cáo tình hình nâng cấp hệ thống
ATM bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trong thời hạn
10 ngày trước ngày thực hiện nâng cấp hệ thống ATM.
b) Báo cáo vấn đề bất thường phát
sinh đối với hệ thống ATM: Khi phát hiện những vấn đề bất thường, có thể gây rủi
ro, mất an toàn trong hệ thống ATM của mình và đối với hệ thống ATM của các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác, Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
thông báo cho Ngân hàng Nhà nước qua địa chỉ thư điện tử tt@sbv.gov.vn trong
vòng 24 giờ về các nội dung bao gồm thời điểm xảy ra vụ việc, mô tả vụ việc, ảnh
hưởng, rủi ro trong hệ thống ATM của mình và đối với hệ thống ATM của các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán khác, nguyên nhân vụ việc, biện pháp xử lý. Đồng thời
lập báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.”
3. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại tại Thông tư số
21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 21/2013/TT-NHNN) như sau:
Khoản 2 Điều 28 Thông
tư số 21/2013/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Định kỳ 6 tháng, hằng năm lập báo
cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, Giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính các nội dung theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trong đó:
a) Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất
ngày 31 tháng 7 hằng năm.
- Báo cáo năm: chậm nhất ngày 31
tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo của
từng kỳ báo cáo tương ứng với kỳ kế toán theo quy định tại Luật kế toán.”
4. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo công tác an toàn kho quỹ tại Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá (sau đây
gọi tắt là Thông tư số 01/2014/TT-NHNN) như sau:
Điều 69 Thông tư số
01/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 69. Báo cáo công tác an toàn
kho quỹ
Hằng năm, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo công tác an
toàn kho quỹ theo các nội dung sau:
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện, những tồn tại và hạn chế trong công tác an toàn kho quỹ.
2. Cơ quan nhận báo cáo và thời hạn
báo cáo:
- Báo cáo của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài gửi về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn và
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp trên (nếu có) trước ngày
01 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổng hợp báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước
(Cục Phát hành và Kho quỹ) trước ngày 15 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.”
5. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại
Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân
dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-NHNN) như sau:
Điều 9 Thông tư số
03/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Báo cáo với Cơ quan quản
lý Nhà nước
1. Hằng năm, chậm nhất vào ngày 15
tháng 7, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình hoạt động 6
tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng) theo Mẫu số 01 ban hành kèm
Thông tư này.
2. Hằng năm, chậm nhất sau 45 ngày kể
từ ngày kết thúc năm tài chính, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gửi các báo
cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) như sau:
a) Báo cáo tình hình hoạt động và báo
cáo tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn theo Mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư này;
b) Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm
toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về hình hình hoạt động và kết
quả tài chính của Quỹ bảo toàn theo Mẫu số 03
ban hành kèm Thông tư này.
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước.
4. Các báo cáo tại khoản 1, 2, 3 Điều
này được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”
6. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo quản lý, sử dụng chứng thư số Ngân hàng Nhà nước tại Thông
tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số
28/2015/TT-NHNN) như sau:
Khoản 1 Điều 17 Thông
tư số 28/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Báo cáo định kỳ về việc quản lý,
sử dụng chứng thư số:
a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh
sách chứng thư số Ngân hàng nhà nước.
b) Nội dung báo cáo: Danh sách chứng
thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước cấp
và tình trạng sử dụng.
c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Kho bạc nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các tổ chức khác được Ngân hàng
Nhà nước cấp chứng thư số.
d) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục
Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước.
e) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính;
- Báo cáo điện tử dạng Excel gửi qua
hệ thống thư điện tử đến địa chỉ email ca.nhnn@sbv.gov.vn hoặc báo cáo điện tử
được gửi qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của NHNN.
g) Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: định
kỳ 6 tháng, chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 năm báo cáo.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Thời gian chốt số liệu đối với báo
cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày
14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Thời gian chốt số liệu đối với báo
cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến hết ngày 14 tháng 12 của
kỳ báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu biểu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.”
7. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh
khác tại Thông tư số 24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và
thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự,
thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là Thông tư số
24/2017/TT-NHNN) như sau:
Khoản 4 Điều 17 Thông
tư số 24/2017/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc đầu tiên hằng tháng hoặc đột xuất, Tổ giám sát thanh lý lập báo cáo bằng
văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tình
hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
cần thiết có văn bản đề nghị các cơ quan liên quan hỗ trợ tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thu hồi các khoản phải thu, xử lý các khách hàng cố
tình làm thất thoát tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.”
8. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo số liệu cho vay đặc biệt tại Thông tư số 01/2018/TT-NHNN ngày 26 tháng 01 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi tắt là Thông tư số
01/2018/TT-NHNN) như sau:
Khoản 5 Điều 21 Thông
tư số 01/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Định kỳ hằng tháng, trong thời hạn
07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo hoặc khi cần
thiết có văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo số liệu cho vay đặc biệt đối với tổ chức
tín dụng theo Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 01 đến
hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo.”
9. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 5 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 13/2018/TT-NHNN) như sau:
Khoản 1 Điều 7 Thông
tư số 13/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải lập báo cáo bằng văn bản giấy và gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng) về hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.”
10. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ thống thanh toán tại
Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát các hệ thống thanh toán (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 20/2018/TT-NHNN) như sau:
Điểm c khoản 1 Điều 7
Thông tư số 20/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“c) Thông báo cho Đơn vị giám sát
ngay sau khi phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ thống thanh toán
quá 30 phút qua địa chỉ thư điện tử tt@sbv.gov.vn để nắm bắt và theo dõi tình
hình xử lý sự cố; gửi thông báo sự cố bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc thông qua hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục xong sự cố;”
11. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu của cơ
sở in đúc tiền tại Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động
in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số
38/2018/TT-NHNN) như sau:
Khoản 3 Điều 6 Thông
tư số 38/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Định kỳ hằng quý (chậm nhất vào
ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo), cơ sở in, đúc tiền phải báo cáo bằng văn
bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cục
Phát hành và Kho quỹ) về tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.”
12. Sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục tại Thông tư số
46/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ
đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ
phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 46/2018/TT-NHNN) như sau:
a) Khoản 2 Điều 4
Thông tư số 46/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Định kỳ trước ngày 10 của tháng đầu
quý, tổ chức tín dụng đầu mối phối hợp với tổ chức tín dụng khác và nhóm cổ
đông lớn có liên quan báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục của quý trước
theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư này, nội
dung bao gồm:
a) Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ
phần vượt giới hạn;
b) Kết quả khắc phục tỷ lệ cổ phần vượt
giới hạn;
c) Trường hợp chưa thực hiện được
theo đúng tiến độ nêu trong Kế hoạch khắc phục, báo cáo các khó khăn, vướng mắc
(nếu có) và đề xuất xử lý.”
b) Bổ sung khoản 3a Điều
4 Thông tư số 46/2018/TT-NHNN như sau:
“3a. Các báo cáo tại khoản 2, khoản 3
Điều này được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”
Điều 2. Bổ sung,
thay thế các mẫu biểu trong các chế độ báo cáo
Bổ sung, thay thế các mẫu trong các
Thông tư tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
1. Bổ sung Phụ lục số 01 bao gồm Mẫu số 06/TTTD và Mẫu số 07/TTTD ban
hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 16/2010/TT-NHNN .
2. Bổ sung Phụ lục số 02 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số
01/2014/TT-NHNN .
3. Bổ sung Phụ lục số 03 bao gồm Mẫu số 01, Mẫu số
02, Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 03/2014/TT-NHNN .
4. Thay thế Mẫu biểu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-NHNN bằng Mẫu biểu số 09 tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Bổ sung Phụ lục số 05 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số
24/2017/TT-NHNN .
6. Bổ sung Phụ lục số 06 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này vào Thông tư số 38/2018/TT-NHNN .
7. Bổ sung Phụ lục số 07 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số
46/2018/TT-NHNN .
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên),
Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Kho bạc Nhà nước, Công ty thông tin tín dụng, Các cơ sở in, đúc tiền, Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Thông tư này
bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1
Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 09 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2010/TT-NHNN ;
b) Khoản 4 Điều 1
Thông tư số 44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2012/TT-NHNN ./.
Nơi nhận:
- Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, VP4.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
PHỤ LỤC SỐ 01
Mẫu số 06/TTTD
TÊN
CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………..
|
……., ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
(Quý..../Năm...) hoặc
(Năm...)
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng)
|
I. Tình hình thực hiện hoạt động
TTTD
1) Danh sách các tổ chức cấp tín dụng
cam kết cung cấp thông tin;
2) Danh sách chi tiết nguồn thu thập
thông tin ngoài các tổ chức tín dụng cam kết;
3) Danh mục các chỉ tiêu chính về
khách hàng vay, tần suất thu thập, cập nhật số liệu;
4) Phân loại và số lượng khách hàng
vay theo từng nhóm khách hàng;
5) Số lượng sản phẩm cung cấp cho từng
nhóm đối tượng sử dụng;
6) Tình hình vận hành thiết bị công
nghệ, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu;
7) Nội dung khác (nếu có).
