NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
571/2002/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 571/2002/QĐ-NHNN NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VỀ VIỆC CHUẨN Y ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12
tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Ngân hàng thương mại;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam và Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi Ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chuẩn
y Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 117/QĐ/HĐQT-NHNo ngày 3/6/2002 của Chủ
tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 390/1997/QĐ-NHN5
ngày 22/11/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phê chuẩn Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín
dụng phi Ngân hàng, các Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà
nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trưng
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 117/QĐ-HĐQT-NHNo NGÀY 3-6-2002 CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của ngân hàng thương mại;
Căn cứ Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 122/2001/QĐ-NHNN ngày 20 tháng 2 năm 2001 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 81/HĐQT ngày 16/4/2001 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thực hiện sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.
Điều 3: Các
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, các Trưởng phòng
(ban) tại trụ sở chính, Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc,
đơn vị sự nghiệp và Trưởng văn phòng đại diện của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Hà
Nội, tháng 6 năm 2002
|
ĐIỀU LỆ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/QĐ-HĐQT-NHNo ngày 3 tháng 6 năm 2002
của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng
Nông nghiệp) là ngân hàng thương mại nhà nước, được thành lập theo Quyết định số
400/CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được thành lập lại theo
Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngân
hàng Nông nghiệp thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của
Nhà nước.
Điều 2. Ngân
hàng Nông nghiệp có:
1. Tư cách pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam;
2. Tên tiếng Việt: Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Viết tắt là: NHNo & PTNT Việt
Nam
3. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development;
Gọi tắt là: Agribank;
Viết tắt là: VBARD
4. Trụ sở chính đặt tại: Số 2 Phố
Láng Hạ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội;
Điện thoại: 844.8.313710 Fax:
844.8.313730
5. Điều lệ về tổ chức và hoạt động,
bộ máy quản lý và điều hành;
6. Vốn điều lệ: 2.270.000.000.000
đồng (Hai nghìn hai trăm bảy mươi tỷ đồng);
7. Con dấu riêng, tài khoản mở tại
Ngân hàng Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
8. Bảng tổng kết tài sản, các quỹ
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Ngân
hàng Nông nghiệp có thời hạn hoạt động là 99 năm kể từ ngày được thành lập lại theo
Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15 tháng 10 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 4. Ngân
hàng Nông nghiệp chịu sự quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước, của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp theo chức năng
và quy định của pháp luật.
Chương 2:
NỘI DUNG VÀ PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Mục I: HUY ĐỘNG
VỐN
Điều 5.
1. Ngân hàng Nông nghiệp huy
động vốn dưới các hình thức sau:
a) Nhận tiền gửi của các tổ chức,
cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong
nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
c) Vay vốn của các tổ chức tín dụng
khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài.
d) Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng
Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
đ) Các hình thức huy động vốn khác
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Việc huy động vốn có thể bằng
đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định của pháp luật.
Mục II: HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG
Điều 6. Ngân
hàng Nông nghiệp cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính
và các hình thức khác theo qui định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Ngân
hàng Nông nghiệp cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau đây:
1. Cho vay ngắn hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
2. Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
3. Cho vay theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp cần thiết.
Điều 8.
1. Ngân hàng Nông nghiệp có quyền
yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án kinh doanh khả thi,
khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước khi quyết định cho vay;
có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng
cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
2. Ngân hàng Nông nghiệp có quyền
xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản của người bảo lãnh
trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định tại
Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; khởi kiện
khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
3. Ngân hàng Nông nghiệp có
quyền miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán nợ theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Ngân
hàng Nông nghiệp thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh:
1. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm,
bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng
khác cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán
và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
Điều 10.
1. Ngân hàng Nông nghiệp chiết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân.
2. Ngân hàng Nông nghiệp tái chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín
dụng khác.
Điều 11. Ngân
hàng Nông nghiệp thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính thông qua các công ty cho
thuê tài chính trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp, theo quy định của pháp luật.
Mục III: DỊCH
VỤ THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ
Điều 12.
1. Ngân hàng Nông nghiệp mở tài khoản
tiền gửi tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và duy trì tại đó số dư tiền gửi
dự trữ bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Mở tài khoản tiền gửi tại các ngân
hàng khác trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Sở giao dịch, chi nhánh của Ngân
hàng Nông nghiệp mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố, nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh.
3. Ngân hàng Nông nghiệp mở tài khoản
cho khách hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Điều 13.
1. Ngân hàng Nông nghiệp thực
hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
a) Cung ứng các phương tiện
thanh toán.
b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán
trong nước cho khách hàng.
c) Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi
hộ.
d) Thực hiện các dịch vụ thanh toán
khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
đ) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc
tế theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện dịch vụ thu và phát
tiền mặt cho khách hàng.
2. Ngân hàng Nông nghiệp tổ chức
hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng
trong nước. Tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
Mục IV: CÁC HOẠT
ĐỘNG KHÁC
Điều 14. Ngân
hàng Nông nghiệp thực hiện các hoạt động khác sau đây:
1. Dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ
để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo
quy định của pháp luật.
