NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số : 57/2006/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TIÊU
HUỶ TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG TẠI CÁC NHÀ MÁY IN TIỀN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Chính phủ về in, đúc,
bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển
tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy chế tiêu
huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại các Nhà máy in tiền”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định
số 497/2000/QĐ-NHNN4 ngày 01/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế
tiêu huỷ
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng và Quyết định số 1278/2004/QĐ-NHNN ngày
11/10/2004 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tiêu huỷ tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng ban hành kèm theo Quyết định số 497/2000/QĐ-NHNN4 ngày
01 tháng 12 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Chủ
tịch Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, Giám đốc các Nhà máy in
tiền, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận
-
Như điều
3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, Pháp chế, Vụ TKS.
|
THỐNG ĐỐC
Lê Đức Thuý
|
QUY
CHẾ
TIÊU HUỶ TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG TẠI CÁC NHÀ MÁY
IN TIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2006/QĐ-NHNN,ngày 15/12/2006 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.Quy chế này quy định
về việc tiêu huỷ các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu giấy
cotton và bằng chất liệu Polymer tại Nhà máy In tiền Quốc gia và các Nhà máy in
thực hiện in tiền theo hợp đồng với Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là “Nhà
máy in tiền”).
2. Các đơn vị có liên
quan của Ngân hàng Nhà nước, các Nhà máy in tiền tổ chức thực hiện công tác
tiêu huỷ các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng theo chức năng, nhiệm vụ được
quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị mình và các quy định tại Quy
chế này.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Tiền in hỏng” là
các loại sản phẩm tiền in không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước.
2. “Giấy in tiền hỏng”
là các loại giấy in tiền không đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của Ngân hàng Nhà
nước, cụ thể là:
a) Giấy bị lỗi trong
quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyển của nhà cung cấp, như không đảm bảo
các thông số kỹ thuật, bị ẩm, kết dính, bị rách, mất góc hoặc không đúng kích
thước.
b) Giấy bị hỏng do
không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật để in, như bị nhăn do độ ẩm cao, bị ướt, bị
rách trong quá trình bảo quản.
c) Giấy bị hỏng trong
quá trình in do lỗi của thiết bị, lỗi vận hành của máy móc như bị rách khi in,
bị quấn lô, nghiền nát trong quá trình in, bị dây bẩn.
d) Giấy đã in bị hỏng
loại ra tại các công đoạn sản xuất do không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
đ) Giấy in tiền hỏng do
những nguyên nhân khác.
3. “Kho tiêu huỷ” là
kho được sử dụng để bảo quản các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng trong quá
trình tiêu huỷ theo yêu cầu của Hội đồng tiêu huỷ .
4. “Kho phế liệu tiêu hủy
” là kho được sử dụng để bảo quản các phế liệu thu hồi trong quá trình tiêu
huỷ theo yêu cầu của Hội đồng tiêu huỷ.
Điều
3. Thẩm quyền quyết định tiêu huỷ
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định thời gian, địa điểm, số lượng từng loại tiền in hỏng, giấy in
tiền hỏng cần tiêu huỷ;
quyết định thành lập Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng (gọi tắt
là Hội đồng tiêu huỷ) theo đề nghị của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà
nước .
Điều
4. Nguyên tắc tiêu huỷ
Việc tổ chức tiêu huỷ
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo tuyệt đối an
toàn tài sản và bí mật Nhà nước.
2. Sau khi tiêu huỷ,
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng phải trở thành phế liệu và không thể sử dụng
lại được. Đối
với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu Polymer, sau khi cắt huỷ
xong phải thực hiện huỷ toàn bộ qua nhiệt hoặc làm nóng chảy biến dạng hoàn
toàn (huỷ hoàn toàn) trước khi bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
3. Tiền in hỏng có mệnh
giá đem tiêu hủy phải là những hình đã được cắt góc hoặc đánh dấu hỏng. Giấy in
tiền hỏng rách phải can dán đủ mảnh cùng loại, trường hợp thiếu mảnh phải có
biên bản của Nhà máy in tiền đính kèm.
4. Tiền in hỏng, giấy
in tiền hỏng tiêu huỷ theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phải
được kiểm đếm 100% và tiêu huỷ đúng với số lượng thực tế sau khi kiểm đếm.
5. Việc giao nhận tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng giữa Nhà máy in tiền với Hội đồng tiêu huỷ, giữa các
tổ giao nhận, kiểm đếm, cắt huỷ thực hiện theo nguyên tắc: tiền in hỏng giao
nhận theo bó đủ 10 thếp (bằng 1000 hình) nguyên niêm phong; giấy in tiền hỏng
giao nhận theo gói (đủ 500 tờ to) nguyên niêm phong; trường hợp số lượng bị lẻ
hoặc gói, bó bị thừa, thiếu trong quá trình giao nhận thì giao, nhận theo số
thực tế .
6. Việc giao nhận,
kiểm đếm, cắt huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng phải được thực hiện trong các
gian phòng riêng biệt có cửa, khoá đảm bảo an toàn theo quy định hiện hành về
chế độ bảo quản, quản lý kho tiền của Thống đốc Ngân hàng nhà nước.
Điều
5. Giám sát tiêu huỷ
1. Quá trình tiêu huỷ
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng từ khi bắt đầu đến hết công đoạn cắt huỷ phải
chịu sự giám sát của Hội đồng giám sát tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng
(gọi tắt là Hội đồng giám sát) theo quy định hiện hành.
2. Công đoạn huỷ hoàn toàn
đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu Polymer do Giám đốc Nhà
máy in tiền chịu trách nhiệm tổ chức giám sát.
Điều
6. Bộ máy tiêu huỷ
1. Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in
tiền hỏng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. Thành phần của Hội đồng tiêu huỷ của Ngân hàng Nhà
nước gồm:
a) Chủ tịch: Giám đốc
Nhà máy in tiền;
b) Các uỷ viên:
- Một chuyên viên Vụ Kế
toán – Tài chính;
- Một chuyên viên Cục
Phát hành và Kho quỹ;
- Trưởng phòng Kế toán
tài vụ Nhà máy in tiền (là uỷ viên thư ký);
- Trưởng phòng kho Nhà
máy in tiền;
- Trưởng phòng bảo vệ
Nhà máy in tiền;
- Trưởng phòng Kiểm
toán, kiểm soát nội bộ Nhà máy in tiền.