II. Đề xuất, kiến nghị đối với
Ngân hàng Nhà nước
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07/TTTD
TÊN
CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
|
……., ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO SỰ CỐ TIN HỌC/THAY ĐỔI THÔNG
TIN
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng)
|
I. Thông tin về sự cố tin học/ hoặc
thay đổi thông tin
1. Mô tả sự cố/hoặc nội dung thay đổi
thông tin
- Mô tả sự cố về hư hỏng, trục trặc về
phần mềm, phần cứng; hệ thống mạng bị tấn công... khiến hệ thống không còn đáng
tin cậy, hoạt động bất bình thường.
- Nội dung thay đổi: đội ngũ quản lý;
số lượng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp
thông tin tín dụng; thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp
thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng
đã cam kết; cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin;
- Nội dung khác (nếu có).
2. Biện pháp xử lý:
II. Đề xuất, kiến nghị đối với
Ngân hàng Nhà nước
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
(Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng …….
năm..
|
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN KHO QUỸ
Kính gửi:……………………………
PHẦN I. KẾT QUẢ CÁC MẶT CÔNG TÁC
TIỀN TỆ KHO QUỸ
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Việc chỉ đạo, hướng dẫn về công
tác an toàn kho quỹ
2. Công tác đáp ứng nhu cầu tiền mặt
cho nền kinh tế.
3. Công tác quản lý kho quỹ.
4. Công tác phòng chống tiền giả
II. MỘT SỐ TỒN TẠI, HẠN CHẾ
1. Về công tác kiểm tra, ban hành các
văn bản hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ
2. Về công tác kiểm đếm, bảo quản tiền
mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
3. Về quản lý kho tiền và vào, ra kho
tiền
4. Về bảo vệ trụ sở, kho tiền và nơi
giao dịch
5. Tồn tại về kho tiền và hệ thống
thiết bị an toàn kho tiền
6. Nguyên nhân tồn tại
PHẦN II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC TIỀN TỆ, KHO QUỸ NGÂN HÀNG
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
Mẫu số 01
NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
(Tỉnh,
thành phố).... ngày …… tháng ……. năm..
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động 6 tháng đầu
năm của Quỹ bảo toàn
(Từ ngày 01/01/.... đến
ngày 30/06/....)
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng
thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn).
2. Tổng số phí đã thu của Quỹ bảo
toàn.
3. Chi phí hoạt động của Quỹ bảo toàn
4. Việc sử dụng để cho vay hỗ trợ các
quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể
khắc phục trở lại hoạt động bình thường.
5. Báo cáo việc sử dụng nguồn vốn của
Quỹ bảo toàn:
a) Gửi tại ngân hàng hợp tác xã, ngân
hàng thương mại theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn;
b) Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu
Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
(Tỉnh,
thành phố).... ngày …… tháng ……. năm..
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động và tình
hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn
(Từ ngày 01/01/... đến
ngày 31/12/...)
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng
thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn)
2. Tổng số phí đã thu của Quỹ bảo
toàn:
- Số QTDND đã tham gia đóng phí Quỹ bảo
toàn
- Số QTDND chưa tham gia đóng Quỹ bảo
toàn
3. Chi phí hoạt động của Quỹ bảo
toàn.
4. Cơ chế thu, chi tài chính phục vụ
cho hoạt động của Quỹ bảo toàn.
5. Việc sử dụng để cho vay hỗ trợ các
quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể
khắc phục trở lại hoạt động bình thường.
- Số QTDND đề nghị được vay vốn từ Quỹ
bảo toàn; Số QTDND đã được xét cho vay từ Quỹ bảo toàn; Mức cho vay hỗ trợ; Thời
hạn cho vay hỗ trợ; Lãi suất cho vay hỗ trợ;
- Các biện pháp theo dõi, chấn chỉnh,
củng cố hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân được vay hỗ trợ;
- Việc thực hiện cơ chế kiểm tra,
giám sát việc sử dụng vốn vay của quỹ tín dụng nhân dân được hỗ trợ;
- Xử lý rủi ro đối với các khoản cho
vay hỗ trợ không thu hồi được vốn;
6. Việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo
toàn:
- Gửi tại ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng
thương mại theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn; Lãi suất
tiền gửi.
- Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu
Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
(Tỉnh,
thành phố).... ngày …… tháng ……. năm..
|
BÁO CÁO
Kết quả giám sát, kiểm toán nội
bộ
của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về
tình hình hoạt động
và kết quả tài chính của Quỹ bảo
toàn
(Từ ngày
01/01/... đến ngày 31/12/...)
