BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
134/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY NGÂN HÀNG ĐỂ MUA TẠM TRỮ
LÚA, GẠO HÈ THU NĂM 2010
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-TTg ngày 30/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
mua tạm trữ lúa, gạo Hè thu năm 2010;
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ lãi suất tiền
vay ngân hàng để mua tạm trữ lúa, gạo Hè thu năm 2010 như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng cho các
doanh nghiệp kinh doanh lương thực được giao nhiệm vụ mua tạm trữ lúa, gạo Hè
thu năm 2010 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 993/QĐ-TTg
ngày 30/6/2010.
Điều 2. Quy
định cụ thể:
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% lãi suất tiền vay tại ngân hàng thương mại cho các doanh nghiệp thuộc đối
tượng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này để mua tạm trữ lúa, gạo Hè thu năm
2010 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 993/QĐ-TTg ngày
30/6/2010.
a) Số lượng lúa, gạo được hỗ trợ
lãi suất cho từng doanh nghiệp: theo số lượng tối đa quy định tại các văn bản
phân giao chỉ tiêu mua tạm trữ lúa, gạo Hè thu năm 2010 của Hiệp hội Lương thực
Việt Nam.
b) Thời gian mua tạm trữ: từ
ngày 15/7/2010 đến ngày 15/9/2010.
c) Thời gian tạm trữ: là thời
gian tạm trữ thực tế trong khoảng thời gian từ ngày 15/7/2010 đến ngày
15/11/2010.
d) Thời gian được hỗ trợ lãi suất
vay ngân hàng: là thời gian tạm trữ thực tế tính từ thời điểm mua lúa, gạo theo
quy định tại tiết b khoản này đến thời điểm bán lúa, gạo tạm trữ nhưng không
quá thời hạn ngày 15/11/2010.
đ) Giá để tính hỗ trợ: là giá
mua thực tế theo giá thị trường ( chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) cho từng
loại lúa, gạo. Trường hợp doanh nghiệp mua gạo nguyên liệu để sản xuất chế biến
ra gạo thành phẩm thì giá để tính hỗ trợ bao gồm cả chi phí sản xuất chế biến.
Căn cứ để xác định giá mua thực
tế theo giá thị trường là hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng, hoá đơn mua
hàng, chứng từ chuyển tiền hoặc các chứng từ có liên quan khác do doanh nghiệp
xuất trình.
e) Lãi suất hỗ trợ: là lãi suất
tiền vay thực tế theo mức lãi suất thấp nhất trong khung lãi suất cho vay hiện
hành của các ngân hàng thương mại theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tại công văn số 5126/NHNN -TD ngày 8/7/2010 về việc cho vay thu mua tạm trữ
lúa, gạo Hè thu năm 2010.
2. Hồ sơ để xem xét hỗ trợ lãi
suất vay ngân hàng:
a) Công văn đề nghị ngân sách
nhà nước hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng của doanh nghiệp thu mua tạm trữ
lúa, gạo. Riêng công văn đề nghị hỗ trợ của Tổng công ty Lương thực miền Nam cần
tổng hợp đề nghị hỗ trợ của các doanh nghiệp thành viên thuộc Tổng công ty.
b) Bản sao hợp đồng tín dụng giữa
doanh nghiệp và ngân hàng thương mại, có xác nhận của ngân hàng thương mại nơi
doanh nghiệp vay vốn về việc doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mua tạm trữ
lúa, gạo Hè thu năm 2010 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết
định số 993/QĐ-TTg ngày 30/6/2010.
c) Bảng kê nhập, xuất, tồn kho
lúa gạo mua tạm trữ. Bảng kê phải có xác nhận của Sở Công Thương nơi doanh nghiệp
có kho tạm trữ lúa, gạo (theo biểu mẫu số 1 đính kèm Thông tư này).
Trường hợp doanh nghiệp
triển khai thu mua, tạm trữ lúa gạo tại nhiều địa phương thì doanh nghiệp lập bảng
kê nhập, xuất, tồn kho lúa gạo mua tạm trữ theo từng địa phương có xác nhận của
Sở Công Thương (nơi doanh nghiệp có kho tạm trữ). Căn cứ các bảng kê có xác nhận
của Sở Công Thương địa phương, doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn
kho lúa gạo tạm trữ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu tổng hợp.
d) Bảng kê dư nợ vay ngân hàng để
mua lúa, gạo tạm trữ và trả lãi vay ngân hàng phát sinh từ thời điểm mua đến thời
điểm xuất bán nhưng không quá thời hạn ngày 15/11/2010 và có xác nhận của ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp vay vốn (theo biểu mẫu số 2 đính kèm Thông tư
này).