2. Bộ phận giúp việc
Hội đồng tiêu huỷ do Chủ tịch Hội đồng tiêu huỷ quyết định trưng tập gồm một số
công nhân, bảo vệ của Nhà máy in tiền, lập thành các tổ công tác tương ứng với
từng công đoạn tiêu huỷ để trực tiếp thực hiện công tác tiêu huỷ tiền in hỏng,
giấy in tiền hỏng.
3. Thủ kho tiền in hỏng,
giấy in tiền hỏng của Hội đồng tiêu huỷ do Chủ tịch Hội đồng tiêu huỷ cử, có
trách nhiệm bảo quản số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, phế liệu thu hồi trong
quá trình tiêu huỷ và trực tiếp làm Tổ trưởng Tổ giao nhận.
Chương 2:
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN LỢICỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA CÔNG TÁC TIÊU HUỶ TIỀN IN HỎNG,
GIẤY IN TIỀN HỎNG
Điều
7. Trách nhiệm của Giám đốc Nhà máy in tiền
1. Trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước cho phép tiêu huỷ từng loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng (qua
Vụ Tổng kiểm soát Ngân hàng Nhà nước).
2. Thực hiện trách
nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tiêu huỷ:
a) Tổ chức, phân công,
hướng dẫn thực hiện việc tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng theo quy định
tại Quy chế này;
b) Phân công, hướng dẫn
cán bộ làm công tác kế toán: thực hiện việc ghi chép sổ sách, lập báo cáo có
liên quan trong quá trình tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng theo đúng
quy định tại Quy chế này;
c) Cử cán bộ quản lý
chìa khóa “Kho tiêu huỷ” và “Kho phế liệu tiêu hủy” theo quy định hiện hành về
chế độ bảo quản, quản lý kho tiền của Thống đốc Ngân hàng nhà nước.
3. Chịu trách nhiệm xác
định nguyên nhân, có biện pháp xử lý cụ thể theo quy định đối với số tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng thừa, thiếu qua giao nhận, kiểm đếm (nếu có); Báo cáo
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Hội đồng giám sát kết quả xử lý nêu trên.
4. Tổ chức thực hiện công đoạn huỷ hoàn toàn
đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu Polymer và quản lý, bán
phế liệu thu hồi sau tiêu huỷ. Thực hiện báo cáo kết quả huỷ hoàn toàn theo quy
định tại khoản 4, Điều 20 Quy chế này.
5. Tổ chức theo dõi,
hạch toán và báo cáo công tác tiêu huỷ theo quy định tại Điều 20 Quy chế này.
Điều
8. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ
1. Làm đầu mối theo
dõi, đôn đốc, xử lý việc thực hiện các thủ tục tổ chức tiêu huỷ tiền in hỏng,
giấy in tiền hỏng:
a) Trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quyết định về thời gian, địa điểm, tổng số từng loại tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng đem tiêu hủy trên cơ sở số liệu đã có kiểm tra, xác
nhận của Vụ Tổng kiểm soát;
b) Gửi Vụ Tổ chức cán
bộ văn bản trình tiêu huỷ của Nhà máy in tiền để Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập Hội đồng tiêu huỷ;
c) Trình Thống đốc ký
văn bản gửi Bộ Tài chính (kèm hồ sơ, chương trình kế hoạch tiêu huỷ) theo quy
định hiện hành của Liên bộ Tài chính - Công an - Ngân hàng Nhà nước về giám
sát tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng.
2. Tiếp nhận đề nghị
giải quyết vướng mắc trong quá trình tổ chức tiêu huỷ của các đơn vị liên
quan, tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biện pháp xử lý vướng mắc (nếu
có).
Điều
9. Trách nhiệm của Vụ Tổng kiểm soát
1. Tiếp nhận hồ sơ
trình tiêu huỷ của Nhà máy in tiền để kiểm tra, xác nhận tính chính xác, đầy đủ
về mặt số lượng của từng loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng Nhà máy in tiền
trình tiêu huỷ;
2. Gửi Cục Phát hành và
Kho quỹ hồ sơ trình tiêu huỷ của Nhà máy in tiền đã kiểm tra, xác nhận tính
chính xác, đầy đủ về mặt số lượng để Cục Phát hành và Kho quỹ trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định cho phép tiêu huỷ về tổng số từng loại tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng;
3. Cử cán bộ tham gia
giám sát quá trình tiêu huỷ theo yêu cầu của Hội đồng giám sát.
Điều
10. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
Thực hiện các thủ tục
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập Hội đồng tiêu huỷ theo
quy định tại khoản 1, Điều 6, Quy chế này.
Điều
11. Trách nhiệm của những người tham gia công tác tiêu huỷ
1. Toàn thể cán bộ,
nhân viên tham gia công tác tiêu huỷ không được mang túi xách, ví tiền, đồ dùng
cá nhân vào kho tiêu huỷ, các phòng kiểm đếm, cắt huỷ, và phải mặc trang phục
do Hội đồng tiêu huỷ quy định. Trong giờ nghỉ giải lao, nghỉ trưa, tất cả mọi
người phải ra khỏi phòng làm việc, Tổ trưởng phụ trách phòng làm việc phải khoá
cửa, Hội đồng giám sát niêm phong cửa.
2. Trường hợp xẩy ra
thừa, thiếu trong quá trình tiêu huỷ, người có tên trên niêm phong và cán bộ
lãnh đạo có liên quan phải chịu trách nhiệm theo quy định hiện hành của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều
12. Thời gian xử lý công việc
Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước nêu tại các Điều 8, 9, 10 phải xử lý xong công việc
liên quan đến trách nhiệm của đơn vị mình chậm nhất sau 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
Điều
13. Quyền lợi của những người tham gia công tác tiêu huỷ
Các thành viên Hội đồng
tiêu huỷ và cán bộ, nhân viên tham gia công tác tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in
tiền hỏng ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp lương còn được hưởng các khoản tiền
phụ cấp độc hại, bồi dưỡng do tiếp xúc độc hại trong thời gian tham gia công
tác tiêu huỷ như chế độ tiêu huỷ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông. Nếu phải
làm đêm, làm thêm giờ còn được hưởng chế độ làm ngoài giờ và các chế độ bồi
dưỡng khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 3:
QUY
TRÌNH TIÊU HUỶ TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
Điều
14. Các công đoạn tiêu huỷ
1. Quá trình tiêu huỷ tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu cotton được chia thành 03 công đoạn
do Hội đồng tiêu huỷ tổ chức thực hiện:
- Công đoạn giao
nhận, do Tổ giao nhận thực hiện;
- Công đoạn kiểm đếm,
do Tổ kiểm đếm thực hiện;
- Công đoạn cắt
huỷ, do Tổ cắt huỷ thực hiện.
