NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7443/QĐ-NHCS
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc
của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc các Ban: Pháp chế, Tín
dụng Người nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục giải quyết công
việc (TTGQCV) được ban hành và 07 TTGQCV bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động tín dụng
thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng NHCSXH, Giám đốc: Ban Pháp chế, Ban Tín dụng
Người nghèo, các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Trung tâm đào tạo,
Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch, Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Tổng Giám đốc, Trưởng BKS (b/c);
- Các Phó TGĐ, KTT;
- Website NHCSXH (Ban PC);
- Lưu: VT, TDNN, PC.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hải
|
THỦ
TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 7443/QĐ-NHCS ngày 15/9/2023 của Tổng Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội)
Phần
A
DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
1. Danh mục các TTGQCV được ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của NHCSXH.
Số TT
|
Tên thủ tục
TTGQCV
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục gia hạn nợ đối với khách hàng vay vốn
theo phương thức cho vay ủy thác
|
Hoạt động Tín dụng
|
NHCSXH nơi thực hiện
thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện)
|
2
|
Thủ tục gia hạn nợ đối với khách hàng vay vốn
theo phương thức cho vay trực tiếp
|
Như trên
|
Như trên
|
2. Danh mục TTGQCV bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của NHCSXH
Số TT
|
Số hồ sơ TTGQCV
|
Tên thủ tục
TTGQCV
|
Tên văn bản quy
định việc bãi bỏ TTGQCV
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.000430
|
Thủ tục phê duyệt gia hạn nợ thông thường đối với
người vay là tổ viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn (không bao gồm người vay vốn để
thuê mua nhà ở xã hội; xây mới hoặc sửa chữa nhà để ở)
|
Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 15/9/2023 của HĐQT Quy định
gia hạn nợ trong hệ thống NHCSXH
|
Hoạt động Tín dụng
|
NHCSXH nơi thực hiện
thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện)
|
2
|
2.000342
|
Thủ tục phê duyệt cho gia hạn nợ đối với người
vay vốn trực tiếp không thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
2.002221
|
Thủ tục gia hạn nợ đối với người lao động và cơ sở
sản xuất, kinh doanh (Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh) vay trực tiếp
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
2.002224
|
Thủ tục gia hạn nợ đối với người vay vốn đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
5
|
2.002436
|
Thủ tục gia hạn nợ đối với người vay vốn để mua,
thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
6
|
2.002510
|
Thủ tục gia hạn nợ đối với vay vốn hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị - phương thức cho vay trực tiếp (theo Nghị
định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của
Chính phủ)
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
7
|
2.002520
|
Thủ tục gia hạn nợ đối với vay vốn đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý - phương thức cho vay trực tiếp (theo Nghị
định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của
Chính phủ
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
Phần
B
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
ĐƯỢC BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1. Thủ tục gia hạn nợ đối với
khách hàng vay vốn theo phương thức cho vay ủy thác
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Khách hàng
- Các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật thỏa thuận cử 01 (một) cá
nhân trong số các thành viên này đại diện theo ủy quyền để đứng tên người vay
và thực hiện các giao dịch với NHCSXH nơi thực hiện thủ tục và lập Giấy ủy quyền
(mẫu số 01/UQ) đối với trường hợp hộ gia đình vay vốn NHCSXH chưa thực
hiện thủ tục lập Giấy ủy quyền khi vay vốn NHCSXH;
- Khi có nhu cầu gia hạn nợ, trước ngày đến hạn trả
nợ cuối cùng, tối đa 03 tháng và tối thiểu 05 ngày làm việc, khách hàng lập Giấy
đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09A/TD) gửi cùng Giấy ủy quyền (mẫu số
01/UQ) cho Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV).
Bước 2. Tổ trưởng Tổ TK&VV
Tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn nợ của khách hàng,
kiểm tra các thông tin và ký xác nhận trên Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số
09A/TD) gửi tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã.
