BỘ
TƯ PHÁP
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
09/2005/TT-BTP
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG
KÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02
tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài
chính,
Nhằm công khai hóa các
thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính, tạo cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính và cá nhân, tổ
chức có liên quan, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng
ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước
về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện các vấn đề sau đây:
1.1. Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký trong việc
đăng ký và cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính;
1.2. Trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê
tài chính;
1.3. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng ký, cung cấp thông tin về hợp
đồng cho thuê tài chính.
2. Đối tượng đăng ký
2.1. Các hợp đồng cho thuê tài chính phải được đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền nêu tại điểm 4.1 khoản 4 mục I của Thông tư này theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ
quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công
ty cho thuê tài chính.
2.2. Việc đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính bằng tàu bay dân dụng được
thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
3. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng
cho thuê tài chính
3.1. Hợp đồng cho thuê tài chính được đăng ký trên cơ sở nội dung kê
khai trong đơn của người yêu cầu đăng ký.
3.2. Cơ quan đăng ký phải đăng ký kịp thời, chính xác theo nội dung đã
kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký; tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký và
tìm hiểu thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính.
3.3. Các thông tin được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu về hợp đồng cho
thuê tài chính được cung cấp cho mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu.
4. Cơ quan đăng ký và cung cấp thông tin về hợp đồng
cho thuê tài chính
4.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký và cung cấp thông tin về hợp đồng
cho thuê tài chính theo quy định tại thông tư này là các Trung tâm đăng ký giao
dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau
đây gọi chung là Trung tâm Đăng ký).
4.2. Các Trung tâm Đăng ký có thẩm quyền đăng ký và cung cấp thông tin
về hợp đồng cho thuê tài chính trong phạm vi cả nước, không phân biệt thẩm quyền
theo địa giới hành chính. Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn, yêu cầu một trong
các Trung tâm Đăng ký thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng
cho thuê tài chính.
4.3. Việc đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính tại
các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng ký
5.1. Trung tâm Đăng ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây trong việc đăng
ký hợp đồng cho thuê tài chính:
a) Đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính;
b) Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký;
c) Xóa đăng ký;
d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính, Giấy chứng
nhận đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, Giấy chứng nhận sửa chữa sai sót, Giấy
chứng nhận xóa đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính; cấp bản sao các loại giấy
Chứng nhận này;
đ) Sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu, trong Giấy chứng nhận nêu tại điểm
5.1.d khoản 5 Mục này;
e) Thu lệ phí đăng ký;
g) Từ chối đăng ký khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm 13.1
khoản 13 Mục này;
h) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bảo quản các thông tin đã được đăng ký.
5.2. Trung tâm Đăng ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây trong việc cung cấp
thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính:
a) Cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính được lưu giữ trong
Cơ sở dữ liệu về hợp đồng cho thuê tài chính;
b) Thu phí cung cấp thông tin;
c) Từ chối cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính khi có một
trong các căn cứ quy định tại điểm 13.2. khoản 13 Mục này.
6. Trách nhiệm của Đăng ký viên trong việc đăng ký
và cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính
6.1. Thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin theo đúng trình tự, thủ
tục quy định tại Thông tư này.
6.2. Không được yêu cầu người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp
thông tin nộp thêm giấy tờ khác ngoài các giấy tờ mà Thông tư này đã quy định.
6.3. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp
vi phạm quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng
cho thuê tài chính mà gây ra thiệt hại.
7. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp
thông tin
7.1. Người yêu cầu đăng ký là bên cho thuê trong hợp đồng cho thuê tài
chính bao gồm:
a) Công ty cho thuê tài chính nhà nước;
b) Công ty cho thuê tài chính cổ phần;
c) Công ty cho thuê tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng;
d) Công ty cho thuê tài chính liên doanh;
đ) Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
7.2. Người yêu cầu đăng ký có thể ủy quyền cho người khác theo quy định
của pháp luật dân sự để yêu cầu đăng ký.
7.3. Mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu thông tin về hợp đồng cho
thuê tài chính đều có quyền yêu cầu Trung tâm Đăng ký cung cấp thông tin.
8. Trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký, người yêu
cầu cung cấp thông tin
8.1. Người yêu cầu đăng ký có trách nhiệm sau đây:
a) Kê khai đầy đủ các mục thuộc diện phải kê khai trong đơn yêu cầu
đăng ký theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung kê khai trong
đơn phải chính xác, đúng với thỏa thuận của các bên trong hợp đồng cho
thuê tài chính;
b) Nộp lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật;
c) Chịu trách nhiệm về các nội dung đã kê khai trong đơn.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký ghi vào đơn những nội dung không chính
xác, không đúng thỏa thuận của các bên trong hợp đồng cho thuê tài chính mà gây
thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
8.2. Người yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm sau đây:
a) Kê khai đầy đủ các mục thuộc diện phải kê khai trong đơn yêu cầu
cung cấp thông tin theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nộp phí cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật.
9. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký hợp đồng
cho thuê tài chính
9.1. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
được tính từ thời điểm đăng ký đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài
chính.
9.2. Trường hợp có đơn yêu cầu xóa đăng ký trước thời hạn nêu tại điểm
9.1. của khoản này thì thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký hợp đồng cho thuê
tài chính được tính từ thời điểm đăng ký đến thời điểm cơ quan đăng ký nhận được
đơn yêu cầu xóa đăng ký hợp lệ.