2. Góp vốn với tổ chức tín dụng nước
ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam theo quy định của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
3. Tham gia thị trường tiền tệ theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4. Kinh doanh ngoại hối và vàng trên
thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
5. Uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại
lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài
sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo hợp đồng uỷ
thác, đại lý.
6. Cung ứng dịch vụ bảo hiểm, thành
lập công ty trực thuộc, công ty liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định
của pháp luật.
7. Kinh doanh chứng khoán theo quy
định của pháp luật.
8. Cung ứng các dịch vụ:
a) Tư vấn tài chính, tiền tệ, tín
dụng cho khách hàng dưới hình thức trực tiếp tư vấn cho khách hàng.
b) Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ
có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
9. Trực tiếp kinh doanh, thành lập
công ty trực thuộc để thực hiện kinh doanh những ngành nghề khác có liên quan
đến hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngân
hàng Nông nghiệp không trực tiếp kinh doanh bất động sản.
Điều 16. Trong
quá trình hoạt động, Ngân hàng Nông nghiệp tuân thủ các quy định về các hạn chế
để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật các tổ
chức tín dụng và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước: dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, giảm giá chứng khoán theo quy định của pháp luật.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ,
ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Mục I: CƠ CẤU
TỔ CHỨC
Điều 17.
Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp bao gồm (sơ đồ 1 đính kèm).
1. Trụ sở chính.
2. Sở giao dịch, các chi nhánh phụ
thuộc (gọi là chi nhánh cấp 1), văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty
trực thuộc.
3. Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh
cấp 1 (gọi là chi nhánh cấp 2).
4. Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh
cấp 2 (gọi là chi nhánh cấp 3).
5. Các phòng giao dịch, quỹ tiết
kiệm trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2, chi nhánh
cấp 3.
Danh sách các sở giao dịch, chi nhánh
cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc được ghi trong
phụ lục đính kèm Điều lệ này.
Điều 18.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của trụ sở chính gồm (sơ đồ 2 đính
kèm)
1. Hội đồng quản trị và bộ
máy giúp việc.
2. Ban kiểm soát.
3. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
4. Hệ thống kiểm tra và kiểm toán
nội bộ.
Điều 19.
Bộ máy giúp việc Tổng giám đốc gồm:
1. Các Phó tổng giám đốc.
2. Kế toán trưởng.
3. Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp
vụ.
4. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội
bộ (gọi tắt là phòng kiểm tra nội bộ).
Điều 20.
Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp
2, chi nhánh cấp 3 (sơ đồ 3 đính kèm):
1. Giám đốc.
2. Các Phó giám đốc
3. Trưởng phòng kế toán.
4. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm.
6. Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
Điều 21. Cơ
cấu tổ chức bộ máy điều hành của đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện do Hội đồng
quản trị Ngân hàng Nông nghiệp quy định phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 22. Cơ
cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty trực thuộc thực hiện theo quy định của
Chính phủ đối với từng loại hình công ty trực thuộc được phép thành lập.
Mục II: HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT
Điều 23. Quản
trị Ngân hàng Nông nghiệp là Hội đồng quản trị. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ
nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Hội đồng quản trị, khen thưởng, kỷ luật thành viên
Hội đồng quản trị.
Điều 24.
Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị.
1. Hội đồng quản trị có 7
thành viên, bao gồm thành viên chuyên trách và thành viên kiêm nhiệm, trong đó có
ít nhất 5 thành viên là chuyên trách; thành viên kiêm nhiệm không phải là người
đang giữ các chức vụ lãnh đạo trong bộ máy Nhà nước.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị kiêm
Trưởng Ban kiểm soát là thành viên chuyên trách.
3. Thành viên Hội đồng quản
trị là những người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết về hoạt động
ngân hàng, không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín
dụng.
4. Chủ tịch và các thành viên khác
trong Hội đồng quản trị không được uỷ quyền cho những người không phải là thành
viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
5. Chủ tịch Hội đồng quản
trị không được tham gia Hội đồng quản trị hoặc tham gia điều hành tổ chức tín dụng
khác, trừ trường hợp tổ chức đó là công ty trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị không
đồng thời là Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
7. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng
quản trị là 5 năm. Các thành viên của Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm
lại.
Điều 25.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị.
1. Quản trị Ngân hàng Nông
nghiệp theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Nghị định của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại và các quy định khác có liên quan
của pháp luật.
2. Nhận các nguồn vốn và các nguồn
lực khác do Nhà nước giao.
3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước:
a) Chuẩn y, sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Ngân hàng Nông nghiệp;
b) Thành lập công ty trực thuộc;
c) Chấp thuận việc mở sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa bàn trong nước và ngoài nước (sau đây gọi
tắt là văn phòng đại diện), thành lập các đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nông
nghiệp;
d) Chấp thuận việc góp vốn, mua cổ
phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài;
đ) Chấp thuận việc chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể Ngân hàng Nông nghiệp và sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng
Nông nghiệp;
e) Chấp thuận những thay đổi được
quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng;
g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng
giám đốc, Kế toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp;
h) Chuẩn y việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát;
i) Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc
lập để kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp.
4. Phê duyệt phương án giao vốn và
các nguồn lực khác cho các công ty trực thuộc.
