NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
|
Số:
76/QĐ-HĐQL
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng, các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị
định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 09 năm 2006 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về
tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Quyết định số 2450/QĐ-BTC
ngày 23/7/2007 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư só 69/2007/TT-BTC
ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo lãnh tín dụng
đầu tư
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các tập đoàn; Tổng Công ty Nhà nước;
- Thành viên HĐQL NHPTVN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, VP HĐQL; TDĐP (5)
|
TM.
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Kháng
|
QUY CHẾ
BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-HĐQL ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Hội
đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc thực hiện
nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam
(sau đây viết tắt là NHPT).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng
đầu tư của Nhà nước và có nhu cầu được bảo lãnh để vay vốn tại các tổ chức tín
dụng khác (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư), NHPT (bao gồm Hội sở chính, các Sở
Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Kế hoạch bảo lãnh tín dụng đầu tư là một bộ phận của kế
hoạch tín dụng đầu tư có Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định giao hàng
năm cho NHPT về nguồn vốn, tổng mức vốn bảo lãnh tín dụng đầu tư. Việc lập,
thông báo và điều chỉnh kế hoạch bảo lãnh thực hiện theo hướng dẫn của Tổng
Giám Đốc NHPT
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chi nhánh NHPT là từ dùng chung
cho các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
2. Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam
kết của NHPT với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho bên đi
vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ nợ
khi đến hạn, NHPT sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Bên đi vay phải nhận nợ bắt buộc
và hoàn trả cho NHPT số tiền đã được trả thay.
3. Bên bảo lãnh là NHPT.
4. Bên được bảo lãnh là các Chủ đầu
tư vay vốn tại các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án.
5. Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức
tín dụng cho Chủ đầu tư vay vốn để đầu tư dự án
6. Cam kết bảo lãnh là văn bản của
NHPT, bao gồm:
a) Hợp đồng bảo lãnh tín dụng đầu
tư (sau đây viết tắt là Hợp đồng bảo lãnh) là thỏa thuận bằng văn bản được ký
giữa NHPT với bên được bảo lãnh về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quan
hệ bảo lãnh.
b) Thư bảo lãnh vay vốn là cam kiết
bằng văn bản của NHPT về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên được bảo
lãnh khi được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả không đầy đủ nợ khi đến hạn
đã cam kết với bên nhận bảo lãnh
Điều 5. Hình thức
và phạm vi bảo lãnh
1. NHPT bảo lãnh tín dụng đầu tư
theo hình thức phát hành Thư bảo lãnh để Chủ đầu tư vay vốn đầu tư dự án.
2. NHPT chỉ bảo lãnh cho Chủ đầu tư
vay vốn của tổ chức tín dụng để đầu tư vào tài sản cố định được duyệt của dự
án. Số tiền bảo lãnh bao gồm toàn bộ số nợ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng ký
giữa Chủ đầu tư và tổ chức tín dụng.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Điều kiện
được bảo lãnh
1. Đối với Chủ đầu tư
a) Thuộc đối tượng được bảo lãnh
quy định tại Điều 2 Quy chế này.
b) Được thành lập và hoạt động theo
đúng quy định của pháp luật.
c) Có khả năng tài chính để thực hiện
đầu tư và vận hành dự án.
d) Có bộ máy quản lý đủ năng lực và
trình độ chuyên môn để điều hành hoạt động của dự án.
e) Có tài sản bảo đảm:
- Các Chủ đầu tư khi được bảo lãnh
được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm số vốn bảo lãnh. Trường hợp
tài sản hình thành từ vốn vay khoản đủ điều kiện bảo đảm bảo lãnh. Chủ đầu tư
phải sử dụng tài sản hợp pháp khác để bảo đảm bảo lãnh với giá trị tối thiểu bằng
15% tổng mức vốn bảo lãnh.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm
tiền vay và bảo hiểm tài sản theo quy định hiện hành của pháp luật và của NHPT.
2. Đối với dự án đầu tư
a) Thuộc danh mục các dự án vay vốn
tín dụng đầu tư theo quy định hiện hành của Chính phủ về tín dụng đầu tư của
Nhà nước nhưng chưa được vay vốn tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư.
b) Được lập và trình duyệt theo quy
định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Hồ sơ dự án đảm bảo
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chính xác và trung thực.
c) Được tổ chức tín dụng cho vay vốn
thẩm định, có văn bản chấp thuận cho vay và có văn bản đề nghị bảo lãnh.
d) Được NHPT thẩm định phương án
tài chính, phương án trả nợ và chấp thuận bảo lãnh.