Bước 3. Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy
thác cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức chính trị - xã hội tiếp nhận Giấy đề nghị
gia hạn nợ, kiểm tra thực tế nguyên nhân chưa trả được nợ của khách hàng:
+ Nếu khách hàng đủ điều kiện gia hạn nợ, ghi ý kiến
“Đề nghị cho gia hạn nợ” và ký tên, đóng dấu trên Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu
số 09A/TD) để trình Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
+ Nếu khách hàng không đủ điều kiện gia hạn nợ, ghi
ý kiến “Đề nghị không cho gia hạn nợ” và nêu rõ lý do; ký tên, đóng dấu trên Giấy
đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09A/TD) để gửi NHCSXH nơi cho vay.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị gia
hạn nợ đã có ý kiến “Đề nghị gia hạn nợ” của tổ chức chính trị - xã hội, nếu đồng
ý cho gia hạn nợ ghi ý kiến “Đề nghị gia hạn nợ”, trường hợp không đồng ý cho
gia hạn nợ thì ghi “Đề nghị không cho gia hạn nợ” và nêu rõ lý do. Ký tên và
đóng dấu trên Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09A/TD) để chuyển cho tổ
chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã.
- Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã gửi
Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09A/TD) đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
Bước 4. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ đề nghị
gia hạn nợ, xem xét, phê duyệt gia hạn nợ:
- Trường hợp phê duyệt cho gia hạn nợ, NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục lập Thông báo kết quả phê duyệt gia hạn nợ (mẫu số
09.1/TD) chuyển Tổ trưởng Tổ TK&VV để thông báo và gửi cho khách hàng
lưu giữ.
- Trường hợp không phê duyệt cho gia hạn nợ, NHCSXH
nơi thực hiện thủ tục lập Thông báo Danh sách khách hàng không được gia hạn nợ (mẫu
số 09.2/TD) chuyển Tổ trưởng Tổ TK&VV để thông báo và đôn đốc khách
hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
b) Cách thức thực hiện
Khách hàng nộp Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số
09A/TD) và Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ) (nếu có) cho Tổ trưởng Tổ
TK&VV nơi khách hàng cư trú hợp pháp.
c) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09A/TD):
01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ) (nếu có): 02
bản chính (01 bản lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, 01 bản lưu khách
hàng).
d) Số bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không
quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ
sơ đề nghị gia hạn nợ từ tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã.
e) Đối tượng thực hiện: Khách hàng vay vốn
NHCSXH theo phương thức cho vay ủy thác.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực
hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các tổ chức chính
trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã và Ban quản lý Tổ TK&VV.
h) Kết quả thực hiện
- Thông báo kết quả phê duyệt gia hạn nợ (mẫu số
09.1/TD);
- Thông báo danh sách khách hàng không được gia hạn
nợ (mẫu số 09.2/TD).
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ);
- Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09A/TD).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
- Khách hàng thuộc đối tượng được vay vốn theo quy
định, sử dụng vốn vay đúng mục đích;
- Khách hàng gặp khó khăn về tài chính do nguyên
nhân khách quan dẫn đến khách hàng chưa trả được nợ theo thời hạn đã cam kết và
có nhu cầu gia hạn nợ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
- Bộ luật Dân sự
ngày 24/11/2015;
- Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Khoản 2 Điều 14 Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê chuẩn Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH.
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg
ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi
ro tại NHCSXH; Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg
ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Tổ TK&VV;
- Quyết định số 54/QĐ-HĐQT
ngày 15/9/2023 của Hội đồng quản trị NHCSXH Ban hành Quy định gia hạn nợ trong
hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về việc thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 5/3/2013 của Hội đồng quản trị
NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV;
- Văn bản số 5650/NHCS-TDNN ngày 28/12/2016 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về việc bổ sung nội dung giao dịch dân sự giữa NHCSXH với hộ
gia đình vay vốn kể từ ngày 01/01/2017;
- Văn bản số 7441/NHCS-TDNN ngày 15/9/2023 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về việc ủy quyền gia hạn nợ;
- Văn bản số 7442/NHCS-TDNN ngày 15/9/2023 của Tổng
Giám đốc về việc thực hiện gia hạn nợ trong hệ thống NHCSXH theo Quyết định số 54/QĐ- HĐQT.
Mẫu số 09A/TD
Lập 01 liên lưu NH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN NỢ
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội………………………………………………
Họ và tên khách hàng: ………………..………………..……………….. Năm
sinh: ……………
Nơi cư trú: ………………..………………..………………..………………..………………………
Là tổ viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn do ông (bà):
………………..…………………………………… làm Tổ trưởng, thuộc tổ chức Hội, đoàn thể………………..………………..
quản lý.