5. Quyết định việc góp vốn, mua cổ
phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác, trừ việc góp vốn, mua
cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài.
6. Phê chuẩn chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch 5 năm của Ngân hàng Nông nghiệp; quyết
định mục tiêu, các kế hoạch kinh doanh hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận
sau thuế do Tổng giám đốc đề nghị.
7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, khen thưởng, kỷ luật Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc sở giao
dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và
các chức danh khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng
quản trị.
8. Quyết định tổng biên chế, cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức bộ máy điều
hành văn phòng đại diện, sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty
trực thuộc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc;
quy chế viên chức, quy chế trả lương, quy chế khen thưởng, kỷ luật áp dụng
trong Ngân hàng Nông nghiệp.
9. Quy định về lãi suất, tỷ giá,
tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền thưởng, tiền phạt đối với khách hàng theo quy định
của pháp luật.
10. Ban hành điều lệ về tổ chức và
hoạt động của công ty trực thuộc, quy chế tổ chức và hoạt động của sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và các công ty trực thuộc.
11. Ban hành quy chế hoạt
động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
12. Ban hành quy định về tổ chức
và hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật.
13. Thông qua kế hoạch sử dụng lao
động hàng năm, báo cáo hoạt động hàng quý, 6 tháng và hàng năm; báo cáo tài chính
tổng hợp và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và các công ty trực
thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối vời công ty trực thuộc.
14. Ban hành các văn bản hướng
dẫn cụ thể việc thực hiện các chính sách, chế độ, quy chế của Nhà nước, của
Ngân hàng Nhà nước về hoạt động ngân hàng.
15. Thực hiện các quyền và nhiệm
vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 26.
Nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản
trị có nhiệm vụ:
a) Là người chịu trách nhiệm chung
mọi công việc của Hội đồng quản trị, tổ chức phân công nhiệm vụ cho các thành
viên để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị;
b) Thay mặt Hội đồng quản trị cùng
Tổng giám đốc ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Ngân hàng
Nông nghiệp;
c) Ký văn bản thuộc thẩm quyền của
Hội đồng quản trị trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên quan;
d) Ký các nghị quyết, quyết định
và các văn bản hoặc thông qua các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị
để thực hiện trong Ngân hàng Nông nghiệp;
đ) Triệu tập, chủ trì và phân công
thành viên Hội đồng quản trị chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Hội đồng quản
trị.
e) Theo dõi và đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị giữa hai kỳ họp Hội đồng quản
trị.
2. Nhiệm vụ của các thành viên khác
của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị phân công phù hợp với hoạt
động của Ngân hàng Nông nghiệp và điều kiện công việc của từng thành viên.
Điều 27.
Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị sử dụng bộ máy
điều hành và con dấu của Ngân hàng Nông nghiệp để thực hiện nhiệm vụ của mình.
2. Hội đồng quản trị có bộ phận giúp
việc có không quá 5 cán bộ hoạt động chuyên trách. Chủ tịch Hội đồng quản trị
lựa chọn, thay thế cán bộ giúp việc của Hội đồng quản trị.
3. Hội đồng quản trị thành
lập Ban kiểm soát để kiểm tra, giám sát các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp.
Điều 28.
Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị làm việc theo
chế độ tập thể; họp thường kỳ mỗi tháng một lần để xem xét và quyết định những
vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản
trị có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Ngân hàng
Nông nghiệp trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc Trưởng Ban
kiểm soát hoặc Tổng giám đốc, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu
tập và chủ trì tất cả các cuộc họp của Hội đồng quản trị; trường hợp vắng mặt
Chủ tịch Hội đồng quản trị uỷ nhiệm cho thành viên khác trong Hội đồng quản trị
triệu tập và chủ trì cuộc họp.
3. Các cuộc họp của Hội đồng quản
trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệụ
họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các
đại biểu được mời dự họp trước ngày họp 5 ngày.
Các cuộc họp Hội đồng quản trị được
ghi thành biên bản và được tất cả các thành viên Hội đồng quản trị dự họp ký
tên vào biên bản.
Nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản trị phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán
thành. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía
có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Thành viên Hội đồng quản trị có ý
kiến khác với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến
của mình và được báo cáo với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: trong thời
gian chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền vẫn phải chấp hành nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị. Ý kiến bảo lưu: được lập thành văn bản có chữ
ký của người bảo lưu và được lưu trữ kèm trong nghị quyết và quyết định có liên
quan của phiên họp.
4. Hội đồng quản trị họp để thảo
luận nội dung công việc mà công việc đó có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước
của các Bộ, ngành và tỉnh, thành phố thì phải mời đại diện có thẩm quyền của
các Bộ, ngành và chính quyền địa phương liên quan dự họp: nội dung công việc liên
quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, trong Ngân hàng Nông nghiệp,
thì phải mời đại diện Công đoàn ngành đến dự. Đại diện của cơ quan, tổ chức
được mời dự họp nói trên có quyền phát biểu, nhưng không tham gia biểu quyết.
5. Nghị quyết và quyết định của Hội
đồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với toàn hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp.
6. Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp,
Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp,
công ty trực thuộc có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết
liên quan đến hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo yêu cầu của Hội đồng
quản trị.
7. Các thành viên Hội đồng quản trị
có trách nhiệm bảo vệ bí mật về thông tin được cung cấp.
8. Chi phí hoạt động của Hội đồng
quản trị, của Ban kiểm soát, kể cả tiền lương và phụ cấp cho các thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và cán bộ bộ phận giúp việc Hội đồng
quản trị được tính vào chi phí quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp. Tổng giám đốc
bảo đảm các điều kiện và phương tiện làm việc cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát.
Điều 29.
Thành viên Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có
số thành viên tối thiểu 5 người trong đó ít nhất phải có một nửa số thành viên
là chuyên trách; có một thành viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính giới thiệu, một
thành viên do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giới thiệu. Số lượng thành viên
Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị quyết định.
2. Trưởng Ban kiểm soát là thành
viên của Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị phân công. Các thành viên khác của
Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. Trưởng ban và các thành
viên khác trong Ban kiểm soát phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.
3. Thành viên Ban kiểm soát là những
người không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng;
đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 30.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
1. Kiểm tra hoạt động tài chính của
Ngân hàng Nông nghiệp; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của
hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp.
2. Thẩm định báo cáo tài chính hàng
năm của Ngân hàng Nông nghiệp kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt
động tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết
định của Hội đồng quản trị.
3. Thường xuyên thông báo với Hội
đồng quản trị về kết quả hoạt động tài chính.
4. Báo cáo Hội đồng quản trị về tính
chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lưu trữ chứng từ và lập số
kế toán, báo cáo tài chính Ngân hàng Nông nghiệp, hoạt động của hệ thống kiểm
tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp.
5. Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa
đổi, cải tiến hoạt động tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của
pháp luật.
6. Được sử dụng hệ thống kiểm tra
và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ của
mình.
7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật.
Mục III: TỔNG
GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 31.
Điều hành hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp là Tổng giám đốc, giúp việc Tổng Giám
đốc có một số Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 32.
Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nông nghiệp, là người chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị trước pháp luật về việc điều hành hoạt
động hàng ngày theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 36 Điều lệ này.
Điều 33.
Phó Tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo phân công của Tổng giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Tồng giám
đốc phân công.
Điều 34.
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc là những người không thuộc đối tượng quy định tại
Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng, cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương
nhiệm, có trình độ chuyên môn, năng lực điều hành ngân hàng theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 35.
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng quản trị .
Điều 36.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
1. Cùng với Chủ tịch Hội đồng
quản trị ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để quản lý, sử dụng.
Giao vốn và các nguồn lực khác cho các công ty trực thuộc.
2. Trình Hội đồng quản trị:
a) Sửa đổi, bổ sưng Điều lệ Ngân
hàng Nông nghiệp;
b) Thành lập công ty trực thuộc;
c) Mở sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý và điều hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành văn phòng
đại diện, sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc; tổng biên chế,
quy chế viên chức, quy chế trả lương, quy chế khen thưởng, kỷ luật áp dụng trong
Ngân hàng Nông nghiệp.
đ) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều
động, khen thưởng, kỷ luật, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Bổ nhiệm, miễn
nhiệm điều động, khen thưởng, kỷ luật trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc sở
giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc.
e) Ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại điện, đơn vị sự nghiệp, điều lệ
về tổ chức và hoạt động của công ty trực thuộc:
g) Phê chuẩn chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch 5 năm của Ngân hàng Nông nghiệp; quyết
định mục tiêu, các kế hoạch kinh doanh hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận
sau thuế;
h) Quy định về lãi suất: tỷ giá,
tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền phạt, tiền thưởng đối với khách hàng theo quy định
của pháp luật;
i) Quyết định góp vốn, mua cổ phần
của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác;
k) Phương án chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, mua lại, giải thể Ngân hàng Nông nghiệp và văn phòng đại diện, sở
giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác đối với công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp;
l) Những thay đổi quy định tại khoản
1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng;
m) Lựa chọn tổ chức kiểm toán độc
lập để kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp;
n) Thông qua kế hoạch sử dụng
lao động hàng năm, báo cáo hoạt động hàng quý, 6 tháng và hàng năm; báo cáo tài
chính tổng hợp và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và các công ty trực
thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc;
o) Ban hành văn bản hướng dẫn cụ
thể thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước về hoạt
động Ngân hàng.
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
khen thương, kỷ luật Trưởng và Phó các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ
sở chính Ngân hàng Nông nghiệp; Phó trưởng văn phòng đại diện, Phó giám đốc,
Trưởng phòng kế toán. Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ sở giao dịch, chi nhánh, đơn
vị sự nghiệp, công ty trực thuộc của Ngân hàng Nông nghiệp và các chức danh
khác mà pháp luật hoặc quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị quy định thuộc
thẩm quyền của Tổng giám đốc.
4. Tổ chức thực hiện phương án hoạt
động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế khi được Hội đồng quản
trị phê duyệt.