Điều 7. Thời
hạn bảo lãnh
Thời hạn bảo lãnh được xác định phù
hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho
vay vốn.
Điều 8. Mức bảo
lãnh, đồng tiền bảo lãnh
Mức vốn bảo lãnh đối với một dự án
do NHPT quyết định, tương ứng với mức vốn vay đầu tư tài sản cố định nhưng
không vượt quá tổng số đầu tư tài sản cố định của dự án được duyệt. Đồng tiền bảo
lãnh là đồng Việt Nam.
Điều 9. Phí
bảo lãnh
Chủ đầu tư được bảo lãnh không phải
trả phí cho NHPT
Điều 10. Hồ sơ
đề nghị bảo lãnh
1. Giấy đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu
tư (Mẫu số 01/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này);
2. Văn bản đề nghị bảo lãnh của tổ
chức tín dụng cho vay vốn đầu tư dự án;
3. Văn bản thẩm định và chấp thuận
cho vay của tổ chức tín dụng;
4. Hồ sơ Chủ đầu tư:
a) Hồ sơ pháp lý:
- Quyết định thành lập của cơ quan
có thẩm quyền và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Chủ đầu tư được
thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối
với Chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã, Giấy
phép đầu tư (đối với Chủ đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không
đăng ký lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp).
- Điều lệ hoạt động;
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc); Trưởng Ban quản
trị, Chủ nhiệm Hợp tác xã (đối với Hợp tác xã); Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán;
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ
thuộc được đơn vị cấp trên giao làm Chủ đầu tư dự án (hoặc làm đại diện của Chủ
đầu tư) thì phải có văn bản ủy quyền của cấp trên có thẩm quyền.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có)
b) Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính theo quy định của
pháp luật trong 2 năm gần nhất và báo cáo tài chính quý gần nhất (đối với Chủ đầu
tư đã hoạt động sản xuất kinh doanh). Trường hợp báo cáo tài chính của Chủ đầu
tư đã được kiểm toán, thì phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo
kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập.
Trường hợp Chủ đầu tư là công ty mẹ,
báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính
hợp nhất của nhóm công ty;
Trường hợp công ty con hạch toán độc
lập vay vốn sự bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm
báo cáo tài chính của công ty con, báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo
tài chính hợp nhất của nhóm công ty.
c) Báo cáo về tình hình quan hệ tín
dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của Chủ đầu tư, của Người đại diện
theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn đến thời điểm gần nhất;
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay (đối với
trường hợp dùng tài sản khác để bảo đảm tiền vay) theo quy định tại Quy chế bảo
đảm tiền vay của NHPT.
5. Hồ sơ dự án:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo
cáo kinh tế kỹ thuật hoặc Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình được
lập theo quy định hiện hành;
b) Giấy chứng nhận đầu tư (trong
trường hợp dự án bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định);
c) Quyết định đầu tư (đối với dự án
đã có Quyết định đầu tư);
d) Báo cáo tình hình thực hiện đầu
tư dự án (đối với dự án đang thực hiện);
đ) Văn bản cùa cơ quan có thẩm quyền
về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quy phạm đầu tư
và xây dựng;
e) Các văn bản khác do Chủ đầu tư gửi
kèm liên quan đến việc đầu tư dự án;
g) Cam kết của Chủ đầu tư về tính
chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu gửi đến NHPT.
Các tài liệu trên phải là bản chính
hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Trình
tự, thủ tục và thẩm quyền xem xét quyết định bảo lãnh
1. Chi nhánh NHPT chịu trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu tư và tổ chức thẩm định dự án đề
nghị bảo lãnh theo đúng trình tự, thời hạn và các nội dung thẩm định phương án
tài chính, phương án trả nợ vốn vay quy định tại Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu
tư của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn về công tác thẩm định dự án vay vốn
tín dụng đầu tư của NHPT.
Trường hợp sau khi thẩm định, dự án
đủ điều kiện bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh NHPT có văn bản báo cáo NHPT, kèm
theo toàn bộ hồ sơ dự án đề nghị bảo lãnh để xem xét, quyết định.
Trường hợp dự án không đủ điều kiện
bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh NHPT có văn bản thông báo gửi tổ chức tín dụng cho
vay vốn đề nghị bảo lãnh, Chủ đầu tư đồng gửi NHPT để báo cáo; trong đó nêu rõ
lý do dự án và Chủ đầu tư không đủ điều kiện bảo lãnh (Nội dung thông báo theo
mẫu số 02B/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ và tờ
trình đề nghị bảo lãnh của Chi nhánh NHPT, trong thời hạn quy định, NHPT tổ chức
thẩm định dự án đề nghị bảo lãnh theo đúng quy định tại Quy chế cho vay vốn tín
dụng đầu tư của Nhà nước của NHPT.
