BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CHO VAY VỚI LÃI SUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU
ĐẦU TƯ TỪ QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư hướng dẫn cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc cho vay
vốn với lãi suất ưu đãi và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ BVMTVN).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Chủ đầu tư dự án theo quy định tại
Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP).
2. Quỹ BVMTVN và các tổ chức, cá
nhân có liên quan trong hoạt động vay vốn và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ
BVMTVN.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây hiểu như sau:
1. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân sở
hữu vốn hoặc tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực
hiện các dự án bảo vệ môi trường.
2. Cho vay với lãi suất ưu đãi là
hình thức hỗ trợ tài chính của Nhà nước thông qua Quỹ BVMTVN cho chủ đầu tư vay
vốn với lãi suất ưu đãi để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường tại Việt Nam.
3. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (hỗ
trợ lãi suất vay vốn) là hình thức hỗ trợ tài chính không hoàn lại của Nhà nước
thông qua Quỹ BVMTVN để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư đã thực hiện dự
án bảo vệ môi trường bằng vốn vay từ các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại
Việt Nam.
4. Thời hạn cho vay là khoảng thời
gian tính từ khi Chủ đầu tư nhận khoản vay đầu tiên đến thời điểm cam kết trả hết
vốn vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
5. Kỳ hạn trả nợ là khoảng thời
gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian
đó Chủ đầu tư vay vốn phải trả nợ một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi cho Quỹ
BVMTVN.
6. Thời gian ân hạn là khoảng thời
gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi dự án bắt đầu trả nợ gốc và được xác định
phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Trong thời hạn ân hạn, chủ đầu tư chưa phải
trả nợ gốc nhưng phải trả nợ lãi.
7. Nợ quá hạn là một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và/hoặc lãi vay đến kỳ hạn trả nợ Chủ đầu tư không thực hiện ngay
nghĩa vụ của mình đối với Quỹ BVMTVN.
8. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc
Quỹ BVMTVN và Chủ đầu tư thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã quy định
trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
9. Gia hạn nợ vay là việc Quỹ
BVMTVN chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vượt
quá thời hạn cho vay đã quy định trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ
môi trường.
10. Khoanh nợ là việc Quỹ BVMTVN
chưa thu nợ của Chủ đầu tư và không tính lãi tiền vay phát sinh trong thời gian
được khoanh nợ.
11. Xóa nợ (gốc, lãi) là việc Quỹ
BVMTVN không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi của Chủ đầu tư đang còn dư nợ
tại Quỹ BVMTVN.
12. Dự phòng rủi ro là khoản tiền
được Quỹ BVMTVN trích lập từ chi phí để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy
ra do khách hàng của Quỹ BVMTVN không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết. Dự
phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Điều 4. Nguyên
tắc vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
2. Hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng thời
hạn thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
3. Chủ đầu tư chỉ được nhận hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư một lần đối với số vốn vay đầu tư (không bao gồm các khoản
nợ quá hạn) trong phạm vi tổng mức đầu tư của một dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 5. Đồng tiền
cho vay, trả nợ, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Đồng tiền cho vay với lãi suất ưu
đãi, trả nợ, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là đồng Việt Nam.
Chương II
CHO VAY VỚI LÃI SUẤT ƯU
ĐÃI
Điều 6. Mức vốn
vay, mục đích sử dụng vốn vay
1. Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu
tư bảo vệ môi trường được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa theo quy định tại Khoản 1 điều 42 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
2. Mức cho vay vốn đối với một dự
án tối đa không vượt quá 5% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm cho
vay.
3. Mức cho vay vốn đối với một Chủ
đầu tư tối đa không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm
cho vay trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác, ủy
quyền của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
4. Vốn vay được sử dụng để đầu tư
các hạng mục, công việc của dự án vay vốn, trong đó ưu tiên sử dụng vốn vay đầu
tư các hạng mục xây lắp, thiết bị, công nghệ.
Điều 7. Mức tiền
cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
Quỹ BVMTVN căn cứ vào giá trị của
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá để xác định số tiền cho
vay. Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản
bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng dự án đầu tư bảo vệ môi
trường. Trường hợp Chủ đầu tư đảm bảo tiền vay bằng bảo lãnh ngân hàng thì mức
cho vay tối đa bằng 100% giá trị bảo lãnh.
Điều 8. Thời hạn
vay, thời hạn ân hạn
1. Thời hạn cho vay được xác định
trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả
năng trả nợ của Chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 10 năm và không vượt quá thời
gian hoạt động của doanh nghiệp.
2. Thời hạn ân hạn cho một dự án tối
đa là 02 năm.
Điều 9. Lãi suất
1. Lãi suất vay do Quỹ BVMTVN quy định
nhưng không vượt quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước do cơ quan
có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay.
2. Đối với một dự án, lãi suất vay
vốn được xác định tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường
và cố định trong suốt thời gian vay.
3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150%
lãi suất cho vay trong hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường,
được tính trên số nợ gốc và lãi chậm trả.
Điều 10. Bảo đảm
tiền vay
1. Quỹ BVMTVN áp dụng các biện pháp
bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Một khoản vay có thể được bảo đảm
bằng nhiều tài sản khác nhau.
Điều 11. Hồ sơ
vay vốn
1. Hồ sơ pháp lý
a) 01 bản chính Giấy đề nghị vay vốn
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
c) 01 bản sao hoặc Quyết định bổ
nhiệm và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật, Kế toán trưởng;
d) 01 bản sao Điều lệ tổ chức hoạt
động (nếu có);
đ) 01 bản sao Quyết định thành lập
(nếu có);
e) Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
2. Hồ sơ tài chính
a) 01 bản sao Báo cáo tài chính
trong 03 năm gần nhất. Đối với các dự án có mức vay từ 05 tỷ đồng trở lên yêu cầu
báo cáo tài chính phải được kiểm toán;
b) 01 bản chính Phương án sản xuất
kinh doanh của Chủ đầu tư tương ứng với thời gian vay;
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
3. Hồ sơ dự án
a) 01 bản chính dự án hoạt động bảo
vệ môi trường theo quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP;
b) Bản sao công chứng Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc
đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
c) 01 bản chính Quyết định phê duyệt
Tổng mức đầu tư dự án;
d) 01 bản sao Giấy phép xây dựng (nếu
có);
đ) Các giấy tờ khác liên quan đến dự
án (nếu có).
4. Hồ sơ đảm bảo tiền vay
a) Giấy tờ liên quan đến tài sản thế
chấp kèm bảng kê (giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản...);
b) Giấy xác nhận bên bảo lãnh trong
trường hợp được bên thứ ba bảo lãnh.
Điều 12. Tiếp
nhận, xử lý hồ sơ vay vốn
1. Chủ dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN.
2. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ vay
vốn, Quỹ BVMTVN kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Sau 07 ngày làm việc, Quỹ
BVMTVN gửi thông báo cho Chủ đầu tư kết quả kiểm tra của hồ sơ vay vốn.
Điều 13. Thẩm
định hồ sơ vay vốn
Quỹ BVMTVN tổ chức thẩm định hồ sơ
vay vốn trong thời gian 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ. Riêng đối với dự án đầu tư phức tạp thời gian thẩm định có thể kéo dài
nhưng không quá 55 ngày làm việc.