2. Quá trình tiêu huỷ
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu Polymer gồm 04 công đoạn: ngoài
03 công đoạn: giao nhận, kiểm đếm, cắt huỷ thực hiện như quy định tại khoản 1,
Điều 14 Quy chế này còn thêm công đoạn huỷ hoàn toàn, do Giám đốc Nhà máy in
tiền tổ chức thực hiện.
Điều
15. Quy trình giao, nhận tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng
1. Căn cứ quyết định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép tiêu huỷ về tổng số từng loại tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng, Giám đốc Nhà máy in tiền làm thủ tục xuất kho, giao
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng của Nhà máy in tiền cho Hội đồng tiêu huỷ.
2. Tổ giao nhận của Hội
đồng tiêu huỷ thực hiện việc nhận tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng do Nhà máy in
tiền chuyển giao theo trình tự:
a) Căn cứ phiếu xuất
kho của Nhà máy in tiền, thực hiện nhận theo quy định tại khoản 5, Điều 4 Quy
chế này;
b) Kiểm tra niêm phong
bó, gói phải đủ các yếu tố quy định như: họ tên và chữ ký người đóng bó, gói niêm
phong; ngày, tháng, năm đóng bó, gói niêm phong; số lượng, chủng loại tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng;
c) Trường hợp có thừa,
thiếu, nhầm lẫn, xử lý theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Quy chế này;
d) Chuyển số tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng đã nhận từ kho Nhà máy in tiền vào bảo quản tại Kho
tiêu huỷ;
đ) Lập biên bản giao
nhận giữa Nhà máy in tiền và Hội đồng tiêu huỷ, có xác nhận của giám sát viên
tại tổ (theo biểu số 01).
3. Tổ giao nhận bàn
giao tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã kiểm tra cho Tổ kiểm đếm, lập Biên bản
giao nhận (theo biểu số 07A, 07B).
Điều
16. Quy trình kiểm đếm tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng
1. Tổ kiểm đếm nhận
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng của Tổ giao nhận theo quy định tại khoản 5,
Điều 4 Quy chế này;
2. Đối với tiền in hỏng:
thực hiện kiểm đếm bằng máy đếm tiền hoặc đếm bằng tay đối với số tiền bị dính
bết. Đối với giấy in tiền hỏng, thực hiện đếm bằng tay, hai người cùng đếm hai
đầu góc của gói tiền.
3. Thực hiện kiểm đếm,
xác định số lượng, chủng loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, cụ thể: cắt dây
buộc bó tiền in hỏng, gói giấy in tiền hỏng để kiểm đếm hình, tờ; không được
làm rách niêm phong; kiểm đếm xong, nếu đủ số lượng, chủng loại mới xé niêm
phong cũ.
4. Trường hợp có thừa,
thiếu, nhầm lẫn, xử lý theo quy định tại khoản 2, Điều 17 Quy chế này.
5. Đóng bó và niêm
phong mới:
Đối với tiền in hỏng:
100 hình xếp thành một thếp, 10 thếp đóng thành 1 bó.
Đối với giấy in tiền
hỏng: 500 tờ to xếp thành 1 gói.
Dùng đoạn dây không có
nối, buộc một vòng ngang, một vòng dọc gói, bó tiền; dán niêm phong mới đè lên
nút buộc, niêm phong ghi đầy đủ các yếu tố: ngày, tháng, năm, loại giấy, loại
tiền và số lượng tờ (hình), họ tên người kiểm đếm, ký tên. Trường hợp không đủ
số lượng để gói, bó thì niêm phong theo số thực tế.
6. Cuối ngày làm việc,
số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng chưa kiểm đếm hết hoặc đã kiểm đếm nhưng
chưa giao hết cho Tổ cắt huỷ, phải được cho vào bao hoặc lồng sắt có khoá, niêm
phong, có chữ ký xác nhận của giám sát viên tại tổ; vào Sổ giao nhận (theo biểu
số 06) và gửi vào Kho tiêu huỷ để bảo quản.
7. Bàn giao tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng đã kiểm đếm cho Tổ cắt huỷ (theo biểu số 07A, 07B).
Điều
17. Xử lý thừa, thiếu, nhầm lẫn trong giao nhận, kiểm đếm
1. Trường hợp có thừa,
thiếu, nhầm lẫn trong công đoạn giao nhận: Tổ giao nhận nhận bó (gói) tiền có
thừa, thiếu, nhầm lẫn theo số lượng thực tế, đồng thời lập 03 liên Biên bản
thừa, thiếu, nhầm lẫn (theo biểu số 08A): Thủ kho Nhà máy in tiền giữ 01 liên
để vào sổ sách và báo cáo Giám đốc Nhà máy xử lý; 01 liên đính kèm bó (gói)
tiền có thừa, thiếu, nhầm lẫn; 01 liên gửi Hội đồng tiêu huỷ vào cuối ngày làm
việc.
2. Trường hợp có thừa,
thiếu, nhầm lẫn trong công đoạn kiểm đếm: người kiểm đếm ghi vào mặt sau niêm
phong cũ số thừa, thiếu hoặc sai mệnh giá, ký xác nhận đồng thời báo cho giám
sát viên kiểm tra, ký xác nhận vào mặt sau của niêm phong cũ. Cuối ngày làm
việc, Tổ kiểm đếm căn cứ vào niêm phong có thừa, thiếu, nhầm lẫn, lập Bảng kê
các niêm phong có thừa, thiếu, nhầm lẫn (theo biểu số 08B) và Biên bản thừa,
thiếu, nhầm lẫn (theo biểu số 08C), gửi Hội đồng tiêu huỷ.