Trường hợp chấp thuận bảo lãnh, Tổng
Giám đốc NHPT có văn bản thông báo cấp bảo lãnh gửi Chủ đầu tư, cấp có thẩm quyền
quyết định đầu tư, Chi nhánh NHPT để triển khai ký kết Hợp đồng bảo lãnh và làm
thủ tục phát hành Thư bảo lãnh theo đúng quy định hiện hành (Nội dung thông báo
theo mẫu số 02A/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
Trường hợp không chấp thuận bảo lãnh,
Tổng Giám đốc NHPT có văn bản gửi tổ chức tín dụng cho vay vốn, Chủ đầu tư và
Chi nhánh NHPT, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận bảo lãnh (Nội dung thông
báo theo mẫu số 02B/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Việc thẩm định và quản lý tài sản
bảo đảm bảo lãnh thực hiện theo Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
4. Tổng Giám đốc NHPT quyết định hoặc
phân cấp cho Giám đốc Chi nhánh NHPT quyết định việc chấp thuận bảo lãnh hay từ
chối bảo lãnh.
Điều 12. Hợp
đồng bảo lãnh tín dụng đầu tư
1. Nội dung của Hợp đồng bảo lãnh
phải phù hợp với các quy định của pháp luật và được lập theo mẫu thống nhất do
Tổng Giám đốc NHPT ban hành, gồm các nội dung cơ bản sau:
- Tên, địa chỉ, tài khoản giao dịch
tại tổ chức tín dụng, người đại diện của Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh;
- Tên dự án đầu tư, Tổng mức vốn đầu
tư của dự án; trong đó Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án, số vốn vay
đầu tư tài sản cố định; Lãi suất vay vốn, thời hạn vay vốn, thời hạn trả nợ, thời
điểm bắt đầu trả nợ, kỳ hạn trả nợ, mức trả nợ từng kỳ hạn;
- Số vốn vay được bảo lãnh, thời hạn
hiệu lực bảo lãnh (tối đa không quá thời hạn cho vay của tổ chức tín dụng đối với
dự án), phạm vi bảo lãnh;
- Các hình thức bảo đảm, giá trị
tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên và
cam kết khác được các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
- Quy định về trả nợ sau khi NHPT
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Tổng Giám đốc NHPT ký kết hoặc ủy
quyền cho Giám đốc Chi nhánh NHPT ký hợp đồng bảo lãnh.
3. Hợp đồng bảo lãnh có thể được sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nếu các bên liên quan có thỏa thuận.
Điều 13. Thư bảo
lãnh
Sau khi ký Hợp đồng bảo lãnh và
hoàn thành các thủ tục bảo đảm bảo lãnh, NHPT thực hiện thủ tục phát hành Thư bảo
lãnh để Chủ đầu tư vay vốn của tổ chức tín dụng thực hiện dự án (Nội dung Thư bảo
lãnh theo mẫu số 03/BLTDĐT - ban hành kèm theo Quyết định này). Thư bảo lãnh gồm
các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ, tài khoản giao dịch,
người đại diện của các bên tham gia bảo lãnh: Bên bảo lãnh, Bên được bảo lãnh,
Bên nhận bảo lãnh;
2. Tên dự án đầu tư, tổng mức đầu
tư, tổng số vốn đầu tư tài sản cố định, số tiền bảo lãnh đối với dự án;
3. Phạm vi bảo lãnh, thời hạn hiệu
lực của bảo lãnh;
4. Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh:
- Bên được bảo lãnh không vi phạm
các quy định của pháp luật, các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, quản lý quá trình sản xuất kinh doanh sau khi dự án đầu tư đã hoàn thành
đưa vào khai thác sử dụng và thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng
tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng.
- Bên nhận bảo lãnh cung cấp các
tài liệu chứng minh Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ trả nợ đã cam kết tại Hợp đồng tín dụng đã ký với Bên nhận bảo
lãnh.
Tổng Giám đốc NHPT ban hành hoặc ủy
quyền cho Giám đốc Chi nhánh NHPT ban hành Thư bảo lãnh.