1. Thẩm định hồ sơ dự án
a) Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ,
hợp pháp, hợp lệ, chính xác về nội dung, số liệu trong các văn bản, tài liệu về
dự án và Chủ đầu tư;
b) Kiểm tra việc hoàn thành các thủ
tục đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng của Dự án;
c) Nhận xét, đánh giá trình tự thực
hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo
quy định.
2. Thẩm định năng lực Chủ đầu tư
a) Năng lực, kinh nghiệm tổ chức quản
lý sản xuất kinh doanh và điều hành dự án của Chủ đầu tư;
b) Khả năng tài chính và khả năng
trả nợ trong thời hạn cam kết ghi tại hồ sơ đề nghị vay vốn;
c) Uy tín của Chủ đầu tư trong quan
hệ tín dụng với Quỹ và các tổ chức cho vay khác.
3. Thẩm định phương án tài chính,
phương án trả nợ vốn vay
a) Nhận xét, đánh giá thị trường
các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra của dự án;
b) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tính toán hiệu quả kinh tế tài chính của dự án;
c) Địa điểm đầu tư, quy mô, công suất
thiết kế - sản lượng, công nghệ thiết bị và hình thức đầu tư;
d) Tổng mức đầu tư, tiến độ sử dụng
vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư;
đ) Tính khả thi của các nguồn vốn
tham gia đầu tư dự án;
e) Vốn chủ sở hữu tham gia dự án của
Chủ đầu tư, mức tối thiểu là 20%;
g) Thu chi tài chính của dự án.
4. Thẩm định các yếu tố liên quan
khác ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư, quản lý và khai thác dự án.
5. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả và
phương án trả nợ vốn vay của dự án
a) Các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả
kinh tế tài chính của dự án (Giá trị hiện tại thuần - NPV. Tỷ suất thu nhập nội
bộ - IRR, thời gian hoàn vốn có chiết khấu);
b) Khả năng thu hồi vốn đầu tư;
c) Khả năng và phương án trả nợ vốn
vay: nguồn vốn có thể dùng để trả nợ cân đối với yêu cầu trả nợ của từng nguồn
vốn vay, tính khả thi của kế hoạch trả nợ;
d) Nhận xét, đánh giá về tính cấp
thiết, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án.
6. Phân tích những yếu tố rủi ro ảnh
hưởng đến tính khả thi của phương án tính toán.
7. Thẩm định việc Chủ đầu tư thực
hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, pháp luật
liên quan khác.
8. Kiểm tra thực tế nơi triển khai
dự án
a) Đối chiếu hồ sơ vay vốn với hồ
sơ gốc lưu tại đơn vị;
b) Trao đổi các vấn đề liên quan đến
hồ sơ vay vốn;
c) Thẩm định sự phù hợp nơi triển
khai dự án.
9. Trên cơ sở kết quả thẩm định
toàn bộ dự án, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN quyết định
cho vay và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư. Đối với trường hợp từ chối
cho vay Quỹ BVMTVN thông báo đến chủ đầu tư bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do,
đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để báo cáo.
Điều 14. Hợp đồng
tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường
Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi
trường được ký giữa Quỹ BVMTVN và chủ đầu tư dự án. Các nội dung của hợp đồng
tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường phải thể hiện quyền và nghĩa vụ của các Bên
cũng như cam kết khác được các Bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 15. Giải
ngân vốn vay tạm ứng
1. Việc giải ngân vốn vay được thực
hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường đã ký,
phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ
BVMTVN giấy đề nghị giải ngân vốn vay tạm ứng theo mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tư này cùng hồ sơ theo quy định tại Khoản 4, Khoản
5 Điều này để giải ngân vốn vay tạm ứng.
2. Chủ đầu tư được giải ngân vốn
vay để tạm ứng trong các trường hợp sau:
a) Dự án thực hiện đấu thầu (hoặc
chỉ định thầu) theo hợp đồng đã ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
b) Mua sắm thiết bị, công nghệ (kể
cả thiết bị nhập khẩu và thiết bị mua trong nước).
3. Mức tạm ứng vốn vay tối đa quy định
như sau:
a) Đối với các hợp đồng thi công
xây dựng công trình: 20% số tiền được vay vốn;
b) Đối với hợp đồng cung cấp thiết
bị công nghệ, hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (EC); Hợp đồng
thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (EP); Hợp đồng cung cấp thiết bị công
nghệ và thi công xây dựng công trình (PC); Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị
công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC); Hợp đồng chìa khóa trao tay và
các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% số tiền được vay vốn;
c) Đối với mua sắm thiết bị: Mức vốn
tạm ứng là số tiền mà Chủ đầu tư phải trả cho đơn vị cung ứng thiết bị, đơn vị
vận chuyển thiết bị (nếu có) theo hợp đồng kinh tế, nhưng tối đa không quá 30%
mức vốn vay.
4. Hồ sơ giải ngân vốn vay tạm ứng
đối với các dự án thực hiện đấu thầu (hoặc chỉ định thầu) theo hợp đồng đã ký kết
giữa chủ đầu tư và nhà thầu
a) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết
quả đấu thầu (hoặc chỉ định thầu) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) 01 bản sao Hợp đồng kinh tế giữa
chủ đầu tư và nhà thầu;
c) 01 bản sao Giấy bảo lãnh thực hiện
hợp đồng của nhà thầu.
5. Hồ sơ giải ngân vốn vay tạm ứng
đối với mua sắm thiết bị (kể cả thiết bị nhập khẩu và thiết bị mua trong nước)
a) 01 bản sao Hợp đồng kinh tế giữa
Chủ đầu tư và đơn vị cung ứng, gia công chế tạo thiết bị;
b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt hợp
đồng theo quy định hiện hành (nếu có);
c) 01 bản sao Giấy phép kinh doanh
xuất nhập khẩu của Chủ đầu tư (nếu Chủ đầu tư thực hiện trực tiếp việc nhập khẩu);
d) 01 bản sao Hợp đồng ủy thác nhập
khẩu và giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu của đơn vị nhập ủy thác (trường hợp
ủy thác nhập khẩu);
đ) 01 bản sao Giấy bảo lãnh tiền đặt
cọc thiết bị do ngân hàng của đơn vị nhập khẩu phát hành (trường hợp vay vốn tạm
ứng để đặt cọc tiền thiết bị).
Điều 16. Giải
ngân vốn vay thanh toán
Việc giải ngân vốn vay được thực hiện
theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường đã ký, phù hợp
với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN 01
giấy đề nghị giải ngân vốn vay thanh toán theo mẫu số 03
ban hành kèm theo Thông tư này và hồ sơ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều
này đến Quỹ BVMTVN thực hiện giải ngân vốn vay thanh toán.
1. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh
toán khối lượng xây lắp
a) 01 bản sao Quyết định chỉ định
thầu hợp lệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết
quả đấu thầu, dự toán trúng thầu và biên bản điều chỉnh số liệu của hợp đồng
xét thầu (nếu có);
c) 01 bản sao Dự toán chi tiết hạng
mục công trình;
d) 01 bản sao Văn bản phê duyệt thiết
kế - dự toán;
đ) 01 bản sao Hợp đồng kinh tế giữa
Chủ đầu tư và nhà thầu;
e) 01 bản sao Biên bản nghiệm thu
khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm
thu;
g) 01 bản sao Hóa đơn tài chính;
h) 01 bản sao có Chứng từ thanh
toán hợp lệ khác phù hợp với quy định của pháp luật;
i) Những khối lượng phát sinh ngoài
giá thầu phải có 01 bản sao văn bản phê duyệt kết quả thầu bổ sung (nếu khối lượng
phát sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng phát
sinh được chỉ định thầu).
2. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh
toán khối lượng thiết bị
a) 01 bản sao Quyết định chỉ định
thầu hợp lệ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết
quả đấu thầu kèm dự toán trúng thầu và biên bản điều chỉnh số liệu của hợp đồng
xét thầu (nếu có);
c) 01 bản Hợp đồng kinh tế giữa Chủ
đầu tư và nhà thầu cung cấp thiết bị;
d) 01 bản sao Hóa đơn tài chính (đối
với thiết bị mua trong nước);
e) 01 bản sao bộ chứng từ nhập khẩu
(đối với thiết bị nhập khẩu) gồm: Hợp đồng nhập khẩu, hóa đơn thương mại, vận
đơn vận chuyển, giấy tờ về bảo hiểm, giấy đóng gói, giấy chứng nhận chất lượng,
xuất xứ hàng hóa và tờ khai hải quan nhập khẩu, thông báo thuế hoặc hóa đơn xuất
kho của đơn vị nhập ủy thác;
g) 01 bản sao Phiếu nhập kho hoặc
biên bản nghiệm thu khối lượng thiết bị lắp đặt hoàn thành;
h) 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu các chứng từ có liên quan đến chi phí thiết bị (vận chuyển, bảo quản, bảo
hiểm, thuế, phí lưu kho,..);
i) 01 bản sao các chứng từ thanh
toán hợp lệ khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh
toán khối lượng công tác tư vấn
a) 01 bản sao Hợp đồng tư vấn giữa
Chủ đầu tư và nhà tư vấn;
b) 01 bản chính Biên bản nghiệm thu
khối lượng công việc tư vấn hoàn thành;
c) 01 bản sao chứng từ thanh toán
theo quy định hiện hành của pháp luật về hoạt động tư vấn.
Điều 17. Quá trình
giải ngân vốn vay
1. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ của Chủ
đầu tư theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Thông tư này, chậm
nhất không quá 30 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN có trách nhiệm kiểm tra và thực hiện
giải ngân vốn vay cho Chủ đầu tư.
2. Mỗi lần nhận vốn vay, Chủ đầu tư
phải ký khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ. Khế ước chỉ có 01 bản gốc duy nhất
lưu tại Quỹ BVMTVN.
3. Dự án đầu tư có vốn nước ngoài
hoặc gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong thỏa thuận đã ký giữa nhà tài
trợ, đồng tài trợ với Chính phủ Việt Nam quy định về việc giải ngân vốn thanh
toán riêng thì thực hiện theo quy định trong thỏa thuận đã ký.
Điều 18. Thu nợ
1. Chủ đầu tư vay vốn được trả nợ
trước hạn cho Quỹ BVMTVN.
2. Quỹ BVMTVN chuyển nợ quá hạn đối
với số dư nợ gốc mà Chủ đầu tư không trả đúng hạn theo thỏa thuận nếu không được
Quỹ chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, đồng thời thông báo cho Chủ đầu tư về
việc chuyển nợ quá hạn. Nội dung thông báo bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời
điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với khoản nợ quá hạn.
3. Quỹ BVMTVN và Chủ đầu tư thỏa
thuận việc thứ tự thu hồi gốc, lãi tiền vay. Đối với khoản vay bị quá hạn Quỹ
BVMTVN thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi tiền vay thu sau.
4. Quỹ BVMTVN được quyền xử lý tài
sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Phân
loại nợ
Hàng quý, Quỹ BVMTVN tiến hành thực
hiện phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 20. Trích
lập dự phòng
1. Dự phòng cụ thể là khoản tiền được
trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra.
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích
đối với từng Chủ đầu tư được tính theo công thức sau:
R = max {0, (A - C)} x
r
Trong đó:
R: số tiền dự phòng cụ thể phải
trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm (Giá
trị khấu trừ của tài sản đảm bảo)
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
để xử lý rủi ro tín dụng đối với khoản nợ đó.
2. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
(r) đối với từng nhóm nợ như sau:
a) Nhóm 1: 0%;
b) Nhóm 2: 5%;
c) Nhóm 3: 20%;
d) Nhóm 4: 50%;
đ) Nhóm 5: 100%.
3. Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi
tính số tiền dự phòng cụ thể (R) quy định tại Khoản 1 Điều này phải đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau:
a) Quỹ BVMTVN có quyền xử lý tài sản
bảo đảm theo quy định của pháp luật khi Chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết;
b) Tài sản bảo đảm phải đáp ứng đầy
đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
c) Tài sản bảo đảm có giá trị từ 200
tỷ đồng trở lên quy định tại Điểm c khoản 5 Điều này phải được định giá bởi tổ
chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật;
Trường hợp tổ chức có chức năng thẩm
định giá không đủ khả năng định giá hoặc không có tổ chức có chức năng thẩm định
giá định giá các tài sản bảo đảm quy định tại khoản này, Quỹ BVMTVN thực hiện
việc định giá tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về tài sản bảo đảm nhằm
mục đích xác định giá trị tài sản bảo đảm được khấu trừ khi tính số tiền trích
lập dự phòng cụ thể. Trường hợp tài sản bảo đảm không đáp ứng đầy đủ các điều kiện
quy định tại các Điểm a, b, c, d khoản này thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo
đảm đó được coi bằng không.
4. Giá trị khấu trừ của tài sản bảo
đảm được xác định bằng tích số giữa giá trị của tài sản bảo đảm quy định tại Khoản
5 điều này với tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm quy định tại Khoản
6 điều này.
Quỹ BVMTVN sẽ xác định tỷ lệ khấu
trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi
xử lý tài sản bảo đảm đó nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với
từng loại tài sản bảo đảm quy định.
5. Giá trị của tài sản bảo đảm được
xác định như sau:
a) Số tiền cam kết bảo lãnh trên chứng
thư bảo lãnh của ngân hàng thương mại;
b) Trái phiếu Chính phủ được niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán. Giá tham chiếu tại Sở giao dịch chứng khoán tại
thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể hoặc tại thời điểm gần
nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ thể (nếu không có giá tham chiếu tại thời
điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể);
c) Chứng khoán do doanh nghiệp phát
hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán. Giá tham chiếu tại Sở giao dịch
chứng khoán tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể hoặc
thời điểm gần nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ thể (nếu không có giá tham
chiếu tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể)
Chứng khoán chưa được niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá khác do doanh nghiệp (kể cả tổ chức
tín dụng) phát hành: tính theo mệnh giá;
d) Động sản, bất động sản và các loại
tài sản bảo đảm khác: Giá trị của tài sản bảo đảm được định giá bởi tổ chức có
chức năng thẩm định giá theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này hoặc giá trị
của tài sản bảo đảm được định giá theo quy định của Quỹ BVMTVN. Trường hợp
không có văn bản định giá tài sản bảo đảm thì giá trị tài sản bảo đảm được coi
bằng không;
đ) Tài sản cho thuê tài chính (giá
trị tài sản cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính trừ đi tiền
thuê phải trả): số tiền thuê còn lại theo hợp đồng tại thời điểm trích lập dự
phòng cụ thể hoặc giá trị định giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá theo
quy định của pháp luật;
6. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với
tài sản bảo đảm
a) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định
tại Điểm i Khoản này; tiền gửi của Chủ đầu tư bằng ngoại tệ: 95%;
b) Trái phiếu Chính phủ, công cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành; thẻ tiết kiệm,
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài khác phát hành theo các quy định sau:
Có thời hạn còn lại dưới 01 năm:
95%;
Có thời hạn còn lại từ 01 năm đến
05 năm: 85%;
Có thời hạn còn lại trên 05 năm:
80%;
c) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng
khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 70%;
d) Bảo lãnh của Ngân hàng thương mại:
70%;
đ) Chứng khoán do doanh nghiệp khác
phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 65%;
e) Chứng khoán chưa được niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại Điểm c
khoản này, do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch
chứng khoán phát hành: 50%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại Điểm c Khoản
này, do tổ chức tín dụng không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch
chứng khoán phát hành: 30%;
g) Chứng khoán chưa được niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết
chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm
yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 10%;
h) Bất động sản: 50%;
i) Vàng miếng không có giá niêm yết,
vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác: 30%;
7. Dự phòng chung là khoản tiền được
trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình
phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể, và trong các trường hợp khó khăn về
tài chính của Quỹ BVMTVN khi chất lượng các khoản nợ suy giảm.
