|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 34/QĐ-NHNN năm 2019 Chương trình hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu:
|
34/QĐ-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Hưng
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-TTg
ngày 08/08/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
Chiến lược ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát
triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Viện
trưởng Viện Chiến lược ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng, Chủ tịch Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, Tổng
giám đốc các doanh nghiệp do NHNN quản lý, Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch
hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (để b/c);
- Thống đốc NHNN;
- Các Phó Thống đốc NHNN (để chỉ đạo);
- Đảng ủy Cơ quan NHTW;
- Lưu: VP NHNN, VCL.
|
THỐNG
ĐỐC
Lê Minh Hưng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-NHNN ngày 07/01/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Ngày 08/08/2018 Thủ tướng Chính phủ
đã ký Quyết định số 986/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng
Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược phát
triển ngành Ngân hàng).
Để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và
giải pháp Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng theo từng giai đoạn, thực hiện
thành công mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Chiến lược phát triển
ngành Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) xây dựng Chương trình hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát
triển ngành Ngân hàng (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động), bao gồm những
nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH CỦA
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Chương trình hành động nhằm triển
khai chỉ đạo của NHNN đến các đơn vị thuộc ngành Ngân hàng
trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Chiến lược
phát triển ngành Ngân hàng để đạt được mục tiêu và theo đúng quan điểm đã đề ra
tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng.
2. Chương trình hành động là căn cứ
cho các đơn vị, Vụ, Cục trực thuộc NHNN, các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các doanh nghiệp do NHNN quản lý, các TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Hiệp hội ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi
tắt là các đơn vị trong ngành Ngân hàng) xây dựng hoặc điều chỉnh các Chiến lược, kế hoạch,
chương trình hành động theo chức năng để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể của đơn vị mình mà Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đã định hướng.
3. Chương trình hành động là căn cứ để
tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết và đánh giá, rút kinh nghiệm việc
tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng trong trường hợp cần
thiết.
II. CÁC YÊU CẦU CƠ
BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung công việc, các nhiệm vụ xác định trong Chương trình hành động này
được dựa trên những yêu cầu cơ bản sau đây:
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm
đổi mới và phát triển cũng như các mục tiêu mà Chiến lược
phát triển ngành Ngân hàng đã đề ra để thống nhất hành động trong toàn ngành
Ngân hàng; Triển khai đầy đủ nhiệm vụ, giải pháp Chiến lược
phát triển ngành Ngân hàng tới các đơn vị trong ngành Ngân
hàng; Giám sát quá trình thực hiện; Đánh giá thường xuyên kết quả thực hiện các
mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn, mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng; Điều chỉnh mục tiêu phù hợp với bối cảnh
khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các yêu cầu trong việc
tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng; tập trung giải quyết
các vấn đề trọng tâm, trọng điểm, đồng thời bao quát được nhiệm vụ lâu dài; thể
hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác giữa các đơn vị
trong và ngoài ngành Ngân hàng trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp và việc
đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ
chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ trong việc thực hiện
các Nghị quyết của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thông tin tuyên truyền, phổ biến
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng và Chương trình hành động
a) Tổ chức công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược phát triển
ngành Ngân hàng.
b) Tổ chức Hội nghị để phổ biến về nội
dung Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng và Chương trình hành động cho các
đơn vị trong ngành Ngân hàng.
c) Xây dựng các chương trình truyền
thông khác về Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng và Chương trình hành động.
2. Giám sát và đánh giá thực hiện
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng/Chương trình hành động
a) Nội dung giám sát, đánh giá:
- Tiến độ triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng.
- Mức độ và khả năng đạt được mục
tiêu của Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đặt ra cho từng giai đoạn và cuối
thời kỳ Chiến lược.
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai và đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu và nhiệm vụ, giải
pháp của Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng (nếu cần thiết).
b) Biện pháp giám sát, đánh giá: Việc
giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân
hàng/Chương trình hành động được thông qua các biện pháp sau:
- Thông qua chế độ báo cáo:
(1) Báo cáo chuyên đề hàng năm về tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng.
(2) Báo cáo sơ kết kết quả thực hiện
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng vào năm 2020, 2025, đánh giá mức độ và khả
năng đạt được các mục tiêu Chiến lược, chỉnh sửa, bổ sung các nhiệm vụ, giải
pháp cho từng giai đoạn (nếu cần thiết).
(3) Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng vào năm 2030.
(4) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
Thống đốc NHNN hoặc các cấp có thẩm quyền.
- Thông qua hình
thức kiểm tra tại chỗ/điều tra, khảo sát thực tế:
(1) Kiểm tra, đánh giá tình hình thực
hiện Chương trình hành động tại các đơn vị trong ngành Ngân hàng (nếu cần thiết).
(2) Tổ chức điều tra, khảo sát về việc
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược phát triển ngành
Ngân hàng (nếu cần thiết).
- Thông qua tổng hợp, phân tích số liệu
thống kê để đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu Chiến lược phát
triển ngành Ngân hàng.
- Biện pháp khác phù hợp với qui định
của Pháp luật.
c) Hội nghị sơ kết, tổng kết:
- Hội nghị sơ kết sẽ được tiến hành
vào năm 2020, 2025 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
trong giai đoạn này và đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trong từng giai đoạn.
- Hội nghị tổng kết được tiến hành
vào năm 2030 nhằm đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân
hàng và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cho thời kỳ tiếp theo (nếu có).
3. Trách nhiệm thực hiện
3.1. Đối với các đơn vị trong ngành
Ngân hàng: Triển khai các nội dung theo Phụ lục 1
kèm theo Chương trình hành động.
3.2. Đối với Học viện ngân hàng và Đại
học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh: Rà soát Chiến lược phát triển đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, đề xuất bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với Chiến lược
phát triển ngành Ngân hàng (nếu cần thiết).
3.3. Đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam: Xây dựng Chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 gửi NHNN (qua Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) để NHNN trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức
thực hiện.
3.4. Đối với các
doanh nghiệp nhà nước do NHNN quản lý gồm: Công ty quản lý tài sản của các
TCTD Việt Nam (VAMC); Nhà máy in tiền quốc gia; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam: Xây dựng Chiến lược phát triển của đơn vị mình
trình NHNN phê duyệt;
Riêng 03 ngân hàng Nhà nước mua lại bắt
buộc (Ngân hàng Dầu khí Toàn
cầu, Ngân hàng Xây dựng Việt Nam, Ngân hàng Đại Dương):
xây dựng Chiến lược phát triển của đơn vị mình sau khi đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt Phương án xử lý/Phương án cơ cấu lại.
3.5. Đối với các doanh nghiệp có vốn
nhà nước do NHNN quản lý, gồm: Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam (NAPAS); Ngân hàng Hợp tác xã; Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam:
Xây dựng Chiến lược phát triển trình Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên phê
duyệt. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, Người đại diện phần vốn nhà
nước có trách nhiệm xin ý kiến NHNN về nội dung cần biểu quyết theo quy định của
pháp luật.
3.6. Đối với NHCSXH: Xây dựng Chiến
lược phát triển giai đoạn 2021-2030 trình Thống đốc NHNN thông qua để trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét phê duyệt.
3.7. Đối với các TCTD (ngoại trừ quỹ
tín dụng nhân dân và các ngân hàng nêu tại điểm 3.4, 3.5 và 3.6 trên đây) và
chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Đối với TCTD đã xây dựng và ban
hành Chiến lược phát triển: Rà soát Chiến lược phát triển đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với Chiến lược phát triển ngành
Ngân hàng (nếu cần thiết).
- Đối với TCTD chưa xây dựng chiến lược
phát triển: Xây dựng Chiến lược phát triển trình Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên phê duyệt theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của TCTD và
các quy định có liên quan.
- Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thực hiện theo các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng và Chiến lược phát triển/kinh doanh của
ngân hàng mẹ.
3.8. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục 1).
b) Đầu mối tham mưu cho Thống đốc
NHNN:
(i) Phê duyệt Chiến lược phát triển của
VAMC, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam.
(ii) Có ý kiến về Chiến lược phát triển
của Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam khi Người đại
diện phần vốn nhà nước xin ý kiến theo quy định.
(iii) Thông qua Chiến lược phát triển
bảo hiểm tiền gửi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam; Chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2030 của Ngân hàng Chính sách xã
hội trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Thông qua công tác quản lý, thanh
tra, giám sát, đánh giá về việc thực hiện của các TCTD đối
với nhóm nhiệm vụ, giải pháp số 7 của Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng: “Phát
triển hệ thống các TCTD đủ năng lực cạnh
tranh trên thị trường nội địa, từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế”.
3.9. Vụ Thanh toán:
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục 1).
b) Đầu mối tham mưu cho Thống đốc
NHNN: có ý kiến về Chiến lược phát triển của NAPAS khi Người đại diện phần vốn
nhà nước xin ý kiến theo quy định.
3.10. Cục phát hành kho quỹ:
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục 1).
b) Đầu mối phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ và Vụ Tài chính kế toán tham mưu cho Thống đốc NHNN: phê duyệt Chiến lược
phát triển của Nhà máy in tiền Quốc gia.
3.11. Đối với Viện Chiến lược ngân
hàng:
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục 1).
b) Đầu mối tham mưu cho Thống đốc
NHNN:
(i) Giám sát và đánh giá quá trình
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng/Chương trình hành động
quy định tại điểm 2, mục III của Chương trình hành động này.
(ii) Xử lý những vướng mắc phát sinh
liên quan đến việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của các đơn vị
trong ngành Ngân hàng.
(iii) Đề xuất bổ
sung, điều chỉnh các mục tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng (nếu cần thiết).
c) Đầu mối xây dựng các Báo cáo nêu tại
gạch đầu dòng thứ nhất, tiết b, điểm 2, Mục III của Chương trình hành động này.
d) Đầu mối, phối hợp với Vụ Truyền
thông, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, đơn vị liên quan tổ chức
các Hội nghị sơ kết và tổng kết Chiến lược phát triển
ngành Ngân hàng theo các giai đoạn.
3.12. Đối với Vụ Truyền thông:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục 1)
b) Đầu mối phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức công tác truyền thông theo các nội dung quy định tại điểm 1,
mục III và truyền thông cho các Hội nghị sơ kết và tổng kết Chiến lược phát triển
ngành Ngân hàng theo các giai đoạn.
4. Nội dung và thời hạn xây dựng
Chiến lược phát triển của các đơn vị:
a) Về nội dung Chiến lược phát triển:
Các đơn vị có trách nhiệm xây dựng
Chiến lược phát triển (trong trường hợp chưa có Chiến lược
phát triển được phê duyệt) hoặc điều chỉnh Chiến lược phát
triển (trong trường hợp Chiến lược phát triển đã được phê duyệt) phù hợp với
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Chiến lược phát triển
ngành Ngân hàng. Trong đó:
- Chủ động xác định thời kỳ và các
giai đoạn của Chiến lược phát triển.
- Chiến lược phát triển cần đảm bảo tối
thiểu các nội dung theo Phụ lục 2 kèm theo Chương
trình hành động.
- Đối với các TCTD (ngoại trừ quỹ tín
dụng nhân dân, NHCSXH và 03 ngân hàng Nhà nước mua lại bắt
buộc): Giai đoạn từ nay đến năm 2020, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến
lược phát triển được xây dựng phù hợp với phương án cơ cấu lại giai đoạn
2016-2020 được NHNN phê duyệt/chấp thuận chủ trương.
b) Về thời hạn xây dựng Chiến lược
phát triển:
- Các doanh nghiệp Nhà nước do NHNN
quản lý thực hiện theo Điều 11-Nghị định 81/2015/NĐ-CP ngày
18/09/2015 của Chính phủ.
- Các TCTD (ngoại trừ quỹ tín dụng
nhân dân, NHCSXH và 03 ngân hàng Nhà nước mua lại bắt buộc):
Chủ động thời hạn xây dựng/điều chỉnh Chiến lược phát triển của đơn vị mình
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách
nhiệm xây dựng và trình NHNN thông qua Chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt theo thời hạn quy định tại điểm 8c.1 của
Phụ lục 1 kèm theo Chương trình hành động.
- NHCSXH có trách nhiệm xây dựng và trình NHNN thông qua Chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2030
để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thời hạn quy định tại điểm
8a.3 của Phụ lục 1 kèm theo Chương trình hành động.
5. Chế độ báo cáo:
a) Nội dung báo cáo:
- Đối với các đơn vị, Vụ, Cục thuộc
NHNN, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Nhà máy in tiền quốc gia, Hiệp hội quỹ tín dụng
nhân dân, Ngân hàng Hợp tác xã, NHCSXH, VAMC, CIC, NAPAS: báo cáo theo Phụ lục 3 kèm theo Chương trình hành động.
- Đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng: báo cáo theo Phụ lục 4 kèm theo Chương
trình hành động.
- Đối với NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương: báo cáo theo Phụ lục 5
kèm theo Chương trình hành động.
- Đối với Ngân hàng thương mại, TCTD
phi ngân hàng (Công ty tài chính, Công ty tài chính tiêu dùng, Công ty cho thuê
tài chính), tổ chức tài chính vi mô: báo cáo theo Phụ lục
6 kèm theo Chương trình hành động.
- Quỹ tín dụng nhân dân: báo cáo theo
Phụ lục 7 kèm theo Chương trình hành động.
b) Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo chuyên đề hàng năm:
+ Đối với báo cáo chuyên đề năm 2018:
chậm nhất ngày 10/4/2019. Riêng đối với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng
và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất ngày
20/4/2019;
+ Đối với báo cáo chuyên đề các năm
khác (ngoại trừ năm 2018): chậm nhất ngày 10/1 của năm tiếp theo. Riêng đối với
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng
và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất ngày 20/1 của
năm tiếp theo;
+ Không thực hiện báo cáo chuyên đề
năm 2020, 2025.