Điều 14. Thực
hiện Hợp đồng bảo lãnh
1. Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày
khoản vay đến hạn, Chủ đầu tư không trả được một phần hoặc toàn bộ số nợ phải
trả mà không được tổ chức tín dụng cho hoãn, giãn nợ thì sau khi tổ chức tín dụng
có yêu cầu bằng văn bản gửi NHPT trả nợ thay, Chi nhánh NHPT tiến hành kiểm tra
các vấn đề có liên quan như tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính của
chủ đầu tư báo cáo Tổng Giám đốc NHPT, trong đó nêu rõ lý do phải trả nợ thay.
2. Chi nhánh NHPT chỉ thực hiện việc
trả nợ thay Chủ đầu tư phần vốn vay quá hạn trong phạm vi số vốn nhận bảo lãnh
sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Tổng Giám đốc NHPT. Chi nhánh
NHPT thông báo cho Chủ đầu tư có trách nhiệm nhận nợ số vốn NHPT đã trả thay
(Thông báo nhận nợ theo mẫu số 04/BLTDĐT- ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 15. Xử lý
đối với trường hợp NHPT trả nợ thay cho Chủ đầu tư
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày NHPT ra Thông báo nhận nợ, Chủ đầu tư phải ký Khế ước nhận nợ với NHPT về
số tiền NHPT đã trả nợ thay với lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay vốn của
tổ chức tín dụng. Chủ đầu tư nhận nợ với NHPT kể từ ngày NHPT thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh với số tiền đã trả nợ thay.
2. Thu nợ vay bắt buộc:
a) Sau khi ký Khế ước nhận nợ bắt
buộc, Chủ đầu tư phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết. Việc thu nợ vay bắt
buộc, Chi nhánh NHPT thực hiện theo quy định tại Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu
tư của NHPT.
b) Trường hợp Chủ đầu tư là doanh
nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi hình thức sở hữu (chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, cổ phần hóa…) theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì
Chủ đầu tư mới có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng bảo
lãnh mà Chủ đầu tư cũ đã ký với NHPT.
c) Đối với các Chủ đầu tư bị giải
thể, phá sản, việc thu hồi nợ vay bắt buộc thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp Chủ đầu tư không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ trong 6 tháng liên tiếp kể từ
ngày ký nhận nợ với NHPT; sau khi đã áp dụng các biện pháp tận thu, NHPT được xử
lý tài sản bảo đảm cho bảo lãnh (bao gồm tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản
thế chấp, cầm cố của Chủ đầu tư, tài sản thế chấp, cầm cố của Bên thứ ba) để
thu hồi nợ hoặc khởi kiện nếu Chủ đầu tư có biểu biện chây ỳ, vi phạm pháp luật
theo quy định hiện hành.
Trình tự, thủ tục xử lý tài sản bảo
đảm thực hiện theo quy định tại Quy chế Bảo đảm tiền vay của NHPT. Số dư nợ gốc
và lãi còn lại sau khi xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Chủ đầu tư có
nghĩavụ tiếp tục trả nợ cho NHPT.
Điều 16. Xử lý
rủi ro trong bảo lãnh
Trường hợp sau khi Bên được bảo
lãnh đã nhận nợ bắt buộc với NHPT gặp rủi ro nguyên nhân rủi ro bất khả kháng;
là Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu (chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, cổ phần hóa …) theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp
khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý thì được xem xét xử lý rủi ro
như đối với trường hợp các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Điều 17. Quyền
và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh
1. Bên bảo lãnh có quyền:
a) Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp đầy
đủ, chính xác, trung thực các tài liệu theo quy định tại Điều 10 Quy chế này;
b) Yêu cầu Chủ đầu tư phải có tài sản
bào đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh theo quy định tại Quy chế này;
c) Từ chối bảo lãnh nếu xét thấy Chủ
đầu tư và dự án đầu tư không đủ các điều kiện bảo lãnh;
d) Phối hợp với tổ chức tín dụng
cho vay vốn kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay, tình hình sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tình hình trả nợ của Chủ đầu tư;
đ) Xử lý tài sản bảo đảm bảo lãnh để
bảo đảm nghĩa vụ của Bên được giao bảo lãnh đối với NHPT theo quy định của pháp
luật hiện hành về giao dịch bảo đảm;
e) Khởi kiện theo quy định khi Bên
được bảo lãnh vi phạm Hợp đồng bảo lãnh đã ký kết;
2. Bên bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Thực hiện đầy đủ cam kết trong Hợp
đồng bảo lãnh, Thư bảo lãnh;
b) Hoàn trả Chủ đầu tư đầy đủ tài sản
hoặc giấy tờ liên quan đến bảo đảm cho bảo lãnh khi việc bảo lãnh chấm dứt.
