|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2020/TT-NHNN thời hạn trả nợ miễn giảm lãi phí hỗ trợ khách hàng do dịch Covid-19
Số hiệu:
|
01/2020/TT-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thái Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Miễn, giảm lãi với khách hàng chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19
Ngân hàng Nhà nước vừa ban hành Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc TCTD, chi nhánh NH nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ do ảnh hưởng của dịch Covid-19.Theo đó, TCTD, chi nhánh NH nước ngoài quyết định việc miễn, giảm lãi, phí theo quy định nội bộ đối với số dư nợ phát sinh từ hoạt động cấp tín dụng (trừ hoạt động mua, đầu tư trái phiếu DN) đối với khách hàng mà:
- Nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày liền kề sau 03 tháng kề từ ngày Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch Covid-19; và
- Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký do doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Thông tư 01/2020/TT-NHNN có hiệu lực ngày 13/3/2020.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2020/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI
HẠN TRẢ NỢ, MIỄN, GIẢM LÃI, PHÍ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG CHỊU
ẢNH HƯỞNG DO DỊCH COVID - 19
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ
trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của
virus corona (Covid - 19).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ
nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm ngân hàng chính
sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài (trừ khách hàng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách
hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Điều 3. Áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi,
phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid
-19 thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, phân loại nợ không quy định tại Thông
tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn
trả nợ
1. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là số dư nợ gốc
và/hoặc lãi (bao gồm cả số dư nợ của các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6
năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Phát sinh từ hoạt động cho vay, cho thuê tài
chính;
b) Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong
khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày liền kề sau 03 tháng kể từ ngày Thủ
tướng Chính phủ công bố hết dịch Covid - 19;
c) Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ
gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận cho vay, cho thuê tài chính đã ký do
doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid -19.
2. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ
quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Số dư nợ còn trong hạn hoặc
quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo
hợp đồng, thỏa thuận cho vay, cho thuê tài chính đã ký;
b) Số dư nợ đã quá hạn (trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản này) trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020
đến ngày liền kề sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số
dư nợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của khách hàng và
đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về khả năng trả nợ
đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi của khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
phù hợp mức độ ảnh hưởng của dịch Covid - 19 và đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định
pháp luật.
b) Thời gian cơ cấu lại trong trường hợp kéo dài
thêm một khoảng thời gian trả nợ không vượt quá 12 tháng kể từ ngày cuối cùng của
thời hạn cho vay, cho thuê tài chính (thời điểm khách hàng phải trả hết toàn bộ
nợ gốc và lãi theo hợp đồng, thỏa thuận cho vay, cho thuê tài chính đã ký).
Điều 5. Miễn, giảm lãi, phí
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
quyết định việc miễn, giảm lãi, phí theo quy định nội bộ đối với số dư nợ phát
sinh từ hoạt động cấp tín dụng (trừ hoạt động mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp)
mà nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian từ
ngày 23/01/2020 đến ngày liền kề sau 03 tháng kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ
công bố hết dịch Covid -19 và khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ
gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký do doanh thu, thu nhập sụt giảm
bởi ảnh hưởng của dịch Covid - 19.
Điều 6. Giữ nguyên nhóm nợ
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tại thời điểm gần nhất trước ngày 23/01/2020 đối với số dư nợ sau đây:
a) Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ quy định
tại Điều 4 Thông tư này;
b) Số dư nợ được miễn, giảm lãi quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Số dư nợ quy định tại điểm a, b khoản này bao gồm
cả phần dư nợ đã cơ cấu lại thời hạn nợ, miễn, giảm lãi và điều chỉnh nhóm nợ
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong khoảng thời gian từ ngày
23/01/2020 đến ngày liền kề sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
2. Đối với số dư nợ quy định tại
khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện
phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo thời hạn đã được cơ cấu lại theo
quy định của pháp luật về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhưng không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao
hơn.
3. Đối với số lãi phải thu của
số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ
đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải hạch toán thu nhập
(dự thu) mà thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán
vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
quyết định, chịu trách nhiệm cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí,
giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6
Thông tư này đảm bảo giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc
lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ để
trục lợi, phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng.
2. Ban hành quy định nội bộ về
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ theo quy định
của Thông tư này để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống, trong đó quy định
cụ thể các nội dung sau:
a) Tiêu chí xác định số dư nợ của khách hàng bị ảnh
hưởng bởi dịch Covid-19;
b) Trình tự, thủ tục, phân
công, phân cấp, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực
hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ bảo đảm
nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm
lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng,
trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc/Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông
qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn
trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ
cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng
và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn
trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;
c) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ
nguyên nhóm nợ theo quy định pháp luật; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám
sát đối với việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí và số dư nợ
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế) về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ
nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liên trước theo quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổ chức tín dụng là quỹ tín dụng nhân dân phải gửi báo cáo cho Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính về tình hình thực hiện cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của
tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục đính kèm
Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Tổng hợp báo cáo quy định tại khoản
3 Điều 7 Thông tư này và điểm a khoản 3 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong việc
tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổng hợp báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo khoản 4 Điều 7 Thông tư này và gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
để tổng hợp;
b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
4. Trách nhiệm của Trung tâm thông tin tín dụng quốc
gia Việt Nam
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam thực
hiện việc điều chỉnh thông tin tín dụng của khách hàng theo quy định tại Thông
tư này trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu Iực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm
2020.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI....