- Báo cáo sơ kết giai đoạn 2018-2020:
chậm nhất ngày 10/9/2020. Riêng đối với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng
và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất ngày
20/9/2020.
- Báo cáo sơ kết giai đoạn 2021-2025:
chậm nhất ngày 10/9/2025. Riêng đối với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng
và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất ngày
20/9/2025.
- Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng: chậm nhất ngày 10/9/2030. Riêng đối với
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất ngày 20/9/2030.
c) Thời điểm lấy thông tin báo cáo:
- Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm:
31/12 của năm báo cáo;
- Đối với báo cáo sơ kết giai đoạn 2018-2020 và giai đoạn 2021-2025: 30/6/2020 và 30/6/2025;
- Đối với báo cáo tổng kết kết quả thực
hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng: 30/6/2030.
d) Nơi gửi báo cáo: Theo “nơi nhận” báo cáo ghi tại cuối các mẫu báo cáo (Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7).
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-NHNN ngày 07/01/2019 của Thống đốc NHNN)
Phần A: Trách nhiệm theo dõi, báo cáo, đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu cụ thể của Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng
STT
|
Mục
tiêu cụ thể
|
Mục
tiêu đến 2020
|
Mục
tiêu đến năm 2025/2030
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm báo cáo, đánh giá
|
Các
đơn vị phối hợp
|
1
|
Tăng dần tính độc lập, chủ động và trách nhiệm giải trình của NHNN về thực hiện mục tiêu điều hành CSTT,
kiểm soát lạm phát ở mức phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ, hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy mục tiêu tăng trưởng
kinh tế bền vững.
|
-
|
-
|
Vụ CSTT
|
Vụ DBTK và các đơn vị liên quan
|
|
Giảm dần tỷ lệ tín dụng ngoại tệ/tổng
tín dụng, phấn đấu tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/tổng phương
tiện thanh toán đạt mức dưới 7,5%
|
Giảm dần tỷ lệ tín dụng ngoại tệ/tổng
tín dụng, phấn đấu tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/tổng phương tiện thanh toán đạt mức
mức 5% vào năm 2030; tiến tới ngừng cho vay ngoại tệ để chậm nhất đến năm
2030 cơ bản khắc phục tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế.
|
Vụ CSTT
|
Vụ DBTK, Vụ QLNH,
Vụ Tín dụng CNKT
|
2
|
Tăng cường năng lực thể chế, hiệu lực,
hiệu quả thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN; Mở rộng
phạm vi thanh tra, giám sát đến các tập đoàn tài chính dưới
hình thức công ty mẹ - con, trong đó công ty mẹ là TCTD;
tuân thủ phần lớn các nguyên tắc giám sát ngân hàng hiệu
quả theo Basel
|
|
Đến cuối năm 2025, thanh tra, giám
sát ngân hàng tuân thủ phần lớn các nguyên tắc giám sát ngân hàng hiệu quả
theo Basel
|
CQTTGSNH
|
|
3
|
Đẩy mạnh phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt, tối ưu hóa mạng lưới ATM và POS. Giảm dần tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán
|
Đến cuối năm 2020, Tỷ trọng tiền mặt
trên tổng phương tiện thanh toán ở mức dưới 10%
|
Đến cuối năm 2025, Tỷ trọng tiền mặt
trên tổng phương tiện thanh toán ở mức dưới 8%
|
Vụ Thanh toán
|
Các TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
|
4
|
Tăng số lượng doanh nghiệp và người
dân tiếp cận với các dịch vụ tài chính, ngân hàng do các TCTD cung ứng. Tập
trung phát triển các loại hình dịch vụ phù hợp phục vụ các nhóm dân cư chưa hoặc ít được tiếp cận với dịch vụ ngân hàng truyền thống ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn
|
|
|
Viện CLNH
|
Vụ Thanh toán CQTTGSNH và các đơn vị
có liên quan, Các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
5
|
Phát triển hệ thống các TCTD phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội và thực trạng của hệ thống qua từng giai đoạn
|
Các NHTM cơ bản có mức vốn tự có
theo chuẩn mực của Basel II, trong đó ít nhất 12-15 NHTM áp dụng
thành công Basel II phương pháp tiêu chuẩn trở lên
|
Tất cả các NHTM áp dụng Basel II
theo phương pháp tiêu chuẩn, triển khai thí điểm áp dụng Basel II theo phương
pháp nâng cao tại NHTM Nhà nước nắm cổ phần chi phối và ngân hàng TMCP có chất
lượng quản trị tốt đã hoàn thành áp dụng Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn
|
CQTTGSNH
|
NHTM
|
Có ít nhất từ 1 đến 2 NHTM trong tốp
100 ngân hàng lớn nhất (về tổng tài sản) trong khu vực Châu Á
|
Có ít nhất từ 2-3 NHTM nằm trong tốp 100 ngân hàng lớn nhất (về tổng tài sản) trong khu vực Châu Á
(2025)
|
CQTTGSNH
|
Vụ CSTT, NHTM
|
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch
vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các NHTM lên khoảng 12 - 13%
|
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch
vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các NHTM lên khoảng 16-17%
|
CQTTGSNH
|
NHTM
|
Hoàn thành việc niêm yết cổ phiếu của
các NHTM cổ phần trên thị trường chứng khoán Việt Nam
|
3-5 ngân hàng niêm yết cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán nước ngoài (2025)
|
CQTTGSNH
|
NHTM
|
Đưa tỷ lệ nợ xấu nội bảng của các
TCTD, nợ xấu đã bán cho VAMC và nợ đã
thực hiện các biện pháp phân loại nợ xuống dưới 3% (không bao gồm các NHTM yếu
kém đã được Chính phủ phê duyệt phương án xử lý).
|
Nợ xấu của toàn hệ thống các TCTD
dưới 3%.
|
CQTTGSNH
|
VAMC, Các TCTD, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
|
6.1
|
Tăng hiệu quả phân bổ nguồn vốn tín
dụng phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; Lồng ghép các nội dung về
phát triển bền vững, biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh trong các chương trình, dự án vay vốn tín dụng.
|
|
|
Vụ Tín dụng CNKT
|
Viện CLNH, CQTTGSNH, các TCTD và
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
6.2
|
Thúc đẩy phát triển “tín dụng
xanh”, “ngân hàng xanh” để góp phần chuyển đổi nền kinh tế sang hướng tăng
trưởng xanh, phát thải các bon thấp, thích ứng với biến đổi khí hậu; Tăng tỷ trọng vốn tín dụng ngân hàng
đầu tư vào năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, các ngành sản xuất và tiêu
dùng ít các bon.
|
|
|
Viện CLNH
|
Vụ Tín dụng CNKT, CQTTGSNH, các
TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
7
|
Từng bước nâng cao vị thế của Việt Nam
tại các diễn đàn, tổ chức quốc tế về tiền tệ ngân hàng, phục vụ cho phát triển
ngành Ngân hàng, phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế
|
|
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị, Vụ/Cục có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần B: Phân công trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược
STT
|
Nhóm
nhiệm vụ/giải pháp
|
Tên
nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết quả đầu ra
|
Thời
hạn hoàn thành
|
1. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về tiền tệ và hoạt động ngân hàng trên cơ sở
tuân thủ đầy đủ các quy luật của kinh tế thị trường, phù hợp thông lệ quốc tế
và đáp ứng yêu cầu hội nhập
|
1.1
|
|
Rà soát, hoàn thiện Luật NHNN Việt
Nam và các quy định liên quan về nhiệm vụ quyền hạn của NHNN bảo đảm vừa tăng
cường được tính độc lập, chủ động trong điều hành CSTT,
vừa bảo đảm vai trò của NHNN là một cơ quan Chính phủ. Củng cố, nâng cao năng
lực ngành Ngân hàng, bảo đảm sau năm 2020 thị trường ngân hàng cơ bản hoạt động
theo nguyên tắc thị trường; Xác định vai trò đầu mối của NHNN trong việc thúc
đẩy ổn định tài chính; Luật hóa chức năng ổn định tài chính của NHNN
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, Cục thuộc NHNN
|
Báo cáo rà soát, tổng kết thi hành
Luật NHNN và đề xuất xây dựng Luật sửa đổi bổ sung Luật
NHNN (nếu cần thiết)
|
2021-2025
|
1.2
|
|
- Rà soát, đánh giá tác động và hiệu
quả, từ đó sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định liên quan đến ổn định tiền
tệ theo hướng: bảo đảm thực hiện CSTT theo mục tiêu kiểm soát lạm phát, phối
hợp có hiệu quả giữa CSTT và chính sách tài khóa và các chính sách khác.
|
Vụ CSTT
|
Vụ Pháp chế, Vụ QLNH, Vụ DBTK, Vụ Ổn định TT-TC, Vụ Tín dụng CNKT
|
- Kết quả rà soát, đánh giá
- Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2020
2021-2025
|
|
|
- Điều hành lãi suất phù hợp với diễn
biến kinh tế vĩ mô, lạm phát và thị trường tiền tệ. Điều hành tỷ giá linh hoạt,
phù hợp với diễn biến thị trường, các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và mục
tiêu CSTT.
|
Vụ CSTT
|
Vụ Pháp chế, Vụ QLNH, Vụ DBTK, Vụ Ổn định TT-TC, Vụ Tín dụng CNKT
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
1.3
|
|
Xây dựng hệ thống các chỉ số chuẩn
để đánh giá tính ổn định, an toàn của thị trường tiền tệ.
|
Vụ Ổn định TT-TC
|
Vụ CSTT, Sở Giao dịch, Vụ DBTK, Vụ
QLNH, Vụ Thanh toán, Cục CNTT
|
Hệ thống các chỉ số đánh giá
|
2018-2020
|
1.4
|
|
Tổng kết, đánh giá việc thực hiện
Pháp lệnh ngoại hối 2005 và Pháp lệnh sửa đổi pháp lệnh ngoại hối năm 2013;
hoàn thiện khung pháp lý về quản lý ngoại hối đối với các giao dịch vốn, giao
dịch vãng lai và các quan hệ kinh tế khác liên quan đến ngoại hối.
|
Vụ QLNH
|
Vụ Pháp chế, Vụ
CSTT, Vụ DBTK
|
Báo cáo tổng kết việc thực hiện
pháp lệnh ngoại hối 2005 và pháp lệnh sửa đổi năm 2013
|
2018-2019
|
1.5
|
|
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý xác định
trách nhiệm của NHNN trong việc thanh tra, giám sát các tập đoàn tài chính dưới
hình thức công ty mẹ-con; Đầu mối, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu cho Chính phủ xây dựng khuôn khổ pháp lý về Tập đoàn
tài chính.
|
Vụ Pháp chế
|
- CQTTGSNH chịu trách nhiệm về nội
dung cấu phần về tập đoàn tài chính.
- Đơn vị phối hợp khác: Vụ Ổn định
TT-TC và các đơn vị có liên quan
|
Luật sửa đổi, bổ sung Luật các TCTD
(cấu phần về tập đoàn tài chính)
|
2018-2020
|
1.6
|
|
Từng bước hoàn thiện khuôn pháp lý
cho hoạt động giám sát an toàn vĩ mô đối với hệ thống tài chính.
|
Vụ Ổn định
TT-TC
|
CQTTGSNH, Vụ Pháp chế, Vụ CSTT, Vụ DBTK
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2021-2025
|
1.7
|
|
Nghiên cứu, đề xuất về mô hình giám
sát hợp nhất hệ thống tài chính phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn của
Việt Nam, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
CQTTGSNH
|
Viện CLNH, Vụ Ổn định TT-TC, Vụ Pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
Báo cáo nghiên cứu trình Thủ tướng
Chính phủ
|
2021-2025
|
1.8
|
|
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện
các quy định về đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng, cấp phép,
thanh tra, giám sát và xử lý sau thanh tra, giám sát theo
hướng: phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện thực tiễn của Việt Nam; tăng
cường trách nhiệm, tăng tính công khai, minh bạch trong quản trị và hoạt động
của các TCTD, phù hợp với yêu cầu cơ cấu lại các TCTD trong từng giai đoạn.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Ổn định
TT-TC, Vụ Pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, VAMC
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2019
|
1.9
|
|
Ban hành lộ trình hướng dẫn và triển
khai Basel II.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Ổn định
TT-TC, Vụ Pháp chế, Cục CNTT, CIC, Vụ HTQT
|
Thông tư quy định tỷ lệ an toàn vốn
theo phương pháp nâng cao của Basel II, xây dựng phương án tập trung cơ sở
dữ liệu phục vụ cho việc triển khai Basel II
|
2018-2020
|
1.10
|
|
Xây dựng tiêu chí, phân loại, xếp hạng
các TCTD; rà soát, hoàn thiện cơ chế quản lý, giám sát
thích hợp đối với mỗi loại.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Ổn định
TT-TC, Vụ Pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, VAMC
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2019
|
1.11
|
|
Xây dựng cơ chế hỗ trợ các TCTD được
chỉ định tiếp nhận, quản lý TCTD yếu kém và các TCTD
tham gia tái cơ cấu.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Ổn định
TT-TC, Vụ Pháp chế, VAMC, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2019
|
1.12
|
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro,
cơ chế xử lý khủng hoảng hệ thống và xử lý các TCTD tiềm ẩn rủi ro cao, bảo đảm
quyền can thiệp của NHNN nhằm bảo vệ sự an toàn hệ thống
và an toàn tiền gửi của người dân.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Pháp chế, Vụ Ổn định TT-TC, Vụ Pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, VAMC, Vụ Thanh toán
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2019
|
1.13
|
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định xử lý
sở hữu chéo, ngăn ngừa việc lạm dụng quyền quản trị, điều hành, quyền cổ đông
lớn để thao túng hoạt động của TCTD.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Pháp chế, Vụ Ổn định TT-TC, Vụ Pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, VAMC, Vụ TCCB
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2025
|
1.14
|
|
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về việc
sáp nhập, hợp nhất, phá sản của TCTD.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, VAMC
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2019
|
1.15
|
|
Nghiên cứu, sửa đổi quy định về việc
nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của các TCTD Việt Nam theo hướng tăng tỷ lệ
sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đối với từng loại hình TCTD phù hợp với các
cam kết quốc tế đã ký kết nhằm tăng cường huy động nguồn
lực về vốn, công nghệ, quản trị của nhà đầu tư nước ngoài; đồng thời khuyến
khích nhà đầu tư nước ngoài tham gia xử lý TCTD yếu kém.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Pháp chế, Vụ QLNH, Vụ TCCB
|
Nghị định của Chính phủ
|
2018-2019
|
1.16
|
|
Xây dựng và ban hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm tiền gửi.