10. Giá trị pháp lý của việc đăng ký hợp đồng cho
thuê tài chính
10.1. Hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký có giá trị pháp lý đối với
người thứ ba trong thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký theo quy định tại khoản
9 Mục này.
10.2. Trong trường hợp tài sản cho thuê theo hợp đồng cho thuê tài
chính đã đăng ký bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ do bên thuê vi phạm
pháp luật hoặc bên thuê chuyển giao tài sản cho thuê tài chính cho người thứ ba
mà không có sự đồng ý của bên cho thuê thì Giấy chứng nhận hoặc văn bản cung cấp
thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính do các Trung tâm Đăng ký cấp là căn cứ
pháp lý để bên cho thuê tài chính được nhận lại tài sản cho thuê, trừ trường hợp
tài sản đó bị tịch thu theo quy định của pháp luật.
11. Phương thức nộp đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu
cung cấp thông tin, lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
11.1. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin nộp đơn
theo một trong các phương thức sau đây:
a) Nộp đơn trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký;
b) Gửi đơn qua đường bưu điện; có thể bằng hình thức gửi bảo đảm hoặc
chuyển phát nhanh;
c) Gửi đơn qua fax trong trường hợp người yêu cầu đăng ký đã đăng ký
vào Danh sách khách hàng thường xuyên của các Trung tâm Đăng ký.
11.2. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin nộp lệ
phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo một trong các phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký khi đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu
cầu cung cấp thông tin được Trung tâm Đăng ký tiếp nhận;
b) Chuyển tiền thông qua dịch vụ chuyển tiền của bưu điện và gửi giấy
chuyển tiền khi nộp đơn yêu cầu đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin;
c) Chuyển tiền vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký nơi tiếp nhận đơn và
gửi cho Trung tâm Đăng ký chứng từ xác nhận việc chuyển khoản khi nộp đơn yêu cầu
đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin;
d) Thanh toán ủy nhiệm thu hoặc thanh toán ủy nhiệm chi qua Ngân hàng
hoặc Kho bạc Nhà nước. Các phương thức này chỉ áp dụng đối với người yêu cầu
đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin đã đăng ký vào Danh sách khách hàng
thường xuyên của các Trung tâm Đăng ký.
Việc nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin của khách hàng thường
xuyên được thực hiện định kỳ hàng tháng theo thông báo thanh toán của Trung tâm
Đăng ký. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thanh
toán, khách hàng thường xuyên phải thanh toán đầy đủ theo thông báo của Trung
tâm Đăng ký.
11.3. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm hướng dẫn về thủ tục đăng
ký vào Danh sách khách hàng thường xuyên của các Trung tâm Đăng ký.
12. Thời điểm đăng ký
12.1. Thời điểm đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính là thời điểm Trung
tâm Đăng ký nhận đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính hợp lệ.
Đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ là đơn được kê khai đầy đủ các mục thuộc diện
phải kê khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này và có nội dung phù hợp
với hợp đồng cho thuê tài chính đã ký kết.
12.2. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu sửa chữa
sai sót về nội dung đã đăng ký sau đây do có sai sót khi kê khai thì thời điểm
đăng ký là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót hợp lệ:
a) Sai sót trong việc kê khai tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp
lý của bên thuê mà dẫn đến việc xác định không đúng bên thuê;
b) Sai sót trong việc kê khai tài sản cho thuê mà dẫn đến việc xác định
không đúng tài sản cho thuê.
12.3. Thời điểm đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính vẫn được giữ nguyên
là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng cho thuê tài
chính hợp lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung
đã đăng ký do có sai sót khi kê khai mà không thuộc các trường hợp quy định tại
điểm 12.2 của khoản này;
b) Người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung
đã đăng ký do Trung tâm Đăng ký có sai sót khi chứng nhận việc đăng ký;
c) Trung tâm Đăng ký phát hiện có sai sót khi chứng nhận việc đăng ký;
d) Người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã
đăng ký, trừ trường hợp quy định tại điểm 12.4 của khoản này.
12.4. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu đăng ký
thay đổi nội dung đã đăng ký mà có bổ sung tài sản cho thuê tài chính thì thời
điểm đăng ký đối với tài sản cho thuê tài chính bổ sung là thời điểm Trung tâm
Đăng ký nhận đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký hợp lệ.
12.5. Thời điểm nhận đơn yêu cầu đăng ký được xác định như sau:
a) Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
thì thời điểm đăng ký là thời điểm Trung tâm Đăng ký nhận đơn;
b) Trong trường hợp đơn được gửi qua fax trong giờ làm việc của Trung
tâm Đăng ký thì thời điểm đăng ký là thời điểm đơn được chuyển qua fax, nếu đơn
được gửi qua fax ngoài giờ làm việc của Trung tâm Đăng ký thì thời điểm đăng ký
là thời điểm bắt đầu buổi làm việc tiếp theo của Trung tâm Đăng ký.
13. Các trường hợp từ chối đăng ký, từ chối cung cấp
thông tin
13.1. Trung tâm Đăng ký từ chối đăng ký khi có một trong các căn cứ sau
đây:
a) Đơn yêu cầu đăng ký không hợp lệ;
b) Khi phát hiện có đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính,
đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, đơn yêu cầu sửa chữa sai sót,
đơn yêu cầu xóa đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính trùng lặp;
c) Kê khai về nội dung đã đăng ký trong đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung đã đăng ký, đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, đơn yêu cầu xóa đăng ký hợp đồng
cho thuê tài chính không phù hợp với thông tin lưu giữ tại Trung tâm Đăng ký;
d) Đơn yêu cầu đăng ký được nộp qua fax nhưng người yêu cầu đăng ký
không phải là khách hàng thường xuyên của các Trung tâm Đăng ký;
đ) Yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, yêu cầu sửa chữa sai
sót trong những trường hợp đã xóa đăng ký;
e) Người yêu cầu cung cấp thông tin không nộp phí cung cấp thông tin.