8. Số tiền dự phòng chung phải
trích được xác định bằng 0,5% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 quy
định tại khoản 2 Điều này.
a) Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể
và dự phòng chung còn lại của quý trước nhỏ hơn số tiền dự phòng cụ thể và dự
phòng chung phải trích của quý trích lập, Quỹ BVMTVN sẽ phải trích bổ sung phần
chênh lệch thiếu;
b) Trường hợp số tiền dự phòng cụ
thể và dự phòng chung còn lại của quý trước lớn hơn số tiền dự phòng cụ thể và
dự phòng chung phải trích của quý trích lập, Quỹ BVMTVN phải hoàn nhập phần
chênh lệch thừa.
Điều 21. Xử lý
rủi ro
1. Biện pháp xử lý rủi ro
Trường hợp Chủ đầu tư dự án bảo vệ
môi trường không thể trả được nợ gốc và lãi theo thời hạn quy định trong Hợp đồng
tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường, Quỹ BVMTVN áp dụng các biện pháp xử lý gồm: điều
chỉnh kỳ hạn, gia hạn nợ vay; khoanh nợ; xóa nợ.
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Chủ đầu
tư không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm
vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng và Quỹ BVMTVN đánh giá là có
khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo, thì Quỹ BVMTVN xem xét điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay;
b) Gia hạn nợ vay: Chủ đầu tư không
có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay đúng thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng và được Quỹ BVMTVN đánh giá là có khả năng trả nợ trong một
khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì Quỹ BVMTVN xem xét cho gia
hạn nợ. Trong thời gian gia hạn nợ, Chủ đầu tư vẫn phải trả lãi tiền vay. Thời
gian gia hạn nợ tối đa không quá 1/2 thời gian cho vay;
c) Khoanh nợ: Chủ đầu tư được xem
xét khoanh nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Chủ đầu tư vay vốn bị rủi ro do các
nguyên nhân như: thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra làm thiệt hại
trực tiếp đến vốn, tài sản của khách hàng hoặc của dự án; Nhà nước thay đổi
chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Chủ đầu
tư (không còn nguồn cung cấp nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị
cấm...). Thời gian khoanh nợ tối đa là 03 năm tính từ ngày Chủ đầu tư gặp rủi
ro;
Trường hợp hết thời gian khoanh nợ,
Chủ đầu tư vay vẫn gặp khó khăn, chưa có khả năng trả nợ sẽ được xem xét tiếp tục
cho khoanh nợ với thời gian tối đa không vượt quá thời gian đã được khoanh nợ lần
trước theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
d) Xóa nợ: Chủ đầu tư được xóa nợ
khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Chủ đầu tư vay vốn bị rủi ro do
các nguyên nhân quy định tại Điểm c, khoản 1 Điều này nhưng sau khi đã hết thời
gian khoanh nợ (kể cả trường hợp được khoanh nợ bổ sung) mà vẫn không có khả
năng trả nợ. Quỹ BVMTVN đã áp dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả năng
thanh toán;
- Chủ đầu tư vay vốn có quyết định giải
thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật mà không còn pháp nhân, không còn
vốn, tài sản để trả nợ cho Quỹ BVMTVN và Quỹ BVMTVN đã áp dụng các biện pháp tận
thu mọi nguồn có khả năng thanh toán;
- Cá nhân bị chết, mất tích.
2. Hồ sơ xử lý rủi ro đối với trường
hợp điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Quỹ BVMTVN đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nêu rõ nguyên nhân
không có khả năng trả nợ đúng thời hạn; khả năng trả nợ; thời gian đề nghị điều
chỉnh.
3. Hồ sơ xử lý rủi ro đối với trường
hợp gia hạn nợ, khoanh nợ
Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Quỹ BVMTVN 01 bộ Hồ sơ gồm:
a) 01 đơn đề nghị gia hạn nợ,
khoanh nợ nêu rõ nguyên nhân gây thiệt hại; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản;
khả năng trả nợ; số tiền dư nợ gốc và lãi còn phải trả Quỹ BVMTVN; số tiền đề
nghị gia hạn nợ, khoanh nợ;
b) 01 Biên bản xác định mức độ thiệt
hại về vốn và tài sản do Chủ đầu tư lập có xác nhận của cá nhân, tổ chức có thẩm
quyền;
c) 01 Báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất (trường hợp pháp nhân);
d) 01 Phương án khôi phục sản xuất,
kinh doanh.
4. Hồ sơ xử lý rủi ro đối với trường
hợp xóa nợ
Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Quỹ BVMTVN 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 đơn đề nghị xóa nợ nêu rõ
nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản;
khả năng trả nợ; số tiền gốc và lãi đang còn nợ Quỹ BVMTVN; số tiền gốc và lãi
xin xóa nợ.
b) 01 Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc tuyên bố của Tòa án và các văn bản liên quan đến việc thanh
lý tài sản đối với trường hợp người vay là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã phá sản,
giải thể;
c) 01 bản sao được chứng thực giấy
chứng tử, giấy xác nhận hoặc quyết định tuyên bố mất tích theo quy định của
pháp luật đối với trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân bị chết, mất tích;
d) Các giấy tờ liên quan khác (nếu
có).
5. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý
rủi ro
a) Giám đốc Quỹ BVMTVN xem xét quyết
định việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ;
b) Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ BVMTVN
quyết định khoanh nợ; miễn, giảm lãi tiền vay.
c) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
BVMTVN trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định xóa nợ gốc
đối với trường hợp quy mô của đợt xóa nợ không vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tại
Quỹ BVMTVN;
d) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
BVMTVN trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xóa nợ gốc cho Chủ đầu tư khi quy mô của đợt xóa nợ vượt quá
quỹ dự phòng rủi ro tại Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Sử dụng
Quỹ dự phòng để xử lý rủi ro
1. Đối tượng sử dụng Quỹ dự phòng
a) Chủ đầu tư có dự án vay gặp
thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn,
tài sản của dự án;
b) Nhà nước thay đổi chính sách làm
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Chủ đầu tư;
c) Chủ đầu tư là tổ chức bị giải thể,
phá sản theo quy định của pháp luật, cá nhân bị chết, mất tích;
d) Các khoản nợ được phân loại vào
nhóm 5 theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư này.
