NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
*******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
|
Số: 06/2006/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 3 ĐIỀU 6 QUYẾT ĐỊNH SỐ 270/2005/QĐ-TTG
NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TỔ CHỨC HUY ĐỘNG, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN.
Thi hành Khoản
3, Điều 6 Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn tiền gửi tiết
kiệm bưu điện, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước)
hướng dẫn Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện của Tổng công ty Bưu chính - Viễn
thông Việt Nam thực hiện một số nội dung hoạt động ngân hàng như sau:
1. Tổng công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam được tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện nhằm :
a) Huy động nguồn tiền
nhàn rỗi của dân cư để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển, nguồn vốn cho
vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo chủ trương của Chính phủ.
b) Cung ứng một
số dịch vụ ngân hàng theo quy định tại Luật Các tổ
chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các Tổ chức
tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004.
2. Ngân hàng
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa
đổi, bổ sung Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày
17/6/2003 đối với hoạt động của Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện của Tổng
công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam quy định tại Thông tư này.
1. Huy
động vốn:
1.1. Tổ chức dịch vụ tiết
kiệm bưu điện được huy động vốn của dân cư như sau:
a) Nhận tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn theo quy định tại Quy
chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước;
b) Phát hành
chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác theo các quy định riêng của
Ngân hàng Nhà nước.
1.2. Lãi suất
huy động tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác của Tổ
chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện phải đảm bảo phù hợp với mặt bằng lãi suất thị
trường tại từng thời điểm huy động.
2. Đảm
bảo chi trả thường xuyên:
Tổ chức dịch vụ tiết kiệm
bưu điện giữ lại tối thiểu 8% tổng nguồn vốn tiết kiệm bưu điện để đảm bảo chi
trả thường xuyên cho người gửi tiền khi đến hạn hoặc có nhu cầu rút tiền trước
hạn.
3. Bảo
quản, vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá:
Tổ chức dịch
vụ tiết kiệm bưu điện thực hiện bảo quản, vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá,
chế độ quản lý kho tiền, phương tiện vận chuyển chuyên dùng theo các quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
4. Tổ
chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện được cung ứng các dịch vụ sau đây cho khách
hàng cá nhân có mở tài khoản tại Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện sau khi được
Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép:
4.1. Mở tài
khoản cá nhân.
4.2. Cung ứng
séc rút tiền mặt.
Séc rút tiền
mặt chỉ được sử dụng để chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản uỷ quyền
rút tiền mặt. Việc cung ứng, sử dụng, thanh toán séc rút tiền mặt của khách
hàng thực hiện theo các quy định tại Quy chế cung ứng và sử dụng séc ban hành
kèm theo Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày
11/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4.3. Phát
hành, thanh toán thẻ rút tiền mặt, thẻ thanh toán ghi nợ.
Thẻ rút tiền
mặt, thẻ thanh toán ghi nợ được chủ tài khoản sử dụng để rút tiền mặt, thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi số dư trên tài khoản của chủ thẻ mở tại
Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện. Việc phát hành, sử dụng, thanh toán thẻ rút
tiền mặt, thẻ thanh toán ghi nợ thực hiện theo các quy định tại Quy chế phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng ban hành theo Quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày 19/10/1999 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
4.4. Thực hiện
dịch vụ thu hộ, chi hộ theo quy định tại Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán ban hành theo Quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
4.5. Điều kiện
để được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép cung ứng dịch vụ nêu tại các điểm 4.1, 4.2 và 4.4 Khoản 4 Mục II Thông tư này thực hiện theo
quy định tại Khoản 4 Điều 2 Quy chế hoạt động thanh toán qua các
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ban hành theo Quyết định số
226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4.6 Hồ sơ xin
cấp giấy phép cung ứng các dịch vụ nêu tại các điểm 4.1, 4.2 và
4.4 Khoản 4 Mục II Thông tư này gồm:
a) Đơn xin cấp
giấy phép cung ứng dịch vụ thanh toán;
b) Điều lệ của
Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện;
c) Quyết định
hoặc giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề hiện tại;
d) Danh sách,
lý lịch Tổng giám đốc (Giám đốc), các thành viên Ban kiểm soát;
đ) Bản cân đối
báo cáo tài chính 3 năm gần nhất;
e) Phương án
hoạt động thanh toán theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
2 Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán ban hành theo Quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước;
g) Các tài liệu
khác có liên quan theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
4.7. Thời hạn
cấp giấy phép cung ứng dịch vụ thanh toán:
a) Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép cung ứng dịch vụ thanh toán cho Tổ chức dịch
vụ tiết kiệm bưu điện. Trong trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
nêu rõ lý do.
b) Trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép, Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện
phải tiến hành hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán.