3. Cuối đợt tiêu huỷ,
căn cứ vào các biên bản thừa, thiếu, nhầm lẫn kèm Bảng kê các niêm phong có
thừa, thiếu hàng ngày của các tổ gửi đến, Hội đồng tiêu huỷ lập Biên bản tổng
hợp tình hình thừa, thiếu, nhầm lẫn (theo biểu số 09), đồng thời yêu cầu Nhà
máy in tiền xử lý các trường hợp thừa, thiếu nêu trên.
Các biên bản thừa,
thiếu, nhầm lẫn phải có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định tại các mẫu
biểu đính kèm Quy chế này.
4. Cuối mỗi ngày làm
việc, Tổ kiểm đếm phải lập biên bản về kết quả kiểm đếm trong ngày, có đủ chữ
ký xác nhận của các thành phần theo quy định tại biểu số 10A.
Điều
18. Quy trình cắt huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng
1. Tổ cắt huỷ nhận của
Tổ kiểm đếm các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã kiểm đếm theo quy định
tại khoản 5, Điều 4 Quy chế này.
Trong công đoạn cắt
huỷ, trường hợp có nghi vấn, cán bộ cắt huỷ kiểm tra lại; nếu có thừa, thiếu,
báo cáo Hội đồng tiêu huỷ, Hội đồng giám sát để lập biên bản, tìm nguyên nhân
và biện pháp xử lý .
2. Tiền in hỏng, giấy
in tiền hỏng được đưa vào máy nghiền hoặc máy cắt huỷ chuyên dùng, cắt thành
mảnh phế liệu nhỏ từ 0,5 cm đến 1 cm. Phế liệu được đóng bao, khâu kín miệng
bao, đưa vào Kho phế liệu tiêu hủy bảo quản.
3. Cuối ngày, số tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng chưa cắt huỷ hết phải được cho vào bao hoặc lồng sắt
có khoá, niêm phong, có chữ ký xác nhận của giám sát viên tại tổ; vào Sổ giao
nhận (theo biểu số 06) và gửi vào Kho tiêu huỷ để bảo quản.
4. Cuối mỗi ngày làm
việc, Hội đồng tiêu huỷ phải lập biên bản về kết quả cắt huỷ trong ngày, có đủ
chữ ký xác nhận của các thành phần theo quy định tại biểu số 10B.
Cuối mỗi đợt tiêu huỷ
phải lập biên bản tổng hợp về kết quả cắt huỷ, có đủ chữ ký xác nhận của các
thành phần theo quy định tại biểu số 11.
5. Hội đồng tiêu huỷ
giao toàn bộ phế liệu đã cắt nhỏ, đóng bao cho Giám đốc Nhà máy in tiền và lập
biên bản giao nhận (theo biểu số 12).
Điều
19. Quy trình tiêu huỷ hoàn toàn
Đối với phế liệu đã cắt
nhỏ bằng chất liệu Polymer, Giám đốc Nhà máy in tiền chịu trách nhiệm xây dựng
quy trình cụ thể và tổ chức thực hiện công đoạn huỷ hoàn toàn.
Chương 4:
HẠCH
TOÁN VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều
20. Sổ sách theo dõi, hạch toán và báo cáo kết quả tiêu huỷ của Hội đồng tiêu
huỷ
1. Tại mỗi tổ công tác
phải mở và thực hiện ghi chép các loại sổ sách theo dõi việc nhập kho (theo
biểu số 02A, 02B), xuất kho (theo biểu số 03A, 03B), kiểm đếm, giao nhận, cắt
huỷ, gửi kho hàng ngày.
2. Kế toán, Thủ kho Hội
đồng tiêu hủy phải thực hiện ghi chép đầy đủ kịp thời tình hình nhập, xuất tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng vào các loại sổ chi tiết, tổng hợp theo đúng quy
định tại biểu số 04A, 04B, 05A, 05B đính kèm Quy chế này.
3. Việc giao nhận tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng giữa các tổ phải lập Biên bản giao nhận; Việc gửi
lại Kho tiêu huỷ số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng chưa kiểm đếm, cắt huỷ hết
đều phải ghi sổ sách giao nhận theo mẫu quy định kèm Quy chế này.
4. Kết thúc đợt tiêu
huỷ, Hội đồng tiêu huỷ lập báo cáo kết quả cắt huỷ có xác nhận của Hội đồng
giám sát (theo biểu số 13). Báo cáo được lập thành 06 bản:
- 1 bản gửi Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước để báo cáo;
- 1 bản gửi Hội đồng
giám sát ;
- 1 bản gửi Vụ Tổng
kiểm soát;
- 1 bản gửi Cục Phát
hành và Kho quỹ;
- 1 bản gửi Vụ Kế toán
– Tài chính;
- 1 bản lưu tại Nhà máy
in tiền có tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng được tiêu huỷ.
5. Các loại sổ
sách, báo cáo phải có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định tại các mẫu
biểu đính kèm Quy chế này.
Điều
21. Theo dõi, hạch toán công tác tiêu huỷ tại Nhà máy in tiền
Các Nhà máy in tiền
phải hạch toán kịp thời, đầy đủ, chính xác theo chế độ kế toán, tài chính hiện
hành của Nhà nước số lượng tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng xuất để tiêu huỷ.
Các khoản chi phí trong tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng được hạch toán
vào chi phí, các khoản thu bán phế liệu đã tiêu huỷ được hạch toán vào thu nhập
của Nhà máy in tiền.
Chương 5
KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều
22. Khen thưởng và kỷ luật
1. Cá nhân hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được Hội đồng tiêu huỷ cùng Hội đồng giám sát xem xét, đề
nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khen thưởng.
2. Cá nhân có hành vi
vi phạm Quy chế này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật,
xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
Biểu
số 01
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số: ......./
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
CỦA NHÀ MÁY IN GIAO CHO HỘI ĐỒNG TIÊU
HUỶ
Thực hiện Quyết định:
số / ngày tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc thành lập Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại Nhà máy in....
Hôm nay,
ngày .......tháng.....năm........Nhà máy in.... tiến hành bàn giao tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng cho Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền
hỏng.
