NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số : 61/2006/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân; Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày
26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước
cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương và người đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN ngày
29 tháng 12 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối
với số vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng Trung ương).
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Vốn
hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng Trung
ương (sau đây gọi tắt là vốn hỗ trợ của Nhà nước) là vốn hỗ trợ của
Chính phủ được tính vào vốn điều lệ của Quỹ tín dụng Trung ương; Số vốn này được
giao cho Quỹ tín dụng Trung ương sử dụng nhằm mục đích hỗ trợ cho hoạt động của
toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Người đại diện vốn hỗ
trợ của Nhà nước (sau đây gọi tắt là người đại diện) là người được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước cử làm việc chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại Quỹ tín dụng
Trung ương để thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước đối với vốn
hỗ trợ của Nhà nước nhằm mục tiêu bảo đảm an toàn và sử dụng có hiệu quả vốn của
Nhà nước hỗ trợ cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 3.
Quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước
Việc quản lý và sử dụng lợi tức
vốn hỗ trợ của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ quy định cụ thể đối
với từng thời kỳ.
Điều 4.
Nguyên tắc cử người đại diện
1. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước cử từ 2 đến 3 người đại diện để tham gia quản trị, điều hành và kiểm
soát Quỹ tín dụng Trung ương, trong đó phải có 1 người chịu trách nhiệm chính.
2. Người đại diện khi
tham gia quản trị, điều hành và kiểm soát tại Quỹ tín dụng Trung ương phải tuân
thủ các quy định về ứng cử, bầu cử; Các quy định về quản trị, điều hành và kiểm
soát của Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương, của Quy chế này và các quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn của người đại diện tại Quỹ tín dụng Trung
ương do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát được quy định tại Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương. Trong
trường hợp người đại diện chưa hết nhiệm kỳ nhưng xét thấy cần thiết, Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước có thể quyết định thay thế người đại diện; Người đại diện
được cử thay thế sẽ tiếp tục đảm nhiệm chức danh của người đại diện được thay
thế. Người đại diện được cử thay thế có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản trị
và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương để trình Đại hội thành viên gần nhất
quyết định việc miễn nhiệm người đại diện được thay thế và bầu người đại diện
được cử thay thế theo đúng quy định.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN HỖ
TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước
1. Yêu cầu người đại diện
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của Quỹ tín dụng Trung ương; Giao nhiệm vụ và yêu cầu người đại diện bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước tại Quỹ tín dụng Trung ương; Yêu cầu
người đại diện báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của
người đại diện; Yêu cầu người đại diện báo cáo việc sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà
nước vào việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch hoạt động dài hạn và
hàng năm của Quỹ tín dụng Trung ương theo định hướng chỉ đạo của Ngân hàng Nhà
nước.
2. Trình Chính phủ quyết
định việc tăng vốn hoặc thu hồi vốn hỗ trợ của Nhà nước tại Quỹ tín dụng Trung
ương theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ báo cáo tài
chính của Quỹ tín dụng Trung ương và các báo cáo của người đại diện, xây dựng
báo cáo phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của Quỹ tín dụng Trung ương gửi Bộ Tài chính theo định kỳ 6 tháng và hàng
năm.
4. Chỉ đạo người đại diện
có biện pháp kịp thời để bảo vệ số vốn hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp Quỹ
tín dụng Trung ương bị thua lỗ, mất vốn, phải xem xét giải thể hoặc lâm vào
tình trạng phá sản.
5. Báo cáo Chính phủ việc
thu hồi vốn hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp Quỹ tín dụng Trung ương bị giải
thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.
6. Cử, bãi miễn, xếp
lương, nâng lương và kỷ luật người đại diện.
7. Khen thưởng người đại
diện.
8. Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng Trung ương về quá
trình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước; Thông qua công tác thanh tra để
phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật đối với những sai phạm trong quản lý,
sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước; Kiểm tra, giám sát hoạt động của người đại diện,
phát hiện những thiếu sót, yếu kém và hành vi vi phạm pháp luật của người đại
diện để ngăn chặn, chấn chỉnh kịp thời.
9. Trình Chính phủ quyết
định việc quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước.
10. Tổ chức hạch toán
theo dõi, giám sát số vốn hỗ trợ của Nhà nước; Tiếp nhận và quản lý lợi tức vốn
hỗ trợ của Nhà nước (nếu có).
11. Thực hiện các quyền
và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Các tổ chức tín dụng
hợp tác chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 5 của Quy chế này và thực
hiện các nhiệm vụ khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao trong từng
trường hợp cụ thể.