Điều 18. Quyền
và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh
1. Bên được bảo lãnh có quyền:
a) Yêu cầu NHPT thực hiện các cam kết
quy định tại Hợp đồng bảo lãnh;
b) Khởi kiện theo quy định của pháp
luật nếu NHPT vi phạm hợp đồng bảo lãnh;
2. Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin và tài
liệu liên quan đến giao dịch được bảo lãnh theo yêu cầu của NHPT và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp, hợp lệ của các thông tin và tài liệu
nói trên;
b) Thực hiện đúng quy định của Nhà
nước về quản lý đầu tư và xây dựng;
c) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, bảo
toàn vốn, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đã cam kết với tổ chức tín dụng;
d) Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Bên bảo lãnh đối với các hoạt động liên quan đến bảo lãnh. Thông báo kịp thời cho
Bên bảo lãnh toàn bộ các thay đổi liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ được bảo
lãnh và thay đổi liên quan đến tài sản bảo đảm;
đ) Thực hiện đầy đủ cam kết quy định
trong Hợp đồng bảo lãnh;
e) Nhận nợ vay bắt buộc với NHPT và
có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ số tiền NHPT đã trả nợ thay (cả gốc và lãi);
g) Giao tài sản và giấy tờ có liên
quan đến tài sản bảo đảm nghĩa vụ được bảo lãnh cho NHPT để xử lý thu hồi nợ
trong trường hợp đã nhận nợ bắt buộc mà không thực hiện trả nợ đúng thời hạn đã
ký kết.
Điều 19. Quyền
và nghĩa vụ của Bên nhận bảo lãnh
1. Bên nhận bảo lãnh có quyền:
a) Yêu cầu đơn vị vay vốn thực hiện
việc vay, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng tín dụng đã ký;
b) Thông báo và yêu cầu Bên bảo
lãnh thực hiện các cam kết trong Thư bảo lãnh.
2. Bên nhận bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Thực hiện việc cấp vốn vay, thu
hồi nợ vay (gốc và lãi) của Chủ đầu tư theo đúng Hợp đồng tín dụng đã ký;
b) Phối hợp với Bên bảo lãnh thường
xuyên kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh,
xác định chính xác khả năng tài chính của Chủ đầu tư để đôn đốc Chủ đầu tư trả
nợ (gốc và lãi) theo Hợp đồng tín dụng đã ký.
Điều 20. Hợp đồng
bảo lãnh chấm dứt
Hợp đồng bảo lãnh được chấm dứt
trong các trường hợp sau:
1. Chủ đầu tư được bảo lãnh đã hoàn
trả hết nợ vay cho tổ chức tín dụng hoặc cho NHPT (trường hợp NHPT phải trả nợ
thay).
2. Theo quyết định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các Bên
Điều 21. Chế độ
kiểm tra, giám sát đối với khoản bảo lãnh
Chủ đầu tư vay vốn chịu sự kiểm
tra, giám sát của NHPT về việc thực hiện Hợp đồng bảo lãnh. Việc kiểm tra, giám
sát của NHPT được thực hiện như đối với một dự án vay vốn tín dụng đầu tư của
Nhà nước.
Điều 22. Chế độ
hạch toán và thông tin, báo cáo
1. NHPT thực hiện chế độ báo cáo thống
kê, kế toán theo quy định của pháp luật và của NHPT
2. Chủ đầu tư được bảo lãnh có
trách nhiệm định kỳ hàng quý báo cáo NHPT tình hình vay vốn, sử dụng vốn vay của
dự án, tình hình sản xuất kinh doanh, trả nợ vốn vay đầu tư và các vấn đề khác
có liên quan đến bảo lãnh theo yêu cầu của NHPT.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu
lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký
Điều 24. Sửa đổi,
bổ sung
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Hội đồng quản lý NHPT quyết định theo đề nghị của Tổng Giám đốc NHPT.
Điều 25.
Tổng Giám đốc NHPT, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
|
TM.
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Kháng
|
Mẫu số 01/BLTDĐT
Tên đơn vị đề nghị bảo lãnh…….
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
|
|
………..,
ngày tháng năm 200..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Chi nhánh Ngân hàng Phát triển ………………………………….
- Tên Doanh nghiệp:
………………………………………..
- Địa chỉ cơ quan:
………………………………………………
- Được thành lập theo
…………………………………………..
- Ngành nghề kinh doanh:
……………………………………….