A. Thành phần:
Bên
giao:................................................................................
1/ Ông
(Bà).......................................Đại diện Ban lãnh đạo Nhà máy
in................
2/ Ông (Bà).......................................Kế
toán Nhà máy
3/ Ông
(Bà).......................................Thủ kho, Kho số hỏng (người giao)
Bên nhận: Hội đồng tiêu
huỷ (HĐTH)
1/ Ông
(Bà).......................................Đại diện HĐTH
2/ Ông
(Bà).......................................Thủ kho, Kho tiêu huỷ (người nhận)
3/ Ông
(Bà).......................................Kế toán hội đồng tiêu huỷ
Hội đồng
Giám sát (HĐGS)
1/ Ông (
Bà):.....................................Chức
vụ:..............................................
2/ Ông
(Bà):......................................Chức
vụ:..............................................
B. Thể thức giao nhận:
Tiến hành giao, nhận số
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng theo số lượng bó, gói nguyên niêm phong, số tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng không đủ nguyên bó, gói giao nhận theo niêm phong
thực tế của Nhà máy in, trường hợp gói, bó thừa, thiếu, nhầm lẫn, giao nhận
theo số thực tế.
C. Nội dung giao nhận
Chi tiết số lượng tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng giao nhận
TT
|
Chủng loại
|
Khổ giấy
|
Hình/tờ
|
Nguyên bó, gói
|
Hình lẻ
|
Tổng cộng quy hình
|
Số lượng
|
Quy hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(6)+(7)
|
I
|
Tiền in hỏng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giấy in tiền hỏng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với tiền in hỏng : cột
(6) = cột (5) x 1000
Đối với giấy in tiền
hỏng: cột (6) = cột (5) x 500 x cột (4)
Đối với gói, bó bị
thừa thiếu, quy hình lẻ ( Ghi cột 7)
Biên bản được lập thành 03 bản: - Nhà máy
in..................01 bản;
-
Hội đồng tiêu huỷ: 01 bản;
- Hội đồng giám sát: 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO:.....................................
Thủ kho (người giao)
Kế toán Nhà máy Đại diện LĐNM
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN: HỘI
ĐỒNG TIÊU HUỶ
Thủ kho (người nhận) Kế toán
HĐTH Chủ tịch HĐTH
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG GIÁM
SÁT
Giám sát Tổ giao
nhận Chủ tịch HĐGS
Biểu
số 02A
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số:......../PNK/HĐTH
PHIẾU
NHẬP KHO
TIỀN IN HỎNG
Stt
|
Diễn giải
|
Nguyên bó
|
Hình lẻ
|
Tổng số lượng quy hình
|
Số bó
|
Quy hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
..............,
ngày.......tháng..........năm...........
Kế toán Thủ
kho Chủ tịch Đại diện
HĐTH HĐTH
HĐTH HĐGS
Biểu
số 02B
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số:......../PNK/HĐTH
PHIẾU
NHẬP KHO
GIẤY IN TIỀN HỎNG
Stt
|
Diễn giải
|
Nguyên gói
|
Tờ lẻ quy hình
|
Tổng số lượng quy
hình
|
Số lượng
|
Quy hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) =(4)+(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,
ngày.......tháng..........năm...........
Kế toán Thủ kho
Chủ tịch Đại diện
HĐTH
HĐTH HĐTH
HĐGS
Biểu
số 03A
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số:......../PNK/HĐTH
PHIẾU
XUẤT KHO
TIỀN IN HỎNG
Stt
|
Diễn giải
|
Nguyên bó
|
Hình lẻ
|
Tổng số lượng quy
hình
|
Số lượng
|
Quy hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) =(4) +(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
..............,
ngày.......tháng..........năm...........
Kế toán Thủ kho Người
nhận Chủ tịch Đại diện
HĐTH HĐTH ( Tổ Kiểm
đếm) HĐTH HĐGS
Biểu
số 03B
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số:......../PNK/HĐTH
PHIẾU
XUẤT KHO
GIẤY IN TIỀN HỎNG
Stt
|
Diễn giải
|
Nguyên gói
|
Tờ lẻ quy hình
|
Tổng số lượng quy
hình
|
Số lượng
|
Quy hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4) + (5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
..............,
ngày.......tháng..........năm...........
Kế toán Thủ kho Người
nhận Chủ tịch Đại diện HĐTH
HĐTH ( Tổ Kiểm đếm) HĐTH HĐGS
Biểu
số 04A
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN................ Số
trang:............
Năm:...................
SỔ
THEO DÕI CHI TIẾT
TIỀN IN HỎNG
Loại:..........
Ngày
Tháng
|
Số phiếu
|
Diễn giải
|
Nhập
(hình)
|
Xuất
(hình)
|
Còn lại
(hình)
|
Xuất
|
Nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu biểu này được dùng cho Kế
toán Hội đồng tiêu hủy và Thủ kho Hội đồng tiêu hủy (HĐTH)
Kế toán Thủ kho Chủ
tịch
HĐTH HĐTH HĐTH
Biểu
số 04B
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN................ Số
trang:............
Năm:...................
SỔ
THEO DÕI CHI TIẾT
GIẤY IN TIỀN HỎNG
Loại:..........
Ngày
Tháng
|
Số phiếu
|
Diễn giải
|
Nhập
(Hình)
|
Xuất
(Hình)
|
Còn lại
(Hình)
|
Xuất
|
Nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu biểu này được dùng cho Kế
toán Hội đồng tiêu hủy và Thủ kho Hội đồng tiêu hủy(HĐTH)
Kế toán Thủ
kho Chủ tịch
HĐTH HĐTH HĐTH
Biểu
số 05A
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN................ Số
trang:............
Năm:...................
SỔ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
TIỀN IN HỎNG
Ngày
Tháng
|
Số phiếu
|
Diễn giải
|
Nhập
(Hình)
|
Xuất
(Hình)
|
Còn lại
(Hình)
|
Xuất
|
Nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Chủ
tịch
Hội đồng tiêu hủy Hội
đồng tiêu hủy
Biểu
số 05B
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN................ Số
trang:............
Năm:...................