4.8.
Đăng ký kinh doanh:
Sau khi được
cấp giấy phép cung ứng dịch vụ thanh toán, Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện
phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4.9. Điều kiện
để Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện tiến hành hoạt động cung ứng dịch vụ
thanh toán sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngân hàng:
a) Có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
b) Có trụ sở
kinh doanh phù hợp với yêu cầu của hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán;
c) Đăng báo
trung ương, địa phương theo quy định của pháp luật về những nội dung hoạt động
quy định trong giấy phép;
d) Có đội ngũ
cán bộ có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ để quản lý và thực hiện dịch vụ
thanh toán đã được cấp giấy phép.
4.10. Tổ chức
dịch vụ tiết kiệm bưu điện có thể bị thu hồi giấy phép cung ứng dịch vụ thanh
toán khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:
a) Có chứng cứ
là trong hồ sơ xin cấp giấy phép có những thông tin sai sự thật;
b) Sau thời hạn
quy định tại tiết b điểm 4.7 Khoản 4 Mục II Thông tư này mà
không tiến hành hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán;
c) Tự nguyện
hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc phải giải thể;
d) Chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, phá sản;
đ) Hoạt động
sai mục đích;
e) Không đủ
các điều kiện quy định tại điểm 4.9 Khoản 4 Mục II Thông tư này.
4.11. Sau khi
bị thu hồi giấy phép cung ứng dịch vụ thanh toán, Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu
điện phải chấm dứt ngay hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán. Quyết định thu hồi
giấy phép cung ứng dịch vụ thanh toán được Ngân hàng Nhà nước công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
4.12. Tổ chức
dịch vụ tiết kiệm bưu điện sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ kế toán để hạch
toán và thanh toán vốn thực hiện theo Quy định về bảo quản, lưu trữ chứng từ điện
tử đã sử dụng để hạch toán và thanh toán vốn của các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán ban hành theo Quyết định số 376/2003/QĐ-NHNN
ngày 22/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Tổ chức dịch
vụ tiết kiệm bưu điện được thực hiện dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở
hợp đồng làm đại lý chi trả ngoại tệ ký với các ngân hàng được phép hoặc hợp đồng
nguyên tắc thực hiện dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ ký với các công ty chuyển
tiền nước ngoài. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép, việc đình chỉ và thu hồi giấy
phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng
Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước
và Quyết định số 878/2002/QĐ-NHNN ngày
19/8/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm
tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày
24/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng
Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
6.1. Định kỳ
hàng tháng, trong thời hạn 15 ngày đầu tiên của tháng, Tổ chức dịch vụ tiết kiệm
bưu điện phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hoạt động huy động tiết kiệm bưu điện,
sử dụng nguồn tiền tiết kiệm bưu điện, lãi suất huy động tiết kiệm của tháng
trước đó theo các Biểu mẫu số 1, 2 và 3 đính kèm Thông tư
này.
6.2. Tổ chức
dịch vụ tiết kiệm bưu điện thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung ứng dịch
vụ thanh toán theo quy định về chế độ báo cáo tại Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và Quy chế hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ban hành theo Quyết định
số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
6.3. Tổ chức dịch vụ tiết
kiệm bưu điện thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động chuyển kiều hối theo quy định
về chế độ báo cáo tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7
ngày 24/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định
số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ
tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về
nước và Quyết định số 878/2002/QĐ-NHNN ngày
19/8/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm
tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày
24/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng
Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
6.4. Tổ chức
dịch vụ tiết kiệm bưu điện phải thực hiện việc báo cáo và cung cấp thông tin
cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo các quy định tại Nghị định số 74/2005/NĐ-CP ngày 07/6/2005 của Chính phủ về
phòng, chống rửa tiền và các quy định khác có liên quan của Ngân hàng Nhà nước.