- Họ và tên Giám đốc:
……………………………………………
- Số hiệu tài khoản tiền gửi VNĐ:
……………. mở tại: …………………..
- Số hiệu tài khoản tiền gửi ngoại
tệ: ……………. mở tại: ……………………
- Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Phát
triển ………………. bảo lãnh cho dự án: …………, địa điểm đầu tư dự án …………………………………… được
đầu tư theo Quyết định số …… ngày…/ …/ ………….. của …………………… vay vốn tín dụng đầu
tư tại: ………… (tên tổ chức tín dụng cho vay vốn) ……………….
- Tổng mức đầu tư của dự án (theo
quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền):
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
Trong đó:
* Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định
của dự án:
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
- Tổng số vốn vay của TCTD:
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
- Lãi suất vay: …………………….
Thời hạn vay ………………… Thời hạn
trả nợ vay: ………………………
- Tổng mức vốn đề nghị bảo lãnh:
+ Bằng số: ………………………………
+ Bằng chữ: …………………………….
- Thời hạn bảo lãnh: ……………………….
- Hình thức bảo đảm cho bảo lãnh:
……………………………….
- Các tài liệu đính kèm bao gồm
1 -
..........................................................................................
2 -
..........................................................................................
3 -
..........................................................................................
4 -
..........................................................................................
5 -
..........................................................................................
6 - ..........................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ
các qui định trong Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Quyết định
số …….. /QĐ-HĐBL ngày /200 … của Hội
đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Nơi nhận:
-
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên,đóng dấu).
|
Mẫu số 02A/BLTDĐT
NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
|
Số:
/NHPT-TD
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
200..
|
THÔNG BÁO CẤP BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
Kính
gửi:
|
- Tên Chủ đầu tư đề nghị bảo
lãnh, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án.
- Chi nhánh NHPT …
|
Căn cứ:
- Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước;
- Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư
ban hành kèm theo Quyết định số … ngày … tháng ... năm 200 … của Hội đồng Quản
lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
số … ngày … tháng … năm 200 … của …………………
- Giấy đề nghị bảo lãnh tín dụng đầu
tư số …. ngày …. tháng …. năm 200 … của (1) …..
- Văn bản yêu cầu bảo lãnh của (2)
…………, số …… ngày … tháng … năm 200 …
- Kết quả thẩm định phương án tài
chính, phương án trả nợ vốn vay dự án của Ngân hàng phát triển Việt Nam;
1. Ngân hàng phát triển Việt Nam đồng
ý bảo lãnh cho dự án: …………. thuộc: ………………… vay vốn tại: ……………………………….. với một
số nội dung Chủ yếu sau:
* Tổng mức vốn đầu tư của dự án:
……………………….. trong đó:
Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định
của dự án: …………………..
Tổng số vốn vay đầu tư của dự án:
…………………………………
Thời hạn vay vốn:
……………………………………………………
Thời hạn trả nợ:
…………………………………………………….
* Mức vốn chấp nhận bảo lãnh:
………………………………….
+ Bằng số: …………………….
+ Bằng chữ: …………………..
Thời hạn bảo lãnh: …………………………
Bắt đầu từ:
…………………. Kết thúc:
………………….
2. Ngân hàng phát triển Việt Nam
cam kết sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh sẽ được thỏa thuận và ghi trong Hợp
đồng bảo lãnh và Thư bảo lãnh.
3. Giao Chi nhánh Ngân hàng Phát
triển …………. ký kết hợp đồng bảo lãnh với Chủ đầu tư theo đúng nội dung chủ yếu
nêu trên và gửi 01 bản về Ngân hàng phát triển Việt Nam để theo dõi và quản lý.
Sau khi ký Hợp đồng bảo lãnh và hoàn thành các thủ tục về tài sản bảo đảm bảo
lãnh theo quy định, Chi nhánh NHPT phát hành Thư bảo lãnh theo mẫu số
03/BLTDĐT.
4. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
có trách nhiệm phối hợp với tổ chức tín dụng cho vay vốn theo dõi, kiểm tra đơn
vị sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, trả nợ vay cho tổ chức tín dụng
cho vay vốn và thực hiện nghĩa vụ trả nợ bắt buộc cho Ngân hàng Phát triển Việt
Nam đầy đủ, đúng hạn theo đúng Hợp đồng đã ký.
Nơi nhận:
- Như trên
- Tổ chức tín dụng cho vay vốn
- Lưu VP, các Ban: KHTH, TĐ, TCKT, TD ….
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
|