|
Vụ Pháp chế
|
CQTTGSNH, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam và các đơn vị có liên quan
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm tiền gửi
|
2021-2025
|
1.17
|
|
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng chống rửa tiền.
|
Vụ Pháp chế
|
CQTTGSNH và các đơn vị có liên quan
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng chống rửa tiền
|
2018-2019
|
1.18
|
|
Nghiên cứu xây dựng và ban hành Luật
Các hệ thống thanh toán, nhằm tăng cường quản lý, giám sát hệ thống thanh
toán trong nền kinh tế đảm bảo an toàn, phù hợp với thực
tế Việt Nam dựa trên chuẩn mực, thông lệ quốc tế và nâng cao vai trò quản lý
nhà nước trong lĩnh vực thanh toán của NHNN.
|
Vụ Thanh toán
|
Vụ Pháp chế và
các đơn vị có liên quan
|
Dự án Luật Các hệ thống thanh toán
|
2021-2025
|
1.19
|
|
Hoàn thiện thể chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để các TCTD cung ứng đầy đủ, đa dạng
các sản phẩm dịch vụ tài chính, nhất là sản phẩm dịch vụ
ngân hàng phi tín dụng và các sản phẩm dịch vụ hiện đại
dựa trên ứng dụng công nghệ số, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế.
|
Các Vụ/Cục xây dựng cơ chế chính
sách liên quan đến việc cung ứng sản phẩm dịch vụ: Vụ CSTT,
Vụ QLNH, CQTTGSNH, Vụ Tín dụng CNKT, Cục Phát hành kho quỹ, Vụ Thanh toán
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
- Rà soát các thể chế, chính sách về
sản phẩm dịch vụ tài chính
|
2018-2019
|
- Hoàn thiện thể chế chính sách về
sản phẩm, dịch vụ tài chính
|
2020-2022
|
1.20
|
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành
mới văn bản quy phạm pháp luật về tiền điện tử.
|
Vụ Thanh toán
|
Vụ Pháp chế, Vụ CSTT, Cục CNTT,
NAPAS, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
Các cơ chế, chính sách liên quan
|
2018-2019
|
2. Tăng cường năng lực thể chế, nâng cao vị thế, tính tự chủ và trách nhiệm
giải trình của NHNN
|
2a
|
Cơ cấu lại tổ chức NHNN theo hướng
tinh gọn, chuyên môn hóa cao, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và điều hành
|
2a.1
|
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn và tổ chức lại các Vụ, Cục thuộc Trụ sở chính của NHNN nhằm tập trung quản
lý và điều hành theo các khối hoạt động, bảo đảm yêu cầu thông suốt và hiệu
quả; từng bước phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị có
liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021
|
2a.2
|
|
Từng bước tổ chức hợp lý, hiệu quả việc
cung ứng tiền mặt; công tác kiểm đếm, phân loại, bảo quản, vận chuyển tiền mặt
trong ngành Ngân hàng và phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ ngân quỹ theo
hướng chấp thuận cho các TCTD hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ này; nâng cao
trách nhiệm của các TCTD trong công tác quản lý tiền mặt và an toàn kho quỹ.
|
Cục Phát hành kho quỹ
|
Sở Giao dịch, NHNN Chi nhánh tỉnh,
thành phố, Vụ Pháp chế, CQTTGSNH, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
triển khai thực hiện
|
2018-2025
|
2a.3
|
Củng cố vai trò của Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia (CIC), nâng cao chất lượng
thông tin cá nhân và doanh nghiệp, hỗ trợ các TCTD tiếp cận thông tin đầy đủ
để cung ứng dịch vụ hiệu quả, an toàn.
|
CIC
|
Cục CNTT, TCTD
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
2a.4
|
Thực hiện đúng lộ trình Đề án phát triển Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt theo Quyết định số 1033/QĐ-NHNN ngày 26/5/2014 của Thống đốc NHNN.
|
CIC
|
Các đơn vị có liên quan
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Đề án
|
2018-2020
|
2a.5
|
Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở
hạ tầng thông tin để CIC trở thành kênh
thông tin tín dụng tin cậy, phục vụ công tác hoạch định chính
sách của NHNN và hỗ trợ các TCTD ngăn ngừa và hạn chế rủi ro.
|
CIC
|
Các đơn vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2018-2025
|
2a.6
|
Rà soát và đánh
giá hiệu quả hoạt động của hệ thống NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố.
|
Vụ TCCB
|
NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố, Các
vụ, cục liên quan
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động
của hệ thống NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố
|
2020
|
2a.7
|
Tiếp tục sắp xếp hệ thống NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố theo hướng
tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu về cải cách hành chính và cung ứng dịch vụ tài chính; Sau năm 2025,
hình thành NHNN khu vực.
|
Vụ TCCB
|
NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố, Các vụ,
cục liên quan
|
Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch...
và việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
2b
|
Tăng cường vai trò của NHNN trong ổn
định tiền tệ và ổn định tài chính,
tăng tính tự chủ và trách nhiệm giải trình. Tiếp tục nâng cao năng lực điều
hành của NHNN theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế
|
2b.1
|
|
Tăng cường vai trò của NHNN trong ổn
định tiền tệ.
|
Vụ CSTT
|
Vụ DBTK, Vụ QLNH, Sở Giao dịch, Vụ
Pháp chế, Vụ Ổn định TT-TC, Vụ Tín dụng CNKT
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2025
|
2b.2
|
Tăng cường vai trò của NHNN trong ổn
định tài chính
|
Vụ Ổn định TT-TC
|
CQTTGSNH, Vụ pháp chế, Vụ Ổn định
TT-TC
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
2b.3
|
Nâng cao năng lực điều hành của
NHNN theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
|
Văn phòng
|
Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, các Vụ, Cục
liên quan
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
2c
|
Xây dựng và ban hành cơ chế phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN với vai trò là
cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng và vai
trò đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các TCTD, và doanh nghiệp có vốn nhà nước do NHNN làm đại diện chủ sở hữu; tăng cường công tác quản
lý, giám sát phần vốn nhà nước tại các TCTD và doanh nghiệp có vốn nhà nước
NHNN làm đại diện chủ sở hữu; củng cố, hoàn thiện cơ chế người đại diện phần
vốn nhà nước tại các NHTM có vốn nhà nước, tăng cường trách nhiệm, hiệu quả
hoạt động của người đại diện, duy trì, bảo đảm cơ chế trao đổi thông tin, báo cáo, ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình hoạt động của TCTD
|
2c.1
|
|
- Xây dựng và ban hành cơ chế phân định
rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN với vai trò là cơ quan quản lý nhà
nước trong lĩnh vực ngân hàng và vai trò đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nước tại các TCTD, và doanh nghiệp có vốn nhà nước do NHNN làm đại
diện chủ sở hữu.
- Củng cố, hoàn thiện cơ chế người
đại diện phần vốn nhà nước tại các NHTM có vốn nhà nước, tăng cường trách nhiệm,
hiệu quả hoạt động của người đại diện, duy trì, bảo đảm cơ chế trao đổi thông
tin, báo cáo, ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật
và tình hình hoạt động của TCTD
|
Vụ TC-KT
|
CQTTGSNH, Vụ Pháp chế, Vụ TCCB
|
Quy chế quản lý người đại diện tại
TCTD đáp ứng yêu cầu nêu tại Chiến lược
|
2018-2020
|
2c.2
|
|
Tăng cường công tác quản lý, giám
sát phần vốn nhà nước tại các TCTD và doanh nghiệp có vốn
nhà nước NHNN làm đại diện chủ sở hữu
|
CQTTGSNH
|
Vụ TC-KT, Vụ TCCB, Cục CNTT
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
2d
|
Tạo bước đột phá trong cải cách thủ
tục hành chính; trong đó chú trọng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, hiện
đại hóa các dịch vụ hành chính công để tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện
các thủ tục hành chính cho các tổ chức và cá nhân.
|
|
Văn phòng NHNN
|
Cục CNTT, Vụ Truyền thông, Các Vụ,
Cục liên quan
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
3. Đổi mới khuôn khổ chính sách tiền tệ, quản lý ngoại hối và vàng
|
3a
|
Đổi mới khuôn
khổ CSTT
|
3a.1
|
|
Khuôn khổ CSTT hướng đến mục tiêu ưu
tiên cao nhất là kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền, góp phần giữ
vững ổn định kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả huy động và phân
bổ nguồn vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế bền vững. Tăng tính độc lập của NHNN trong điều hành CSTT.
|
Vụ CSTT
|
Vụ DBTK, Vụ QLNH, Sở Giao dịch, Vụ
Pháp chế, Vụ Ổn định TT-TC, Vụ Tín dụng CNKT
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
3a.2
|
Điều hành CSTT chuyển dần từ điều hành
theo khối lượng tiền sang chủ yếu điều hành theo giá; sử dụng công cụ gián tiếp,
tiến tới dỡ bỏ dần các biện pháp hành chính về lãi suất khi điều kiện cho
phép. Tiếp tục điều hành nghiệp vụ thị trường mở theo hướng
là công cụ chủ yếu điều tiết vốn khả dụng của các TCTD, nhằm đạt được mục
tiêu CSTT trong từng thời kỳ.
|
Vụ CSTT
|
Vụ DBTK, Vụ QLNH, Sở Giao dịch
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
3b
|
Đổi mới khuôn khổ quản lý ngoại hối
|
3b.1
|
|
Tiếp tục thực hiện chế độ tỷ giá thả
nổi có quản lý, điều hành tỷ giá với mức độ linh hoạt
cao hơn, bám sát diễn biến thị trường tài chính trong nước và quốc tế, đồng
thời bảo đảm phù hợp với các cân đối vĩ mô, tiền tệ và mục tiêu CSTT trong từng
thời kỳ.
|
Vụ CSTT
|
Vụ QLNH, Vụ DBTK, Sở Giao dịch
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
3b.2
|
Tiếp tục thực hiện các biện pháp
tăng tính lành mạnh, hiệu quả trong hoạt động của thị trường ngoại tệ, tăng
cường sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
|
Vụ CSTT
|
Vụ QLNH, Vụ DBTK, Sở Giao dịch
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
3b.3
|
- Đổi mới công tác quản lý dự trữ
ngoại hối Nhà nước phù hợp với thông lệ quốc tế và quy mô dự trữ ngoại hối trong từng thời kỳ, bảo đảm hài hòa các mục tiêu an
toàn, thanh khoản và sinh lời.
|
Vụ QLNH
|
Vụ CSTT, Vụ DBTK, Sở Giao dịch
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2025
|
|
- Tăng cường công tác phân tích và
dự báo để xây dựng cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối Nhà nước
phù hợp với bối cảnh quốc tế và trong nước trong từng thời
kỳ;
|
Vụ QLNH
|
Vụ CSTT, Vụ DBTK, Sở Giao dịch
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
- Thành lập đơn vị độc lập thuộc NHNN
quản lý đầu tư dự trữ ngoại hối khi dự trữ ngoại hối đạt quy mô nhất định.
|
Vụ QLNH
|
Vụ CSTT, Vụ DBTK, Sở Giao dịch
|
Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch...
|
2018-2025
|
3b.4
|
Phối hợp đồng bộ các giải pháp CSTT
nhằm ổn định thị trường ngoại hối, phấn đấu từng bước tăng quy mô dự trữ ngoại
hối nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế.
|
Vụ CSTT
|
Vụ QLNH, Vụ DBTK, Sở Giao dịch
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
3b.5
|
Thực hiện đồng bộ các biện pháp tiến
tới xóa bỏ cơ bản tình trạng đô la hóa nền kinh tế đến năm 2030.
|
Vụ QLNH
|
Vụ CSTT, Vụ DBTK, Sở Giao dịch
|
Đề án Hạn chế tình
trạng đô la hóa trong nền kinh tế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
2018-2019
|
3b.6
|
Hạn chế cho vay bằng ngoại tệ, chuyển
dần quan hệ huy động vốn và cho vay ngoại tệ giữa TCTD với
khách hàng sang quan hệ mua bán ngoại tệ để bảo đảm
thanh khoản ngoại tệ và tăng dự trữ ngoại hối.
|
Vụ CSTT
|
Vụ QLNH, Vụ DBTK, các TCTD và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
3b.7
|
Triển khai thực hiện Đề án tự do
hóa các giao dịch vốn phù hợp với lộ trình thực hiện cam kết quốc tế của Việt
Nam đã được phê duyệt theo Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày
11/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Vụ QLNH
|
Vụ CSTT, Vụ DBTK, Vụ Pháp chế, CQTTGSNH, các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Đề án
|
Hàng năm
|
3c
|
Đổi mới khuôn khổ quản lý thị trường
vàng nhằm thực hiện mục tiêu phát triển bền vững thị trường vàng, hạn chế
tình trạng vàng hóa, hỗ trợ điều hành CSTT và ổn định kinh tế vĩ mô
|
|
Vụ QLNH
|
Vụ CSTT, Vụ DBTK
|
Đề án giải pháp hạn chế tình trạng vàng
hóa trong nền kinh tế nhằm chuyển hóa nguồn lực vàng thành tiền phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội đến năm 2025.