14. Hướng dẫn kê khai tên, số giấy tờ xác định tư
cách pháp lý của bên thuê tài chính
14.1. Đối với cá nhân:
a) Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và
tên theo Chứng minh nhân dân; số Chứng minh nhân dân. Trong trường hợp không có
Chứng minh nhân dân thì kê khai theo giấy tờ hợp lệ khác thay thế Chứng minh
nhân dân;
b) Đối với cá nhân là người nước ngoài thì phải kê khai đầy đủ họ và
tên theo Hộ chiếu; số Hộ chiếu;
c) Đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì phải
kê khai đầy đủ họ và tên theo Thẻ thường trú; số Thẻ thường trú.
14.2. Đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam:
a) Đối với tổ chức có đăng ký kinh doanh thì phải kê khai tên theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư, nếu là doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài), số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu
tư);
b) Đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh thì phải kê khai tên
theo Quyết định thành lập, số Quyết định thành lập;
c) Đối với tổ chức là chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều
hành của pháp nhân thì ngoài việc kê khai về tổ chức đó còn phải kê khai về
pháp nhân theo hướng dẫn tại điểm 14.2.a và 14.2.b của khoản này;
d) Đối với tổ chức không có tư cách pháp nhân và không thuộc các trường
hợp quy định tại điểm 14.2.c của khoản này thì ngoài việc kê khai về tổ chức đó
theo hướng dẫn tại điểm 14.2.a và 14.2.b của khoản này còn phải kê khai về cá
nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức và hoạt động của tổ chức đó
theo hướng dẫn tại đểm 14.1 của khoản này.
14.3. Đối với tổ chức, doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo pháp
luật nước ngoài:
Kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền và kê
khai loại giấy chứng nhận, giấy đăng ký thành lập hoặc hoạt động theo quy định
pháp luật nước đó, nếu có. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không
viết bằng chữ Latin thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.
14.4. Người yêu cầu đăng ký không kê khai những giấy tờ khác, ngoài những
loại giấy tờ quy định tại các điểm 14.1, 14.2 và 14.3 của khoản này (sau đây gọi
chung là giấy tờ xác định tư cách pháp lý).
15. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
15.1. Người yêu cầu đăng ký phải nộp lệ phí đăng ký trong những trường
hợp sau đây:
a) Đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính;
b) Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký;
c) Yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của người yêu cầu đăng ký.
15.2. Người yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin.
15.3. Mức lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin; chế độ thu nộp, quản
lý sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin được thực hiện theo Thông tư
liên tịch số 33/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính.
II. ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1. Người yêu cầu đăng ký nộp đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng cho thuê tài
chính (01 bản); văn bản ủy quyền trong trường hợp một trong các bên tham gia hợp
đồng cho thuê tài chính ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký đơn yêu cầu đăng
ký.
Việc nộp đơn, văn bản ủy quyền và lệ phí đăng ký cho Trung tâm Đăng ký
được thực hiện theo một trong các phương thức quy định tại điểm 11.1 và điểm 11.2
khoản 11 Mục này của Thông tư này.
2. Sau khi nhận được đơn yêu cầu đăng ký, Đăng ký viên kiểm tra đơn yêu
cầu đăng ký; nếu đơn yêu cầu đăng ký không thuộc một trong các trường hợp từ chối
đăng ký quy định tại điểm 13.1 khoản 13 Mục I của Thông tư này thì Đăng ký viên
ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào đơn yêu cầu đăng ký.
Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký thì Đăng ký viên
cấp cho người yêu cầu đăng ký phiếu hẹn cấy Giấy chứng nhân đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký thì Đăng ký viên từ chối đăng ký
và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định. Việc từ chối
đăng ký phải được lập thành văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
3. Trong trường hợp ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu
đăng ký hợp lệ, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính kèm theo bản sao đơn yêu cầu đăng ký có ghi
thời điểm nhận đơn.
Giấy chứng nhận đăng ký được trao trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký, nơi
đã nhận đơn yêu cầu đăng ký hoặc gửi thông qua dịch vụ gửi thư có bảo đảm của
bưu điện, tùy theo yêu cầu của người yêu cầu đăng ký.
III. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
1. Trong thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký, người yêu cầu đăng ký nộp
đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký khi có một trong các căn cứ
sau đây:
a) Thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên thuê,
bên cho thuê;
b) Thay đổi bên thuê, bên cho thuê;
c) Rút bớt, thay thế hoặc bổ sung tài sản cho thuê;
d) Thay đổi thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính;
đ) Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký.
2. Việc nộp đơn, văn bản ủy quyền trong trường hợp một trong các bên
tham gia hợp đồng cho thuê tài chính ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký đơn
yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký và lệ phí đăng ký thay đổi được thực
hiện theo quy định tại điểm 11.1. và đểm 11.2 khoản 11 Mục I của Thông tư này.
3. Sau khi nhận được đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, Đăng ký viên thực hiện
các công việc theo quy định tại khoản 2 Mục II của Thông tư này.
4. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký hợp lệ, Trung tâm Đăng ký cấp cho người
yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký có ghi thời
điểm nhận đơn theo phương thức quy định tại khoản 3 Mục II của Thông tư này.
1. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện có sai sót trong
đơn yêu cầu, trong Giấy chứng nhận thì nộp đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, văn bản
ủy quyền, nếu một trong các bên tham gia hợp đồng cho thuê tài chính ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác ký đơn yêu cầu sửa chữa sai sót đến Trung tâm Đăng
ký.
