|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu:
|
12/2024/TT-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Phạm Thanh Hà
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hồ sơ đề nghị vay vốn ngân hàng từ ngày 01/7/2024
Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.Hồ sơ đề nghị vay vốn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 01/7/2024
Theo đó, hồ sơ đề nghị vay vốn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 01/7/2024 như sau:
(1) Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:
(i) Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi Thông tư 06/2023/TT-NHNN , Thông tư 12/2024/TT-NHNN ) và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;
(ii) Thông tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại mục (2).
- Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.
- Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
(2) Quy định tại (ii) của mục (1) áp dụng trong trường hợp:
- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
- Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Xem chi tiết tại Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2024/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ
SỐ 39/2016/TT-NHNN NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách
tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 13, khoản 14 Điều
2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Cho vay
là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một
thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa
thuận cho tổ chức tín dụng.”.
b) Bổ sung khoản 13 như sau:
“13. Khoản
cho vay có mức giá trị nhỏ là khoản cho vay theo quy định tại khoản
2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng và không vượt quá 100.000.000 (một
trăm triệu) đồng Việt Nam.”.
c) Bổ sung
khoản 14 như sau:
“14. Người
có liên quan của khách hàng là tổ chức, cá nhân có quan hệ với khách hàng theo
quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Khách
hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam
kết, hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận với tổ
chức tín dụng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Có
phương án sử dụng vốn khả thi. Điều kiện này không bắt buộc đối với khoản cho
vay có mức giá trị nhỏ.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn
1. Khi có
nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:
a) Thông
tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do
tổ chức tín dụng hướng dẫn;
b) Thông
tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này.
Thông tin
về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc
tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với
khách hàng.
Thông tin
về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ
sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ
pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
2. Quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này áp dụng trong trường hợp:
a) Tại thời
điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức
dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự
có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
b) Tại thời
điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi
mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà
khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần
nhất;
c) Tại thời
điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp
tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn
hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc
gần nhất;
d) Trường
hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều
lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:
“2. Khách
hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu cho tổ chức tín dụng
trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp
thông tin, tài liệu, dữ liệu đó:
a) Các
thông tin, tài liệu, dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
b) Báo cáo
việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn
vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;
c) Các thông
tin, tài liệu, dữ liệu về biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp tổ chức
tín dụng, khách hàng có thỏa thuận về việc áp dụng biện pháp bảo đảm.”.
6. Sửa đổi,
bổ sung điểm b(iii) khoản 2, điểm c(iii) khoản 2 và bổ sung
điểm c(iv) khoản 2 Điều 22 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c, d khoản 6 Điều 1 Thông tư
số 06/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b(iii) khoản 2
như sau:
“(iii) Trường
hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ
ba, tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận với khách hàng để phong tỏa số tiền cho
vay tại tổ chức tín dụng cho vay đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cho
đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c(iii) khoản 2
như sau:
“(iii) Trường
hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ
ba, đảm bảo thu hồi được vốn cho vay trong trường hợp các bên không thực hiện
đúng thỏa thuận nghĩa vụ bảo đảm;”
c) Bổ sung điểm c(iv) khoản
2 như sau:
“(iv) Đối
với các khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, có biện pháp kiểm tra, giám sát việc
sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và trả nợ của khách hàng, đảm bảo khả
năng thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
8 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-NHNN như sau:
“Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay
1. Khách
hàng có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc,
lãi, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận; báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung
cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích.
2. Tổ chức
tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của
khách hàng quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng;
có quyền yêu cầu khách hàng báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin,
tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích.
3. Đối với
các khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, tổ chức tín dụng có biện pháp kiểm tra,
giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và trả nợ của khách
hàng, đảm bảo khả năng thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn theo thỏa
thuận.”.
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 3 và bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản
7 Điều 26 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Tuân
thủ các quy định về những trường hợp không được cho vay, hạn chế cho vay và giới
hạn cho vay tại Luật Các tổ chức tín dụng
và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Thực
hiện việc phân loại, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối
với hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật.”.
c) Bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Trường
hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ
ba, tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận với khách hàng để phong tỏa số tiền cho
vay tại tổ chức tín dụng cho vay đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cho
đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm.”.
d) Bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Tổ chức
tín dụng phải lưu trữ hồ sơ cho vay theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng; thời hạn lưu trữ hồ
sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.”.