6.5. Ngoài
các báo cáo quy định tại điểm 6.1, 6.2, 6.3 và 6.4 Khoản 6 Mục
II Thông tư này, Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện phải báo cáo Ngân hàng
Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
a) Có diễn biến
không bình thường về tình hình rút tiền của người gửi tiền tiết kiệm bưu điện;
b) Theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước.
7.1. Thanh
tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy
định pháp luật của Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện đối với các hoạt động
cung ứng dịch vụ ngân hàng quy định tại Thông tư này.
7.2. Tổ chức
dịch vụ tiết kiệm bưu điện vi phạm các quy định tại Thông tư này và các quy định
pháp luật khác có liên quan tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng hoặc bị đình
chỉ hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
8.1. Hàng năm, Tổ chức
dịch vụ tiết kiệm bưu điện đánh giá chất lượng nhân viên theo từng cấp bậc kết
hợp với chiến lược mở rộng hay thu hẹp kinh doanh trong tương lai để xác định
nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên
gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ), trong đó ghi rõ: Mục đích của khoá
đào tạo, kỹ năng nghiệp vụ cần đạt được sau khi đào tạo, số lượng nhân viên
tham gia đào tạo theo từng cấp bậc, thời gian và địa điểm đào tạo.
8.2. Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) căn cứ nhu cầu, kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho
nhân viên làm dịch vụ tiết kiệm bưu điện của Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện
để xây dựng nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng; chuẩn bị và cung cấp tài
liệu, cử cán bộ đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức đánh giá kết quả đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ cho nhân viên làm dịch vụ tiết kiệm bưu điện.
8.3. Tổ chức
dịch vụ tiết kiệm bưu điện thực hiện việc triệu tập, bố trí nơi ăn ở, học tập
cho học viên, quản lý lớp học và thanh toán các khoản chi phí về đào tạo, bồi
dưỡng; tham gia đánh giá kết quả đào tạo bồi dưỡng.
1. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 05/1999/TT-NHNN1 ngày 05/11/1999 hướng dẫn thực
hiện Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 215/1998/QĐ-TTg ngày
04/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng
nguồn vốn tiết kiệm bưu điện.
2. Tổ chức dịch
vụ tiết kiệm bưu điện không phải xin cấp lại giấy phép đối với các dịch vụ
thanh toán đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép tại Quyết định số
120/QĐ-NHNN ngày 13/2/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho phép Tổng
Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam thực hiện dịch vụ thanh toán.
3. Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, Tổng
giám đốc (Giám đốc) Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện có trách nhiệm thực hiện
Thông tư này.
4. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam,
Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện phản ánh về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân
hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) để xem xét, bổ sung, sửa đổi kịp thời./.
Nơi nhận::
- Tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện;
- TCT Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Thanh tra NHNN;
- Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ CNH.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
Tổng Công ty Bưu chính
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Viễn Thông Việt
Nam
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Công
ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện
Báo cáo tình hình tài sản có – tài sản nợ
Tháng
...... năm .......
Đơn
vị: Triệu đồng
|
Phát
sinh tăng trong tháng
|
Phát
sinh giảm trong tháng
|
Số
dư cuối tháng
|
I- Tài sản có (Sử dụng vốn)
|
|
|
|
1. Tiền
mặt tại quỹ
|
|
|
|
1.1. Bằng VNĐ
|
|
|
|
1.2. Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Tiền
gửi tại NHNN
|
|
|
|
2.1. Bằng VNĐ
|
|
|
|
2.2. Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Tiền gửi tại
NHTM
|
|
|
|
3.1. Bằng VNĐ
|
|
|
|
3.2. Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Đầu tư
|
|
|
|
4.1. Chuyển giao cho Ngân hàng Phát triển
|
|
|
|
a. Bằng VNĐ
+ Kỳ hạn dưới 12 tháng
+ Kỳ hạn từ 12-24 tháng
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
b. Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
+ Kỳ hạn dưới
12 tháng
+ Kỳ hạn từ 12-24 tháng