2. Việc nộp đơn, văn bản ủy quyền và lệ phí sửa chữa sai sót được thực
hiện theo quy định tại điểm 11.1 và điểm 11.2 khoản 11 Mục I của Thông tư này.
Người yêu cầu đăng ký không phải nộp lệ phí đăng ký trong trường hợp
yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của Đăng ký viên.
3. Sau khi nhận được đơn yêu cầu sửa chữa sai sót. Đăng ký viên thực hiện
các công việc theo quy định tại khoản 2 Mục II của Thông tư này.
4. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu sửa
chữa sai sót hợp lệ, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng
nhận sửa chữa sai sót kèm theo bản sao đơn yêu cầu sửa chữa sai sót có ghi thời
điểm nhận đơn theo phương thức quy định tại khoản 3 Mục II của Thông tư này.
5. Trường hợp Trung tâm Đăng ký phát hiện có sai sót về việc chứng nhận
đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên thì phải chỉnh lý
ngay thông tin trong Cơ sở dữ liệu và gửi văn bản thông báo cho người yêu cầu
đăng ký để nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp và cấp đổi Giấy chứng nhận mới.
V. XÓA ĐĂNG KÝ
1. Trung tâm Đăng ký thực hiện xóa đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
trong những trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt theo thời điểm kê khai tại đơn
yêu cầu đăng ký;
b) Trung tâm Đăng ký nhận được đơn yêu cầu xóa đăng ký hợp lệ.
2. Việc nộp đơn, văn bản ủy quyền trong trường hợp một trong các bên
tham gia hợp đồng cho thuê tài chính ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký đơn
yêu cầu xóa đăng ký được thực hiện theo quy định tại điểm 11.1 khoản 11 Mục I của
Thông tư này.
Người yêu cầu xóa đăng ký không phải nộp lệ phí đăng ký.
3. Sau khi nhận được đơn yêu cầu xóa đăng ký, Đăng ký viên thực hiện
các công việc theo quy định tại khoản 2 Mục II của Thông tư này.
4. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu
xóa đăng ký hợp lệ, Trung tâm Đăng ký, nơi nhận đơn thực hiện việc xóa đăng ký
và cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận xóa đăng ký hợp đồng cho thuê
tài chính kèm theo văn bản sao đơn yêu cầu xóa đăng ký có ghi thời điểm nhận
đơn theo phương thức quy định tại khoản 3 Mục II của Thông tư này.
5. Khi chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính mà người yêu cầu đăng
ký không nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi thời điểm chấm dứt hoặc không có đơn
yêu cầu xóa đăng ký thì Trung tâm Đăng ký tự động thực hiện việc xóa đăng ký.
VI. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ HỢP ĐỒNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về các hợp đồng
cho thuê tài chính được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu của Trung tâm Đăng ký.
2. Người yêu cầu cung cấp thông tin nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin
và phí cung cấp thông tin cho Trung tâm Đăng ký. Việc nộp đơn và phí cung cấp
thông tin được thực hiện theo quy định tại điểm 11.1 và điểm 11.2 khoản 11 Mục
I của Thông tư này.
Trường hợp có căn cứ từ chối cung cấp thông tin theo quy định tại điểm
13.2 khoản 13 Mục I của Thông tư này thì Đăng ký viên từ chối cung cấp thông
tin và hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin thực hiện theo đúng quy định.
Việc từ chối cung cấp thông tin phải được lập thành văn bản và nêu rõ lý do từ
chối.
3. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu
cung cấp thông tin hợp lệ, Trung tâm Đăng ký cấp Văn bản cung cấp thông tin về
hợp đồng cho thuê tài chính cho người yêu cầu cung cấp thông tin.
Việc cấp Văn bản cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính được
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Mục II của Thông tư này.
VII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHO
THUÊ TÀI CHÍNH
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực
hiện việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính.
Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính bao gồm:
1. Soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành kèm
theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký hợp đồng cho thuê tài
chính;
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho Đăng
ký viên;
3. Ban hành, quản lý và hướng dẫn theo thẩm quyền việc sử dụng các mẫu
đơn, giấy tờ, sổ đăng ký; tổ chức quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp đồng cho thuê
tài chính;
4. Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về đăng ký hợp đồng cho
thuê tài chính;
5. Thống kê đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính, tổng hợp và định kỳ
hàng năm báo cáo Chính phủ về công tác đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính;
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng
cho thuê tài chính theo thẩm quyền;
7. Thực hiện việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đăng ký hợp đồng cho
thuê tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
1. Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/2002/TT-BTP ngày 22 tháng 2 năm
2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp
thông tin về tài sản cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký tài
sản cho thuê tài chính.
3. Các hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết trước ngày Thông
tư này có hiệu lực, nhưng chưa được đăng ký theo Thông tư số 04/2002/TT-BTP
ngày 22 tháng 2 năm 2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ
tục đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và việc quản lý
nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính mà vẫn còn thời hạn thực hiện
thì đăng ký theo quy định của Thông tư này.
4. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sử dụng trong việc đăng
ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức
phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
(để b/c);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT Bộ Tư pháp (3 bản); Cục ĐKQGGDBĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
Uông Chu Lưu
|
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG VIỆC
ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BTP ngày 06 tháng 12
năm 2005
của Bộ Tư pháp)
1. Mẫu đơn yêu cầu đăng ký, giấy chứng nhận, văn bản cung cấp thông
tin, bản đăng ký khách hàng thường xuyên
Mẫu số 01 Đơn yêu cầu đăng ký
hợp đồng cho thuê tài chính
Mẫu số 02 Đơn yêu cầu đăng ký
thay đổi nội dung đã đăng ký
Mẫu số 03 Đơn yêu cầu sửa chữa
sai sót
Mẫu số 04 Đơn yêu cầu xóa
đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
Mẫu số 05 Đơn yêu cầu cung cấp
thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính
Mẫu số 06 Giấy chứng nhân
đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
Mẫu số 07 Giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký
Mẫu số 08 Giấy chứng nhận sửa
chữa sai sót
Mẫu số 09 Giấy chứng nhận xóa
đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
Mẫu số 10 Văn bản cung cấp
thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính
Mẫu số 11 Bản đăng ký Danh
sách khách hàng thường xuyên
2. Phụ lục
Phụ lục số 01 Phụ lục về bên thuê tài chính, bên cho
thuê tài chính
Phụ lục số 02 Phụ lục mô tả chi tiết tài sản cho thuê
tài chính
3. Trang bổ sung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
|
PHẦN
GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Kính gửi: ...................................................
....................................................................
....................................................................
|
Thời điểm
nhận:……..giờ………phút, ngày …./…../….
Đăng ký
viên (ký và ghi rõ họ, tên):
|
Thông
tin chung
1.1. Người
yêu cầu đăng ký: Bên cho thuê tài
chính Người
được bên cho thuê tài chính ủy quyền
1.2. Phương
thức nhận GCN: Tại cơ quan đăng ký
Qua đường bưu điện (ghi tên người nhận và địa chỉ): ..................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
1.3. Người
để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:………………………………………… Số điện thoại:..........................................
|
Bên
cho thuê tài chính
2.1. Tên đầy
đủ: (viết chữ IN HOA)........................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có)............................................................................................................
2.2. Địa chỉ..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.3. Giấy
phép thành lập và hoạt động
Số
…………………………………………..do………………………………………………….cấp ngày…../…./….......................................................................................................................
2.4. GCN
Đăng ký kinh doanh
Số
…………………………………………..do………………………………………………….cấp ngày…../…./….......................................................................................................................
2.5. (*) Số
điện thoại:…………………….. Fax:……………………………………….
Email:...............................................................................................................................................
|
Bên
thuê tài chính
3.1. Ten đầy
đủ: (viết chữ IN
HOA)........................................................................................
...............................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3.3.
........................................................................................................................................
CMND (đối với công dân Việt Nam)
Hộ chiếu (đối với người nước ngoài)
GCN Đăng ký kinh doanh
QĐ thành lập
Giấy phép đầu tư
Giấy tờ khác (ghi cụ thể):..............................................................................................
Số
…………………………………………..do………………………………………………….cấp
ngày…../…./….......................................................................................................................
3.4. (*) Số
điện thoại:…………………….. Fax:……………………………………….
Email:
|
Tài sản
cho thuê tài chính
4.1. Loại
tài sản:......................................................................................................................
4.1.1. Phương tiện giao thông cơ giới
4.1.2 Tài sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
4.1.3. Tài sản khác
|
4.2. Mô tả
tài sản cho thuê tài chính:
|
TT
|
Mô
tả chi tiết tài sản cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
tài liệu gửi kèm gồm có:
5.1. Phụ
lục 01
5.2. Phụ
lục 02
5.3. Văn
bản ủy quyền
5.4. Chứng
từ nộp lệ phí đăng ký
|
gồm…..
trang
gồm…..
trang
|
Đăng
ký viên kiểm tra
|
Thời điểm chấm dứt hợp đồng
cho thuê tài chính: ngày……tháng……năm……
|
Các
bên cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là
trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính
số ………………………………, ngày………………… tháng…………….năm …………… và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
BÊN THUÊ TÀI CHÍNH
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THUÊ TÀI CHÍNH ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 01
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Đánh dấu (x) vào ô vuông tương ứng với nội dung cần kê khai.
1.2. Kê khai đầy đủ các mục trong đơn, trừ những mục không bắt buộc phải
kê khai (những mục có dấu (*)).
1.3. Tại điểm 1.1, đánh dấu (x) vào ô vuông thích hợp để xác định người
yêu cầu đăng ký là bên cho thuê tài chính hoặc người được bên cho thuê tài
chính ủy quyền.
1.4. Trong trường hợp sử dụng mẫu đơn giấy, nếu bên tham gia hợp đồng
cho thuê tài chính còn có cá nhân, tổ chức khác thì sử dụng Phụ lục số 01 để tiếp
tục kê khai; nếu cần kê khai thêm về tài sản thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp
tục kê khai.
2. Kê khai các bên tham gia hợp đồng cho thuê tài chính
- Nếu bên cho thuê tài chính là khách hàng thường xuyên và đã được cơ
quan đăng ký cấp mã số khách hàng thường xuyên thì có quyền lựa chọn kê khai
tên, mã số khách hàng thường xuyên tại điểm 2.1 hoặc kê khai tên tại điểm 2.1
và những thông tin khác tại các điểm từ 2.2 đến 2.5.
- Nếu bên thuê tài chính là công dân Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ
và tên theo Chứng minh nhân dân, số Chứng minh nhân dân. Trong trường hợp không
có Chứng minh nhân dân thì kê khai theo giấy tờ hợp lệ khác theo hướng dẫn của
Đăng ký viên.
3. Hướng dẫn kê khai tài sản:
3.1. Tại điểm 4.1: Đánh dấu vào ô vuông để xác định loại tài sản cho
thuê tài chính.
3.2. Tại điểm 4.2 - Mô tả tài sản cho thuê tài chính:
- Đối với tài sản là phương tiện giao thông cơ giới thì kê khai đầy đủ
các thông tin: tên tài sản, số khung, số máy. Trường hợp các bên không xác định
được số khung, số máy của tài sản thì không phải kê khai về số khung, số máy
nhưng phải mô tả chi tiết tài sản.