đ) Bảng tính toán lãi suất tiền
vay ngân hàng mua lúa, gạo tạm trữ đề nghị được hỗ trợ (theo biểu mẫu số 3 đính
kèm Thông tư này).
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ theo
quy định trên, trong vòng 10 ngày làm việc, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ và làm
thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp.
3. Nguyên tắc tiếp nhận hồ sơ và
cấp phát kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp:
a) Đối với Tổng công ty Lương thực
miền Nam:
- Bộ Tài chính tiếp nhận bộ hồ
sơ tổng hợp của Tổng công ty Lương thực miền Nam (không tiếp nhận hồ sơ của
doanh nghiệp thành viên thuộc Tổng công ty). Việc thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất
được thực hiện một lần sau khi kết thúc thời gian tạm trữ và cấp phát thông qua
tài khoản của Tổng công ty.
- Tổng công ty Lương thực miền
Nam hướng dẫn các doanh nghiệp thành viên lập hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay ngân
hàng và tổng hợp chung theo quy định tại điểm 2 Điều 2 của Thông tư này gửi Bộ
Tài chính. Tổng công ty phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu đã
tổng hợp.
Sau khi nhận được kinh phí hỗ trợ
do Bộ Tài chính cấp về tài khoản Tổng công ty, trong vòng 05 ngày làm việc Tổng
công ty thực hiện cấp lại cho các doanh nghiệp thành viên.
b) Đối với các doanh nghiệp
khác: Bộ Tài chính tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hỗ trợ kinh phí thông qua tài khoản
của doanh nghiệp.
4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
và Hiệp hội Lương thực Việt Nam trong việc thực hiện mua lúa, gạo tạm trữ:
a) Ủy ban nhân dân các tỉnh đồng
bằng sông Cửu Long phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Hiệp hội Lương thực Việt Nam giám sát để đảm bảo việc mua lúa, gạo
tạm trữ và việc hỗ trợ lãi suất thực hiện theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh đồng
bằng sông Cửu Long chỉ đạo Sở Công Thương kiểm tra, xác nhận bảng kê nhập xuất,
tồn kho lúa, gạo tạm trữ tại các kho đóng trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp
được giao nhiệm vụ tạm trữ (kể cả trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở tại địa
bàn tỉnh).
c) Hiệp hội Lương thực Việt Nam
chịu trách nhiệm phân bổ chỉ tiêu và kiểm tra việc tổ chức mua lúa, gạo tạm trữ
cho các doanh nghiệp theo các nguyên tắc đã nêu tại Quyết định số 993/QĐ-TTg
ngày 30/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, công văn số 160/BCT-XNK ngày 13/7/2010
và công văn số 7307/BCT-XNK ngày 21/7/2010 của Bộ Công Thương.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp
thực hiện mua lúa, gạo tạm trữ:
a) Thực hiện mua tạm trữ lúa, gạo
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 993/QĐ-TTg ngày
30/6/2010 với sự giám sát của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và Hiệp hội Lương thực
Việt Nam.
b) Chịu trách nhiệm về tính xác
thực của việc nhập, xuất, tồn kho lúa, gạo tạm trữ và hợp đồng tín dụng để mua
lúa, gạo tạm trữ, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo
cáo tại hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất.
c) Lưu giữ hồ sơ, chứng từ nhập,
xuất, vay vốn của ngân hàng và mở sổ sách theo dõi hạch toán riêng việc thu mua
tạm trữ lúa, gạo theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
993/QĐ-TTg ngày 30/6/2010.
d) Chịu trách nhiệm về hiệu quả
kinh doanh đối với việc mua lúa, gạo tạm trữ.
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu vi phạm quy định về tài chính, kế toán trong thực hiện tạm trữ lúa, gạo.
6. Hạch toán khoản hỗ trợ:
Khoản hỗ trợ lãi tiền vay ngân
hàng từ ngân sách nhà nước đối với số lúa, gạo thu mua tạm trữ theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ được hạch toán vào khoản thu nhập khác và chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30/6/2010.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có
hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Quốc hội;
- VP TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Bộ Công Thương;
- Bộ NN & PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng công ty Lương thực miền Bắc;
- Tổng công ty Lương thực miền Nam;
- Hiệp hội Lương thực Việt Nam;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Vụ NSNN, Vụ TCNH; Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|