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
4.2. Chuyển giao cho NH Chính sách XH
|
|
|
|
a. Bằng VNĐ
+ Kỳ hạn dưới 12 tháng
+ Kỳ hạn từ 12-24 tháng
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
b. Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
+ Kỳ hạn dưới 12 tháng
+ Kỳ hạn từ 12-24 tháng
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
4.3. Đầu tư khác
|
|
|
|
a. Đầu tư vào trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
* Bằng VNĐ
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
* Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
b. Đầu tư vào trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
* Bằng VNĐ
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
* Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
c. Đầu tư vào trái phiếu do NH Chính sách XH phát hành
|
|
|
|
* Bằng VNĐ
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
* Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
d. Đầu tư vào trái phiếu do Ngân hàng Phát triển phát hành
|
|
|
|
* Bằng VNĐ
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
* Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
+ Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
+ Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
e. Đầu tư vào trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-Kỳ hạn từ 24 tháng trở xuống
-Kỳ hạn trên 24 tháng
|
|
|
|
5. Tài sản có
khác
|
|
|
|
II- tài sản nợ (huy động vốn)
|
|
|
|
1. Huy động tiết
kiệm từ dân cư
|
|
|
|
1.1. Bằng VNĐ
|
|
|
|
a. Tiết kiệm không kỳ hạn
|
|
|
|
b. Tiết kiệm có kỳ hạn
* Tiết kiệm có kỳ hạn thông thường
+ Dưới 12 tháng
+ Từ 12 tháng trở lên
* Tiết kiệm gửi góp
+ Dưới 12 tháng
+ Từ 12 tháng trở lên
* Tiết kiệm rút từng phần
+ Dưới 12 tháng
+ Từ 12 tháng trở lên
* Tiết kiệm rút lãi định kỳ
+ Dưới 12 tháng
+ Từ 12 tháng trở lên
|
|
|
|
1.2. Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
|
|
|
|
a. Tiết kiệm không kỳ hạn
|
|
|
|
b. Tiết kiệm có kỳ hạn
+ Dưới 12 tháng
+ Từ 12 tháng trở lên
|
|
|
|
2. Phát hành
các chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác
|
|
|
|
a. Bằng VNĐ
+ Dưới 12 tháng
+ Từ 12-24 tháng
+ Trên 24 tháng
|
|
|
|
b. Bằng ngoại tệ (quy VNĐ)
+ Dưới 12 tháng
+ Từ 12-24 tháng
+ Trên 24 tháng
|
|
|
|
3. Vốn nhận uỷ
thác phát hành trái phiếu
|
|
|
|
3.1. Bằng VNĐ
|
|
|
|
3.2. Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Phí làm đại
lý phát hành trái phiếu và các loại hình dịch vụ tài chính khác
|
|
|
|
5. Vốn và các
quỹ
|
|
|
|
5.1. Vốn điều lệ
|
|
|
|
5.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
5.3. Quỹ dự trữ, bổ sung vốn điều lệ
|
|
|
|
5.4. Các khoản dự phòng
|
|
|
|
5.5. Vốn và quỹ khác
|
|
|
|
6. Tài sản nợ
khác
|
|
|
|
Ghi chú:
Số dư cuối tháng mục Tài sản Có (I) = Số dư cuối tháng mục Tài sản Nợ (II)
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm .....
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
Tổng Công ty Bưu chính
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Viễn Thông Việt
Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Công
ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện
Báo
cáo các chỉ tiêu lãi suất
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đã
thực hiện trong tháng
|
1
|
Lãi suất huy động tiền gửi
tiết kiệm
-
Tiết kiệm không kỳ hạn
-
Tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lói cuối kỳ
+ Kỳ hạn 3 tháng
+ Kỳ hạn 6 tháng
+ Kỳ hạn 12 tháng
+ Kỳ hạn 24 tháng
|
|
2
|
Lãi suất phát hành GTCG
-
Các kỳ hạn phát sinh (*)
-
Tổng mức phát hành
-
Thời gian phát hành
|
|
(*): Cung cấp
mức lãi suất phát hành giấy tờ có giá, chứng chỉ tiền gửi đối với từng kỳ hạn
phát sinh.
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm .....
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
Tổng Công ty Bưu chính
CỘNG
HOÀ XÃ HộI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Viễn Thông Việt
Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Công
ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
1
|
1- Doanh số thu hộ
2- Doanh số chi hộ
|
|
|
2
|
1- Chuyển tiền
2- Chuyển khoản
3- Gửi tiền ngoại tỉnh
4- Rút tiền ngoại tỉnh
5- Trích chuyển từ TKCN sang
tài khoản gửi góp
6- Trích chuyển từ TKCKH lãi định
kỳ sang TKCN
|
|
|
3
|
Chuyển ra nước ngoài, nhận
chuyển kiều hối
-
Chuyển tiền ra nước ngoài
-
Nhận chuyển kiều hối
|
|
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm .....
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
|