2. Nguyên tắc sử dụng Quỹ dự phòng
a) Sử dụng dự phòng cụ thể trích đã
lập để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ;
b) Tiến hành việc phát mại tài sản
bảo đảm theo thỏa thuận với Chủ đầu tư và theo quy định của pháp luật để thu hồi
nợ;
c) Đối với các khoản nợ có bảo lãnh
của ngân hàng: yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Trường hợp sử dụng dự phòng cụ
thể và số tiền thu được từ phát mại tài sản, tiền bảo lãnh không đủ bù đắp rủi
ro của khoản nợ thì phải sử dụng dự phòng chung để xử lý.
3. Quyết định sử dụng Quỹ dự phòng
rủi ro
Trường hợp phải sử dụng quỹ dự
phòng rủi ro, Quỹ BVMTVN thành lập Hội đồng quyết định sử dụng quỹ dự phòng. Hội
đồng do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ làm Chủ tịch và các thành viên gồm Giám đốc
Quỹ, Trưởng ban kiểm soát, Kế toán trưởng, phụ trách bộ phận tín dụng và các
thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định.
4. Trách nhiệm của Hội đồng đối với
việc xử lý rủi ro
a) Phê duyệt báo cáo tổng hợp kết
quả thu hồi nợ đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, bao gồm kết quả xử lý tài sản
bảo đảm và xác định rõ cơ sở của việc phê duyệt;
b) Quyết định hoặc phê duyệt việc
phân loại nợ, cam kết ngoại bảng, trích lập dự phòng, sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro;
c) Quyết định hoặc phê duyệt các biện
pháp thu hồi nợ đã được sử dụng dự phòng để xử lý, bao gồm cả việc xử lý tài sản
bảo đảm.
5. Trách nhiệm của Quỹ BVMTVN đối với
việc xử lý rủi ro
a) Việc sử dụng Quỹ dự phòng xử lý
rủi ro để hạch toán các khoản nợ liên quan vào tài khoản ngoại bảng phù hợp và
theo dõi, đôn đốc, thu nợ là công việc nội bộ của Quỹ BVMTVN, không làm thay đổi
nghĩa vụ trả nợ của Chủ đầu tư đối với khoản nợ được xử lý rủi ro. Sau khi xử
lý rủi ro, Quỹ BVMTVN phải có các biện pháp thu hồi nợ đầy đủ, triệt để và tiếp
tục theo dõi, thu hồi nợ đối với khoản nợ được xử lý rủi ro theo hợp đồng tín dụng,
cam kết đã thỏa thuận với Chủ đầu tư;
b) Sau thời gian tối thiểu 05 năm kể
từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro và đã thực hiện tất cả các biện pháp của
Hội đồng xử lý rủi ro để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được, Quỹ BVMTVN được quyết
định xuất toán nợ đã xử lý rủi ro ra khỏi ngoại bảng sau khi báo cáo và được Bộ
Tài nguyên và Môi trường chấp thuận bằng văn bản;
Việc xuất toán nợ đã xử lý rủi ro
ra khỏi ngoại bảng chỉ được thực hiện khi có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh đã
thực hiện mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu được nợ;
Hồ sơ đối với khoản nợ đã được xuất
toán ra khỏi ngoại bảng phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật, trong đó
bao gồm cả hồ sơ xử lý rủi ro và toàn bộ tài liệu chứng minh Quỹ BVMTVN đã thực
hiện tất cả các biện pháp để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
6. Xử lý số tiền thu hồi được từ nợ
đã xử lý rủi ro
Số tiền thu hồi được từ nợ đã xử lý
rủi ro, kể cả số tiền thu hồi được từ việc xử lý tài sản bảo đảm, được coi là
thu nhập khác trong kỳ kế toán của Quỹ BVMTVN.
Chương III
HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU
TƯ
Điều 23. Mức hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư
1. Quỹ BVMTVN phê duyệt mức lãi suất
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm và tối đa không quá mức chênh lệch lãi suất
dương giữa lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước và lãi suất cho vay với lãi suất
ưu đãi của Quỹ BVMTVN áp dụng trong năm đó.
2. Nguyên tắc xác định hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư cho một dự án
a) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
được tính cho từng dự án và cấp cho chủ đầu tư;
b) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
được tính trên tổng số nợ gốc thực trả theo hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức
tín dụng nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định
theo quyết toán vốn đầu tư được duyệt của dự án;
c) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối
với số vốn vay chủ đầu tư trả nợ tổ chức tín dụng kể từ ngày có văn bản phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;
d) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối
với dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng, hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn
vay cho các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;
đ) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối
với dự án chưa được vay vốn lãi suất ưu đãi hoặc tài trợ và đồng tài trợ bằng
nguồn vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN;
e) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối
với dự án chưa được hưởng chính sách ưu đãi tín dụng của Nhà nước.
g) Đối với các khoản vay chủ đầu tư
trả nợ trước hạn, mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính theo thời hạn thực
vay của khoản vay đó theo hợp đồng tín dụng đã ký;
h) Đối với các dự án được khoanh nợ
thì thời gian khoanh nợ không được tính vào thời hạn thực vay để tính hỗ trợ
lãi suất vay;
i) Thời hạn tính hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư tối đa bằng thời hạn vay ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu;
k) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
đối với các khoản trả nợ quá hạn, nợ trả trong thời gian gia hạn nợ;
l) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
đối với các khoản vốn vay để: trả lãi vay tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay vốn
lưu động, nộp thuế VAT, đầu tư các hạng mục hoặc khối lượng công việc không có
trong dự án đầu tư được duyệt;
m) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
đối với dự án thay đổi Chủ đầu tư.
3. Cách xác định mức hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư đối với một dự án như sau:
a) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho
cả dự án
Tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
cho cả dự án bằng tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm cho dự án; mức hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm bằng tổng mức hỗ trợ hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư cho từng lần trả nợ trong năm của dự án;
b) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
cho từng lần trả nợ trong năm được tính như sau:
Mức
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từng lần trả nợ
|
=
|
Số
nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
|
x
|
Mức
lãi suất được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được phê duyệt
|
x
|
Thời
gian thực vay (quy đổi theo năm) của số nợ gốc thực trả được tính hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư
|
Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ
được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư: xác định theo số nợ gốc thực trả theo hợp
đồng tín dụng đủ điều kiện hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Thời hạn thực vay để tính hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư là khoảng thời gian (được quy đổi theo năm) từ ngày, tháng,
năm nhận vốn vay đến ngày, tháng, năm nợ gốc trong hạn được trả cho tổ chức tín
dụng theo hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu. Thời hạn thực vay quy ước: 1
tháng = 30 ngày; 1 năm = 360 ngày.
Mức lãi suất được tính hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư được xác định theo mức lãi suất hỗ trợ vay vốn hàng năm do Quỹ
BVMTVN phê duyệt;
c) Việc xác định thời hạn thực vay
căn cứ vào thời điểm nhận nợ ghi trên Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín
dụng và thời điểm trả nợ gốc ghi trên Bảng kê số vốn trả nợ cho tổ chức tín dụng
(quy đổi theo năm) đã ký giữa chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho vay vốn. Lấy
thời điểm giải ngân số vốn vay lần đầu so với thời điểm trả nợ kỳ đầu tiên của khoản
nợ gốc trong hạn để tính số ngày thực vay của số nợ gốc thực trả lần đầu và
trên cơ sở đó tính lùi để xác định số ngày thực vay của số nợ gốc trả các lần
tiếp theo.