2. Vụ Tổ chức Cán bộ chịu
trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định
tại Khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
3. Vụ Thi đua Khen thưởng
chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
quy định tại Khoản 7 Điều 5 của Quy chế này.
4. Thanh tra Ngân hàng
chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
quy định tại Khoản 8 Điều 5 của Quy chế này.
5. Vụ Kế toán - Tài
chính chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được quy định tại Khoản 10 Điều 5 của Quy chế này.
Mục II: NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
Điều 7. Tiêu chuẩn người đại diện
Người đại diện phải có đủ các
tiêu chuẩn sau đây:
1. Là công
chức của Ngân hàng Nhà nước.
2. Có
phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm đương được nhiệm vụ.
3. Hiểu biết pháp
luật, có ý thức chấp hành luật pháp.
4. Có bằng tốt
nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế
toán, kiểm toán, ngân hàng.
5. Có thời gian
công tác như sau:
a) Trường hợp người đại
diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị của Quỹ
tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ
5 năm trở lên; Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một cơ quan, đơn
vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên.
b) Trường hợp người đại
diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Trưởng Ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên chuyên trách của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác ở
một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 5 năm trở
lên.
c) Trường hợp người đại
diện được cử để bổ nhiệm là Tổng Giám đốc của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải
có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên; Đã từng giữ
các chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân
hàng từ 3 năm trở lên.
6. Không là bố, mẹ,
vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với những người đang là thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và Thủ quỹ của
Quỹ tín dụng Trung ương; Không có quan hệ góp vốn, cho vay vốn, ký kết hợp đồng
mua bán với Quỹ tín dụng Trung ương.
7. Người đại diện làm việc chuyên trách ở Quỹ tín dụng
Trung ương không được trực tiếp tham gia chuyên trách quản trị, điều hành và kiểm
soát ở pháp nhân khác.
Điều 8. Quyền hạn của người đại diện
1. Được tham gia ứng cử vào bộ máy quản trị, kiểm
soát, điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương theo quy định của pháp luật và Điều
lệ Quỹ tín dụng Trung ương.
2. Được
tham gia bầu cử với tư cách là thành viên của Quỹ tín dụng Trung ương và có quyền
bình đẳng như các thành viên khác trong mọi hoạt động của Quỹ tín dụng Trung
ương.
3. Được
tham gia các kỳ Đại hội thành viên, các cuộc họp để bàn bạc và biểu quyết các
công việc của Quỹ tín dụng Trung ương; Thảo luận và biểu quyết các nghị quyết của
Đại hội thành viên; Phê bình, chất vấn, kiến nghị về các hoạt động của Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương. Trường
hợp có nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ
máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải cùng nhau bàn bạc và thống
nhất ý kiến khi phát biểu và biểu quyết.
4. Yêu cầu Quỹ tín dụng
Trung ương thực hiện sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước về việc chuyển, quản lý
và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước.
5. Người đại diện tham
gia chuyên trách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ
tín dụng Trung ương được hưởng lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương, tiền
thưởng và các quyền lợi khác do Quỹ tín dụng Trung ương chi trả.
6. Người đại diện tham
gia bán chuyên trách (kiêm nhiệm) Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng
Trung ương được hưởng lương và các khoản phụ cấp lương (trừ phụ cấp trách nhiệm)
do Ngân hàng Nhà nước chi trả; Phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng và các quyền lợi
khác do Quỹ tín dụng Trung ương chi trả.
7. Được
quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương tạo điều kiện thuận
lợi để thực hiện nhiệm vụ được giao.
8. Thực
hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ tín dụng Trung
ương và Ngân hàng Nhà nước giao.
Điều 9. Nghĩa vụ của người đại diện
1.
Theo dõi giám sát và phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương;
Trường hợp phát hiện khả năng thua lỗ, mất vốn phải báo cáo kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Thực
hiện đầy đủ các báo cáo theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này về tình hình,
kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương, về việc
thực hiện các nhiệm vụ khác của Ngân hàng Nhà nước giao; Chịu trách nhiệm về
tính xác thực của các báo cáo nói trên.
3.
Theo dõi, đôn đốc và thực hiện thu lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước theo sự chỉ
đạo của Ngân hàng Nhà nước.
4.
Nghiên cứu, đề xuất phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại Quỹ tín dụng
Trung ương trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt để hướng hoạt động của
Quỹ tín dụng Trung ương đi đúng mục tiêu, định hướng của Ngân hàng Nhà nước.