5. Điều hành và quyết định các vấn
đề có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp theo đúng
pháp luật, nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
6. Đại diện cho Ngân hàng Nông nghiệp
trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp, giải thể, phá sản.
7. Được quyết định áp dụng các biện
pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai, địch họa,
hỏa hoạn, sự cố) và chịu trách nhiệm về những quyết định đó, sau đó phải báo
cáo ngay Hội đồng quản trị, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có
thẩm quyền để giải quyết tiếp.
8. Chịu sự kiểm tra giám sát của
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác
có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.
9. Báo cáo Hội đồng quản trị, Ngân
hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
10. Các quyền và nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và quyết định của Hội đồng quản trị.
Điều 37. Kế
toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng quản trị và sau khi có
thoả thuận của Bộ Tài chính. Kế toán trưởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện
công tác kế toán, thống kê của Ngân hàng Nông nghiệp, có các quyền và nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật.
Điều 38. Các
phòng (ban) chuyên môn, nghiệp vụ ở trụ sở chính, có chức năng tham mưu, giúp Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản ]ý và điều hành công việc của Ngân
hàng Nông nghiệp. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng (ban) chuyên
môn, nghiệp vụ do Hội đồng quản trị quyết định theo đề nghị của Tổng giám đốc.
Mục IV: HỆ THỐNG
KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ
Điều 39.
Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ
1. Hệ thống kiểm tra, kiểm
toán nội bộ chuyên trách (gọi chung là hệ thống kiểm tra nội bộ) thuộc bộ máy điều
hành của Tổng giám đốc từ trụ sở chính đến các sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, công ty trực thuộc, giúp Tổng giám đốc điều hành thông suốt, an
toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nông nghiệp. Những
người trong hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ không kiêm nhiệm các công việc
khác của Ngân hàng Nông nghiệp.
2. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội
bộ và các nhân viên làm nghiệp vụ này (nhân viên kiểm tra nội bộ) độc
lập trong hoạt động đối với các bộ phận nghiệp vụ, các sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, các công ty trực thuộc và được độc lập đánh giá, kết luận,
kiến nghị trong hoạt động kiểm tra, kiểm toán.
Điều 40.
Nhân viên kiểm tra nội bộ
Nhân viên kiểm tra nội bộ của Ngân
hàng Nông nghiệp có các tiêu chuẩn chung của nhân viên ngân hàng, và có đủ các
tiêu chuẩn sau đây:
1. Hiểu biết pháp luật, thông thạo
nghiệp vụ mà mình đảm nhận.
2. Có bằng đại học hoặc bằng cấp
tương đương về ngân hàng hoặc kinh tế, kế toán tài chính.
3. Có thời gian công tác ngân
hàng ít nhất là ba năm.
Điều 41.
Nhiệm vụ của tổ chức kiểm tra nội bộ
1. Thường xuyên kiểm tra
việc chấp hành pháp luật, các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định nội
bộ của Ngân hàng Nông nghiệp; trực tiếp kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên
tất cả các lĩnh vực tại trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc.
2. Kiểm toán hoạt động nghiệp vụ
từng thời kỳ, từng lĩnh vực nhằm đánh giá chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
và thực trạng tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp;
3. Báo cáo kịp thời với Tổng
giám đốc, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát kết quả kiểm tra, kiểm tra
nội bộ và nêu những kiến nghị khắc phục khuyết điểm, tồn tại;
4. Các nhiệm vụ khác theo quy định
của Tổng giám đốc.
Điều 42.
Quyền hạn của tổ chức kiểm tra nội bộ
1. Yêu cầu các bộ phận nghiệp
vụ và nhân viên trực tiếp làm nghiệp vụ giải trình các công việc đã làm, đang
làm, xuất trình văn bản chỉ đạo, chứng từ sổ sách ghi chép và các tài liệu có
liên quan khác (khi cần thiết) trong hoạt động để phục vụ việc kiểm tra hoặc kiểm
toán.
2. Đề nghị Tổng giám đốc (Giám đốc)
thành lập đoàn kiểm tra, phúc tra để thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, kiểm toán
định kỳ hoặc đột xuất.
3. Trưởng phòng (ban) kiểm tra nội
bộ tại trụ sở chính hoặc Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ tại văn phòng đại diện,
các sở giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc, và các kiểm tra viên được tham
dự các cuộc họp do Tổng giám đốc hoặc Giám đốc triệu tập.
4. Kiến nghị Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc xử lý theo thẩm quyền đối với những đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp
luật và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp.
5. Các quyền khác theo quy
định của Tổng giám đốc.
Mục V: SỞ GIAO
DỊCH, CHI NHÁNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CÔNG TY TRỰC THUỘC
Điều 43. Sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp được đặt tại các địa
bàn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp. Việc mở, thành
lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, các chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1. Sở giao dịch Ngân hàng
Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các
hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và một số chức năng có liên quan đến các chi
nhánh theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp.
2. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động
của Ngân hàng Nông nghiệp theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp (chi nhánh
cấp l).
3. Chi nhánh của chi
nhánh cấp 1 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có con dấu, có
nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo uỷ
quyền của chi nhánh cấp 1 (chi nhánh cấp 2).