SỔ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
GIẤY IN TIỀN HỎNG
Ngày
Tháng
|
Số phiếu
|
Diễn giải
|
Nhập
(Hình)
|
Xuất
(Hình)
|
Còn lại
(Hình)
|
Xuất
|
Nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Chủ
tịch
Hội đồng tiêu
hủy Hội đồng tiêu hủy
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
Biểu số 06
NHÀ MÁY IN................ Số
trang:............
Năm:...................
SỔ
GIAO, NHẬN TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG,
PHẾ LIỆU THU HỒI
GIỮA KHO TIÊU HUỶ VỚI TỔ......................
Ngày, giờ giao nhận
|
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
gửi
|
Số lượng
nhận
|
Số còn lại
|
Ký tên
|
Người gửi
|
Người nhận
|
Giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Mẫu
biểu này được sử dụng cho Thủ kho Hội đồng tiêu hủy và các tổ có sản phẩm giao
gửi
Biểu
số 07A
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN TIỀN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------------
|
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG
CỦA TỔ.............GIAO CHO TỔ.................
Thi hành quyết định số
......./......../ngày ..........tháng..........năm.........của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về việc tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại Nhà máy
in.............................................
Hôm nay, ngày..........tháng............năm............chúng
tôi gồm có:
Bên
giao: Tổ.................................Hội đồng tiêu hủy(HĐTH)
1/
Ông (Bà)...................................Chức vụ...........................
2/
Ông (Bà)...................................Chức vụ...........................
Bên
nhận: Tổ...............................HĐTH
1/
Ông (Bà)...................................Chức vụ...........................
2/
Ông (Bà)...................................Chức vụ...........................
Hội
đồng giám sát(HĐGS):
1/
Ông (Bà)...................................Chức vụ...........................
2/
Ông (Bà)...................................Chức vụ...........................
Đã giao, nhận số tiền in hỏng theo số lượng
hình như sau:
Stt
|
Diễn giải
|
Nguyên bó
|
Hình lẻ
|
Tổng số lượng quy
hình
|
Số lượng
|
Quy hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(3)x1000
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Thể thức giao
nhận:...........................
Biên bản được lập thành 03 bản: Bên giao: 01
bản; Bên nhận: 01 bản;
Hội
đồng tiêu huỷ: 01bản.
Đại diện
HĐTH Đại diện HĐGS
Người giao Người nhận Giám
sát bên giao Giám sát bên nhận
Biểu
số 07B
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN TIỀN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------------
|
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN GIẤY IN TIỀN HỎNG
CỦA TỔ..............GIAO CHO TỔ.................
Thi hành quyết định số
......./......../ngày ..........tháng..........năm.........của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về việc tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, Nhà máy
in.............................................
Hôm nay,
ngày..........tháng............năm............chúng tôi gồm có:
Bên giao: Tổ.................................Hội
đồng tiêu hủy(HĐTH)
1/ Ông
(Bà)...................................Chức vụ...........................
2/ Ông
(Bà)...................................Chức vụ...........................
Bên nhận: Tổ................................HĐTH
1/ Ông
(Bà)...................................Chức vụ...........................
2/ Ông
(Bà)...................................Chức vụ...........................
Hội đồng giám sát(HĐGS):
1/ Ông
(Bà)...................................Chức vụ...........................
2/ Ông
(Bà)...................................Chức vụ...........................
Đã giao, nhận số lượng giấy in tiền hỏng như
sau:
STT
|
Loại giấy in tiền
hỏng
|
Nguyên gói
|
Tờ lẻ quy hình
|
Tổng quy hình
|
Số lượng
|
Quy hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(3)x500
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Thể thức giao nhận:...........................
Biên bản được lập thành 03 bản: Bên giao: 01
bản; Bên nhận: 01 bản;
Hội đồng tiêu huỷ: 01bản.
Đại diện
HĐTH Đại diện HĐGS
Người giao Người nhận
Giám sát bên giao Giám sát bên nhận
Biểu
số 08B
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ
THỪA,
THIẾU, NHẦM LẪN QUA KIỂM ĐẾM TRƯỚC KHI TIÊU HỦY
TIỀN IN HỎNG (GIẤY IN TIỀN HỎNG) CỦA NHÀ MÁY
IN..................
Ngày tháng
năm
STT
|
Họ và tên
(trên niêm phong)
|
Loại sản phẩm
|
Thừa
(Hình)
|
Thiếu
(Hình)
|
Ghi chú
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp
nhầm lẫn (lẫn loại) được coi như thừa, thiếu.
Đại diện Hội đồng
Tiêu hủy Đại diện Hội đồng giám sát
Tổ trưởng tổ
kiểm đếm
Biểu
số 08A
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số: ......./HĐTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN XÁC NHẬN
SỐ LIỆU THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN
TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
Tại Tổ giao nhận
Thực hiện Quyết định:
số ..../.......ngày.....tháng....năm...... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc thành lập Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng,
năm..............tại Nhà máy in...................
Hôm nay, ngày... tháng... năm......
Chúng tôi gồm:
Đại diện Nhà máy in ...........:
1/ Ông (Bà)………………..chức
vụ…………………
2/ Ông (Bà)………………..chức
vụ………………....
Tổ giao nhận Hội đồng tiêu hủy(HĐTH):
1/ Ông (Bà)………………..chức
vụ…………………
2/ Ông (Bà)………………..chức
vụ………………....
Đại diện Hội đồng giám
sát (HĐGS):
1/ Ông (Bà)………………..chức
vụ…………………
2/ Ông (Bà)………………..chức
vụ…………………
Cùng nhau lập biên
bản xác nhận số liệu thừa thiếu, nhầm lẫn, trên cơ sở kết quả giao nhận tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng của Nhà máy in............giao cho HĐTH, cụ thể như
sau:
Số
thứ
tự
|
Họ và tên
(trên niêm phong)
|
Loại sản phẩm
|
Thừa
|
Thiếu
|
Ghi chú
|
SL
|
Quy
hình
|
SL
|
Quy
hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp
nhầm lẫn(lẫn loại) được coi như thừa, thiếu.
Biên bản này lập thành
03 bản:
- 01 bản đính kèm bó
tiền in hỏng, gói giấy in tiền hỏng thừa thiếu;
- 01 bản gửi Hội đồng
tiêu hủy;
- 01 bản gửi Giám đốc
Nhà máy in………….để xử lý.