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, MIỄN, GIẢM LÃI, GIỮ
NGUYÊN NHÓM NỢ
Tháng … năm …
(Đơn vị tính: tỷ đồng,
khách hàng)
1. Tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ chịu ảnh hưởng bởi dịch
|
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ
|
Tổng cộng
|
Số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
Số dư nợ được miễn, giảm lãi
|
Số lãi được miễn, giảm
|
Số khách hàng được miễn, giảm lãi
|
Số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi và giữ
nguyên nhóm nợ
|
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm
lãi và giữ nguyên nhóm nợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Phân theo khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo 21 ngành
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do
được giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này: …. tỷ đồng.
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày …
tháng … năm …
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hình thức gửi
báo cáo:
- Số liệu báo cáo tháng 3/2020:
+ Tổ chức tín dụng (trừ trường hợp tổ chức tín dụng
là quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi báo cáo giấy và
điện tử về địa chỉ: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội (email: tindung2@sbv.gov.vn).
+ Tổ chức tín dụng là quỹ tín dụng nhân dân, gửi
báo cáo giấy và điện tử về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính.
- Số liệu báo cáo từ tháng 04/2020: Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập
trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hàng và số liệu
từng chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Hướng dẫn lập biểu:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
báo cáo số liệu đến ngày cuối cùng của tháng liền trước.
- Cột (3): TCTD báo cáo số dư nợ dự kiến bị ảnh hưởng
bởi dịch Covid - 19 theo đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
- Cột (4): Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (5): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (6): Dư nợ được miễn, giảm lãi và giữ nguyên
nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (7): Số tiền lãi mà khách hàng được miễn, giảm.
- Cột (8): Số khách hàng được miễn, giảm lãi và giữ
nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông
tư.
- Cột (9): Tổng dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều
4, Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (10): Tổng số khách hàng được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
STATE BANK OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 01/2020/TT-NHNN
|
Hanoi, March 13, 2020
|
CIRCULAR DEBT RESCHEDULING, EXEMPTION OR
REDUCTION OF INTEREST AND FEES, RETENTION OF DEBT CATEGORY TO ASSIST BORROWERS
AFFECTED BY COVID-19 PANDEMIC Pursuant
to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010; Pursuant
to the Law on credit institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments
thereto; Pursuant
to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on
functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank
of Vietnam; After
reaching a consensus with the Ministry of Finance; At the
request of the Chief Banking Inspector; The Governor of the State bank of
Vietnam promulgates a Circular on debt rescheduling, exemption or reduction of
interest and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by
Covid-Covid-19 pandemic. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope This
Circular provides instructions for credit institutions and foreign branch banks
(FBB) on debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees,
retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic. Article 2. Regulated entities 1. Credit
institutions (except policy banks) and foreign branch banks (FBBs). 2.
Clients of credit institutions and FBBs (except clients that are credit
institutions and FBBs themselves). 3. Other
organizations and individuals relevant to debt rescheduling, exemption or
reduction of interest and fees, retention of debt category to assist borrowers
affected by Covid-Covid-19 pandemic. Article 3. Application of relevant legislative documents Regulations
of this Circular shall apply to debt rescheduling, exemption or reduction of
interest and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by
Covid-19 pandemic; debt rescheduling, exemption or reduction of interest and
fees, debt classification in other cases not mentioned in this Circular shall
comply with relevant legislative documents. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SPECIFIC PROVISIONS Article 4. Debt rescheduling 1. An
outstanding debt, including the principal and/or interest (including the debts
regulated by the Government's Decree No. 55/2015/ND-CP) may be rescheduled if
it fully satisfies the following conditions: a) The
debt is a loan or finance lease; b) The
principal and/or interest arises during the period from 23/01/2020 to the day
after 03 months after the day on which the Prime Minister declares the end of
the Covid-19 outbreak; c) The
borrower is unable to repay the principal and/or interest on schedule under the
loan/finance lease agreement due to decrease in revenue or income caused by
Covid-19 pandemic. 2. The
debts mentioned in Clause 1 of this Article shall be rescheduled in the
following cases: a) The
unpaid debt is undue or up to 10 days overdue according to the loan/finance
lease agreement; b) The
debt is overdue (except for the cases in Point a of this Clause) during the
period from 23/01/2020 to the 16th day from the effective date of
this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Debts
that violate regulations of law shall not be rescheduled. b) The
debt shall not be deferred for more than 12 months from the initial repayment
deadline according to the loan/finance lease agreement. Article 5. Reduction and exemption of interest and/or fees Credit
institutions and FBBs shall, according to their own rules and regulations,