4. Chi nhánh của chi nhánh cấp 2
là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 2, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần
các hoạt động của chi nhánh cấp 2 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 2 (chi nhánh
cấp 3).
5. Văn phòng đại diện của Ngân hàng
Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc có con dấu, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền
của Ngân hàng Nông nghiệp. Văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động kinh
doanh.
6. Đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng
Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ ngân hàng, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ,
nhân viên của Ngân hàng Nông nghiệp và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ngân hàng
Nông nghiệp giao phù hợp với quy định của pháp luật.
7. Tổ chức bộ máy kinh doanh, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp được cụ thể hoá trong quy chế tổ chức và hoạt động
của đơn vị do Hội đồng quản trị quyết định.
Điều 44:
Công ty trực thuộc
Công ty trực thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có để hoạt động trên
một số lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và lĩnh vực khác liên quan đến
hoạt động ngân hàng theo quy định của Chính phủ.
Chương 4:
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO
CÁO, KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Mục I: TÀI
CHÍNH
Điều 45.
Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện chế
độ tài chính theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan
quản lý nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp.
Điều 46. Vốn
hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp gồm các nguồn sau:
1. Vốn điều lệ;
2. Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm
tài sản do Nhà nước cấp;
3. Các khoản chênh lệch do đánh giá
lại tài sản, chênh lệch tỷ giá;
4. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;
5. Lợi nhuận được để lại chưa phân
bổ cho các quỹ;
6. Vốn huy động theo các hình thức
quy định tại Điều 5 Điều lệ này;
7. Các loại vốn khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 47. Ngân
hàng Nông nghiệp được:
1. Sử dụng vốn hoạt động để phục
vụ hoạt động kinh doanh, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sán cố định theo quy định
của pháp luật.
2. Thay đổi cơ cấu vốn, tài sản phục
vụ cho việc phát triển hoạt động theo quy định của pháp luật;
3. Điều động vốn, tài sản giữa các
công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập.
Điều 48.
Trích lập các quỹ
Ngân hàng Nông nghiệp được trích
lập các quỹ:
1. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
2. Quỹ dự phòng tài chính;
3. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;
4. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm;
5. Quỹ khen thưởng;
6. Quỹ phúc lợi.
Điều 49.
Tự chủ về tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp
1. Ngân hàng Nông nghiệp tự chủ về
tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, thực hiện nghĩa
vụ và các cam kết của mình theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 120 ngày, kể từ
ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp công khai báo cáo tài chính
theo quy định của pháp luật.
Mục II: HẠCH
TOÁN, BÁO CÁO
Điều 50.
1. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện
chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
2. Năm tài chính của Ngân hàng Nông
nghiệp bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch.
3. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện
hạch toán theo hệ thống tài khoản kế toán do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 51.
1. Ngân hàng Nông nghiệp thực
hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê
và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước.
2. Ngoài những báo cáo định kỳ, Ngân
hàng Nông nghiệp báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước trong những trường hợp sau:
a) Diễn biến không bình thường trong
hoạt động nghiệp vụ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp;
b) Thay đổi lớn về tồ chức.
3. Trong thời hạn 90 ngày,
kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước
các báo cáo hàng năm theo quy định của pháp luật.
Mục III: KIỂM
TOÁN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Điều 52.
1. Chậm nhất là 30 ngày trước khi
kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp lựa chọn một tổ chức kiểm toán
không phải là kiểm toán nội bộ để kiểm toán các hoạt động của mình. Tổ chức
kiểm toán đó phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Việc kiểm toán các hoạt động của
Ngân hàng Nông nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng,
pháp luật về kiểm toán độc lập và văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 5:
KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN,
GIẢI THỂ, THANH LÝ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Điều 53.
1. Trong trường hợp Ngân hàng
Nông nghiệp có nguy cơ mất khả năng chi trả cho khách hàng của mình, Ngân hàng
Nông nghiệp phải báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước về thực trạng tài chính,
nguyên nhân và các biện pháp đã áp dụng, dự kiến áp dụng để khắc phục.
2. Ngân hàng Nông nghiệp có thể được
Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong những trường hợp
sau:
a) Có nguy cơ mất khả năng chi trả;
b) Nợ không có khả năng thu hồi có
nguy cơ mất khả năng thanh toán;
c) Số lỗ luỹ kế của Ngân hàng Nông
nghiệp lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ.
Điều 54. Trường
hợp cấp bách, để đảm bảo khả năng chi trả tiền gửi của khách hàng, Ngân hàng Nông
nghiệp có thể được các tổ chức tín dụng khác hoặc Ngân hàng Nhà nước cho vay
đặc biệt. Khoản vay đặc biệt này sẽ được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản
nợ khác của Ngân hàng Nông nghiệp.
Điều 55. Việc
phá sản Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 98 Luật các tổ chức
tín dụng.
Điều 56.
Giải thể Ngân hàng Nông nghiệp
1. Ngân hàng Nông nghiệp giải
thể trong các trường hợp sau:
a) Nhà nước thấy không cần thiết
duy trì;
b) Khi hết hạn hoạt động mà không
được Ngân hàng Nhà nước cho gia hạn.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định giải thể và quyết định thành lập Hội đồng giải thể Ngân hàng Nông nghiệp.