- Đối với tài sản đã đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì kê khai đầy
đủ các thông tin: tên tài sản, loại Giấy chứng nhận, số Giấy chứng nhận dăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, cơ quan cấp. Trường hợp tài sản chưa đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng thì mô tả chi tiết tài sản.
- Đối với những tài sản khác thì kê khai đầy đủ thông tin về tên tài sản,
mô tả chi tiết tài sản.
- Đánh số thứ tự các tài sản được kê khai.
4. Kê khai tại mục
Tại mục này, kê khai về số và thời điểm ký kết hợp đồng cho thuê tài
chính. Trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính không có số thì chỉ kê khai
về thời điểm ký hợp đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
|
PHẦN
GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: ...................................................
....................................................................
....................................................................
|
Thời điểm
nhận:……..giờ………phút, ngày …./…../….
Đăng ký
viên (ký và ghi rõ họ, tên):
|
Thông
tin chung
1.1. Người
yêu cầu đăng ký: Bên cho thuê tài chính
Người được bên cho thuê tài chính ủy quyền
1.2. Phương
thức nhận GCN: Tại cơ quan đăng ký
Qua đường bưu điện (ghi tên người nhận và địa chỉ): .................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
1.3. Người
để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:………………………………………… Số điện thoại:..........................................
|
Hợp đồng
cho thuê tài chính đã đăng ký
2.1. Số hồ
sơ của hợp đồng cho thuê cho tài chính đã đăng
ký:.................................................
2.2. Số đơn
có nội dung cần thay đổi:......................................................................................
|
Nội
dung thay đổi là:
3.1. Thay
đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của các bên
3.2. Thay
đổi về các
bên:
3.2.1. Bên
thuê
3.2.2. Bên cho thuê
3.3. Thay
đổi tài sản
3.4. Thay
đổi thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính
3.5. Thay
đổi các nội dung khác
|
Kê
khai chi tiết nội dung thay đổi
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
|
PHẦN
GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN
|
ĐƠN YÊU CẦU
SỬA CHỮA SAI SÓT
Kính gửi: ...................................................
....................................................................
....................................................................
|
Thời điểm
nhận:……..giờ………phút, ngày …./…../….
Đăng ký
viên (ký và ghi rõ họ, tên):
|
Thông
tin chung
1.1. Người
yêu cầu: Bên cho thuê tài
chính Người được bên
cho thuê tài chính ủy quyền
1.2. Phương
thức nhận GCN: Tại cơ quan đăng ký
Qua đường bưu điện (ghi tên người nhận và địa chỉ): .................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
1.3. Người
để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:………………………………………… Số điện thoại:..........................................
|
Nội
dung yêu cầu sửa chữa sai sót
2.1. Sửa
chữa sai sót trong đơn yêu cầu số:..........................................................................
Thuộc hồ sơ
số:.......................................................................................................................
2.2. Sửa
chữa sai sót trong Giấy chứng nhận số:...................................................................
|
Kê
khai chi tiết nội dung sửa chữa sai sót
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Các
tài liệu gửi kèm đơn yêu cầu này bao gồm:
4.1.
Trang bổ sung
4.2. Giấy
chứng nhận (bản gốc)
4.3. Văn
bản ủy quyền
4.4. Chứng
từ nộp lệ phí đăng ký
|
gồm…..
trang
gồm….. Giấy
CN
|
Đăng
ký viên kiểm tra
|
Các
bên cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là
trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai.
|
BÊN THUÊ TÀI CHÍNH
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THUÊ TÀI CHÍNH ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Đánh dấu (x) vào ô vuông tương ứng với nội dung cần kê khai.
1.2. Kê khai đầy đủ các mục trong đơn, trừ những mục không bắt buộc phải
kê khai (những mục có dấu (*)).
2. Kê khai người yêu cầu sửa chữa sai sót
Đánh dấu vào ô vuông thích hợp để xác định người yêu cầu sửa chữa sai
sót là bên cho thuê tài chính hay người được bên cho thuê tài chính ủy quyền.
3. Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót
Nếu yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký thì đánh dấu vào
ô vuông tại điểm 2.1, đồng thời kê khai về số đơn và số hồ sơ; nếu yêu cầu sửa
chữa sai sót trong Giấy chứng nhận thì đánh dấu vào ô vuông tại điểm 2.2, đồng
thời kê khai về số Giấy chứng nhận.
4. Kê khai chi tiết nội dung sửa chữa sai sót
- Tại mục , người yêu cầu sửa chữa sai sót kê khai rõ ràng số mục, số
trang của Đơn yêu cầu, Giấy chứng nhận có nội dung cần sửa chữa và nội dung sửa
chữa sai sót. Trong trường hợp sử dụng mẫu đơn giấy, khi cần kê khai thêm về nội
dung sửa chữa sai sót mà không còn chỗ ghi tại mục thì ghi tiếp vào Trang bổ
sung.
- Trong trường hợp sửa chữa sai sót nhiều đơn yêu cầu, nhiều giấy chứng
nhận có cùng số hồ sơ thì kê khai rõ ràng số mục, số trang, số Đơn yêu cầu, số
Giấy chứng nhận có nội dung cần sửa chữa sai sót và nội dung sữa chữa sai sót.
- Mỗi nội dung sửa chữa sai sót được kê khai cách nhau 01 dòng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
|
PHẦN
GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN
|
ĐƠN YÊU CẦU XÓA
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Kính gửi: ...................................................
....................................................................
....................................................................
|
Thời điểm
nhận:……..giờ………phút, ngày …./…../….