Việc xác định mức hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư đối với các dự án vay vốn bằng ngoại tệ được thực hiện theo nguyên tệ.
Tại thời điểm cấp tiền hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, căn cứ vào tỷ giá giao dịch
bình quân USD/VND trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng hoặc tỷ giá tính chéo
cho các loại ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, để xác định mức
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư bằng đồng Việt Nam cho dự án.
Điều 25. Hồ sơ
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
1. Hồ sơ pháp lý
a) 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
b) 01 bản Điều lệ hoạt động doanh
nghiệp;
c) 01 bản sao Quyết định bổ nhiệm
Giám đốc, kế toán trưởng.
2. Hồ sơ tài chính
a) 01 bản sao Hợp đồng tín dụng;
b) 01 bản chính Báo cáo quyết toán
vốn đầu tư của dự án;
c) 01 bản chính Bảng kê số vốn giải
ngân của tổ chức tín dụng;
d) 01 bản chính Phiếu xác nhận trả
nợ của các tổ chức tín dụng cho vay đối với dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư;
đ) 01 bản sao các chứng từ liên
quan đến giải ngân, trả nợ cho hợp đồng tín dụng liên quan đến dự án xin hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư.
2. Hồ sơ dự án
a) 01 bản chính Giấy đề nghị hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) 01 bản sao Dự án đầu tư được phê
duyệt;
c) 01 bản chính Quyết định phê duyệt
dự án;
d) 01 bản chính Quyết định phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán chi tiết các hạng mục của dự án;
đ) 01 bản sao Hợp đồng thực hiện dự
án: Hợp đồng xây lắp, hợp đồng mua bán thiết bị...;
e) 01 bản sao văn bản xác nhận về bảo
vệ môi trường theo quy định (nếu có);
g) 01 bản sao Hóa đơn theo quy định;
bộ sao chứng từ nhập khẩu đối với thiết bị do chủ đầu tư nhập khẩu hoặc ủy
thác;
h) 01 bản sao Hồ sơ nghiệm thu các
hạng mục công trình của dự án;
i) 01 bản sao Hồ sơ quyết toán dự
án đầu tư được duyệt.
Điều 26. Tiếp nhận,
xử lý hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
1. Các chủ dự án đầu tư thuộc đối
tượng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN.
2. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đề
nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, Quỹ BVMTVN kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Sau
07 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN gửi thông báo cho Chủ đầu tư kết quả kiểm tra của
hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Điều 27. Thẩm
định hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Quỹ BVMTVN tổ chức thẩm định hồ sơ
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Riêng đối với dự án đầu tư phức tạp thời gian thẩm định có
thể dài hơn nhưng không quá 55 ngày làm việc. Nội dung thẩm định hồ sơ như sau:
1. Thẩm định đối tượng hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư.
2. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ; sự phù hợp về nội dung, số liệu, trình tự ban hành các tài liệu trong hồ
sơ dự án hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
a) Các tài liệu trong hồ sơ hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư phải thống nhất, phù hợp, trình tự thời gian, tên dự án, nội
dung đầu tư;
b) Các tài liệu trong hồ sơ phải đầy
đủ số, ký hiệu theo quy định; ngày tháng năm, dấu; chữ ký; chức danh, họ tên của
người có thẩm quyền ký văn bản; con dấu chức danh phải phù hợp thẩm quyền của
người ký;
c) Các tài liệu trong hồ sơ là bản
chính hoặc bản sao phải theo đúng các quy định pháp luật hiện hành về việc cấp
bản sao từ sổ chứng thực từ bản chính, chứng thực chữ ký. Các tài liệu là bản
sao có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Điều 28. Quyết
định hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Trên cơ sở kết quả thẩm định toàn bộ
dự án, trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN quyết định hỗ trợ
lãi suất và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư. Đối với trường hợp từ chối hỗ
trợ lãi suất Quỹ BVMTVN thông báo đến chủ đầu tư bằng văn bản trong đó nêu rõ
lý do, đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để báo cáo.
Điều 29. Giải
ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
1. Việc giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư được thực hiện 01 năm 01 lần trên cơ sở số nợ gốc Chủ đầu tư đã trả
cho tổ chức tín dụng trong năm theo hợp đồng vay.
2. Hồ sơ giải ngân vốn hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư
a) 01 bản chính Biên bản nghiệm thu
bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
b) 01 bản sao Hợp đồng hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư; Khế ước nhận nợ của Chủ đầu tư với tổ chức tín dụng cho vay
ngoài Quỹ BVMTVN;
c) 01 bản sao Chứng từ trả nợ trong
năm của Chủ đầu tư đối với tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Chương IV
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUỸ
BVMTVN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
Điều 30. Quyền
và nghĩa vụ của Quỹ BVMTVN
1. Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp tài
liệu chứng minh dự án đầu tư đúng mục đích theo quy định của Quỹ BVMTVN; tính
khả thi, hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của dự án; khả năng tài chính của
Chủ đầu tư theo yêu cầu của từng hình thức hỗ trợ tài chính trước khi quyết định
hỗ trợ cho các dự án đầu tư môi trường.
2. Thẩm định hồ sơ, quyết định hoặc
từ chối việc cho vay vốn và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
3. Thực hiện việc cho vay với lãi
suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đúng đối tượng theo quy định tại Thông
tư này.
4. Thực hiện đúng thỏa thuận trong
các hợp đồng.
5. Kiểm tra, giám sát quá trình vay
vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, sử dụng vốn vay và trả nợ
của Chủ đầu tư; kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay, tài sản bảo lãnh khi cần thiết.
6. Chấm dứt việc cho vay với lãi suất
ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, thu hồi nợ vay trước thời hạn khi phát hiện
Chủ đầu tư cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng đã ký.
7. Xử lý tài sản thế chấp theo quy
định của Pháp luật.
8. Khởi kiện Chủ đầu tư vi phạm hợp
đồng.
9. Lưu giữ, bảo quản hồ sơ vay vốn,
hồ sơ thế chấp, hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phù hợp với quy định của pháp
luật.
Điều 31. Quyền
và nghĩa vụ của Chủ đầu tư
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung
thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư, sử dụng vốn vay cho Quỹ BVMTVN và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung
cấp cho Quỹ BVMTVN. Tạo điều kiện để Quỹ BVMTVN thực hiện kiểm tra trước, trong
và sau khi cho vay, cam kết và gửi đủ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh,
báo cáo tài chính hàng quý và hàng năm cho Quỹ BVMTVN trong suốt thời gian chưa
trả hết nợ vay.
2. Từ chối các yêu cầu của Quỹ
BVMTVN không đúng với các quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu giải ngân vốn vay ưu
đãi, giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất khi có đủ điều kiện giải ngân; chịu trách
nhiệm sử dụng vốn vay, hỗ trợ lãi suất đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Trả nợ vốn vay theo thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay và thực hiện các
nghĩa vụ bảo đảm tiền vay đã cam kết trong hợp đồng.
6. Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm
hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với các khoản cho vay với lãi
suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã được ký trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký cho đến khi
hết hiệu lực và thanh lý của các Hợp đồng. Việc sửa đổi các nội dung của các Hợp
đồng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chỉ được thực hiện nếu nội
dung sửa đổi phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
Điều 33. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 5 tháng 5 năm 2017
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, Vụ TC, XQ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
Mẫu số 01: Giấy đề nghị vay vốn với lãi suất ưu đãi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu
01/ĐNVV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN VỚI LÃI SUẤT ƯU ĐÃI
Kính
gửi: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị vay vốn:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Quyết định thành lập số:
Đăng ký kinh doanh số:
do
(cơ quan cấp)
ngày
cấp
Ngành nghề kinh doanh:
Số tài khoản:
Mã
số thuế:
CMND số (đối với cá nhân):
nơi
cấp
ngày cấp
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam xem xét, cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, với các nội dung chính sau đây:
Số tiền đề nghị vay:
Bằng chữ:
Mục đích sử dụng tiền vay:
Thời hạn vay:
Đảm bảo tiền vay bằng: (thế chấp
tài sản hay bảo lãnh của Bên thứ 3)
1. Tóm tắt về dự án đề nghị được
vay vốn với lãi suất ưu đãi
a) Nội dung dự án
- Tên dự án
- Lý do thực hiện dự án:
- Mục tiêu của dự án:
- Địa điểm đầu tư:
- Tiến độ thực hiện dự án:
- Hình thức đầu tư:
- Quy mô dự án:
- Mô tả công nghệ ứng dụng:
- Hiệu quả dự án:
- Quyết định phê duyệt số:
ngày
tháng
năm
- Do cơ quan phê duyệt:
b) Vốn đầu tư
- Tổng mức đầu tư được phê duyệt:
- Cơ cấu và nguồn vốn đầu tư:
2. Phương án sử dụng vốn vay
(Đề nghị ghi rõ tên hạng mục, khối
lượng xây dựng, thiết bị cho từng hạng mục công việc thực hiện trong dự án theo
dự toán được duyệt)
TT
|
Hạng
mục công việc thực hiện
|
Vốn
vay
|
Vốn
đối ứng
|
Thời
điểm bắt đầu
|
Thời
điểm hoàn thành
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
3. Phương án trả nợ
a) Các nguồn thu nhập của đơn vị
b) Nguồn vốn trả nợ, cơ sở hình
thành nguồn trả nợ
c) Lịch biểu trả nợ (xây dựng phù hợp
với thời gian vay)
- Thời gian ân hạn
Lý
do
- Kỳ hạn trả nợ gốc
- Kỳ hạn trả lãi
4. Đảm bảo tiền vay
5. Các cam kết
Bên đề nghị vay vốn khẳng định và
cam kết:
a) Hồ sơ vay vốn được xây dựng hoàn
toàn dựa trên các thông tin, tài liệu hiện có của đơn vị và:
- Phương án sử dụng vốn vay phù hợp
với dự án được duyệt, khả năng quản lý, triển khai thực hiện dự án của chúng
tôi;
- Phương án trả nợ vốn vay này phù
hợp với khả năng tài chính, quản lý để triển khai thực hiện dự án của chúng
tôi;
- Tài sản đảm bảo tiền vay thuộc
quyền sở hữu của bên thế chấp (hoặc bên bảo lãnh), tài sản được định đoạt mà
không chịu sự ràng buộc của bất cứ bên nào; tài sản được phép giao dịch không hạn
chế trên thị trường, được pháp luật cho phép hoặc không bị cấm mua, bán, tặng,
cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch
khác; tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng; tài sản đảm
bảo chưa cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc làm vật đảm bảo để thực hiện các nghĩa
vụ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào; tài sản đã được mua bảo hiểm (đối với tài sản
mà pháp luật quy định bắt buộc phải mua bảo hiểm);
- Chịu trách nhiệm về sự chính xác
và trung thực của Hồ sơ vay vốn; tạo điều kiện để Quỹ BVMTVN kiểm tra, giám sát
trong quá trình thẩm định vay vốn và bổ sung tài liệu liên quan khi Quỹ yêu cầu.
b) Khi đã được Quỹ quyết định cho
vay:
- Chấp nhận các quy định về cho vay
với lãi suất ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có
hiệu quả.
- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền
vay đầy đủ, đúng hạn;
- Mua bảo hiểm tài sản hình thành từ
vốn vay, tài sản thế chấp theo yêu cầu của pháp luật hoặc khi Quỹ yêu cầu.
- Tạo điều kiện để Quỹ Bảo vệ môi
trường Việt Nam kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo vốn vay.
6. Các tài liệu kèm theo (nếu
có)
Chúng tôi xin bảo đảm và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin, số liệu
được cung cấp trong hồ sơ kèm theo.
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
xem xét, tiến hành các thủ tục cần thiết cho ...... (tên tổ chức, cá nhân) vay
vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: …
|
………., ngày ….. tháng ….. năm…..
ĐẠI DIỆN BÊN ĐỀ NGHỊ VAY
|
Mẫu số 02: Giấy đề nghị giải ngân vốn vay tạm ứng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu
02/ĐNGN
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG VỐN VAY (ĐỢT ………..)
(Dự
án “ ……………………………………….”.)
Kính
gửi: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Căn cứ Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo
vệ môi trường số ………… ngày ….. tháng ….. năm….. giữa Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam và ……………………. (Chủ đầu tư).
…………………… (Chủ đầu tư) đề nghị Quỹ Bảo
vệ môi trường Việt Nam cho tạm ứng số tiền với nội dung như sau:
1. Số tiền đề nghị tạm ứng đợt
………………………..:
- Bằng số: ………………………đồng
- Bằng chữ: …………………………..
Trong đó: + Giá trị xây lắp:
………………đồng.
+ Giá trị thiết bị: ………………..đồng.
2. Lãi suất cho vay:………….. %/năm.
3. Thời hạn trả nợ:………… tháng, tính
từ thời điểm giải ngân lần đầu tiên
4. Lý do tạm ứng: Tạm ứng để thanh
toán kinh phí thực hiện dự án “…………………………….”
5. Thời gian thanh toán: Tối đa
không quá ....tháng tính từ thời điểm cấp vốn tạm ứng đầu tiên.
6. Tổng vốn vay theo Hợp đồng tín dụng
đầu tư bảo vệ môi trường số ……………….. ngày ….. tháng ….. năm….. giữa Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam và ……………………….(Chủ đầu tư)
- Bằng số: ……………………………….đồng Việt
Nam
- Bằng chữ: ………………………………………………
Trong đó: + Giá trị xây lắp:
……………..đồng.
+ Giá trị thiết bị: ………………đồng.
7. Tổng dư nợ của Hợp đồng tín dụng
đầu tư bảo vệ môi trường số ……….. ngày .... tháng … năm ………. giữa Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam và …………………….. (Chủ đầu tư) đến lần tạm ứng này 0 VNĐ.
