Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 432/2000/QĐ-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2000 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12
tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vê nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
2. Tổ chức tín dụng quyết định lựa chọn loại vàng miếng huy động và làm cơ sở để quy đổi các loại vàng trang sức khi huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
3. Khi huy động và cho vay vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận giá vàng quy đổi trên cơ sở giá mua, giá bán của loại vàng miếng được chọn lựa trên thị trường tại thời điểm quy đổi.
2. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai và niêm yết tại nơi huy động vốn và cho vay vốn các mức lãi suất huy động, mức lãi suất cho vay, giá mua và giá bán vàng cho khách hàng biết.
2. Chứng chỉ huy động vàng, chứng chỉ huy động VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng là cam kết của tổ chức tín dụng đối với người gửi vàng, người gửi tiền trong đó quy định rõ các điều kiện về khối lượng vàng, chất lượng vàng, số tiền VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng quy đổi, thời hạn, lãi suất, ngày đến hạn, cách thức trả gốc, trả lãi; các điều kiện về chuyển nhượng, mua, bán, cho, tặng, thừa kế, cầm cố vay vốn và các điều kiện khác.
2. Nguồn vốn huy động bằng vàng làm cơ sở để tính dự trữ bắt buộc được quy đổi ra VNĐ theo giá mua vàng của tổ chức tín dụng đối với loại vàng miếng được lựa chọn vào ngày làm việc cuối cùng của kỳ xác định dự trữ bắt buộc.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng chuyển đổi nguồn vốn huy động bằng vàng thành nguồn vốn bằng tiền thì nguồn vốn chuyển đổi thành tiền không được vượt quá 30% nguồn vốn huy động bằng vàng.
Việc cho vay vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng được thực hiện theo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước.
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm:
1. Ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể thực hiện quy định tại Quyết định này và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, phù hợp với điều kiện, đặc điểm kinh doanh và điều lệ của tổ chức tín dụng.
2. Gửi thông báo đến chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính) kèm theo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng. Thời hạn gửi thông báo chậm nhất 15 ngày trước khi thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
3. Thực hiện các kiến nghị của Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố liên quan đến nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng.
- Đối với báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo.
- Đối với báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý tiếp theo.
- Đối với báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 1 năm sau.
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận và xem xét các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn; Trường hợp phát hiện các nội dung không phù hợp với quy định tại Quyết định này, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố có văn bản kiến nghị tổ chức tín dụng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trước khi thi hành.
2. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn theo đúng các quy định tại Quyết định này và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến đảm bảo an toàn vốn của người gửi, đảm bảo hoạt động của các tổ chức tín dụng an toàn, lành mạnh và hiệu quả, kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Đối với báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo.
- Đối với báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
- Đối với báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 1 năm sau.
Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:
1. Vụ Kế toán - Tài chính: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
2. Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện dự phòng rủi ro khi huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
3. Vụ Chính sách tiền tệ: Nghiên cứu tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng để kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung những quy định về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 2 năm 1992 về việc huy động vốn và cho vay đảm bảo giá trị theo vàng, các văn bản hướng dẫn thi hành Quyết định số 42/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 2 năm 1992, Quyết định số 57/QĐ-NH1 ngày 31 tháng 3 năm 1992 về lãi suất huy động vốn và cho vay đảm bảo giá trị theo giá vàng, Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 191/1999/QĐ-NHNN1 ngày 31 tháng 5 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ dữ trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng.
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.