đ) Bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Tổ chức
tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh phương
án sử dụng vốn khả thi, khả năng tài chính của khách hàng, mục đích sử dụng vốn
hợp pháp trước khi quyết định cho vay, trừ khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.
Đối với
khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, tổ chức tín dụng phải có tối thiểu thông tin
về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng trước khi
quyết định cho vay.”.
Điều 2.
Bãi bỏ Điều 29, Điều 32 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN và Điều 32g Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-NHNN.
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Bãi bỏ khoản 8, điểm b khoản 9 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-NHNN.
3. Đối với
các thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội
dung trong thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định
của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết thỏa thuận cho vay, hợp
đồng tín dụng đó. Trường hợp thoả thuận sửa đổi, bổ sung thỏa thuận cho vay, hợp
đồng tín dụng, nội dung sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của NHNN;
- Lưu: VT, Vụ CSTT, Vụ PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà
|
Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN
quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
THE STATE BANK
OF VIETNAM
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
|
No.
12/2024/TT-NHNN
|
Hanoi, June 28,
2024
|
CIRCULAR AMENDMENTS
TO CIRCULAR NO. 39/2016/TT-NHNN DATED DECEMBER 30, 2016 OF GOVERNOR OF STATE
BANK OF VIETNAM PRESCRIBING LENDING TRANSACTIONS OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN
BANK BRANCHES WITH CUSTOMERS Pursuant to the Law on the
State Bank of Vietnam dated June 16, 2010; Pursuant to the Law on Credit
Institutions dated January 18, 2024; Pursuant to the Government's
Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks,
powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; At the request of the Director
of the Monetary Policy Department; The Governor of the State Bank
of Vietnam (SBV) promulgates a Circular providing amendments to the Circular
No. 39/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of the Governor of the State Bank
of Vietnam prescribing lending transactions of credit institutions and foreign
bank branches with customers. Article 1. Amendments to
Circular No. 39/2016/TT-NHNN ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) Clause 1 is amended as follows: “1. “lending” means a form of
extension of a line of credit under which a credit institution offers or
undertakes to offer a customer a sum of money for specific uses within a given
time period on the condition that the customer will fully pay the agreed-upon
principal and interest amounts to the credit institution.”. b) Clause 13 is added as follows: “13. “small-value loan” means a
loan which is given as prescribed in clause 2 Article 102 of the Law on Credit
Institutions and does not exceed VND 100.000.000 (one hundred million).”. c) Clause 14 is added as follows: “14. “related person” of a
customer means an organization or individual that has a relationship with the
customer as prescribed in clause 24 Article 4 the Law on Credit Institutions.”. 2. Clause
2 Article 4 is amended as follows: “2. The customer that gets loan
from a credit institution shall be bound to properly use the loan amount for
the stated purpose, make full repayment of principal and interest amounts, and
fees within the repayment period agreed upon with the credit institution.”. 3. Clause
3 Article 7 is amended as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4. Article
9 is amended as follows: “Article 9. Loan application 1. When there is a demand for a
loan, a customer must provide the credit institution with the following: a) Information, data and documents
proving the customer’s eligibility for such loan as prescribed in Article 7 of
this Circular, and others as referred to in the credit institution’s
instructions; b) Information on the customer’s
related person in the case prescribed in clause 2 of this Article. Information on a related person
that is an individual includes: full name; personal identification number;
nationality, number, date of issue and issuing authority of passport, for a
foreigner; relationship with the customer. Information on a related person
that is an organization includes: name, enterprise ID number, and headquarters
address of the enterprise, number of enterprise registration certificate or
another document of equivalent legal effect, legal representative and
relationship with the customer. 2. Provision of point b clause 1
of this Article applies to the following cases: a) At the time of submission of an
application for loan to a commercial bank, cooperative bank or foreign bank branch,
the customer’s total outstanding debt from credit extension (including
outstanding debt from the loan for which the customer is applying for) is
higher than or equal to 0,1% of the equity of that commercial bank, cooperative
bank or foreign bank branch at the end of the last business day; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) At the time of submission of an
application for loan to a people’s credit fund, the customer’s total
outstanding debt from credit extension (including outstanding debt from the
loan for which the customer is applying for) is higher than or equal to 1% of
the equity of that at the end of the last business day at the end of the last
business day; d) If a credit institution’s
equity is a negative number, the abovementioned percentages shall apply to its
charter capital or allocated capital, for foreign bank branches.”. 5. Clause
2 Article 16 is amended as follows: “2. The customer is responsible