|
2018-2019
|
3d
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác thống kê, phân tích dự báo, tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin; hoàn thiện chương trình phần mềm báo cáo thống kê,
phân tích và xử lý số liệu thống kê, đảm bảo các số liệu, sản phẩm thống kê kịp thời, chính xác, phù hợp với
thông lệ quốc tế, phục vụ hiệu quả cho công tác chỉ đạo, điều
hành; Hoàn thiện cơ chế thu thập và chia sẻ thông tin trong
nội bộ ngành Ngân hàng, cũng như với các cơ quan ngoài
ngành, bảo đảm sự phối hợp chính sách giữa NHNN và Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Công thương nhằm tạo sự đồng bộ, nhất quán giữa CSTT với
chính sách tài khóa và các chính sách vĩ mô khác
|
3d.1
|
|
Rà soát, hoàn thiện các quy định về
báo cáo thống kê nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ xây dựng, triển khai
các giải pháp chỉ đạo, điều hành, các nhiệm vụ tại Chiến lược của Vụ, Cục, Cơ
quan thuộc NHNN
|
Vụ DBTK
|
Vụ CSTT, Vụ
Tín dụng CNKT, Vụ Thanh toán, Vụ QLNH, Vụ HTQT, Cơ quan TTGSNH, Sở Giao dịch,
Cục PH&KQ, Cục CNTT và các đơn vị liên quan
|
Sửa đổi hoặc ban hành mới Thông tư
quy định về chế độ báo cáo thống kê
|
2021-2025
|
3d.2
|
|
Hoàn thiện chương trình phần mềm báo cáo thống kê đảm bảo nâng cao tính hiệu quả, kịp thời, chính xác của số liệu thống kê phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của NHNN
|
Cục CNTT
|
Vụ DBTK, Vụ CSTT, Vụ Tín dụng CNKT,
Vụ Thanh toán, Vụ QLNH, Vụ HTQT, Cơ quan TTGSNH, Sở Giao dịch, Cục PH&KQ
và các đơn vị liên quan
|
Phần mềm báo cáo thống kê
|
2018-2020
|
3d.3
|
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác phân tích, dự báo; thường xuyên ứng dụng và phát triển các mô hình
định lượng, cập nhật và vận hành các phần mềm sử dụng trong công tác phân
tích, dự báo cho phù hợp, tiệm cận với thông lệ quốc tế
|
Vụ DBTK
|
Các đơn vị liên quan thuộc NHNN
|
Nhiệm vụ thường xuyên; báo cáo phân
tích, dự báo định kỳ
|
2021-2025
|
3d.4
|
|
Thực hiện phân quyền khai thác
thông tin cho các Vụ, Cục, đơn vị thuộc NHNN để phục vụ cho công tác chuyên
môn, điều hành của NHNN; xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện phân quyền cho các đơn vị (nếu có)
|
Vụ DBTK
|
Cục CNTT, Vụ CSTT, Vụ Tín dụng
CNKT, Cơ quan TTGSNH, Sở GD, Cục PH&KQ, Vụ QLNH, Vụ Thanh toán và các đơn
vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021-2025
|
3d.5
|
|
Củng cố việc thu thập thông tin để hoàn
thiện cơ sở dữ liệu về kinh tế, tài chính vĩ mô phục vụ công tác tham mưu, điều
hành của các đơn vị thuộc NHNN
|
Vụ DBTK
|
Các đơn vị liên quan thuộc NHNN
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021-2025
|
3d.6
|
|
Phối hợp với các Bộ, ngành, đơn vị có
liên quan từng bước nâng cao chất lượng thống kê cán cân thanh toán quốc tế
|
Vụ DBTK
|
Vụ QLNH, Cục CNTT, các bộ, ngành có
liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021-2025
|
3d.7
|
|
Bảo đảm sự phối hợp chính sách giữa
NHNN và Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công
thương nhằm tạo sự đồng bộ, nhất quán giữa CSTT với chính sách tài khóa và
các chính sách vĩ mô khác
|
Vụ CSTT
|
Vụ DBTK, Vụ QLNH, Vụ Tín dụng CNKT,
viện CLNH và các đơn vị liên quan thuộc NHNN
|
Nhiệm vụ thường xuyên; báo cáo của Tổ điều phối 9078 của NHNN
|
2021-2025
|
3đ
|
Phát triển thị trường tiền tệ ổn định,
minh bạch, phù hợp với định hướng và lộ trình tái cơ cấu lại thị trường tài chính bảo đảm cơ cấu thị trường phù hợp, hài hòa với thị trường vốn
và thị trường bảo hiểm.
|
3đ.1
|
|
Minh bạch hóa thông tin công bố trên thị trường tiền tệ để cải thiện lòng tin của
nhà đầu tư và người gửi tiền; xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạt động
thị trường tiền tệ liên ngân hàng để hỗ trợ điều hành của
NHNN và nhu cầu của các TCTD
|
Sở Giao dịch
|
Vụ DBTK, Vụ CSTT, QLNH, Cục CNTT, Vụ
truyền thông, CQTTGSNH, các TCTD và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
|
- Cơ chế,
chính sách về minh bạch hóa thông tin công bố trên thị trường tiền tệ để cải thiện lòng tin của nhà đầu tư và người gửi tiền (trên cơ sở rà soát
quy định hiện hành để bổ sung, chỉnh sửa hoặc xây dựng mới).
|
2019-2021
|
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ công bố thông
tin theo cơ chế, chính sách đã ban hành
|
- Thường xuyên, theo quy định tại cơ
chế, chính sách.
|
|
|
|
|
- Hệ thống thông tin quản lý hoạt động
thị trường tiền tệ liên ngân hàng để hỗ trợ điều hành của NHNN và nhu cầu của
các TCTD
|
2019-2021
|
3đ.2
|
Nâng cao chất lượng
báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các TCTD, trong đó đảm bảo đầy đủ,
chính xác, bao gồm cả các thông tin phi tài chính như cơ
cấu sở hữu, hoạt động quản trị điều hành.
|
Các TCTD
|
Vụ CSTT, Sở Giao dịch, Vụ Thanh toán,
CQTTGSNH và các đơn vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
4. Phát triển, quản lý và giám sát các hệ thống thanh
toán quan trọng trong nền kinh tế
|
4a
|
Cấu trúc lại hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng theo hướng tập trung,
hiện đại, đóng vai trò là hệ thống thanh toán xương sống quốc gia, thực hiện
vai trò trung tâm thanh toán của NHNN, phục vụ cho hệ thống thanh toán giá trị
cao, thanh toán đa tệ liên ngân hàng... và kết nối được với các hệ thống
thanh toán khác trong nền kinh tế
|
|
Cục CNTT
|
Vụ Thanh toán, NAPAS, Sở Giao dịch
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và việc triển khai thực hiện
|
2018-2025
|
4b
|
Xây dựng và phát triển Hệ thống thanh
toán bù trừ điện tử tự động cho các giao dịch thanh toán bán lẻ, giao dịch thẻ
để cung ứng dịch vụ chuyển mạch và bù trừ điện tử qua các phương tiện thanh
toán, các dịch vụ thanh toán và các kênh thanh toán khác nhau, thực hiện thanh toán theo lô và theo thời gian thực, hoạt động 24/7, phục
vụ cho nhiều đối tượng khác nhau
|
|
Vụ Thanh toán
|
Cục CNTT, NAPAS, Sở Giao dịch và
các đơn vị có liên quan
|
Hệ thống thanh toán bù trừ điện tử
tự động
|
2018-2019
|
4c
|
Hoàn thiện hệ thống thanh toán nội bộ
của các ngân hàng đảm bảo kết nối thông suốt và tự động hóa khi kết nối với Hệ
thống thanh toán bù trừ điện tử tự động cho các giao dịch thanh toán bán lẻ
và Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng của NHNN Việt Nam nhằm phục vụ
nhu cầu thanh toán của nhiều đối tượng như các TCTD,
doanh nghiệp, cá nhân, cơ quan Chính phủ
|
|
Các NHTM
|
Vụ Thanh toán, Cục CNTT, CQTTGSNH,
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Hệ thống thanh toán nội bộ đáp ứng
yêu cầu đề ra tại Chiến lược
|
2018-2019
|
4d
|
Hoàn thiện chức năng giám sát của
NHNN đối với các hệ thống thanh toán quan trọng trong nền kinh tế, phù hợp các chuẩn mực giám sát theo các nguyên tắc
do Ngân hàng Thanh toán quốc tế BIS và Tổ chức Quốc tế Các Ủy ban chứng khoán
(IOSCO) xây dựng, bảo đảm các hệ thống thanh toán quốc gia hoạt động an toàn,
hiệu quả và thông suốt; Giám sát hiệu quả các hoạt động thanh toán xuyên biên
giới, thanh toán quốc tế; Giám sát việc cung ứng các phương tiện, dịch vụ
thanh toán mới; Triển khai nghiên cứu và xây dựng Chiến lược phát triển các hệ thống thanh toán và quyết toán đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
4d.1
|
|
Hoàn thiện chức
năng giám sát của NHNN đối với các hệ thống thanh toán quan trọng trong nền kinh
tế, phù hợp các chuẩn mực giám sát theo các nguyên tắc do Ngân hàng Thanh
toán quốc tế BIS và Tổ chức Quốc tế Các Ủy ban chứng khoán (IOSCO) xây dựng,
bảo đảm các hệ thống thanh toán quốc gia hoạt động an
toàn, hiệu quả và thông suốt
|
Vụ thanh toán
|
Cục CNTT, NAPAS, Sở Giao dịch, Vụ Ổn định TT-TC và các đơn vị có liên quan
|
Các cơ chế,
chính sách liên quan
|
Hàng năm
|
4d.2
|
|
Giám sát hiệu quả các hoạt động
thanh toán xuyên biên giới, thanh toán quốc tế
|
Vụ QLNH
|
Vụ Thanh toán, CQTTGSNH, Sở giao dịch và các đơn vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
|
Giám sát việc cung ứng các phương
tiện, dịch vụ thanh toán mới
|
Vụ thanh toán
|
Cục CNTT, NAPAS,
CQTTGSNH và các đơn vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
4d.3
|
|
Triển khai nghiên cứu và xây dựng
Chiến lược phát triển các hệ thống thanh toán và quyết toán đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030
|
Vụ thanh toán
|
Viện CLNH, Cục CNTT, NAPAS, Sở Giao
dịch và các đơn vị có liên quan
|
Chiến lược phát triển các hệ thống
thanh toán và quyết toán đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
2019-2025
|
4đ
|
Xây dựng và ban hành Chiến lược
phát triển Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
|
|
NAPAS
|
Vụ Thanh toán, Vụ Pháp chế, Cục
CNTT, Sở Giao dịch, Viện CLNH và các đơn vị có liên quan.
|
Chiến lược phát triển Công ty Cổ phần
Thanh toán Quốc gia Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030
|
2018-2020
|
5. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả
hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng, phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế
|
5a
|
Hoàn thiện mô hình tổ chức CQTTGSNH phù hợp với lộ trình đổi mới mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của NHNN
|
5a.1
|
|
Hoàn thiện, đổi
mới mô hình tổ chức thanh tra giám sát ngân hàng theo hướng: Bảo đảm sự chỉ
đạo thống nhất về hoạt động thanh tra, giám sát của CQTTGSNH tới
các đơn vị thanh tra giám sát ngân hàng tại địa phương,
tránh tình trạng chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ.
|
Vụ TCCB
|
CQTTGSNH, Vụ Pháp chế, NHNN Chi
nhánh tỉnh, thành phố
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghi định
số 26/2014/NĐ-CP và thay thế Quyết định số 35/2014/QĐ-TTg và các văn bản liên
quan
|
2018-2019
|
5a.2
|
Xây dựng cơ chế phân cấp, phân quyền,
phân định trách nhiệm rõ ràng, minh bạch, cơ chế phối hợp,
chia sẻ thông tin, quy trình báo cáo, chỉ đạo điều hành
trong nội bộ của CQTTGSNH cũng như giữa CQTTGSNH với các đơn vị thuộc NHNN.
|
CQTTGSNH
|
Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố, các Vụ, Cục liên quan thuộc NHNN
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
5a.3
|
Hình thành đơn vị thuộc CQTTGSNH chịu
trách nhiệm quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động của các
TCTD có tầm quan trọng hệ thống và đơn vị chuyên trách tham mưu cho Thống đốc NHNN trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
của hệ thống TCTD là hợp tác xã.
|
Vụ TCCB
|
CQTTGSNH, Vụ Pháp chế
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 26/2014/NĐ-CP và thay thế Quyết định số
35/2014/QĐ-TTg và các văn bản liên quan
|
2018-2020
|
5a.4
|
Tăng cường sự phối hợp công tác,
chia sẻ thông tin giữa CQTTGSNH và các cơ quan bảo vệ pháp luật, cơ quan chức
năng trong hoạt động thanh tra, giám sát hệ thống tài chính.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Ổn định
TT-TC, Vụ Pháp chế
|
Các cơ chế,
chính sách liên quan và việc triển khai thực hiện
|
2018-2025
|
5b
|
Đổi mới phương pháp thanh tra, giám sát
|
5b.1
|
|
Tiếp tục đổi mới công tác thanh tra theo hướng: chuyển nhanh và mạnh từ thanh tra tuân thủ sang thanh
tra trên cơ sở rủi ro, gắn kết chặt chẽ với giám sát
trên cơ sở rủi ro, từng bước áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống các TCTD,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tăng cường thanh tra toàn diện, pháp nhân
TCTD.
