Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 14/2014/TT-NHNN sửa đổi phân loại nợ trích lập sử dụng dự phòng xử lý rủi ro tín dụng

Số hiệu: 14/2014/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Đặng Thanh Bình
Ngày ban hành: 20/05/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Điều kiện tái cơ cấu nợ của NH HTX, Quỹ tín dụng ND

Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ Tín dụng nhân dân được xem xét, cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nếu đáp ứng đủ điều kiện:

- Khoản nợ cho vay hợp pháp;
- Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ phù hợp với mục đích vay;
- Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích;
- Khách hàng không có khả năng trả đúng kỳ hạn nhưng có phương án trả nợ mới khả thi và phù hợp.

Khi thực hiện cơ cấu lại nợ, Ngân hàng HTX, Quỹ TDND đã được xét phải thực hiện:
- Ban hành quy định kiểm soát, giám sát chặt chẽ, an toàn;
- Kiểm soát nội dung, lý do cơ cấu lại đối với từng khoản nợ;
- Thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng;
- Việc cơ cấu lại và giữ nguyên nhóm nợ chỉ được thực hiện 01 lần/1 khoản nợ;
- Gửi báo cáo cho NHNN về nội dung trên trong 05 ngày đầu mỗi tháng.

Nội dung trên được quy định tại Thông tư 14/2014/TT-NHNN, được áp dụng từ ngày 22/5/2014 và hết hiệu lực từ ngày 01/4/2015.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2014/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI NỢ, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 493/2005/QĐ-NHNN NGÀY 22/4/2005 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Quyết định 493).

Điều 1. Bổ sung khoản 3a vào Điều 6 Quyết định 493 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) như sau:

“3a. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ:

a) Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được xem xét, cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

(i) Khoản nợ mà việc cấp tín dụng không vi phạm các quy định của pháp luật;

(ii) Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ là phù hợp với mục đích của dự án vay vốn trong hợp đồng tín dụng;

(iii) Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;

(iv) Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ chỉ được thực hiện khi khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay hoặc không có khả năng trả nợ hết nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay đúng thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, có phương án trả nợ mới khả thi, phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

(v) Khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân đáp ứng được quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân bao gồm cả tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn trong trường hợp cơ cấu lại khoản nợ ngắn hạn để thành khoản nợ trung hạn, dài hạn.

b) Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại điểm a khoản này phải đảm bảo thực hiện các yêu cầu sau:

(i) Đã ban hành quy định nội bộ về kiểm soát, giám sát đối với việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống, có cơ chế kiểm soát nội bộ đối với việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, đảm bảo kiểm tra, giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa và ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng;

(ii) Phải kiểm soát nội dung, lý do cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đối với từng khoản nợ. Ngân hàng Nhà nước yêu cầu Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân báo cáo cụ thể nội dung, lý do cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đối với từng khoản nợ khi cần thiết;

(iii) Chủ động, tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo đúng quy định tại Thông tư này;

(iv) Với một khoản nợ, việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại điểm a khoản này chỉ được thực hiện 01 (một) lần;

(v) Phải thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng sau khi khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ. Khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này nhưng khách hàng vẫn không trả được nợ khi đến hạn theo thời hạn cơ cấu lại thì Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện phân loại khoản nợ đó vào nhóm nợ tương ứng theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy định này;

(vi) Trong thời hạn 05 (năm) ngày đầu tiên của mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Mẫu biểu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/5/2014 và hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2015.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Công báo;
- Lưu VP, PC, TTGSNH5 (3 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đặng Thanh Bình

Mẫu biểu số 3

TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ

Tháng ……….. năm ……………..

1. Tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ:

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền dự phòng cụ thể không phải trích lập do thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Các khoản nợ được giữ nguyên nhóm 1

1.1

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 1 theo Quyết định 780/QĐ-NHNN

1.2

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 1 theo Thông tư số 14/2014/TT-NHNN

2

Các khoản nợ được giữ nguyên nhóm 2

2.1

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 2 theo Quyết định 780/QĐ-NHNN

2.2

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 2 theo Thông tư số 14/2014/TT-NHNN

3

Các khoản nợ được giữ nguyên nhóm 3

3.1

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 3 theo Quyết định 780/QĐ-NHNN

3.2

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 3 theo Thông tư số 14/2014/TT-NHNN

4

Các khoản nợ được giữ nguyên nhóm 4

4.1

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 4 theo Quyết định 780/QĐ-NHNN

4.2

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm 3 theo Thông tư số 14/2014/TT-NHNN

Tổng cộng

2. Tổng số dư các khoản nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ: ……………….. triệu đồng.


Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)


Người kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày ….. tháng ….. năm…….
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn lập biểu:

1. Số liệu báo cáo là số lũy kế đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

2. Cột (3): Ghi số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo, bao gồm số dư nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Quyết định số 780/QĐ-NHNN ngày 23/4/2012 của Thống đốc NHNN quy định về việc phân loại nợ đối với nợ được điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ đến thời điểm báo cáo vẫn còn trong thời hạn theo thời hạn đã cơ cấu lại và số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư số 14/2014/TT-NHNN.