Điều 57.
Thanh lý Ngân hàng Nông nghiệp
1. Trường hợp Ngân hàng Nông nghiệp
bị tuyên bố phá sản, việc thanh lý Ngân hàng Nông nghiệp được thực hiện theo
quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
2. Khi giải thể theo Điều 56 Điều
lệ này, Ngân hàng Nông nghiệp tiến hành thanh lý ngay dưới sự giám sát của Ngân
hàng Nhà nước.
3. Mọi chi phí liên quan đến việc
thanh lý do Ngân hàng Nông nghiệp chịu.
Chương 6:
THÔNG TIN VÀ BẢO MẬT CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Điều 58. Ngân
hàng Nông nghiệp thông tin định kỳ cho chủ tài khoản về những giao dịch và số dư
trên tài khoản của họ tại Ngân hàng Nông nghiệp.
Điều 59. Ngân
hàng Nông nghiệp được trao đổi thông tin với các tổ chức tín dụng khác về hoạt động
ngân hàng và về khách hàng.
Điều 60. Ngân
hàng Nông nghiệp có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin liên
quan đến việc cấp tín dụng cho khách hàng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước
và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng
của những khách hàng có quan hệ với Ngân hàng Nông nghiệp.
Điều 61.
1. Nhân viên của Ngân hàng Nông nghiệp
và những người có liên quan không được tiết lộ bí mật quốc gia và bí mật kinh
doanh của Ngân hàng Nông nghiệp mà mình biết.
2. Ngân hàng Nông nghiệp được quyền
từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin liên quan đến tiền
gửi, tài sản của khách hàng và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp, trừ trường
hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
Chương 7:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 62. Điều
lệ này áp dụng cho Ngân hàng Nông nghiệp. Các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc và cá nhân trong hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
Điều 63.
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp quyết
định và chỉ thực hiện sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, CÔNG TY ĐỘC
LẬP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
STT
|
Tên
các đơn vị Ngân hàng Nông nghiệp
|
Địa
chỉ
|
I
|
Sở giaodịch
|
|
1
|
Sở giao dịch NHNo & PTNT Việt
Nam
|
Thành phố Hà Nội
|
II
|
Chi nhánh NHNo và PTNT (CN cấp
1)
|
|
2
|
Chi nhánh NHNo và PTNT I
|
TP Hà Nội
|
3
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà
Giang
|
Thị xã Hà Giang
|
4
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Tuyên Quang
|
Thị xã Tuyên Quang
|
5
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Cao
Bằng
|
Thị xã Cao Bằng
|
8
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Lạng
Sơn
|
Thị xã Lạng Sơn
|
9
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Lai
Châu
|
Thị xã Điện Biên
|
10
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Sơn La
|
Thị xã Sơn La
|
11
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Hoà Bình
|
Thị xã Hoà Bình
|
12
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Lào Cai
|
Thị xã Lào Cai
|
13
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Yên Bái
|
Thị xã Yên Bái
|
14
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Thái Nguyên
|
TP Thái Nguyên
|
15
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bắc
Kạn
|
Thị xã Bắc Kạn
|
16
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng
Ninh
|
TP Hạ Long
|
17
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Thị xã Vĩnh Yên
|
18
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Phú
Thọ
|
TP Việt Trì
|
19
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bắc
Giang
|
Thị xã Bắc Giang
|
20
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bắc
Ninh
|
Thị xã Bắc Ninh
|
21
|
Chi nhánh NHNo và PTNT TP Hải
Phòng
|
TP Hải Phòng
|
22
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà
Tây
|
Thị xã Hà Đông
|
23
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hải
Dương
|
TP Hải Dương
|
24
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Hưng Yên
|
Thị xã Hưng Yên
|
25
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Thái Bình
|
Thị xã Thái Bình
|
26
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Nam Định
|
TP Nam Định
|
27
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà
Nam
|
Thị xã Phủ Lý
|
28
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Ninh Bình
|
Thị xã Ninh Bình
|
29
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Thanh Hoá
|
TP Thanh Hoá
|
30
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Nghệ
An
|
TP Vinh
|
31
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà
Tĩnh
|
Thị xã Hà Tĩnh
|
32
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng
Bình
|
Thị xã Đồng Hới
|
33
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng
Trị
|
Thị xã Đông Hà
|
34
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
TP Huế
|
35
|
Chi nhánh NHNo và PTNT TP Đà Nẵng
|
TP Đà Nẵng
|
36
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng
Nam
|
Thị xã Tam Kỳ
|
37
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng
Ngãi
|
Thị xã Quảng Ngãi
|
38
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Phú Yên
|
Thị xã Tuy Hoà
|
39
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Khánh Hoà
|
TP Nha Trang
|
40
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Ninh
Thuận
|
Thị xã Phan Rang,
Tháp Chàm
|
41
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bình
Thuận
|
Thị xã Phan Thiết
|
42
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Gia Lai
|
TP Plâyku
|
43
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Kon Tum
|
Thị xã Kon Tum
|
44
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Đắc
Lắc
|
TP Ban Mê Thuột
|
45