|
CQTTGSNH
|
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các TCTD và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
|
Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch...
và việc triển khai thực hiện
|
Hàng năm
|
5b.2
|
Tiếp tục đổi mới công tác giám sát
theo hướng: nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát an toàn vi mô và giám sát an
toàn vĩ mô trên cơ sở triển khai các công cụ, phương pháp giám sát rủi ro mới
gắn liền với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Ổn định
TT-TC, Cục CNTT, các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Xây dựng tiêu chí, ngưỡng giám sát
từng loại hình TCTD, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung, các công cụ, phần mềm,
chương trình phân tích dữ liệu phục vụ hoạt động giám
sát ngân hàng
|
Hàng năm
|
5b.3
|
Nâng cao khả năng cảnh báo sớm của
NHNN đối với những rủi ro tiềm ẩn mang tính hệ thống và
ngăn ngừa nguy cơ vi phạm pháp luật ngành Ngân hàng của các TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Ổn định TT-TC,
các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Xây dựng phương pháp, ngưỡng cảnh
báo sớm đối với các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của
các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Hàng năm
|
5b.4
|
Phối hợp chặt chẽ giữa công tác giám
sát với công tác thanh tra, cấp phép và ban hành chế độ,
chính sách.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Pháp chế
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
5c
|
Tăng cường đầu
tư công nghệ hỗ trợ công tác thanh tra, giám sát ngân hàng
|
|
CQTTGSNH
|
Cục CNTT
|
Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch... và việc triển khai thực hiện
|
Hàng năm
|
5d
|
Xây dựng cơ chế kiểm soát cán bộ đồng
thời với cơ chế bảo vệ cán bộ phù hợp, hạn chế rủi ro pháp lý cho cán bộ,
công chức làm công tác thanh tra, giám sát trong ngành
Ngân hàng.
|
|
Vụ TCCB
|
Vụ Pháp chế, CQTTGS
|
Cơ chế, chính sách liên quan
|
2019-2020
|
5đ
|
Tăng cường chất lượng thanh tra,
giám sát các tập đoàn tài chính dưới hình thức công ty mẹ - con, trong đó công ty mẹ là TCTD; kiểm soát tính liên thông giữa các TCTD với
các định chế tài chính thuộc phạm vi thanh tra, giám sát
của NHNN
|
|
CQTTGSNH
|
Vụ Pháp chế, Vụ
Ổn định TT-TC
|
Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch...
và việc triển khai thực hiện
|
Hàng năm
|
6. Phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, tạo cơ
sở nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng
|
6a
|
Đa dạng hóa
các kênh cung ứng dịch vụ ngân hàng
|
6a.1
|
|
Đẩy manh phát triển các kênh giao dịch
ngân hàng hiện đại và các hình thức thanh toán mới, hiện đại
|
Các TCTD
|
Vụ Thanh toán và các Vụ, Cục liên
quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6a.2
|
Tiếp tục phát triển, sắp xếp hợp lý
mạng lưới ATM và POS trên toàn quốc đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của thị trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng
lưới ATM tới khu vực nông thôn, khó tiếp cận các điểm giao dịch của ngân
hàng; nghiên cứu ứng dụng một số loại máy ATM tính năng hiện đại
|
Các TCTD
|
Vụ Thanh toán, Cục CNTT, NAPAS,
CQTTGSNH, Viện CLNH, các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Kết quả triển khai Kế hoạch số
10/KH-NHNN ngày 25/9/2017 về Kế hoạch phát triển thanh toán thẻ ngân hàng qua
thiết bị chấp nhận thẻ giai đoạn 2017-2020
|
2018-2020
|
6a.3
|
Khuyến khích hợp tác trong mối quan
hệ cạnh tranh lành mạnh giữa ngân hàng và tổ chức công nghệ tài chính
(Fintech), các tổ chức phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, hệ thống QTDND
để phát triển mạng lưới đại lý cho ngân hàng với chi phí thấp; Tạo môi trường
pháp lý thích hợp cho việc phát triển các tổ chức công nghệ tài chính an
toàn, hiệu quả
|
Vụ Thanh toán
|
Cục CNTT, CQTTGSNH, Viện CLNH, các
TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2019
|
6a.4
|
Ban hành chuẩn kết nối giữa các
TCTD với nhau và giữa các TCTD với các tổ chức công nghệ tài chính
|
Cục CNTT
|
Vụ Thanh toán, NAPAS và các đơn vị
có liên quan
|
Quy định về chuẩn kết nối giữa các
TCTD với nhau và giữa các TCTD với các tổ chức công nghệ tài chính
|
2018-2020
|
6b
|
Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng
|
6b.1
|
|
Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
theo hướng: cải thiện thái độ phục vụ; đổi mới quy
trình, thủ tục và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiết giảm thời
gian, chi phí, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng
trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật, góp phần thúc đẩy phát triển sản
xuất kinh doanh.
|
Các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Cục CNTT, CQTTGSNH, Viện CLNH, Vụ
Thanh toán
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6b.2
|
Chú trọng phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng
công nghệ thông tin hiện đại, có khả năng đáp ứng nhu cầu của các đối tượng
chưa được hoặc ít được ngân hàng phục vụ.
|
Các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Vụ Thanh toán, Cục CNTT, CQTTGSNH,
Viện CLNH, các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6b.3
|
Phát triển các sản phẩm tài chính vi mô linh hoạt, có cấu trúc đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với
nhu cầu đại bộ phận người dân, đặc biệt là người dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Các Tổ chức TCVM
|
CQTTGSNH, Viện CLNH, Vụ CSTT, Vụ
Tín dụng CNKT
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6b.4
|
Phát triển các sản phẩm, dịch vụ cho tín dụng thương mại, tín dụng cho doanh nghiệp tham
gia chuỗi giá trị.
|
Vụ Tín dụng
CNKT
|
Các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Vụ CSTT, Viện CLNH, CQTTGSNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6b.5
|
Phát triển nhiều dịch vụ gia tăng trên
kênh cung ứng dịch vụ ngân hàng từ thẻ ngân hàng; Xây dựng chuẩn thẻ chíp nội địa và triển khai kế hoạch chuyển đổi từ
thẻ từ sang thẻ chíp tại Việt Nam với
lộ trình thích hợp nhằm bảo đảm an ninh, an toàn trong thanh toán thẻ, tạo thuận lợi kết nối với các hệ thống thanh toán khác.
|
Vụ Thanh toán
|
Các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, CQTTGSNH, Viện CLNH, NAPAS.
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6b.6
|
Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, phát
triển mạnh các phương thức thanh toán điện tử như ngân hàng trực tuyến, thanh
toán qua Internet, điện thoại di động, thanh toán không tiếp xúc và chấp nhận
thanh toán không tiếp xúc, thanh toán không tiếp xúc trên di động, thanh toán
qua QR Code, Tokenization...; Áp dụng các biện pháp an ninh, tiêu chuẩn bảo mật
mới, tiên tiến phù hợp với xu hướng thanh toán trên thế giới, đảm bảo thanh
toán nhanh chóng, an ninh an toàn, tiện lợi và có chi phí hợp lý.
|
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
NAPAS, Vụ Thanh toán, CQTTGSNH, Viện
CLNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6c
|
Phát triển thanh toán điện tử
phục vụ thương mại điện tử theo hướng hoàn
thiện, tăng cường kết nối giữa hạ tầng thanh toán điện tử của hệ thống ngân hàng với hạ tầng thanh toán của các đơn vị trung
gian thanh toán để đáp ứng tốt hơn yêu cầu thanh toán điện
tử trong thương mại điện tử, tại các điểm bán lẻ và
thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ trực tuyến.
|
|
Vụ Thanh toán
|
Cục CNTT, NAPAS, các TCTD và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6d
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Chiến lược quốc gia về tài chính toàn diện
|
|
Viện CLNH
|
Vụ HTQT, Vụ Thanh toán và các đơn vị
có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng ban hành
Chiến lược quốc gia về tài chính toàn diện
|
2020
|
6đ
|
Triển khai hoạt động ngân hàng xanh
thông qua việc gia tăng nhận thức và trách nhiệm đối với
môi trường và xã hội của ngành Ngân hàng trong kinh doanh; tăng cường năng lực
các TCTD để phát triển sản phẩm huy động và cho vay vốn tín dụng vào năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch, các ngành sản xuất và tiêu dùng ít các bon để góp
phần bảo vệ môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng
|
6đ.1
|
|
Triển khai hoạt
động ngân hàng xanh thông qua việc gia tăng nhận thức và trách nhiệm đối với môi trường và xã hội của ngành Ngân hàng trong kinh
doanh.
|
Vụ Tín dụng CNKT
|
Viện CLNH, Vụ Truyền thông và các
đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6đ.2
|
Tăng cường năng lực các TCTD để
phát triển sản phẩm huy động và cho vay vốn tín dụng vào năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch, các ngành sản xuất và tiêu dùng ít các bon để góp phần bảo vệ
môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng.
|
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Vụ Tín dụng CNKT, Viện CLNH,
CQTTGSNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
6đ.3
|
Triển khai đề án Ngân hàng xanh tại
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 1604/QĐ-NHNN ngày 7/8/2018 của Thống đốc
NHNN.
|
Viện CLNH
|
Vụ Tín dụng CNKT, Cục CNTT, CQTTGSNH, các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2018-2025
|
7. Phát triển hệ thống các TCTD đủ
năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa, từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế
|
7a
|
Đối với các
NHTM, các TCTD phi ngân hàng (công ty tài chính, công ty tài chính tiêu dùng
và công ty cho thuê tài chính)
|
7a.1
|
|
Lành mạnh hóa và nâng cao năng lực
tài chính. Tăng vốn và cải thiện chất lượng nguồn vốn tự
có của các NHTM và các TCTD phi ngân hàng, bảo đảm mức vốn điều lệ không thấp
hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu theo quy định của pháp luật và chuẩn mực quốc tế; Tích cực, chủ động
triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp kiểm soát chất lượng tín dụng, giảm nợ xấu, nâng cao chất lượng tài sản.
|
Các NHTM, các TCTD phi ngân hàng
|
CQTTGSNH, các NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành động... của từng TCTD và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.2
|
Chuyển đổi mô hình kinh doanh của
các NHTM theo hướng từ “độc canh tín dụng” sang mô hình đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ ngân hàng phi tín dụng; nâng cao tính chuyên môn, chuyên nghiệp trong cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử; gia tăng xuất khẩu dịch
vụ tài chính.
|
Các NHTM
|
CQTTGSNH, các NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành
động... của từng TCTD và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.3
|
Tiếp tục tiến hành rà soát, củng cố
các hoạt động kinh doanh chính; Thoái vốn đầu tư ngoài ngành, lĩnh vực phi
tài chính, nhiều rủi ro; Cơ cấu tín dụng tiếp tục theo hướng
tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên nhằm góp phần cơ cấu lại nền kinh tế.
|
Các NHTM
|
CQTTGSNH, các
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành
động... của từng TCTD và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.4
|
Nâng cao năng lực quản trị, điều
hành, tính minh bạch trong hoạt động của TCTD: Hoàn thiện, áp dụng hệ thống
quản trị rủi ro phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực của
Ủy ban Basel và lộ trình áp dụng Basel II tại Việt Nam; Hoàn thiện và áp dụng
các quy định về quản trị ngân hàng phù hợp với thông lệ quốc tế; Phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý và kinh doanh ngân hàng có trình độ chuyên môn cao, ý thức
tuân thủ pháp luật, có đạo đức và tinh thần trách nhiệm nghề nghiệp tốt; Đa dạng
hóa cơ cấu cổ đông; Yêu cầu các TCTD công bố công khai,
minh bạch, chính xác thông tin về chiến lược kinh doanh, sở hữu, tình hình
tài chính, cơ cấu quản lý, quản trị
rủi ro và quản trị doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật và phù hợp với thông lệ quốc tế.
|
Các NHTM, các TCTD phi ngân hàng
|
CQTTGSNH, các NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành
động... của từng TCTD và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.5
|
Hiện đại hóa hệ thống công nghệ
thông tin và hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM; Nâng cấp hệ thống ngân
hàng lõi phù hợp với quy mô, mức độ phức tạp hoạt động và yêu cầu quản trị,
điều hành của TCTD; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào điều hành và
quản lý, phân tích và phòng ngừa rủi ro; đồng thời đầu
tư và có giải pháp phù hợp đảm bảo an ninh công nghệ thông tin.
|
Các NHTM, các TCTD phi ngân hàng
|
CQTTGSNH, Cục CNTT, Vụ Thanh toán,
các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành
động... của từng TCTD và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.6
|
Các NHTM Nhà nước đóng vai trò là lực
lượng chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị phần, khả năng điều tiết thị trường; Đi
đầu trong việc áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại,
năng lực quản trị tiên tiến, chủ động hội nhập quốc tế;
Tích cực tham gia cơ cấu lại các TCTD yếu kém theo chỉ đạo của NHNN.
|
Các NHTM Nhà nước
|
CQTTGSNH
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành
động... của từng TCTD và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.7
|
Tăng vốn điều
lệ để đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn theo
chuẩn mực Basel II, bảo đảm vai trò chi phối của Nhà nước
trong các NHTM Nhà nước, trong đó Nhà nước nắm giữ ở mức tối thiểu 65% tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết; Lựa chọn cổ đông chiến lược có uy tín trên thị trường, có năng lực tài chính, kinh nghiệm
quản trị; Chuẩn bị các điều kiện tiền đề, tiến tới niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán nước ngoài
|
Các NHTM Nhà nước (không bao gồm
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam)
|
CQTTGSNH
|
- Phương án tăng vốn điều lệ trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành động... của từng TCTD và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.8
|
Giữ vai trò chủ đạo trong lĩnh vực
tín dụng nông nghiệp, nông thôn; Cơ cấu lại theo mô hình NHTM đa năng; Triển khai
cổ phần hóa vào thời điểm thích hợp và bảo đảm Nhà nước
nắm giữ tối thiểu 65% vốn điều lệ.