Khi phát hiện thấy Quỹ tín dụng Trung ương đi chệch mục tiêu, định hướng phải
báo cáo Ngân hàng Nhà nước và đề xuất giải pháp để khắc phục. Sau khi được Ngân
hàng Nhà nước thông qua cần tổ chức triển khai để Quỹ tín dụng Trung ương đi
đúng mục tiêu, định hướng đã xác định.
5. Chịu trách nhiệm trước
Ngân hàng Nhà nước về các nhiệm vụ được giao, nhằm mục tiêu bảo toàn vốn, sử dụng
vốn có hiệu quả, không ngừng tích luỹ để hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân phát
triển, bền vững.
6. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương.
Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật đối với người đại diện
1. Người
đại diện được khen thưởng theo chế độ thi đua, khen thưởng chung đối với cán bộ,
công chức Ngân hàng Nhà nước.
2. Trường hợp người đại
diện thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn, gây thiệt hại cho Ngân
hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường
vật chất theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Chế độ báo cáo của người đại diện
1.
Người đại diện có trách nhiệm lập và gửi Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác) các loại báo cáo sau:
a) Hàng năm gửi hồ sơ Quỹ
tín dụng Trung ương (Phụ lục đính kèm Quy chế này)
trước ngày 30/4 của năm sau.
b) Hàng quý gửi văn bản
Báo cáo phân tích tình hình quản trị, kiểm soát và điều hành, đánh giá việc thực
hiện mục tiêu, định hướng hoạt động, tình hình quản lý và sử dụng vốn, kết quả
kinh doanh, phân phối lợi nhuận (nếu có) của Quỹ tín dụng Trung ương; Kiến nghị,
đề xuất biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm sử dụng có hiệu quả vốn
hỗ trợ của Nhà nước. Thời hạn gửi Báo cáo trước ngày 15 của tháng thứ nhất quý
tiếp theo.
2. Người đại diện
phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của Quỹ tín dụng Trung
ương trong các trường hợp có những vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến mục tiêu, kết
quả hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương cần xin ý kiến chỉ đạo của Ngân hàng
Nhà nước hoặc khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.
Chương
3:
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 12.
Tổ chức thực hiện
1. Các Vụ, Cục và đơn vị có
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm tham mưu cho Thống đốc tổ chức triển khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Ngân hàng Nhà nước đối với vốn hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quy chế
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Những người được
Ngân hàng Nhà nước cử đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện
theo đúng các quy định tại Quy chế này.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
|
HỒ SƠ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRUNG ƯƠNG
(Báo
cáo năm ………..)
1. Giấy phép hoạt động số: ..................... ngày……. tháng….......
năm ...........
2. Giấy
đăng ký kinh doanh số: .............. ngày ........ tháng........... năm
...........
3.
Nội dung hoạt động
:.....................................................................................
4. Trụ
sở chính:
...................................................................................................
Điện thoại:
....................................
Fax: ................................................
5. Vốn
điều lệ: ..............................................
đồng
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1- Tổng số vốn chủ sở hữu:
|
Tr.đ
|
|
|
|
Trong đó: - Vốn hỗ trợ của Nhà
nước
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Vốn góp của các QTDND cơ sở
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Vốn góp của các NHTM Nhà nước
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Vốn góp của các thành viên khác
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Quỹ Dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
Tr.đ
|
|
|
|
-
Quỹ dự phòng tài chính
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Quỹ đầu tư phát triển
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Quỹ khen thưởng
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Quỹ phúc lợi
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Lợi nhuận chưa phân phối
|
Tr.đ
|
|
|
|
2- Doanh thu thực hiện
|
Tr.đ
|
|
|
|
Trong đó: - Hoạt
động tín dụng
|
Tr.đ
|
|
|
|
- Hoạt động khác
|
Tr.đ
|
|
|
|
4- Lợi nhuận trước thuế Lãi
(+), Lỗ (-)
|
Tr.đ
|
|
|
|
5- Lợi nhuận sau thuế
|
Tr.đ
|
|
|
|
6- Lợi tức được chia trên vốn
hỗ trợ của Nhà nước
|
Tr.đ
|
|
|
|
7- Tổng số phát sinh phải nộp
ngân sách
|
Tr.đ
|
|
|
|
Trong đó các loại thuế
|
Tr.đ
|
|
|
|
8- Tổng số lao động bình quân
trong năm
|
Người
|
|
|
|
9- Tổng quỹ tiền lương, tiền
công thực hiện
|
Tr.đ
|
|
|
|
10- Tiền thưởng
|
Tr.đ
|
|
|
|
11- Tổng thu nhập (9+10)
|
Tr.đ
|
|
|
|
12- Thu nhập bình quân (đầu
người/tháng)
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
..................,
ngày .......... tháng ....... năm ...........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(người
chịu trách nhiệm chính)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|