Đại diện Nhà máy in tiền Đại diện
HĐTH Đại diện HĐGS
Tổ trưởng tổ giao nhận
Biểu
số 08C
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số: ......./HĐTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN
TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
Tại Tổ kiểm đếm
Thực hiện Quyết định:
số / ngày tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc thành lập Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng,
năm..............tại Nhà máy in...................
Hôm nay, ngày... tháng... năm......
Chúng tôi gồm:
Tổ kiểm đếm Hội đồng tiêu hủy (HĐTH) :
1/ Ông (Bà)………………..chức
vụ…………………
2/ Ông (Bà)………………..chức
vụ………………....
Đại diện Hội đồng giám
sát (HĐGS) :
1/ Ông (Bà)………………..chức
vụ…………………
2/ Ông (Bà)………………..chức
vụ…………………
cùng nhau lập biên
bản xác nhận số liệu thừa thiếu, nhầm lẫn tiền in hỏng giấy in tiền hỏng,
trên cơ sở các Bảng kê thừa, thiếu, nhầm lẫn qua kiểm đếm trước khi tiêu hủy
trong ngày của Tổ kiểm đếm. Cụ thể như sau:
Số
thứ
tự
|
Loại sản phẩm
|
Thừa
(hình)
|
Thiếu
(hình)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Nguyên nhân: (nêu rõ lý
do thừa, thiếu, nhầm lẫn trong các bó tiền in hỏng và gói giấy in tiền hỏng).
Biên bản này lập thành
02 bản:
- 01 bản gửi Hội đồng tiêu hủy;
- 01 bản kèm theo bảng kê và niêm phong các bó
tiền in hỏng, gói giấy in tiền hỏng có thừa, thiếu, nhầm lẫn gửi Giám đốc Nhà
máy in……..để xử lý.
Đại diện
HĐTH Đại diện HĐGS
Tổ trưởng Cán
bộ giám sát
Tổ kiểm đếm Tổ
kiểm đếm
Biểu số 09
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số: ......./HĐTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
......... ngày……tháng………năm………
BẢNG TỔNG HỢP
TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN QUA GIAO NHẬN, KIỂM ĐẾM
KIỂM SOÁT TRƯỚC KHI
TIÊU HỦY
Căn cứ các biên bản
thừa thiếu, nhầm lẫn tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại các công đoạn giao
nhận, kiểm đếm trước khi cắt hủy của tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng
Hội đồng tiêu hủy tổng
hợp tình hình thừa, thiếu, nhầm lẫn tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng toàn
đợt như sau:
Số
thứ
tự
|
Loại sản phẩm
|
Thừa
|
Thiếu
|
Ghi chú
|
SL
|
Quy
hình
|
SL
|
Quy
hình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân: (nêu rõ lý
do thừa, thiếu, nhầm lẫn trong các bó tiền in hỏng và gói giấy in tiền hỏng).
Biên bản này lập thành
02 bản:
-
01
bản lưu tại hồ sơ tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy;
-
01
bản gửi Giám đốc Nhà máy in………………….để xử lý
Kế toán Chủ
tịch Đại diện
Hội đồng tiêu hủy Hội đồng tiêu hủy
Hội đồng giám sát
HỘI ĐỒNG TIÊU
HUỶ Biểu số 10A
NHÀ MÁY IN.............
Số:............./ HĐTH
BIÊN
BẢN XÁC NHẬN
KẾT QUẢ KIỂM ĐẾM
TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
Hôm
nay, ngày.............tháng............năm.................chúng tôi gồm có các
thành phần:
Đại
diện Hội đồng tiêu hủy(HĐTH):
1/
Ông (Bà).......................................Chức
vụ................................
2/
Ông (Bà).......................................Chức
vụ................................
Đại
diện Hội đồng giám sát(HĐGS):
1/
Ông (Bà).......................................Chức
vụ................................
2/
Ông (Bà).......................................Chức vụ............................
Cùng
nhau xác nhận số lượng tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã kiểm đếm tại Nhà máy
in................................................
Gồm
các loại sau:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Tồn đầu ngày
|
Nhận của tổ giao nhận
trong ngày
|
Tổng số
|
Số đã
kiểm đếm
trong ngày
|
Tồn cuối ngày
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(2)+(3)
|
(5)
|
(6)=(4)-(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Đại diện HĐTH Đại
diện HĐGS
Tổ trưởng tổ kiểm đếm
Ủy viên HĐTH
HỘI ĐỒNG TIÊU
HUỶ Biểu số 10B
NHÀ MÁY IN.............
Số:............./ HĐTH
BIÊN
BẢN XÁC NHẬN
KẾT QUẢ CẮT HUỶ
TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
Hôm
nay, ngày.............tháng............năm.................chúng tôi gồm có các
thành phần:
Đại
diện Hội đồng tiêu hủy(HĐTH):
1/
Ông (Bà).......................................Chức
vụ................................
2/
Ông (Bà).......................................Chức
vụ................................
Đại
diện Hội đồng giám sát(HĐGS):
1/
Ông (Bà).......................................Chức vụ................................
2/
Ông (Bà).......................................Chức
vụ............................
Cùng
nhau xác nhận số lượng tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã cắt huỷ tại Nhà máy
in................................................
Gồm
các loại sau:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Tồn đầu ngày
|
Nhận của tổ kiểm đếm
trong ngày
|
Tổng số
|
Số đã
cắt huỷ
trong ngày
|
Tồn cuối ngày
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(2)+(3)
|
(5)
|
(6)=(4)-(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Đại diện HĐTH Đại diện
HĐGS
Tổ trưởng tổ cắt huỷ Ủy
viênHĐTH
Biểu số 11
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số: ......./HĐTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN TỔNG HỢP
KẾT QUẢ CẮT HUỶ TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
ĐỢT.................NĂM..................
Từ
ngày:.......tháng.........năm........đến hết ngày.......tháng.......năm
Thực hiện Quyết định:
số / ngày tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc thành lập Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng,
năm..............tại Nhà máy in...................
Hôm nay,
ngày..........tháng.........năm..........Hội đồng giám sát và Hội đồng tiêu huỷ
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, tại Nhà máy in ...............cùng nhau xác nhận
số liệu đã cắt huỷ đợt.......năm.........tại Nhà máy in......................