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam
|
CQTTGSNH
|
- Phương án tăng vốn điều lệ trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Chiến lược phát triển/Kế hoạch
hành động... của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn và việc triển
khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.9
|
Tiếp tục củng cố, chấn chỉnh, cơ cấu
lại các ngân hàng TMCP, các TCTD phi ngân hàng để lành mạnh hóa, nâng cao năng
lực tài chính cả về quy mô, chất lượng và hiệu quả, bảo đảm an toàn hệ thống;
hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường, công khai, minh bạch, đáp ứng đầy
đủ các chuẩn mực về quản trị và an toàn hoạt động ngân hàng theo quy định của
pháp luật và tiệm cận với thông lệ quốc tế.
|
Các ngân hàng TMCP và TCTD phi ngân
hàng
|
CQTTGSNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2018-2020
|
7a.10
|
Khuyến khích và tạo điều kiện để
các TCTD lành mạnh hoặc các nhà đầu tư tiềm năng nước ngoài tham gia cơ cấu lại
các ngân hàng TMCP, các TCTD phi ngân hàng yếu kém; thúc đẩy việc mua bán,
sáp nhập trên cơ sở tự nguyện của các TCTD để hình thành các định chế có quy
mô lớn và quản trị tốt hơn.
|
CQTTGSNH
|
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.11
|
Tiếp tục tạo điều kiện cho các TCTD
nước ngoài hoạt động kinh doanh và cạnh tranh bình đẳng
với các TCTD Việt Nam; Khuyến khích các TCTD nước ngoài
tham gia hỗ trợ và xử lý các vấn đề
khó khăn, yếu kém của các TCTD trong nước; Khuyến khích
các TCTD nước ngoài đi đầu trong việc phát triển và áp dụng các công nghệ hiện
đại, đưa các sản phẩm, dịch vụ mới tới thị trường Việt
Nam; Hỗ trợ các TCTD trong nước trong việc tiếp cận với các quy trình, sản phẩm,
công nghệ mới đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng về sản
phẩm và dịch vụ của khách hàng.
|
CQTTGSNH
|
Các TCTD nước ngoài, các Vụ, Cục
liên quan thuộc NHNN
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7a.12
|
Tuân thủ các chuẩn mực, thông lệ quốc
tế trong quản trị và hoạt động của các TCTD ở mức cao hơn;
Tiếp tục hoàn thiện và triển khai các chính sách và quy trình nội bộ lành mạnh; Rà soát, đánh giá, bổ sung, chỉnh sửa các
phương thức quản trị, điều hành tiên tiến dựa trên các
chuẩn mực, thông lệ quốc tế và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Các NHTM, các TCTD phi ngân hàng
|
CQTTGSNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021-2025
|
7a.13
|
Tổng kết việc triển khai thực hiện
Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn; áp dụng Basel II theo
phương pháp nâng cao.
|
Các NHTM
|
CQTTGSNH
|
- Báo cáo tổng
kết.
- Lộ trình áp dụng Basel II theo
phương pháp nâng cao.
|
2021-2025
|
7a.14
|
Tiếp tục hiện đại hóa hệ thống công
nghệ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào điều hành và quản lý, phân
tích và phòng ngừa rủi ro; tiếp tục đầu tư và có giải pháp phù hợp đảm bảo an
ninh công nghệ thông tin.
|
Các NHTM, các TCTD phi ngân hàng
|
CQTTGSNH, cục CNTT
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021-2025
|
7a.15
|
Tiếp tục áp dụng các biện pháp đa dạng
hóa cơ cấu cổ đông, tạo điều kiện hình thành các ngân hàng lớn, có tầm quan trọng trong hệ thống và khu vực.
|
Các ngân hàng TMCP, các TCTD phi
ngân hàng cổ phần
|
CQTTGSNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021-2025
|
7a.16
|
Các TCTD chủ động xây dựng, điều chỉnh
Chiến lược kinh doanh phù hợp với giai đoạn mới; trong
đó hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ rõ ràng, chú trọng phát triển các
kênh cung ứng dịch vụ hiện đại, ứng dụng công nghệ số; đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng, phát triển mạnh các kênh dịch vụ phi tín dụng nhằm
tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng và cam kết tham gia tích cực, hiệu quả vào việc thực thi tài chính toàn diện.
|
Các NHTM, các TCTD phi ngân hàng
|
CQTTGSNH và các Vụ, Cục liên quan
|
Chiến lược kinh doanh và việc triển
khai thực hiện
|
2021-2025
|
7a.17
|
Các NHTM Nhà nước tiếp tục đóng vai
trò là lực lượng chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị phần,
khả năng điều tiết thị trường; đi đầu trong việc triển khai và áp dụng Basel
II theo phương pháp nâng cao và hội nhập quốc tế; đảm bảo tỷ lệ sở hữu Nhà nước
ở mức 51%; Thực hiện niêm yết cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán nước ngoài (riêng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam, thực hiện niêm yết cổ phiếu của trên thị trường chứng khoán trong nước).
|
Các NHTM Nhà nước
|
CQTTGSNH
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành động... của từng NHTM Nhà nước và việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
7a.18
|
Các ngân hàng TMCP đảm bảo các điều
kiện về vốn, cơ sở dữ liệu và nguồn nhân lực để áp dụng đầy đủ Basel II theo
phương pháp tiêu chuẩn.
|
Các ngân hàng TMCP
|
CQTTGSNH
|
Chiến lược phát triển/Kế hoạch hành
động... của từng ngân hàng TMCP và việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
7a.19
|
Lựa chọn ngân hàng TMCP đã hoàn
thành áp dụng Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn và có chất lượng quản trị
tốt để áp dụng thí điểm Basel II theo phương pháp nâng cao.
|
CQTTGSNH
|
Các ngân hàng TMCP liên quan
|
Đề án/Dự
án/Chương trình/Kế hoạch... thí điểm
|
2021-2025
|
7a.20
|
Khuyến khích
ngân hàng TMCP đủ điều kiện thực hiện niêm yết trên thị trường chứng khoán nước
ngoài.
|
CQTTGSNH
|
Các ngân hàng TMCP
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
7a.21
|
Phát triển đa dạng các loại hình
TCTD phi ngân hàng phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn của Việt Nam.
|
CQTTGSNH
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
7a.22
|
Các TCTD nước ngoài tiếp tục tiên
phong trong phát triển dịch vụ ngân hàng, tạo môi trường cạnh tranh, góp phần
thúc đẩy để các TCTD trong nước phát triển.
|
TCTD nước ngoài
|
CQTTGSNH và các Vụ, Cục liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2021-2025
|
7b
|
Đối với loại hình TCTD là hợp tác xã và các tổ chức tài chính vi mô
|
7b.1
|
|
Nâng cao vai trò và trách nhiệm của
Ngân hàng HTX trong điều hòa vốn,
kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ khoản vay của khách
hàng; hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, công nghệ thông tin, hỗ trợ hoạt
động ngân hàng đối với QTDND thành viên; tham gia xử lý
đối với QTDND thành viên gặp khó khăn hoặc có dấu hiệu mất an toàn trong
hoạt động.
|
Ngân hàng HTX
|
CQTTGSNH, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2018-2020
|
7b.2
|
Tiếp tục chấn chỉnh, củng cố toàn diện về
tài chính, quản trị và hoạt động của QTDND hiện có đi đôi với mở rộng vững chắc
các QTDND mới ở khu vực nông thôn; Phạm vi hoạt động chủ yếu của QTDND là huy
động vốn và cho vay các thành viên trên địa bàn, đặc biệt là ở khu vực nông
thôn nhằm huy động các nguồn lực tại chỗ để góp phần phát triển kinh tế địa
phương, xóa đói, giảm nghèo và đẩy lùi cho vay nặng lãi; Bảo đảm QTDND hoạt động
trên nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
và nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ lẫn nhau giữa các
thành viên; QTDND phải hoạt động và tuân thủ theo đúng quy định của Luật các
TCTD và Luật Hợp tác xã.
|
CQTTGSNH
|
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, NHNN
chi nhánh tỉnh/thành phố, QTDND
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2018-2020
|
7b.3
|
Xây dựng và triển khai Đề án củng cố
và phát triển hệ thống QTDND đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
|
CQTTGSNH
|
Ngân hàng HTX, Hiệp hội QTDND, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam
|
Quyết định ban hành Đề án củng cố và
phát triển hệ thống QTDND đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
2018-2019
|
7b.4
|
Củng cố kiện toàn tổ chức và hoạt động
của Hiệp hội QTDND nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng đầu mối liên kết hệ
thống QTDND, đại diện quyền lợi và định hướng phát triển chung cho các QTDND;
Đồng thời phối hợp với Ngân hàng HTX triển khai công tác đào tạo cán bộ QTDND
và thành lập Tổ chức kiểm toán độc lập đối với các QTDND theo quy định của
pháp luật.
|
Hiệp hội QTDND
|
Ngân hàng HTX, CQTTGSNH, Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch...
và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7b.5
|
Phối hợp với Ngân hàng HTX triển khai
công tác đào tạo cán bộ QTDND và thành lập Tổ chức kiểm toán độc lập đối với
các QTDND theo quy định của pháp luật.
|
Hiệp hội QTDND
|
Ngân hàng HTX, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch...
và việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7b.6
|
Hoàn thiện việc xây dựng Ngân hàng
HTX thành Ngân hàng của tất cả các QTDND nhằm mục tiêu
chủ yếu là liên kết, đảm bảo an toàn của hệ thống qua việc
hỗ trợ tài chính và giám sát hoạt động của các QTDND; Hoạt động chủ yếu là điều
hòa vốn, thực hiện các hoạt động ngân hàng và quản lý vận
hành Quỹ đảm bảo an toàn hệ thống đối với thành viên là
các QTDND.
|
Ngân hàng HTX
|
CQTTGSNH, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam và các đơn vị liên quan
|
Chiến lược phát triển/ Đề án/Dự
án/Chương trình/Kế hoạch... và việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
7b.7
|
Nghiên cứu, xây dựng Trung tâm thẩm
định tín dụng độc lập nhằm hỗ trợ nâng cao chất lượng tín dụng của các QTDND
thành viên.
|
Ngân hàng HTX
|
CQTTGSNH, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam và các đơn vị có liên quan
|
Trung tâm thẩm định tín dụng độc lập
|
2021-2025
|
7b.8
|
Tiếp tục áp dụng các giải pháp đảm
bảo các QTDND hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích và nguyên
tắc của loại hình TCTD là hợp tác xã để phục vụ tốt hơn cho
các thành viên; tập trung vào mục tiêu hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh
dịch vụ và cải thiện đời sống của thành viên, phục vụ cộng đồng trên địa bàn;
Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu, bộ máy quản trị điều hành, đầu tư cơ sở vật chất,
hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin, đa dạng hóa và hiện đại hóa các sản
phẩm, dịch vụ phù hợp với thông lệ quốc tế và đặc thù của loại hình TCTD là hợp
tác xã để phục vụ tốt hơn cho các thành viên.
|
QTDND
|
NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố, CQTTGSNH, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam
|
Đề án củng cố và phát triển hệ thống
QTDND đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
7b.9
|
Nghiên cứu thiết lập mối liên kết giữa các
QTDND ngành nghề với các QTDND khác và với Ngân hàng HTX.
|
CQTTGSNH
|
Ngân hàng HTX, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam QTDND và các đơn vị có liên quan
|
Cơ chế thiết lập mối liên kết
|
2021-2025
|
7b.10
|
Hoàn thiện mô hình tổ chức và hoạt động
của Hiệp hội QTDND để phối hợp với Ngân hàng HTX thực hiện tốt chức năng đầu
mối liên kết của hệ thống TCTD là hợp tác xã đối với các QTDND hội viên; Hỗ trợ và bảo đảm cho hệ thống QTDND hoạt động ổn định, phát triển an toàn
và bền vững.
|
Hiệp hội QTDND
|
Ngân hàng HTX, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, CQTTGSNH và các đơn vị có liên quan
|
Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch... và việc triển khai thực hiện
|
Hàng năm
|
7b.11
|
Xây dựng và phát triển hệ thống tài
chính vi mô an toàn, vững mạnh theo định hướng thị trường; Đảm bảo sự tiếp cận dịch vụ tài chính có chất lượng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ, các hộ gia đình nghèo và người có thu nhập thấp; tăng cường cơ hội phát triển
kinh tế cho người dân; Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền
vững.
|
CQTTGSNH
|
Vụ Pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam và các đơn vị có liên quan, các tổ chức TCVM
|
Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch... và việc triển khai thực hiện
|
2018-2025
|
7b.12
|
Triển khai đồng bộ Đề án “Xây dựng
và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến hết năm 2020” được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-TTg ngày 06/12/2011.
|
CQTTGSNH
|
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Các
đơn vị liên quan
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Đề án
|
2018-2020
|
7b.13
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thành lập và hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô và các chương trình, dự
án tài chính vi mô, đồng thời có cơ chế quản lý, giám sát phù hợp với đặc thù
hoạt động tài chính vi mô; Xây dựng các chính sách đặc thù để tạo điều kiện
liên kết hoạt động của các loại hình TCTD với hoạt động của các tổ chức tài
chính vi mô.
|
CQTTGSNH
|
Vụ pháp chế, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam và các đơn vị có liên quan
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
7b.14
|
Khuyến khích, tăng số lượng các tổ chức
tài chính vi mô để gia tăng khả năng tiếp cận dịch vụ khách hàng, hỗ trợ việc
triển khai Chiến lược quốc gia về tài chính toàn diện.