decide reduction and exemption of interest and/or fees on extension of the
debts (except purchases of corporate bonds) that are due during the period from
23/01/2020 to the day after 03 months after the Prime Minister declares the end
of the Covid-19 outbreak and the borrowers are not able to repay the principal
and/or interest by the deadline specified in the original agreement due to
decrease in revenue or income caused by Covid-19. Article 6. Retention of debt category 1. Credit
institutions and FBBs may retain the categories of the following debts if they
have been categorized in accordance with regulations of the State bank of
Vietnam (SBV) at the nearest time before 23/01/2020: a) The
outstanding debts that are rescheduled as prescribed in Article 4 of this
Circular; b) The
outstanding debts on which interest is exempted or reduced as prescribed in
Article 5 of this Circular; c) The
outstanding debts mentioned in Point a and Point b of this Clause, including
the debts that have been rescheduled, granted interest reduction or exemption,
or re-categorized as prescribed by SBV during the period from 23/01/2020 to the
16th day after the effective date of this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. From
the rescheduling date, credit institutions and FBBs are not required to record
the interests on the outstanding debts that are rescheduled, debts on which
interest is reduced or exempted, debts that remain current non-performing loans
(Group 1) as prescribed in this Circular as revenue (estimated). Instead, they
shall be monitored off-balance sheet and recorded as revenue when they are
collected in accordance with regulations of law. Article 7. Responsibilities of credit institutions and FBBs 1. Credit
institutions and FBBs shall decide debt rescheduling, exemption or reduction of
interest and fees, retention of debt category in accordance with Article 4,
Article 5 and Article 6 of this Circular; make sure this policy is not taken
advantage of for profiteering or incorrectly reflect the credit quality. 2. Issue
internal regulations on rescheduling, exemption or reduction of interest and
fees, retention of debt category in accordance with this Circular and uniformly
apply them throughout their systems. Such regulations shall include: a)
Criteria for identification of debts of borrowers affected by Covid-19
pandemic; b)
Procedures, responsibility of each individual and department for debt
rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt
category. Make sure the individual or department that makes a decision on
rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt
category is different from the individual and department that approves the
credit extension, except credit extensions approved by the Board of Directors,
Board of Members, General Director/Director or parent bank (for FBBs). In case
the credit extension and debt rescheduling is approved by a council, the
chairperson of the council that approves the debt rescheduling must be
different from the chairperson of the council that approves the credit
extension, and at least two thirds (2/3) of the members of the former must be
not be members of the latter; c)
Frequently review borrowers’ solvency after debt rescheduling, exemption or
reduction of interest and fees, retention of debt category as prescribed by
law; control and supervise the process off debt rescheduling, exemption or
reduction of interest and fees, retention of debt category. 3. Within
the first 10 days of the month, the credit institutions (except people's credit
funds) and FBBs shall submit a report to SBV (through Sector Credit Department)
on debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of
debt category up to the last day of the previous month in accordance with the
Appendix hereof. 4. Within
the first 10 days of the month, the people's credit funds shall submit a report
to the SBV branch of the province in which they are headquartered (hereinafter
referred to as “SBV branch”) a report on debt rescheduling, exemption or
reduction of interest and fees, retention of debt category up to the last day
of the previous month in accordance with the Appendix hereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Sector
Credit Department shall: a)
Consolidate the reports mentioned in Clause 3 Article 7 of this Circular and
Point a Clause 3 of this Article; b) Take
charge and cooperate with Financial Policy Department, Bank Supervision and Inspection
Agency, SBV branches in advising the Governor of SBVV resolving issues that
arise during the implementation of this Circular. 2.
Responsibilities of Bank Supervision and Inspection Agency Carry out
inspection and supervise credit institutions and FBBs implementing this
Circular. 3. SBV
branches shall: a) Submit
a consolidated report from reports submitted by people's credit funds in their
provinces as prescribed in Clause 4 Article 7 of this Circular to Sector Credit
Department within the first 15 days of the month; b) Carry
out inspection and supervise credit institutions and FBBs implementing this
Circular. 4. Credit
Information Center (CIC) shall: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chapter III IMPLEMENTATION CLAUSES Article 9. Effect This
Circular comes into force from March 13, 2020. Article 10. Organization of implementation Chief of
Office, Chief Banking Inspector, heads of SBV units, Director of SBV branches,
Chairpersons of Boards of Directors, Board of Members, General
Director/Director of every credit institution and FBB are responsible for the
implementation of this Circular./. PP GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Doan Thai Son ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 01/2020/TT-NHNN ngày 13/03/2020 quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
128.477
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|