Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 65/1999/QĐ-NHNN7 Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Lê Đức Thuý
Ngày ban hành: 25/02/1999 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 65/1999/QĐ-NHNN7

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ MUA BÁN NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH NGOẠI TỆ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/ 12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ xác định tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay (SPOT) của Đồng Việt Nam với các ngoại tệ theo nguyên tắc sau:

1. Đối với Đô la Mỹ: Tối đa không được vợt quá 0,1% (không phẩy một phần trăm) so với giao dịch thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của ngày giao dịch gần nhất trước đó do Ngân hàng Nhà nước công bố.

2. Đối với các ngoại tệ khác: Do Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ xác định.

3. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, được phép kinh doanh ngoại tệ xác định.

Điều 2. Tỷ giá các giao dịch hối đoái kỳ hạn (FORWARD), hoán đổi (SWAP) thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Đối với giao dịch giữa Việt Nam đồng va đô la Mỹ: Tối đa không được vượt quá mức trần tỷ giá giao ngay (tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố cộng 0,l%) cộng với mức giá tăng cho phép (tỷ lệ phần trăm của mức trần tỷ giá giao ngay) quy định đối với từng kỳ hạn cụ thể như sau.

Kỳ hạn 30 ngày 0,58%

Kỳ hạn từ ngày thứ 31 đến dưôi 45 ngày 0,87%

Kỳ hạn từ ngày thứ 45 đến dưới 60 ngày l,16%

Kỳ hạn từ ngày thứ 60 đến dưới 75 ngày l,45%

Kỳ hạn từ ngày thứ 75 đến dưới 90 ngày l,75%

Kỳ hạn từ ngày thứ 90 đến dưới l05 ngày 2,04%

Kỳ hạn từ ngày thứ 105 đến dưới 120 ngày 2,33%

Kỳ hạn từ ngày thứ 120 đến dưới 135 ngày 2,62%

Kỳ hạn từ ngày thứ 135 đến dưới 150 ngày 2,92%

Kỳ hạn từngàythứ 150 đến dưới 165 ngày 3,21%

Kỳ hạn từngày thứ 165 đến dưới 180ngày 3,50%.

2. Đối với giao dịch liên quan đến các ngoại tệ khác do Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ xác định.

Điều 3. Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ được phép giao dịch kỳ hạn, hoán đổi theo các kỳ hạn sau.

1. Kỳ hạn tối thiểu: là 1 (một) tháng kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch.

2. Kỳ hạn tối đa: là 6 (sáu) tháng kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch.

Điều 4. Các tổ chức tín dụng được phép thu phí giao dich (các loại hình giao dịch giao ngay, kỳ hạn và hoán đổi), mức phí giao dịch toi đa cho mỗi giao dịch là 0,05 % doanh số giao dịch nhưng không được vượt quá mức 1.000.000 đồng Việt Nam (một triệu đồngViệt Nam) và được tính bằng ĐồngViệt Nam.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 2 năm 1999 và thay thế Quyết định số 267/1998/QĐ-NHNN7 ngày 06/8/1998 và số 289/1998/QĐ-NHNN7 ngày 26/8/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi đã ký trước ngày 26 tháng 2 năm 1999 không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Đức Thuý

 

 

THE STATE BANK
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------

No: 65/1999/QD-NHNN7

Hanoi, February 25, 1999

 

DECISION

PRESCRIBING THE PRINCIPLES FOR DETERMINING THE FOREIGN CURRENCY BUYING AND SELLING RATES BY THE CREDIT INSTITUTIONS LICENSED TO TRADE IN FOREIGN CURRENCIES

THE STATE BANK GOVERNOR

Pursuant to State Bank Law No.01/1997/QH10 of December 12, 1997 and Credit Institutions Law No.02/1997/QH10 of December 12, 1997;
Pursuant to Decree No.15/CP of March 2, 1993 of the Government on the tasks, powers and State management responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
At the proposal of the Director of the Department for Foreign Exchange Management,

DECIDES:

Article 1.- To allow the General Directors (Directors) of the credit institutions licensed to trade in foreign currencies to determine the spot buying rates and selling rates of Vietnam dong against foreign currencies on the following principles:

1. For the US dollar: The maximum exchange rate must not be 0.1% (zero point one per cent) higher than the average transaction exchange rate on the inter-bank foreign exchange market of the latest transaction day announced by the State Bank;

2. For other foreign currencies: the rates shall be determined by the General Directors (Directors) of the credit institutions licensed to trade in foreign currencies;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 2.- The exchange rates applicable to the forward and swap foreign exchange transactions shall be effected on the following principles:

1. For Vietnam dong-US dollar transactions: These exchange rates must not exceed the ceiling spot exchange rates (the average transaction exchange rates on the inter-bank foreign exchange market announced by the State Bank plus 0.1%) plus the permitted added levels (percentage of the ceiling spot exchange rates) prescribed for specific terms as follows:

For the first 30 days: 0.58%

From 31 to under 45 days: 0.87%

From 45 to under 60 days: 1.16%

From 60 to under 75 days: 1.45%

From 75 to under 90 days: 1.75%

From 90 to under 105 days: 2.04%

From 105 to under 120 days: 2.33%

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



From 135 to under 150 days: 2.92%

From 150 to under 165 days: 3.21%

From 165 to under 180 days: 3.50%

2. For transactions related to other foreign currencies: The exchange rates shall be determined by the General Directors (Directors) of the credit institutions licensed to trade in foreign currencies.

Article 3.- The General Directors (Directors) of the credit institutions shall only be allowed to conduct forward and swap transactions for the following terms:

1. The minimum term of 1 month from the date of signing a transaction contract;

2. The maximum term of 6 months from the date of signing a transaction contract.

Article 4.- The credit institutions shall be allowed to collect a transaction fee (for spot, forward and swap transactions) at the maximum rate of 0.05% of each transaction’s value, but must not exceed 1,000,000 VND (one million VND) and such fee shall be calculated in VND.

Article 5.- This Decision takes effect from February 26, 1999 and replaces Decision No.267/1998/QD-NHNN7 of August 6, 1998 and Decision No.289/1998/QD-NHNN7 of August 26, 1998 of the State Bank Governor.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 6.- The Director of the State Bank’s Office, the head of the Department for Foreign Exchange Management, the heads of the units attached to the Central State Bank, the Directors of the provincial/municipal State Bank branches, the Managing Board Chairmen and General Directors (Directors) of the credit institutions licensed to trade in foreign currencies shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Le Duc Thuy

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 65/1999/QĐ-NHNN7 ngày 25/02/1999 Quy định nguyên tắc xác định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.026

DMCA.com Protection Status
IP: 3.148.108.201
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!