Đăng ký
viên (ký và ghi rõ họ, tên):
|
Thông
tin chung
1.1. Người
yêu cầu: Bên cho thuê tài
chính Người được bên
cho thuê tài chính ủy quyền
1.2. Phương
thức nhận GCN: Tại cơ quan đăng ký
Qua đường bưu điện (ghi tên người nhận và địa chỉ): .................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
1.3. Người
để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:………………………………………… Số điện thoại:..........................................
|
Hợp đồng
cho thuê tài chính đã đăng ký
2.1. Số hồ
sơ của hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng
ký:.......................................................
2.2. Số đơn
yêu cầu đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính:........................................................
|
Lý do
xóa (*)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Các
bên cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu là chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã
kê khai.
|
|
BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC BÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Đánh dấu (x) vào ô vuông tương ứng với nội dung cần kê khai.
1.2. Kê khai đầy đủ các mục trong đơn, trừ những mục không bắt buộc phải
kê khai (những mục có dấu (*)).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
|
PHẦN
GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN
|
ĐƠN YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ HỢP ĐỒNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Kính gửi: ...................................................
....................................................................
....................................................................
|
Thời điểm
nhận:……..giờ………phút, ngày …./…../….
Đăng ký
viên (ký và ghi rõ họ, tên):
|
Phương
thức nhận Văn bản cung cấp thông tin: 1.1. Tại cơ quan đăng ký
1.2. Qua fax (số fax):...................................
1.3. Qua đường bưu điện (ghi tên người nhận và địa chỉ):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Người
yêu cầu cung cấp thông tin
2.1. Tên đầy
đủ: (viết chữ IN
HOA):......................................................................................
...............................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ:.............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.3. Số điện
thoại:...................................................................................................................
|
Thông
tin yêu cầu cung cấp về tổ chức, cá nhân là bên thuê tài chính
3.1. Tên đầy
đủ: (viết chữ IN
HOA):......................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số
KHTX (nếu
có):...........................................................................................................
3.2. Địa chỉ:.............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3.3. Giấy tờ
xác định tư cách pháp lý:
Số
CMND.........................................
do..................................... cấp ngày……/……./.....
Số Hộ chiếu
.......................................
do..................................... cấp ngày……/……./.....
Số QĐ
thành lập.................................
do..................................... cấp ngày……/……./.....
Số Giấy
phép thành lập và hoạt động... do..................................... cấp
ngày……/……./.....
Số GCN
Đăng ký kinh doanh.............. do..................................... cấp
ngày……/……./.....
Số GP đầu
tư...................................... do.....................................
cấp ngày……/……./.....
Giấy tờ
khác (ghi cụ thể).....................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
số:.......................................................
do..................................... cấp ngày……/……./.....
|
Tài liệu
gửi kèm gồm có:
Chứng
từ nộp phí cung cấp thông tin
|
Đăng
ký viên kiểm tra
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP
ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Theo Đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính số…………………… nộp
ngày … tháng … năm …
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CHỨNG NHẬN
Những thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính số……….. ngày………
tháng…….. năm……… giữa các bên có tên dưới đây đã được đăng ký theo quy định của
pháp luật về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính:
1. Bên cho thuê tài
chính
2. Bên thuê tài chính
|
3. Việc
đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực từ …. giờ…. phút, ngày….
tháng …. năm ….. đến ngày …. tháng …. năm …..
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
Theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký số……………………
nộp ngày … tháng … năm …
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký hợp
đồng cho thuê tài chính số………………………….. cấp ngày…. tháng….. năm……… giữa các bên
có tên sau đây đã được đăng ký thay đổi theo quy định của pháp luật về đăng ký
hợp đồng cho thuê tài chính:
1. Bên cho thuê tài
chính
2. Bên thuê tài chính
|
3. Nội
dung đăng ký thay đổi:
Thay đổi
tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của các bên
Thay đổi
bên cho thuê tài chính
Thay đổi
bên thuê tài chính
Thay đổi
tài sản cho thuê tài chính
Thay đổi
thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính
Thay đổi
các nội dung khác tại.............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
GIẤY CHỨNG NHẬN SỬA CHỮA SAI
SÓT
Theo Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót số…………………… nộp ngày … tháng …
năm …
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký hợp
đồng cho thuê tài chính số………………………….. cấp ngày…. tháng….. năm……… giữa các bên
có tên sau đây đã được sửa chữa sai sót theo quy định của pháp luật về đăng ký
hợp đồng cho thuê tài chính:
1. Bên cho thuê tài
chính
2. Bên thuê tài chính
|
3. Nội
dung sửa chữa sai sót:
Sửa chữa nội
dung đã đăng ký tại............................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng cho thuê tài chính đã đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký hợp
đồng cho thuê tài chính số………………………….. cấp ngày…. tháng….. năm……… giữa các bên
có tên sau đây đã xóa đăng ký:
1. Bên cho thuê tài
chính
2. Bên thuê tài chính
|
3. Thời
điểm đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính hết hiệu lực:........................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày……tháng……năm……
|
|
|
(Số
Văn bản cung cấp thông tin)
|
VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
VỀ HỢP ĐỒNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Cơ quan đăng ký cung cấp các thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính
theo Đơn yêu cầu cung cấp thông tin số:……………………….. như sau:
1.
|
1.1. Số Hồ
sơ
1.2. Số đơn
1.3. Loại
đơn
1.4. Bên
thuê tài chính
1.5. Bên cho
thuê tài chính
1.6. Thời
điểm đăng ký
1.7. Thời
điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính
1.8. Tài sản
cho thuê tài chính
a)…………………
b)…………………
c)………………….
|
2.
|
2.1. Số Hồ
sơ
2.2. Số đơn
2.3. Loại
đơn
2.4. Bên
thuê tài chính
2.5. Bên
cho thuê tài chính
2.6. Thời
điểm đăng ký
2.7. Thời
điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính
2.8. Tài sản
cho thuê tài chính
a)…………………
b)…………………
c)………………….