for providing the following information, data and documents for the credit
institution in truthful, exact, adequate and timely manner, and shall assume
responsibility for such provided information, data and documents, including: a) Those prescribed in clause 1
Article 9 hereof; b) Report representing use of loan
amount, and information, data and documents evidencing that the loan amount is
properly used to serve the purpose defined in the loan agreement; c) Information, data and documents
on the security for the loan if this is included in the loan agreement between
the credit institution and the customer.”. 6. Point b(iii) clause 2, Point
c(iii) clause 2 Article 22 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN, as amended by
Points c, d Clause 6 Article 1 of the Circular No. 06/2023/TT-NHNN dated June
28, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam, are amended and Point
c(iv) is added to such clause 2 Article 22 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN
as follows: a) Point b(iii) Clause 2 is
amended as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) Point c(iii) Clause 2 is
amended as follows: “(iii) In case a loan is used to
serve as security for performing an obligation of the customer toward a third
party, measures for ensuring the recovery of the loan principal amount in case
the parties fail to fulfill the secured obligation as agreed;”. c) Point c(iv) is added to clause
2 as follows: “(iv) For small-value loans, measures
for inspection and supervision of the use of borrowed funds for stated purposes
and debt repayment by customers, ensuring ability to fully recover the
principal and interest amounts on the agreed schedule.”. 7. Article
24 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN, as amended by Clause 8 Article 1 of the
Circular No. 06/2023/TT-NHNN, is amended as follows: “Article 24. Inspection
of use of loan amounts 1. The customer is obliged to
properly use the borrowed fund for the stated purpose, and fully repay the principal
and interest amounts, and fees on the agreed-upon schedule; submit report on
use of borrowed fund, and provide information, data and documents evidencing
that the borrowed fund is properly used to serve the loan purpose. 2. The credit institution is
entitled and obliged to carry out inspection and supervision of use of borrowed
fund and debt repayment by their customers as prescribed in clause 1 Article
102 of the Law on Credit Institutions; is entitled to request their customers
to submit reports on use of borrowed funds and provide information, data and
documents evidencing that the borrowed fund is properly used to serve the loan
purpose. 3. For small-value loans, credit
institutions must adopt measures for inspection and supervision of use of borrowed
funds for stated purposes and debt repayment by their customers, ensuring
ability to fully recover the principal and interest amounts on the agreed
schedule.”. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) Clause 1 is amended as follows: “1. Comply with regulations on
cases of loan rejection, restriction and limitation as referred to in the Law
on Credit Institutions, and SBV’s regulations on prudential limits or ratios
for operations of credit institutions.”. b) Clause 3 is amended as follows: “3. Classify risks associated with
lending operations, set aside and use provisions for such risks in accordance
with regulations of law.”. c) Clause 5 is added as follows: “5. In case a loan is used to
serve as security for performing an obligation of the customer toward a third
party, the lending credit institution shall reach an agreement with the
customer on freezing of the loan amount at the lending credit institution in
accordance with regulations of law until the customer’s fulfillment of the
secured obligation.”. d) Clause 6 is added as follows: “6. Credit institutions must
retain lending dossiers in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions
for a retention period prescribed by law on archives.”. dd) Clause 7 is added as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. For small-value loans, the credit
institution must obtain at least information on lawful loan purposes and the
customer’s financial capability before deciding to grant loans.”. Article 2. Article 29 and
Article 32 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN and Article 32g of the Circular
No. 39/2016/TT-NHNN, as amended by clause 11 Article 1 of the Circular No.
06/2023/TT-NHNN, are abrogated. Article 3. Responsibility for implementation
Chief of Office, the Director of
the Monetary Policy Department, Heads of units affiliated to the State Bank of
Vietnam, Directors of branches of the State Bank of Vietnam in provinces and
central-affiliated cities, credit institutions and branches of foreign banks
are responsible for the implementation of this Circular. Article 4. Effect 1. This Circular comes into force
from July 01, 2024. 2. Clause 8, and Point b Clause 9
Article 1 of the Circular No. 06/2023/TT-NHNN are abrogated. 3. With regard to a loan agreement
or credit contract signed before the effective date of this Circular, the
credit institution and its customer shall continue complying with terms and
conditions of the loan agreement or credit contract signed in accordance with
regulations and laws in force at the date of signing of that loan agreement or
credit contract. Any revisions to the signed loan agreement or credit contract
must comply with the provisions of this Circular./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Pham Thanh Ha
Thông tư 12/2024/TT-NHNN ngày 28/06/2024 sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN
quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
40.812
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|