|
CQTTGSNH
|
Viện CLNH, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam và các đơn vị có liên quan
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2021-2025
|
8. Hoàn thiện mô hình các tổ chức tài chính khác hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng
|
8a
|
Ngân hàng CSXH
|
8a.1
|
|
Tập trung thống nhất chức năng tín dụng
chính sách từ các NHTM sang Ngân hàng CSXH; Phát triển Ngân hàng CSXH thành tổ
chức có khả năng tự chủ và phát triển ổn định lâu dài, đồng thời duy trì được vai trò là định chế tài chính công thực hiện các chính sách xã hội của Chính phủ; tập trung vào
những lĩnh vực mà các tổ chức tài chính hoạt động theo
nguyên tắc thị trường không thể đáp ứng hoặc chỉ đáp ứng được một phần.
|
Ngân hàng CSXH
|
CQTTGSNH và các Vụ, Cục liên quan
|
Chiến lược phát triển Ngân hàng
CSXH và việc triển khai thực hiện
|
Các giai đoạn 2018-2020, 2021-2030
|
8a.2
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng CSXH
giai đoạn 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 852/QĐ-TTg ngày 10/7/2012.
|
Ngân hàng CSXH
|
Các đơn vị liên quan
|
Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp của Chiến lược
|
2018-2020
|
8a.3
|
Trên cơ sở tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng CSXH giai đoạn 2011-2020,
nghiên cứu, xây dựng Chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2030 trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
|
Ngân hàng CSXH
|
CQTTGSNH, Viện CLNH và các đơn vị
có liên quan
|
Chiến lược phát triển Ngân hàng
CSXH giai đoạn 2021-2030
|
2021
|
8b
|
VAMC
|
8b.1
|
|
Phát triển VAMC
thực sự trở thành trung tâm trong
hoạt động xử lý nợ xấu gắn với cơ cấu lại hệ thống các TCTD, thúc đẩy sự phát
triển của thị trường mua bán nợ, đảm bảo sự phát triển an toàn, bền vững của
các TCTD, có đủ năng lực và nguồn lực để thực hiện chức năng và nhiệm vụ mua,
bán và xử lý nợ xấu, định giá, đấu giá tài sản.
|
VAMC
|
CQTTGSNH, Vụ TCCB, các Vụ, Cục liên
quan và các TCTD
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
8b.2
|
Chiến lược phát triển VAMC đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
|
VAMC
|
CQTTGSNH, và các đơn vị có liên
quan
|
Chiến lược phát triển VAMC đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
2018-2019
|
8c
|
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
8c.1
|
|
Phát triển Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, NHNN Việt Nam là cơ quan đại diện
chủ sở hữu; thực hiện mục tiêu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp phần duy trì sự ổn định hệ thống các TCTD, bảo đảm sự phát
triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng. Xây dựng Chiến lược phát
triển Bảo hiểm tiền gửi đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
|
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
CQTTGSNH, Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, Viện
CLNH, Vụ Tài chính- kế toán
|
Chiến lược phát triển bảo hiểm tiền
gửi và việc triển khai thực hiện
|
2018-2025
|
8c.2
|
Tăng cường năng lực tài chính, nâng
cao năng lực hoạt động, hoàn thiện mô hình tổ chức, nâng cao trình độ cán bộ,
áp dụng công nghệ hiện đại nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ giám sát, kiểm tra,
tham gia kiểm soát đặc biệt, phát hiện, cảnh báo sớm những rủi ro tiềm ẩn đối
với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
|
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
CQTTGSNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
8c.3
|
Tham gia cơ cấu lại có hiệu quả
đối với các TCTD yếu kém.
|
Bảo hiểm tiền gửi
|
CQTTGSNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
8c.4
|
Tính và thu phí bảo hiểm tiền gửi, quản lý nguồn vốn đầu tư, tuyên truyền chính sách bảo hiểm tiền gửi,
chi trả bảo hiểm theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế và các quy định của
pháp luật Việt Nam
|
Bảo hiểm tiền
gửi
|
Vụ Tài chính - Kế toán
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9. Tăng cường ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ và phát triển nguồn
nhân lực của ngành Ngân hàng
|
9a
|
Tiếp cận ứng dụng của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư trong định hướng đổi mới hoạt động
của ngành Ngân hàng
|
9a.1
|
|
Tiếp tục đẩy mạnh
đổi mới và ứng dụng các công nghệ hiện đại thông qua việc tăng cường tích hợp
công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước của NHNN.
|
Cục CNTT
|
Các đơn vị liên quan thuộc NHNN,
các TCTD
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT ngành ngân hàng
giai đoạn 2021-2025
|
2019
|
9a.2
|
Tiếp tục đẩy mạnh
đổi mới và ứng dụng các công nghệ hiện đại thông qua việc
tăng cường tích hợp công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động kinh
doanh của các TCTD.
|
Các TCTD
|
Cục CNTT, CQTTGSNH và các Vụ, Cục
liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9a.3
|
Tăng cường các biện pháp đảm bảo an
toàn đối với hệ thống các TCTD, trong đó, tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng
trung tâm Dự phòng dữ liệu (Disaster Recovery)
|
Các TCTD
|
Cục CNTT chỉ đạo
các TCTD thực hiện
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9a.4
|
Tăng cường các biện pháp đảm bảo an
ninh, an toàn cho hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
|
Cục CNTT
|
NAPAS, Vụ Thanh toán
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9a.5
|
Tăng cường các quy định và biện
pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong lĩnh vực
thanh toán thẻ, ATM, POS và các phương thức thanh toán sử dụng công nghệ cao.
|
Vụ Thanh toán
|
Cục CNTT, NAPAS
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9a.6
|
Xây dựng cơ chế và khuôn khổ pháp
lý rõ ràng để cho phép thành lập các tổ chức xử lý bù trừ tập trung các giao
dịch thanh toán trên nguyên tắc cạnh tranh, tạo cơ sở phát triển thanh toán
trên bề rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán.
|
Vụ Thanh toán
|
Vụ Pháp chế, Cục CNTT, CQTTGSNH
|
Các cơ chế, chính sách liên quan và
việc triển khai thực hiện
|
2018-2020
|
9a.7
|
Xây dựng Chiến lược phát triển hệ
thống công nghệ thông tin và an toàn, an ninh mạng của hệ thống ngân hàng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Cục CNTT
|
Viện CLNH, Vụ Thanh toán, CQTTGSNH,
Văn phòng NHNN và các vụ, cục liên quan
|
Chiến lược phát triển hệ thống công
nghệ thông tin và an toàn, an ninh mạng của hệ thống ngân hàng đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030
|
2019
|
9
|
Chú trọng
phát triển khoa học
công nghệ
|
9b.1
|
|
Tăng quyền tự chủ cho các tổ chức
khoa học và công nghệ, các tổ chức nghiên cứu và đào tạo trong ngành.
|
Vụ TCCB
|
Viện CLNH, Học viện Ngân hàng, Đại
học Ngân hàng TP HCM, Trường Bồi dưỡng cán bộ
|
Đề án tự chủ và việc triển khai thực
hiện
|
2020-2025
|
9b.2
|
Tăng cường đầu tư cho khoa học công
nghệ ngành Ngân hàng.
|
Vụ TC-KT
|
Viện CLNH, Học viện ngân hàng, Đại
học Ngân hàng TP HCM, Trường Bồi dưỡng cán bộ, các Vụ, Cục liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9b.3
|
Chú trọng chất lượng công tác
nghiên cứu và quản lý khoa học, tăng cường nghiên cứu khoa học ứng dụng.
|
Viện CLNH
|
Học viện Ngân hàng, Đại học Ngân
hàng TP HCM, Trường Bồi dưỡng cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9b.4
|
Khuyến khích sáng kiến, cải tiến; mở
rộng các hoạt động hợp tác, thành lập quỹ tài trợ của TCTD đối với hoạt động
nghiên cứu khoa học của ngành.
|
Viện CLNH
|
Vụ TCCB, Vụ HTQT, các Vụ, Cục liên quan,
các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9b.5
|
Gắn kết các hoạt động nghiên cứu
khoa học với thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch hoạt động, kinh doanh ngân hàng.
|
Viện CLNH
|
Học viện Ngân hàng, Đại học Ngân
hàng TP HCM, Trường Bồi dưỡng cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9c
|
Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
ngành Ngân hàng
|
9c.1
|
|
Xây dựng các tiêu chuẩn nghề nghiệp,
áp dụng chứng chỉ hành nghề đối với một số vị trí cốt lõi trong ngành Ngân
hàng.
|
Vụ TCCB
|
Trường Bồi dưỡng
cán bộ, Học viện Ngân hàng, Đại học ngân hàng TP HCM, các đơn vị liên quan
|
Bộ tiêu chuẩn nghề nghiệp, áp dụng
chứng chỉ hành nghề đối với một số vị trí cốt lõi trong
ngành Ngân hàng
|
2018-2020
|
9c.2
|
Tăng cường hợp tác giữa đơn vị đào
tạo và đơn vị sử dụng lao động trong ngành Ngân hàng.
|
Vụ TCCB
|
Trường Bồi dưỡng cán bộ, Học viện
Ngân hàng, Đại học ngân hàng TP HCM các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9c.3
|
Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam và hội
nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo, chuyên gia đầu ngành để đạt
trình độ ngang tầm khu vực và quốc tế. Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ chuyên gia,
chuyên sâu trong các lĩnh vực của ngành Ngân hàng như: CSTT, quản lý dự trữ
ngoại hối, thanh toán, thanh tra, giám sát ngân hàng, phân tích, dự báo, quản
trị rủi ro...
|
Vụ TCCB
|
Trường Bồi dưỡng cán bộ, Học viện
Ngân hàng, Đại học ngân hàng TP HCM
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9c.4
|
Đào tạo lực lượng cán bộ nắm bắt được
tiến bộ khoa học công nghệ và ứng dụng vào thực tiễn của ngành, đồng thời
trang bị, đào tạo kỹ năng mới cho đội ngũ cán bộ hiện hữu, đảm bảo các cán bộ
nghiệp vụ của NHNN có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, phương thức làm
việc tiên tiến, có năng lực đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, thực hiện
quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, phù hợp với những
đòi hỏi của nền kinh tế trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công
nghệ; tăng cường tính tự chủ và trách nhiệm của cá nhân.
|
Vụ TCCB
|
Trường Bồi dưỡng cán bộ, Học viện
Ngân hàng, Đại học ngân hàng TP HCM, Cục CNTH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9c.5
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ công nghệ thông
tin tại các TCTD, có trình độ nghiệp vụ giỏi, tính chuyên nghiệp cao, đáp ứng
nhu cầu quản trị vận hành và làm chủ các hệ thống công nghệ hiện đại.
|
TCTD
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9c.6
|
Tăng cường hợp tác, tận dụng hỗ trợ,
chuyển giao kỹ thuật, đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu từ các tổ chức quốc tế như
Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản,
Ngân hàng Phát triển châu Á, ngân hàng trung ương các nước
phát triển... để nâng cao trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ quản lý và nhân viên của
ngành.
|
Vụ TCCB
|
Vụ HTQT, Viện CLNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
9d
|
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
của ngành đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Vụ TCCB
|
Trường Bồi dưỡng cán bộ, Học viện
Ngân hàng, Đại học ngân hàng TP HCM, các đơn vị liên quan
|
Quyết định ban hành Chiến lược phát
triển nguồn nhân lực của ngành đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
2020
|
10. Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh
tiến trình hội nhập quốc tế trong
lĩnh vực ngân hàng
|
10a
|
Tiếp tục thực hiện chương trình
hành động của Chính phủ, của NHNN thực hiện Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về
hội nhập kinh tế quốc tế; Phối hợp với các Bộ, Cơ quan liên quan triển khai
có hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta
tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
|
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị, vụ, cục liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
10b
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các
cam kết trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng theo khuôn khổ các hiệp định
thương mại tự do đã ký
|
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị, vụ, cục liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
10c
|
Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác
quốc tế đa phương, đẩy mạnh quy mô và chiều sâu các hoạt
động trong khuôn khổ ASEAN, ASEAN+3, SEACEN, ASEM, APEC,
và các diễn đàn về tài chính ngân
hàng và tài chính toàn diện...; Duy trì, phát triển và tăng cường hợp tác
song phương với ngân hàng trung ương, cơ quan quản lý tiền tệ/ngân hàng các
nước trong khu vực và trên thế giới; Tham gia tích cực vào các diễn đàn hợp
tác song phương của Chính phủ (Ủy ban hỗn hợp/Ủy ban liên Chính phủ) nhằm
thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực ngân hàng, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho
thương mại, đầu tư giữa Việt Nam và các đối tác; Nâng cao hiệu quả và phát
triển theo chiều sâu các quan hệ với các đối tác truyền thống và mở rộng quan
hệ với các đối tác mới nhằm tăng cường hiệu quả đối ngoại trong lĩnh vực ngân
hàng.
|
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị, vụ, cục liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
10d
|
Tăng cường quan hệ, nâng cao vị thế,
tiếng nói của Việt Nam và NHNN tại các tổ chức tài chính - tiền tệ ngân hàng
quốc tế, các diễn đàn khu vực/thế giới và các đối tác quốc tế khác
|
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị, Vụ, Cục liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
10đ
|
Huy động tối đa
và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính và kỹ thuật từ các đối tác quốc tế
cho phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam nói chung và của ngân hàng nói
riêng; Chủ động tìm kiếm các đối tác mới, tham gia vào các thể chế, diễn đàn
tài chính, tiền tệ khu vực và thế giới để tăng cường nguồn lực tài chính và kỹ
thuật phục vụ cho mục tiêu phát triển quốc gia.