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng
thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn)
2. Thời gian thực hiện giám sát, kiểm
toán nội bộ của Ban kiểm soát Ngân hàng Hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết
quả tài chính của Quỹ bảo toàn (Tần suất và thời lượng kiểm toán nội bộ)
3. Nội dung và kết quả giám sát, kiểm
toán nội bộ của Ban Kiểm soát Ngân hàng Hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết
quả tài chính của Quỹ bảo toàn.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
Mẫu biểu số 09
<TÊN
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ
SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Từ
ngày (dd/mm/yyyy) đến ngày (dd/mm/yyyy)
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cục Công nghệ thông tin)
|
1. Danh sách chứng thư số chuyên dùng
của Ngân hàng Nhà nước và tình trạng sử dụng
STT
|
Họ
tên thuê bao
|
Ngày
sinh
|
Mã
đơn vị/ chi nhánh
|
Loại
nghiệp vụ
|
Định
danh ký duyệt
|
Tình
trạng sử dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn Văn Quân
|
02/12/1980
|
01201001
|
8
|
201.quannv
|
1
|
|
2
|
Lê Doãn Giáp
|
15/09/1985
|
01201003
|
9
|
201.giapld
|
1
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
…………………………
Người lập báo cáo
(ghi rõ tên, điện thoại, email)
|
……..ngày.... tháng…..năm…..
Người đại diện hợp pháp
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
1. Chỉ gửi danh sách các chứng thư số
CÓ THAY ĐỔI so với danh sách chứng thư số đã được NHNN cấp.
2. Danh sách chứng thư số được sắp xếp
theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh
3. Cột “ngày sinh” ghi theo định dạng
8 ký tự (dd/mm/yyyy)
4. Cột “loại nghiệp vụ”: chỉ ghi các
mã nghiệp vụ KHÔNG còn nhu cầu sử dụng
Mã nghiệp vụ tại cột số (4) theo quy
định như sau
STT
|
Tên
viết tắt loại nghiệp vụ
|
Loại
nghiệp vụ
|
Mã
nghiệp vụ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Loại nghiệp vụ đơn lẻ
|
1
|
TTLNH
|
Thanh toán liên ngân hàng
|
1
|
|
2
|
OMO
|
Nghiệp vụ đấu thầu và thị trường mở
|
2
|
|
3
|
BCTK
|
Báo cáo thống kê
|
8
|
|
4
|
DVC
|
Dịch vụ công
|
16
|
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo bảo hiểm tiền gửi
|
32
|
|
II
|
Loại nghiệp vụ phức hợp (Mã nghiệp
vụ phức hợp có giá trị bằng tổng giá trị mã loại nghiệp vụ đơn lẻ)
|
1
|
TTLNH, BCTK
|
|
9
|
9=1+8
|
2
|
OMO, BCTK, DVC
|
|
26
|
26=2+8+16
|
|
……
|
|
|
|
5. Cột “Tình trạng sử dụng” ghi giá
trị số theo quy định như sau:
Tình trạng sử dụng = 1: Chứng thư số
đang sử dụng;
Tình trạng sử dụng = 0: Chứng thư số
KHÔNG còn nhu cầu sử dụng.
PHỤ LỤC SỐ 05
Mẫu số 01
TỔ GIÁM SÁT
THANH LÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/……
|
……., ngày... tháng... năm...
|
BÁO CÁO GIÁM SÁT THANH LÝ TÀI SẢN
THÁNG …../……..
I. Tình hình thanh lý tài sản, phân
chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác
II. Khó khăn, vướng mắc (nếu có)
III. Ý kiến đề xuất
|
TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT THANH LÝ
(KÝ, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
Mẫu số 01
CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
(Tỉnh,
thành phố).... ngày …… tháng …… năm..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU
VÀ SỬ DỤNG HÀNG HÓA CỦA
CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN
(Kỳ báo cáo: Quý
/ )
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cục Phát hành và kho quỹ)
|
Phần I. Tình hình nhập khẩu và sử
dụng hàng hóa
1. Số lượng từng chủng loại hàng hóa,
nguyên vật liệu đã nhập khẩu trong kỳ báo cáo
2. Số lượng từng chủng loại hàng hóa,
nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ báo cáo
3. Tình hình sử dụng giấy xác nhận
cùa Ngân hàng nhà nước cấp cho cơ sở in đúc tiền để làm thủ tục nhập khẩu hàng
hóa, nguyên vật liệu
Phần II. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
Mẫu số 01
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/…….
|
……, ngày... tháng... năm ...
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC
PHỤC VIỆC SỞ HỮU CỔ PHẦN VƯỢT GIỚI HẠN QUÝ ... NĂM ...
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
|
I. Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ
phần vượt giới hạn
II. Kết quả khắc phục tỷ lệ sở hữu cổ
phần vượt giới hạn
III. Khó khăn, vướng mắc (nếu có)
IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|