3. Cột (4): Ghi số tiền dự phòng cụ thể không phải trích lập thêm do số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ.

4. Tổng số dư các khoản nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ: Ghi tổng số dư nợ do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nên không bị phân loại vào các nhóm 3, 4, 5.

Ví dụ: Tại thời điểm cuối ngày 30/6/2014, Ngân hàng hợp tác xã có tổng số dư nợ được phân loại vào nợ nhóm 1 là 1 tỷ đồng, trong đó, số dư nợ trong hạn được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên ở nhóm 1 là 500 triệu đồng, bao gồm:

- 200 triệu đồng là số dư nợ đủ điều kiện được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nợ ở nhóm 1 theo Quyết định 780/QĐ-NHNN vẫn còn trong thời hạn được cơ cấu lại, nếu không thì phải phân loại vào nợ nhóm 3 theo quy định hiện hành.

- 300 triệu đồng là số dư nợ đủ điều kiện được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nợ ở nhóm 1 theo Thông tư số 14/2014/TT-NHNN, nếu không thì phải phân loại vào nợ nhóm 3 theo quy định hiện hành.

Số tiền dự phòng cụ thể không phải trích lập thêm đối với số dư nợ 500 triệu đồng nêu trên được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên ở nhóm 1, không bị chuyển sang nợ nhóm 3 là 10 triệu đồng, trong đó:

- 4 triệu đồng là số tiền không phải trích lập thêm do 200 triệu đồng được giữ nguyên nhóm ở 1 theo Quyết định 780/QĐ-NHNN .

- 6 triệu đồng là số tiền không phải trích lập thêm do 300 triệu đồng được giữ nguyên nhóm ở 1 theo Thông tư số 14/2014/TT-NHNN.

Tại điểm 1 Mẫu biểu số 3 báo cáo tình hình cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tháng 6 của Ngân hàng hợp tác xã ghi như sau:

- Tại Cột (3):

+ Dòng 1: Ghi 500.

+ Dòng 1.1: Ghi 200.

+ Dòng 1.2: Ghi 300.

- Tại Cột (4):

+ Dòng 1: Ghi 10.

+ Dòng 1.1: Ghi 4.

+ Dòng 1.2: Ghi 6.

Tại Điểm 2: Ghi 500.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No: 14/2014/TT-NHNN

Hanoi, May 20, 2014

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO DECISION NO. 493/2005/QD-NHNN DATED APRIL 22, 2005 OF GOVERNOR OF THE STATE BANK ON CLASSIFICATION OF DEBTS, SETTING UP AND USE OF PROVISIONS AGAINST CREDIT RISKS IN THE BANKING OPERATIONS OF CREDIT INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At the request of the Chief Inspector of Banking Supervisory agency,

The Governor of the State bank of Vietnam issues the Circular on amendments to Decision no. 493/2005/QD-NHNN dated April 22, 2005 of Governor of the State bank on classification of debts, setting up and use of provisions against credit risks in the banking operations of credit institutions (hereinafter referred to as Decision 493.)

Article 1. Supplement Clause 3a to Article 6 of Decision 493 (to be amended by Decision No. 18/2007/QD-NHNN dated April 25, 2007 of the Governor of the State bank) as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Cooperative banks and People's credit funds shall be considered for debt rescheduling and maintenance of debt category which has been classified before debt rescheduling if they meet all of requirements below:

(i) The credit extension does not violate legislation;

(ii) The debt rescheduling is conformable with the purpose of business plans in the credit agreement;

(iii) Clients use the loan for the purpose which is agreed in the credit agreement;

(iv) The debt rescheduling and maintenance of debt category may only carried out if the clients are unable to repay principal and/or interests on schedule by the loan term expiration or unable to pay off principal and/or interests on schedule as agreed in the credit agreement, there is a plan for debt repayment which is feasible and conformable with their condition of businesses;

(v) While rescheduling debt and maintaining debt category, the Cooperative Bank or People's credit fund must comply with regulations of the State bank on limitations and banking prudential ratios in the banking operations of the Cooperative Bank or People's credit fund including the maximum rate of short-term capital sources used for medium-term and long-term loans in case of restructuring short-term loans into medium-term or long-term loans.

b) The Cooperative bank and People's credit fund which carry out the debt rescheduling and maintenance of debt category as prescribed in Point a of this Clause must meet the requirements below:

(i) There are rules and regulations on control and supervision on the debt rescheduling and maintenance of debt category in order to ensure the unity in entire system, there is a internal control mechanism for debt rescheduling and maintenance of debt category, ensuring strict and safe supervision, prevention against the exploitation of debt rescheduling and maintenance of debt category to reflect wrongly the credit quality;