Hội đồng tiêu hủy(HĐTH) gồm có:
1/ Ông
(Bà).........................................Chức vụ..................................
2/ Ông
(Bà).........................................Chức
vụ..................................
3/ Ông
(Bà).........................................Chức
vụ..................................
Hội đồng giám sát(HĐGS) gồm có:
1/ Ông (Bà).........................................Chức
vụ..................................
2/ Ông
(Bà).........................................Chức
vụ..................................
3/ Ông
(Bà).........................................Chức vụ..................................
Kết quả đã cắt huỷ các loại tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng như sau:
1/ Tổng số tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng theo Quyết định số:........./...........
ngày.........tháng.......năm.....của
Thống đốc NHNN về việc tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng năm......tại
Nhà máy in.............đợt.........năm.........là:
+ Tiền in
hỏng:...................hình;
+ Giấy in tiền
hỏng:............hình.
2/ Tổng số tiền in
hỏng, giấy in tiền hỏng đã cắt huỷ thực tế là:
+ Tiền in
hỏng:...............hình;
+ Giấy in tiền
hỏng:........hình.
Cụ thể:
a/ Tiền in hỏng (Đơn vị: hình)
STT
|
Loại tiền in hỏng
|
Số lượng tiêu hủy
theo QĐ củaThống đốcNHNN
|
Số lượng cắt hủy thực
tế
|
Chênh lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)-(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b/ Giấy in tiền hỏng
STT
|
Loại giấy in tiền hỏng
|
Số lượng tiêu hủy
theo QĐ của Thống đốcNHNN
|
Số lượng cắt hủy thực
tế
|
Chênh lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)-(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân chêch lệch (nếu có).
Phương pháp tiêu huỷ:
Tất cả các loại
tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã được kiểm đếm lại hình, tờ và được tiêu huỷ
theo đúng quy định tại Quy chế tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng; đảm
bảo chính xác, an toàn.
Hội đồng tiêu
huỷ và Hội đồng giám sát tiêu huỷ lập Biên bản này xác định kết quả tiêu huỷ
đợt........năm..........và cùng ký tên.
Biên bản này
lập thành 02 bản: HĐTH 01 bản, HĐGS 01 bản.
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT HỘI
ĐỒNG TIÊU HUỶ
1/ Chủ tịch Hội đồng giám
sát 1/ Chủ tịch hội đồng tiêu huỷ
2/ Giám sát trực tiếp tổ giao
nhận 2/ Uỷ viên thư ký
3/ Giám sát trực tiếp tổ kiểm
đếm 3/ Tổ trưởng tổ giao nhận
4/ Giám sát trực tiếp tổ cắt
huỷ 4/ Tổ trưởng tổ kiểm đếm
5/ Tổ trưởng tổ cắt huỷ
Biểu
số 12
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số: ......./HĐTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN PHẾ LIỆU THU HỒI
CỦA HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ GIAO CHO NHÀ MÁY IN.............
Căn cứ Quyết định số:../..
.ngày....tháng....năm..... của Thống đốc NHNN về việc tiêu huỷ tiền in hỏng,
giấy in tiền hỏng tại Nhà máy in...............................
Hôm nay, ngày.............tháng...........năm......,
chúng tôi gồm:
Bên giao: Hội đồng tiêu
huỷ(HĐTH)
1/Ông
(Bà):...........................................................Chủ tịch Hội
đồng tiêu huỷ
2/Ông
(Bà):...........................................................Thủ kho Hội
đồng tiêu huỷ
3/Ông
(Bà):...........................................................Kế toán Hội
đồng tiêu huỷ
Bên nhận: Nhà máy
in…………………
1/Ông
(Bà):...........................................................Giám đốc Nhà
máy
2/Ông
(Bà):...........................................................Thủ kho
3/Ông
(Bà):...........................................................Trưởng phòng
kho
Hội đồng giám sát tiêu
hủy(HĐGS)
1/Ông
(Bà):...........................................................Chức vụ
2/Ông
(Bà):...........................................................Chức vụ
Tiến hành
giao, nhận phế liệu đã cắt huỷ theo đúng quy định từ Kho của Hội đồng tiêu huỷ cho
Nhà máy in............
Toàn bộ các bao đã được
khâu kín và được đánh số bao từ 01 đến..........Trong đó số bao phế liệu
Polymer là:………(Trọng lượng…… Kg); số bao phế liệu Cotton là:……… (Trọng lượng……
Kg).
Nhà máy
in..................đã kiểm tra và nhận đủ số bao phế liệu thu hồi trên.
Biên bản được
lập thành 03 bản:
Hội đồng tiêu
huỷ 01 bản;
Hội đồng giám
sát 01 bản;
Nhà máy in
........01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (HĐTH)
Thủ kho (người giao) Kế
toán HĐTH Chủ tịch HĐTH
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Nhà máy in .........)
Thủ kho (người
nhận) Kế toán Nhà máy Đại diện LĐNM
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG GIÁM
SÁT
Cán bộ Giám
sát Chủ tịch HĐGS
Biểu
số 13
HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
NHÀ MÁY IN.............
Số: ......./HĐTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
CẮT HUỶ TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
ĐỢT.................NĂM..................
Thực hiện Quyết định:
số / ngày tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc thành lập Hội đồng tiêu huỷ tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng(HĐTH), tại Nhà
máy in........................
Hội đồng tiêu hủy tiền
in hỏng, giấy in tiền hỏng báo cáo kết quả cắt huỷ như sau:
1/Tiền in hỏng
Tên sản phấm in hỏng
|
Tổng số hình tiêu huỷ
theo quyết định
|
Tổng số hình giao cho
HĐTH
|
Tổng số hình thực tế
sau kiểm đếm
|
Tổng số hình đã cắt
huỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
2/ Giấy in tiền hỏng
Loại giấy in tiền
hỏng
|
Tổng số hình tiêu huỷ
theo quyết định
|
Tổng số hình giao
cho HĐTH
|
Tổng số hình thực tế
sau kiểm đếm
|
Tổng số hình đã cắt
huỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng Chủ tịch HĐTH
Chủ tịch Hội đồng giám sát