Hiện nay, tôi đang vay vốn Ngân hàng Chính sách xã
hội, cụ thể như sau:
- Mã khoản vay: ………………..……………….. thuộc chương trình
cho vay …………………
- Số tiền nợ gốc: ………………..……………….. đồng; số tiền nợ
lãi: …………………. đồng
Theo thỏa thuận đã ký với Ngân hàng, tôi phải trả số
tiền trên vào ngày …./….. / …….
nhưng chưa trả được vì lý do:
………………..………………..………………..………………..
………………..………………..………………..………………..………………..…………………
Đề nghị Ngân hàng xem xét cho gia hạn khoản nợ gốc………………..……………………
đồng; thời gian đề nghị: ………………..tháng; kế hoạch trả nợ……………….. tháng/kỳ với số
tiền: ………………..đồng/kỳ, số tiền trả nợ kỳ cuối……………….. đồng.
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả
nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….,
ngày……..tháng…..năm……
Người vay
(Ký, ghi rõ họ trên hoặc điểm chỉ)
|
Ý kiến của tổ
chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã
………………..………………..
Ngày…. tháng…..
năm……
Chủ tịch/Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã
………………..………………..…………
Ngày…. tháng….
năm…..
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
- Số tiền được gia hạn nợ là………………..……………….. đồng
- Thời gian gia hạn nợ: Từ ngày …./….. /……. đến
ngày ……/….. / …..
CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…. tháng…..
năm……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01/UQ
Lập 02 bản:
01 bản lưu NH
01 bản lưu hộ gia đình
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật Dân
sự số 91/2015/QH13 và các văn bản pháp lý có liên quan,
I. Ngày…. tháng…. năm……… , hộ gia đình chúng
tôi gồm……….. người(1), trong đó các thành viên từ đủ 18 tuổi
trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật gồm:
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Số CMND/Thẻ căn
cước
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại
mục I của Giấy ủy quyền này (gọi là Bên ủy quyền) thỏa thuận cử ông (bà):
……………………………………………….
STT(2)…………….. , năm
sinh:………………. , số CMND/Thẻ căn cước:…………………….. , ngày cấp:…. /….. /…….. , nơi cấp:……………………….
(gọi là Bên được ủy quyền) đại diện theo ủy quyền cho chúng tôi thực hiện đứng
tên người vay và thực hiện các giao dịch với Ngân hàng Chính sách xã hội theo
quy định trước sự chứng kiến của Trưởng thôn.
III. Cam kết
1. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục
I cam kết chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các khoản vay tại Ngân hàng Chính
sách xã hội.
2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết
hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa chúng tôi với Ngân hàng Chính sách xã hội kết
thúc theo quy định.
3. Khi thay đổi người đại diện theo ủy quyền thì phải
làm Giấy sửa đổi ủy quyền và được sự chấp thuận của Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay.
4. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp của mình; hậu quả pháp lý của việc ủy quyền. Chúng tôi
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên được ủy quyền nhân danh
chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên.
IV. Giấy ủy quyền này được lập 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, 01 bản lưu hộ gia đình./.
|
BÊN ỦY QUYỀN(3)
|
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
STT
|
Họ và tên
|
Ký tên
|
1
|
……………………..
|
…………………..
|
|
2
|
……………………..
|
…………………..
|
|
3
|
……………………..
|
…………………..
|
|
4
|
……………………..
|
…………………..
|
|
5
|
……………………..
|
…………………..
|
|
CHỨNG KIẾN CỦA
TRƯỞNG THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
1. Điền tổng số thành viên trong hộ gia đình, gồm
cả người chưa thành niên và thành niên.
2. Số thứ tự của người được ủy quyền đã được ghi
tại mục I của Giấy ủy quyền.
3. Là các thành viên ghi tại mục I trừ thành
viên được cử làm đại diện theo ủy quyền ghi tại mục II của Giấy ủy quyền.
4. Là thành viên được cử làm đại diện theo ủy
quyền ghi tại mục II của Giấy ủy quyền.
2. Thủ tục gia hạn nợ đối với
khách hàng vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Khách hàng
Khi có nhu cầu gia hạn nợ, trước ngày đến hạn trả nợ
cuối cùng, tối đa 03 tháng và tối thiểu 05 ngày làm việc, khách hàng lập Giấy đề
nghị gia hạn nợ (mẫu số 09B/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay.
Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của Giấy đề nghị gia
hạn nợ, kiểm tra thực tế nguyên nhân chưa trả được nợ của khách hàng.
- Trường hợp khách hàng đủ điều kiện gia hạn nợ: Lập
Thông báo kết quả phê duyệt gia hạn nợ (mẫu số 09.1/TD) gửi cho khách
hàng lưu giữ.
- Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện gia hạn
nợ: Lập Thông báo danh sách khách hàng không được gia hạn nợ (mẫu số
09.2/TD) gửi cho khách hàng lưu giữ.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng nộp Giấy
đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09B/TD) cho NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị gia hạn nợ
(mẫu số 09B/TD): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
d) Số bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không
quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ
sơ đề nghị gia hạn nợ từ khách hàng.
e) Đối tượng thực hiện: Khách hàng vay vốn
NHCSXH theo phương thức cho vay trực tiếp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực
hiện thủ tục.
h) Kết quả thực hiện:
- Thông báo kết quả phê duyệt gia hạn nợ (mẫu số
09.1/TD);
- Thông báo danh sách khách hàng không được gia hạn
nợ (mẫu số 09.2/TD).
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị gia hạn nợ
(mẫu số 09B/TD).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Khách hàng thuộc đối tượng được vay vốn theo quy
định, sử dụng vốn vay đúng mục đích;
- Khách hàng gặp khó khăn về tài chính do nguyên
nhân khách quan dẫn đến khách hàng chưa trả được nợ theo thời hạn đã cam kết và
có nhu cầu gia hạn nợ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Bộ luật Dân sự
ngày 24/11/2015;
- Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Khoản 2 Điều 14 Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê chuẩn Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH.
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg
ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi
ro tại NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg
ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Tổ TK&VV;
- Quyết định số 54/QĐ-HĐQT
ngày 15/9/2023 của Hội đồng quản trị NHCSXH Ban hành Quy định gia hạn nợ trong
hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về việc thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 5/3/2013 của Hội đồng quản trị
NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV;
- Văn bản số 5650/NHCS-TDNN ngày 28/12/2016 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về việc bổ sung nội dung giao dịch dân sự giữa NHCSXH với hộ
gia đình vay vốn kể từ ngày 01/01/2017;
- Văn bản số 7441/NHCS-TDNN ngày 15/9/2023 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về việc ủy quyền gia hạn nợ;
- Văn bản số 7442/NHCS-TDNN ngày 15/9/2023 của Tổng
Giám đốc về việc thực hiện gia hạn nợ trong hệ thống NHCSXH theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQT.
Mẫu số 09B/TD
Lập 01 liên lưu NH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN NỢ
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………………
Tên khách hàng vay vốn:
…………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………..……………..…………….. ; Điện thoại:
……………..…………………….
Người đại diện hoặc được ủy quyền vay vốn:
……………..……………..……………………..
Chức vụ ……………..……………..……………..……………..……………..……………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………..……………..…………….. ; ngày
cấp… /…. / …….
Nơi cấp
……………..……………..……………..……………..……………..…………………….
Hiện nay, tôi/chúng tôi đang vay vốn Ngân hàng
Chính sách xã hội, cụ thể như sau:
- Hợp đồng tín dụng số……………..……………..…………….. ngày
…../…… / ……..
- Mã khoản vay: ……………..…………….. thuộc chương trình
cho vay ……………..
- Số tiền nợ gốc: ……………………… đồng; số tiền nợ lãi:
…………………….. đồng
Theo thỏa thuận đã ký với Ngân hàng, tôi/chúng tôi
phải trả số tiền trên vào ngày …/…. /….. nhưng chưa trả được vì lý do:
……………..……………..……………..……………..……………..
Đề nghị Ngân hàng xem xét cho gia hạn khoản nợ gốc……………..……………..
đồng;
thời gian đề nghị: …………….. tháng; kế hoạch trả nợ……………..
tháng/kỳ với số tiền: …………….. đồng/kỳ, số tiền trả nợ kỳ cuối…………….. đồng.
Tôi/chúng tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích; trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
….. ,ngày….
tháng....năm ….
Khách hàng vay vốn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
- Số tiền được gia hạn nợ là……………..……………..…………….. đồng
- Thời gian gia hạn nợ: Từ ngày …./ …../…… đến ngày
…../….. / ……….
CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..
tháng….. năm….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|