8. Phương thức giải ngân: Chuyển khoản
cho đơn vị hưởng lợi
Tên đơn vị hưởng lợi:
Số tiền:……………. đồng Việt Nam (Bằng
chữ:………………………………)
Số tài khoản:………………………….. Mở
tại
9. Chứng từ tạm ứng:
- Hợp đồng
…………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
10. Bên vay cam kết:
- Số tiền vay đề nghị rút (chi
tiết được liệt kê trong Bảng kê rút vốn đính kèm) để thanh toán các khoản chi
tuân thủ đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng nêu trên và chưa được đề
nghị thanh toán bằng nguồn vốn từ Bên cho vay;
- Bên cho vay được toàn quyền
ghi nợ số tiền đề nghị cấp vốn trên vào tài khoản nợ của Bên vay tại Quỹ BVMTVN
ngay khi khoản vay tín dụng này được cấp theo yêu cầu nêu trong Giấy đề nghị cấp
vốn vay này. Thời điểm và giá trị ghi nợ chính là thời điểm và giá trị của khoản
vay tín dụng được cấp mà Bên cho vay có thể chứng minh được; Bên vay sẽ ký Khế
ước nhận nợ và cam kết trả nợ tại thời điểm ghi nợ này;
- Giấy đề nghị cấp vốn vay này
là một phần không tách rời của Hợp đồng tín dụng trên.
Mẫu số 03: Giấy đề nghị giải ngân vốn vay thanh toán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu
03/ĐNGN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP VỐN VAY (ĐỢT ……..)
Số: ……/…….
Ngày
….. tháng ….. năm…..
Kính
gửi: Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam
Bên vay: (Tên chủ đầu tư, ghi theo
GĐKKD)
Địa chỉ: (ghi theo GĐKKD)
Tên người đại diện: (ghi theo
GĐKKD)
Chức
vụ: (Giám đốc/chủ hộ)
Căn cứ Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo
vệ môi trường số …………../TD-QMT/………….. ký ngày ….. tháng ….. năm….. giữa Quỹ Bảo
vệ môi trường Việt Nam và (Tên chủ đầu tư, ghi theo GĐKKD).
(Tên chủ đầu tư, ghi theo GĐKKD) đề
nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam duyệt giải ngân vốn vay theo Hợp đồng tín dụng
đầu tư bảo vệ môi trường nêu trên với các nội dung sau:
1. Giá trị đề nghị giải ngân đợt
này:
Bằng số: ... đồng
Bằng chữ: ... đồng
Trong đó:
+ Xây dựng: ... đồng
+ Thiết bị: ... đồng
2. Chi tiết hạng mục thực hiện giải
ngân đợt này:
a) Hạng mục xây dựng:
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải
ngân)
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải
ngân)
b) Hạng mục thiết bị:
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải
ngân)
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải
ngân)
(Có bảng kê chi tiết chứng từ rút vốn
kèm theo)
3. Tổng giá trị đầu tư (ghi theo
giá trị được phê duyệt cuối cùng):
Bằng số: ………….. đồng
Bằng chữ: ………….đồng
Trong đó:
TT
|
Hạng
mục đầu tư
|
Vốn
vay
|
Vốn
tự có của Chủ đầu tư
|
Cộng
|
Quỹ
|
Khác
|
1
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
…
|
…
|
…
|
4. Loại hình cấp vốn: Vay vốn với
lãi suất ưu đãi.
5. Mục đích rút vốn vay: Thanh toán
kinh phí thực hiện dự án “………………….”
6. Giá trị đã giải ngân: (Ghi tổng
số tiền đã được Quỹ giải ngân theo HĐ tín dụng nêu trên) đồng.
Trong đó:
a) Giá trị giải ngân đợt ... là:
(Ghi tổng số tiền giải ngân đợt ...)
Trong đó:
+ Hạng mục xây dựng: ... đồng
+ Hạng mục thiết bị: ... đồng
b) Giá trị giải ngân đợt ... là:
(Ghi tổng số tiền giải ngân đợt...)
Trong đó:
+ Hạng mục xây dựng: ... đồng
+ Hạng mục thiết bị: ... đồng
……
7. Phương thức đảm bảo tiền vay: Bảo
lãnh của Ngân hàng / Đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba / Đảm bảo bằng tài sản
của chủ đầu tư/ Đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai từ dự án vay vốn
(hoặc bằng cả các hình thức trên trừ trường hợp Bảo lãnh của ngân hàng).
(Chủ đầu tư ghi lại phương thức đảm
bảo tiền vay theo QĐ được duyệt)
8. Phương thức rút vốn vay: Chuyển khoản
cho Đơn vị hưởng lợi.
8.1. Đơn vị hưởng lợi thứ nhất:
…………………………………………………………………
- Số tài khoản:
…………………………………………………………………………………….
- Mở tại Ngân hàng:
………………………………………………………………………………
8.2. Đơn vị hưởng lợi thứ 2:
…………………………………………………………………….
- Số tài khoản:
…………………………………………………………………………………….
- Mở tại Ngân hàng:
………………………………………………………………………………
8.3. .........................……………………………………………………………………………….
9. Bên vay cam kết:
- Số tiền vay đề nghị rút (chi
tiết được liệt kê trong Bảng kê rút vốn đính kèm) để thanh toán các khoản chi
tuân thủ đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường
nêu trên và chưa được đề nghị thanh toán bằng nguồn vốn từ Bên cho vay;
- Bên cho vay được toàn quyền
ghi nợ số tiền đề nghị rút vốn trên vào tài khoản nợ của Bên vay tại Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam ngay khi khoản vay tín dụng này được rút theo yêu cầu nêu
trong Giấy đề nghị cấp vốn vay này. Thời điểm và giá trị ghi nợ chính là thời điểm
và giá trị của khoản vay tín dụng được rút mà Bên cho vay có thể chứng minh được;
Bên vay sẽ ký Khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ tại thời điểm ghi nợ này;
- Giấy đề nghị rút vốn vay này
là một phần không tách rời của Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường trên.
Mẫu số 04: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Mẫu
04/ĐNHTLS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Tên đơn vị (chủ đầu tư)
………………………………………………………………………….
Họ tên Giám đốc
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh số
…………………………………………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………………
Tài khoản ……………………………Mở tại ngân
hàng: ………………………………………
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam xem xét hỗ trợ lãi suất sau đầu tư với những nội dung sau:
1. Thông tin về Dự án xin hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư:
Tên dự án
…………………………………………………………………………………………
Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………………
Tổng vốn đầu tư dự án:
…………………………………………………………………………
Tổng vốn quyết toán:
……………………………………………………………………………
2. Số tiền vay của các tổ chức
tín dụng
- Hợp đồng tín dụng số.............ngày
..../……/.... ký giữa chủ đầu tư và ……………………
- Tổng số vốn vay của tổ chức tín dụng
để đầu tư TSCĐ của dự án: (Theo HĐTD):
+ Bằng số:
…………………………………………………………………………………………
+ Bằng chữ:
………………………………………………………………………………………
- Lãi suất vay vốn...
……………………………………; Thời hạn vay vốn…………………..
- Thời hạn trả nợ
vay…………………………………..; Thời điểm bắt đầu trả nợ………….
- Kỳ hạn trả nợ
……………………………………………………………………………………
- Tổng số vốn vay đề nghị được hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư cả dự án:
+ Bằng số:
…………………………………………………………………………………………
+ Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………
3. Số tiền đề nghị cấp hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư:
+ Bằng số:
…………………………………………………………………………………………
+ Bằng chữ:
………………………………………………………………………………………
4. Các tài liệu kèm theo (nếu
có)
Chúng tôi xin bảo đảm và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin, số liệu được
cung cấp trong hồ sơ kèm theo.
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam xem xét hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: …
|
………., ngày ….. tháng ….. năm…..
ĐẠI DIỆN BÊN ĐỀ NGHỊ VAY
|