(ii) The content and reason of debt rescheduling and maintenance of debt category for each debt must be controlled. The State bank shall request the Cooperative bank and People's credit fund to report specifically the content and reason of debt rescheduling and maintenance of debt category for each debt where necessary;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iv)The debt rescheduling and maintenance of debt category as prescribed in Point a of this Clause may only be carried out at once for one debt;

(v) The solvency of clients must be regularly checked and evaluated after their debts are rescheduled and kept in its category. Although the debts are rescheduled and kept in its category as prescribed in this Circular, the clients still have not repay due debts , the Cooperative Bank or People's credit fund shall classify such debts into equivalent group as prescribed in Article 6 and Article 7 of this Circular;

(vi) Within the first five days of each month or at the request of the State bank, the Cooperative Bank or People's credit fund must report the debt rescheduling and maintenance of debt category to the State bank (Bank Supervision and Inspection Agency using the Form No. 3 enclosed herewith”.

Article 2. Effect

This Circular shall take effect from May 22, 2014 and shall be annulled from April 1, 2015.

Article 3. Responsibility for implementation

The Chief officers, the Chief Inspectors of Banking Supervisory agency, Heads of the State bank affiliated units, Directors of the State bank branches in central-affiliated cities and provinces, Presidents of the Board of Directors, General Directors (Directors ) of Cooperative Banks or People's credit funds shall take responsibility for implementation of this Circular.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form 3

THE CREDIT INSTITUTION
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

---------------

 

REPORT ON DEBT RESCHEDULING AND MAINTENANCE OF DEBT CATEGORY

[Date]………………………………..

1. The debt rescheduling and maintenance of debt category:

Currency unit: Million dong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description

Amount

The specific amount of provisions which is not required to set up because of debt rescheduling and maintenance of debt category:

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Debts kept in category 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.1

The debts rescheduled and kept in category 1 as prescribed in Decision 780/QD-NHNN:

 

 

1.2

The debts  rescheduled and kept in category 1 as prescribed in Circular No. 14/2014/TT-NHNN

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debts kept in category 2

 

 

2.1

The debts  rescheduled and kept in category 2 as prescribed in Decision 780/QD-NHNN:

 

 

2.2

The debts  rescheduled and kept in category 2 as prescribed in Circular No. 14/2014/TT-NHNN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

Debts kept in category 3

 

 

3.1

The debts  rescheduled and kept in category 3 as prescribed in Decision 780/QD-NHNN:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The debts  rescheduled and kept in category 3 as prescribed in Circular No. 14/2014/TT-NHNN

 

 

4

Debts kept in category 4

 

 

4.1

The debts  rescheduled and kept in category 4 as prescribed in Decision 780/QD-NHNN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4.2

The debts  rescheduled and kept in category 3 as prescribed in Circular No. 14/2014/TT-NHNN

 

 

 

Total

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 


Reported by (signature, full name)


Controller (signature, full name)

[Location]……,[date]…………….
The legal representative of credit institution (signature, full name)

 

Guideline for making report:

1. Data of report is the accumulated figure till the end of month in which the report is made.

2. Column (3): The amount of outstanding debt that is rescheduled and kept in its category till the end of month, including the amount of outstanding debt that is rescheduled and kept in its category as prescribed in Decision 780/QD-NHNN dated April 23, 2012 of the Governor of the State bank on classification of rescheduled loans which is still in rescheduled duration up to the reported time and the amount of outstanding debt which is rescheduled and kept in its category as prescribed in Circular No. 14/2014/TT-NHNN.

3. Column (4): The specific provision which is required to set up because the amount of outstanding debt is rescheduled and kept in its category.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I.e. At the end of June 30, 2014, the Cooperatives bank has an outstanding debt of VND 1 billion which is classified into group 1, where undue outstanding debt of VND 500 million which is rescheduled and kept in category 1, including:

- VND 200 million which is the outstanding debt satisfying requirements for debt rescheduling and kept in category 1 as prescribed in Decision 780/QD-NHNN shall be still in rescheduled duration, if not it shall be classified into group 3 according to current regulations.

- VND 300 million is the outstanding debt which satisfy requirements for debt rescheduling and maintenance of category 1 as prescribed in Decision 14/2014/TT-NHNN, if not it shall be classified into group 3 according to current regulations.

The specific provision which is not required to set up with respect to the said VND 500 million and is rescheduled and kept in category 1 and not moved to category 3 shall be VND 10 million, where:.

-  VND 4 million is the amount which is not required to set up because the said VND 200 million shall be kept in category 1 as prescribed in Decision 780/QD-NHNN.

- VND 6 million is the amount which is not required to set up because the said VND 300 million shall be kept in category 1 as prescribed in Decision 780/QD-NHNN.

In Point 1 of Form 3 about report of Cooperative bank on debt rescheduling and maintenance of debt category in June shall be filled as follows:

- At the column (3):

 Line 1: 500.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Line 1.2: 300.

- At the column (4):

 Line 1: 10.

 Line 1.1: 4.

 Line 1.2: 6.

 Line 2: 500.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 14/2014/TT-NHNN ngày 20/05/2014 sửa đổi Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


58.083

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.13.15
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!