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
(Tên
đơn vị đăng ký)
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
……, ngày……tháng……năm……
BẢN ĐĂNG KÝ DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên đầy đủ:
2. Tên giao dịch (tên viết tắt):
3. Giấy phép thành lập và hoạt động (ghi số giấy phép, ngày cấp, nơi
cấp):
4. Cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh (ghi số giấy chứng nhận, ngày cấp,
nơi cấp):
5. Thủ trưởng đơn vị (ghi rõ họ tên, chức danh):
6. Địa chỉ Trụ sở chính:
7. Số điện thoại:
8. Số fax:
9. Địa chỉ e-mai (nếu có):
10. Số tài khoản của đơn vị đăng ký khách hàng thường xuyên (được sử
dụng để chuyển lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin vào tài khoản của Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, nơi tiếp nhận đơn yêu cầu):
11. Mẫu dấu của đơn vị:
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 01
PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
|
Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu mẫu
số……….
|
Bên cho thuê tài
chính
Bên thuê tài chính
1.1. Tên đầy
đủ: (viết chữ IN
HOA)........................................................................................
……………………………………………………….Mã
số KHTX (nếu có).......................
1.2. Địa chỉ..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.3.
CMND (đối với công dân Việt Nam)......... Hộ chiếu (đối với người
nước ngoài)
Giấy phép thành lập và hoạt động
GCN Đăng ký kinh doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Giấy tờ khác (ghi cụ thể):..............................................................................................
a) Số
…………………………………………..do………………………………………………….cấp
ngày…../…./….......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.4 (*) Số
điện thoại:…………………….. Fax:……………………………………….
Email:
1.5. Ghi
chú:............................................................................................................................
|
Bên cho thuê tài
chính
Bên thuê tài chính
2.1. Tên đầy
đủ: (viết chữ IN
HOA)........................................................................................
……………………………………………………….Mã
số KHTX (nếu có).......................
2.2. Địa chỉ..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.3.
CMND (đối với công dân Việt Nam)......... Hộ chiếu (đối với người
nước ngoài)
Giấy phép thành lập và hoạt động
GCN Đăng ký kinh doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Giấy tờ khác (ghi cụ thể):..............................................................................................
a) Số
…………………………………………..do………………………………………………….cấp
ngày…../…./….......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.4 (*) Số
điện thoại:…………………….. Fax:……………………………………….
Email:
2.5. Ghi
chú:............................................................................................................................
|
Bên cho thuê tài
chính
Bên thuê tài chính
3.1. Tên đầy
đủ: (viết chữ IN
HOA)........................................................................................
……………………………………………………….Mã
số KHTX (nếu có).......................
3.2. Địa chỉ..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3.3.
CMND (đối với công dân Việt Nam)......... Hộ chiếu (đối với người
nước ngoài)
Giấy phép thành lập và hoạt động
GCN Đăng ký kinh doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Giấy tờ khác (ghi cụ thể):..............................................................................................
a) Số
…………………………………………..do………………………………………………….cấp
ngày…../…./….......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3.4 (*) Số
điện thoại:…………………….. Fax:……………………………………….
Email:
3.5. Ghi
chú:............................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Lưu ý: Mục có dấu (*) là mục không bắt buộc phải kê khai; mục có dấu
(**) là mục dành cho cơ quan đăng ký ghi.
2. Khi kê khai về bên cho thuê tài chính thì kê khai đồng thời Giấy
phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kinh doanh. Tại
điểm (a) kê khai số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động; tại
điểm (b) kê khai số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Trong trường hợp sử dụng Phụ lục số 01 để kê khai nội dung thay đổi
về các bên theo đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, người yêu cầu
đăng ký ghi rõ bên được kê khai là bên được rút bớt, được thay thế hay là bên bổ
sung, thay thế tại phần ghi chú (các điểm 1.5, 2.5 và 3.5).
Phụ
lục số 02
PHỤ LỤC MÔ TẢ CHI TIẾT TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
|
Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu mẫu
số……….
|
Loại tài
sản:
1. Phương tiện giao thông cơ giới
2. Tài sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
3. Tài sản khác
|
TT.
|
Mô
tả chi tiết tài sản cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Lưu ý: Mục có dấu (**) là phần ghi dành cho cơ quan đăng ký.
2. Hướng dẫn kê khai về tài sản:
- Đối với tài sản là phương tiện giao thông cơ giới thì kê khai đầy đủ
các thông tin: tên tài sản, số khung, số máy. Trường hợp các bên không xác định
được số khung, số máy của tài sản thì không phải kê khai về số khung, số máy
nhưng mô tả chi tiết tài sản.
- Đối với tài sản đã đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì kê khai đầy
đủ các thông tin: tên tài sản, loại Giấy chứng nhận, số Giấy chứng nhận đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, cơ quan cấp. Trường hợp tài sản chưa đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng thì mô tải chi tiết tài sản.
- Đối với những tài sản khác thì kê khai đầy đủ thông tin về tên tài sản,
mô tả chi tiết tài sản.
- Đánh số thứ tự các tài sản được kê khai.
Trang
bổ sung
TRANG BỔ SUNG
|
Trang bổ sung này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu
mẫu số:…
|
NỘI DUNG KÊ KHAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: (**) Phần ghi dành cho
cơ quan đăng ký