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Lâm
Đồng
|
TP Đà Lạt
|
46
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Đồng
Nai
|
TP Biên Hoà
|
47
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Tây Ninh
|
Thị xã Tây Ninh
|
48
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Bình Dương
|
Thị xã Thủ Dầu Một
|
49
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bình
Phước
|
Thị xã Đồng Xoài
|
50
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
Thị xã Bà Rịa
|
51
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Long An
|
Thị xã Tân An
|
52
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Đồng
Tháp
|
Thị xã Cao Lãnh
|
53
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh An
Giang
|
TP Long Xuyên
|
54
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Tiền
Giang
|
TP Mỹ Tho
|
55
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bến
Tre
|
Thị xã Bến Tre
|
56
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Vĩnh
Long
|
Thị xã Vĩnh Long
|
57
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Trà Vinh
|
Thị xã Trà Vinh
|
58
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Cần
Thơ
|
TP Cần Thơ
|
59
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Sóc Trăng
|
Thị xã Sóc Trăng
|
60
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh
Kiên Giang
|
Thị xã Rạch Giá
|
61
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Cà
Mau
|
Thị xã Cà Mau
|
62
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bạc
Liêu
|
Thị xã Bạc Liêu
|
63
|
Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bình
Định
|
TP Quy Nhơn
|
64
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Dâu Tằm
Tơ
|
TX Bảo Lộc Lâm Đồng
|
65
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Hà Nội
|
TP Hà Nội
|
66
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Láng Hạ
|
24 Láng Hạ TP HN
|
67
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Nam Hà Nội
|
TP Hà Nội
|
68
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Bắc Hà Nội
|
TP Hà Nội
|
69
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Sóc Sơn
|
Thị trấn Sóc Sơn HN
|
70
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Thanh
Trì
|
Thị trấn Văn Điển HN
|
71
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Gia Lâm
|
Thị trấn Sài Đồng, HN
|
72
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Đông
Anh
|
Thị trấn Đông Anh HN
|
73
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Từ Liêm
|
Thị trấn Cầu Diễn HN
|
74
|
Chi nhánh NHNo và PTNT TX Sầm
Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
75
|
Chi nhánh NHNo và PTNT 50 Bến
Chương Dương
|
Quận 1 TP Hồ Chí Minh
|
76
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Bình
Chánh
|
Thị trấn Bình Chánh thành phố Hồ
Chí Minh
|
77
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Hóc Môn
|
Thị trấn Hóc Môn, thành phố Hồ
Chí Minh
|
78
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Củ chi
|
Thị trấn Củ Chi, thành phố Hồ
Chí Minh
|
79
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Nhà Bè
|
Thị trấn Nhà Bè. thành phố Hồ
Chí Minh
|
80
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Cần Giờ
|
Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh
|
81
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Thủ Đức
|
Quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí
Minh
|
82
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Quận
Tân Bình
|
Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí
Minh
|
83
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Quận Gò
Vấp
|
Quận Gò Vấp thành phố Hồ Chí
Minh
|
84
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Quận 10
|
Quận 10 TP Hồ Chí Minh
|
85
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Quận Bình
Thạnh
|
Quận Bình Thạnh TP HCM
|
86
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Mạc Thị
Bưởi
|
Quận 1 TP Hồ Chí Minh
|
87
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Chợ Lớn
|
Quận 5 TP Hồ Chí Minh
|
88
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Quang
Trung
|
Quận 12 TP Hồ Chí Minh
|
89
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Sài Gòn
|
Quận 1 TP Hồ Chí Minh
|
90
|
Chi nhánh NHNo và PTNT 9 TP Hồ
Chí Minh
|
Quận 9 TP Hồ Chí Minh
|
91
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Nam Sài
Gòn
|
Quận 7 TP Hồ Chí Minh
|
92
|
Chi nhánh NHNo và PTNT Đông
Sài Gòn
|
Quận 2 TP Hồ Chí Minh
|
III
|
Văn phòng đại diện
|
|
1
|
Văn phòng đại diện NHNo &
PTNT Việt Nam khu vực miền Trung
|
TP Đà Nẵng
|
2
|
Văn phòng đại diện NHNo &
PTNT Việt Nam khu vực miền Nam
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
1
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội
|
2
|
Trung tâm đào tạo
|
TP Hà Nội
|
V
|
Công ty trực thuộc
|
|
1
|
Công ty cho thuê tài chính I
|
Quận Đống Đa - TP Hà Nội
|
2
|
Công ty cho thuê tài chính II
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
3
|
Công ty TNHH chứng khoán
|
Thành phố Hà Nội
|
4
|
Công ty quản lý nợ và khai thác
tài sản
|
Thành phố Hà Nội
|
SƠ ĐỒ 1
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG VIỆT NAM
SƠ ĐỒ 2
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
CỦA TRỤ SỞ CHÍNH
BỘ
PHẬN GIÚP VIỆC
HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
HỆ
THỐNG KIỂM TRA KIỂM TOÁN NỘI BỘ
|
CÁC
PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
|
SƠ ĐỒ 3
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA SỞ GIAO DỊCH
CHI NHÁNH CẤP 1, CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP
3
CÁC
PHÒNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
|