|
|
Vụ HTQT
|
Vụ CSTT, Vụ QLNH, CQTTGSNH, Văn
phòng NHNN, Vụ truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
10e
|
Chủ động nắm bắt
và chia sẻ thông tin giữa các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế và ngân
hàng trung ương các nước để có biện pháp ứng phó kịp thời với những khó khăn,
rủi ro tài chính toàn cầu
|
|
Vụ HTQT
|
Vụ CSTT, Vụ QLNH, CQTTGSNH, Văn
phòng NHNN, Vụ truyền thông, Viện CLNH
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
10g
|
Phát triển năng lực hội nhập quốc tế,
chuẩn bị nguồn lực về con người, kỹ thuật và quản lý đáp ứng tiêu chuẩn quốc
tế nhằm chuẩn bị tốt các nguồn lực đề cử, tiến cử và giới
thiệu vào làm việc tại các tổ chức quốc tế.
|
Đề án khung về việc chuẩn bị nguồn
lực, cử và tiến cử đại diện tham gia học tập, công tác, nghiên cứu, biệt phái
và trao đổi cán bộ tại các thể chế tài chính ngân hàng
quốc tế đến năm 2030.
|
Vụ HTQT
|
Vụ TCCB, Viện CLNH và các đơn vị có
liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án
|
2019
|
11. Tăng cường và nâng cao hiệu
quả công tác truyền thông của Ngân hàng Nhà nước
|
|
Xây dựng Kế hoạch truyền thông cho NHNN
trong từng giai đoạn
|
|
Vụ Truyền thông
|
Vụ CSTT, Vụ QLNH, CQTTGSNH, Văn
phòng NHNN, Vụ truyền thông, Viện CLNH, Vụ Tín dụng
CNKT, Vụ Thanh toán, VAMC, Vụ Pháp chế, đơn vị truyền thông của NHNN chi
nhánh tỉnh/thành phố, Thời báo Ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng
|
Kế hoạch truyền thông
|
2018-2025
|
PHỤ LỤC 2
CÁC NỘI DUNG TỐI THIỂU TẠI CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-NHNN ngày 07/01/2019 của Thống đốc NHNN)
Phần I:
ĐÁNH
GIÁ THỰC TRẠNG
Cần đánh giá được những thành tựu nổi
bật đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân chủ quan, khách quan
của các hạn chế trong quá trình hoạt động; trên cơ sở đó,
xác định điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị (giai đoạn đánh giá do đơn vị chủ động
xác định tùy thuộc đặc điểm hoạt động của đơn vị, làm cơ sở xây dựng Chiến lược
phát triển).
Phần II.
CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN
I. Bối cảnh thực hiện Chiến lược
Cần đánh giá một cách toàn diện bối cảnh
thực hiện Chiến lược phát triển của đơn vị; Phân tích những yếu tố tác động, ảnh
hưởng đến hoạt động của đơn vị; những cơ hội, khó khăn, thách thức sẽ gặp phải
trong tương lai.
II. Quan điểm, mục tiêu
Xác định thời kỳ và các giai đoạn của
Chiến lược; các mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và mục tiêu ưu tiên (trụ cột Chiến lược).
III. Các nhiệm vụ và giải pháp thực
hiện Chiến lược
Căn cứ vào mục tiêu của Chiến lược và
nguồn lực của đơn vị để đưa ra các giải pháp đảm bảo tính hợp lý và tính khả
thi, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của Chiến lược.
IV. Lộ trình và tổ chức thực hiện
Nêu cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp cần
thực hiện cho các giai đoạn của Chiến lược và trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân liên quan.
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Áp dụng cho các Vụ, Cục thuộc NHNN, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, Nhà máy in tiền quốc gia, Hiệp hội quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Hợp
tác xã, Ngân hàng Chính sách xã hội, VAMC, CIC, NAPAS)
- Tên đơn vị:……
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):…
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được
phân công làm đơn vị chủ trì tại Chương trình hành động
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo
cáo
|
Khả năng hoàn thành theo dự kiến
(Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành)
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục 1 của Chương
trình hành động
|
|
|
Các nhiệm vụ nêu tại mục III- Tổ chức
thực hiện của Chương trình hành động
|
|
|
II. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra (tại Phần A, phụ lục
1) hoặc quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công (tại phần B, phụ lục 1))
III. Công tác phối hợp giữa đơn vị
chủ trì và các đơn vị phối hợp
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
IV. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II, III (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Chương trình
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
|
|
PHỤ LỤC 4
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Áp dụng đối với Cơ quan Thanh tra giám sát Ngân hàng)
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):...
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ
được phân công làm đơn vị chủ trì tại Chương trình hành động
(Yêu
cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện đến thời điểm
báo cáo
|
Khả năng hoàn thành theo dự kiến
(Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành)
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục 1 của
Chương trình hành động
|
|
|
Các nhiệm vụ nêu tại mục III - Tổ
chức thực hiện của Chương trình hành động
|
|
|
II. Căn cứ kết quả công tác quản
lý, thanh tra, giám sát, báo cáo đánh giá việc thực hiện của các TCTD đối với
nhóm nhiệm vụ, giải pháp số 7 của Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng: “Phát
triển hệ thống các TCTD đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa, từng bước
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế”, như sau:
(Yêu cầu: báo cáo, đánh giá đối
với từng loại hình TCTD trong hệ thống và có so sánh với kết quả thực hiện của
kì báo cáo trước.)
1. Đối với các NHTM, các TCTD
phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô
a. Lành mạnh hóa và nâng cao năng lực
tài chính
Đánh giá khả năng lành mạnh hóa
và nâng cao năng lực tài chính qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tổng tài sản;
- Vốn điều lệ;
- Tỷ lệ an toàn vốn CAR;
- Tỷ lệ nợ Xấu/Tổng dư nợ.
b. Chuyển đổi mô hình kinh doanh
(Áp dụng đối với NHTM)
Đánh giá việc chuyển đổi mô hình
kinh doanh của NHTM qua tối thiểu một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Tỷ trọng thu từ hoạt động phi tín
dụng/Tổng thu nhập;
- Tỷ trọng cấp tín dụng cho các
lĩnh vực ưu tiên/Tổng dư nợ tín dụng;
- Tình hình thoái vốn từ ngoài
ngành, lĩnh vực phi tài chính.
c. Nâng cao năng lực quản trị, điều
hành, tính minh bạch trong hoạt động của TCTD
Đánh giá việc nâng cao năng lực
quản trị, điều hành, tính minh bạch qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Thực trạng công tác quản trị rủi
ro (bao gồm việc triển khai Basel II - Áp dụng đối với NHTM);
- Tình hình tuân thủ các quy định về
quản trị, điều hành của các TCTD theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông
lệ quốc tế;
- Thực trạng phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý, kinh doanh;
- Thực trạng đa dạng hóa cơ cấu cổ
đông (Áp dụng đối với TCTD cổ phần);
- Thực trạng công bố thông tin của
TCTD theo quy định của pháp luật;
- Thực trạng thực hiện việc niêm yết
trên thị trường chứng khoán trong nước, quốc tế (Áp dụng đối với TCTD cổ phần).
d. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ
thông tin
Đánh giá việc hiện đại hóa công
nghệ thông tin qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin để đáp ứng yêu cầu về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro;
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo
an ninh công nghệ thông tin đã triển khai.
e. Hiện đại hóa hệ thống thanh toán
nội bộ (Áp dụng đối với NHTM)
f. Vai trò chủ lực, chủ đạo của
NHTM Nhà nước
Đánh giá vai trò chủ lực, chủ đạo
của các NHTM Nhà nước thông qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Thị phần về một số chỉ tiêu cơ bản
(Tổng tài sản, vốn điều lệ, số dư huy động, dư nợ cho vay trong toàn hệ thống...);
- Thực trạng áp dụng công nghệ ngân
hàng hiện đại, năng lực quản trị và hội nhập quốc tế; so sánh với các loại hình
TCTD trong toàn hệ thống về các lĩnh vực này;
- Việc tích cực tham gia cơ cấu lại
các TCTD yếu kém.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân
dân
a. Lành mạnh và nâng cao năng lực
tài chính
Đánh giá khả năng lành mạnh và
nâng cao năng lực tài chính qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tổng tài sản;
- Vốn điều lệ;
- Tỷ lệ an toàn vốn CAR;
- Tỷ lệ nợ Xấu/Tổng dư nợ tín dụng.
b. Nâng cao năng lực quản trị điều
hành
Đánh giá việc nâng cao năng lực
quản trị điều hành của hệ thống QTDND thông qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản trị
điều hành;
- Thực trạng công tác quản trị rủi
ro;
- Thực trạng phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý, kinh doanh;
c. Hiện đại hóa công nghệ thông tin
Đánh giá việc hiện đại hóa công
nghệ thông tin qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin để đáp ứng yêu cầu về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro;
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo
an ninh công nghệ thông tin đã triển khai.
d. Tôn chỉ mục đích và nguyên tắc
hoạt động của loại hình TCTD là hợp tác xã
Đánh giá về tôn chỉ mục đích và
nguyên tắc hoạt động của QTDND thông qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tỷ trọng huy động từ thành viên/Tổng
huy động;
- Tỷ trọng cho vay thành viên/Tổng
dư nợ.
e. Đa dạng hóa và hiện đại hóa các
sản phẩm dịch vụ
- Thu nhập từ hoạt động phi tín dụng/Tổng
thu nhập;
- Các loại sản phẩm dịch vụ phổ biến;
- Các loại sản phẩm, dịch vụ khác.
III. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra (tại Phần A, phụ lục
1) hoặc quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công (tại phần
B, phụ lục 1))
IV. Công tác phối hợp giữa đơn vị
chủ trì và các đơn vị phối hợp
(Nêu thực trạng công tác phối hợp
với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Chương trình
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
|
|
PHỤ LỤC 5
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Áp dụng đối với NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố)
- Tên đơn vị: ………..
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):.....
I. Về việc thực hiện nội dung
liên quan nêu tại nhóm nhiệm vụ, giải pháp số 7 của Chiến lược phát triển ngành
Ngân hàng: “Phát triển hệ thống các TCTD đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường
nội địa và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế” của các QTDND
trên địa bàn và Ngân hàng Hợp tác xã
(Yêu cầu: đánh giá đối với toàn
bộ các QTDND trên địa bàn và báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì
báo cáo trước)
1. Lành mạnh và nâng cao năng lực
tài chính
Đánh giá khả năng lành mạnh và
nâng cao năng lực tài chính qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tổng tài sản;
- Vốn điều lệ;
- Tỷ lệ an toàn vốn CAR;
- Tỷ lệ nợ Xấu/Tổng dư nợ tín dụng.
2. Nâng cao năng lực quản trị điều
hành
Đánh giá việc nâng cao năng lực quản
trị điều hành của hệ thống QTDND thông qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản trị
điều hành;
- Hoàn thiện và triển khai các quy
định nội bộ, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
- Thực trạng công tác quản trị rủi
ro;
- Thực trạng phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý, kinh doanh.
3. Hiện đại hóa công nghệ thông tin
Đánh giá việc hiện đại hóa công
nghệ thông tin qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin để đáp ứng yêu cầu về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro;
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo
an ninh công nghệ thông tin đã triển khai.
4. Tôn chỉ mục đích và nguyên tắc
hoạt động của loại hình TCTD là hợp tác xã
Đánh giá về tôn chỉ mục đích và
nguyên tắc hoạt động của QTDND thông qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tỷ trọng huy động từ thành viên/Tổng
huy động;
- Tỷ trọng cho vay thành viên/Tổng
dư nợ.
5. Đa dạng hóa và hiện đại hóa các
sản phẩm dịch vụ
- Thu nhập từ hoạt động phi tín dụng/Tổng
thu nhập;
- Các loại sản phẩm dịch vụ phổ biến;
- Các loại sản phẩm, dịch vụ khác.
6. Đánh giá vai trò và trách nhiệm
của Ngân hàng Hợp tác xã:
- Trong điều hòa vốn, kiểm tra giám
sát việc sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ khoản vay của khách hàng;
- Hướng dẫn đào tạo nghiệp vụ ngân
hàng, công nghệ thông tin, hỗ trợ hoạt động ngân hàng đối với QTDND thành viên;
- Tham gia xử lý đối với QTDND
thành viên gặp khó khăn hoặc có dấu hiệu mất an toàn trong hoạt động.
II. Tình hình rà soát, đánh giá
hiệu quả hoạt động; sắp xếp lại NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố
(Thực hiện sau khi có hướng dẫn
của NHNN (Vụ Tổ chức cán bộ))
III. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai)
IV. Công tác phối hợp giữa đơn vị
chủ trì và các đơn vị phối hợp
(Nêu thực trạng công tác phối hợp
với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Chương trình
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN;
- CQTTGSNH, NHNN;
- Vụ TCCB, NHNN.
|
|
PHỤ LỤC 6
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Áp dụng đối với NHTM, TCTD phi ngân hàng, Tổ chức tài chính vi mô)
- Tên đơn vị: …………….
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):...
I. Kết quả triển khai Chương trình
hành động thực hiện Chiến lược phát triển ngành ngân hàng
(Yêu
cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Về việc xây dựng và ban
hành chiến lược phát triển
(Báo cáo thực trạng xây dựng và
ban hành chiến lược phát triển)
2. Về việc thực hiện nội dung
liên quan nêu tại nhóm nhiệm vụ, giải pháp số 7 của Chiến lược phát triển ngành
Ngân hàng: “Phát triển hệ thống các TCTD đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường
nội địa và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế”
a. Lành mạnh hóa và nâng cao năng lực
tài chính
Đánh giá khả năng lành mạnh hóa
và nâng cao năng lực tài chính qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tổng tài sản;
- Vốn điều lệ;
- Tỷ lệ an toàn vốn CAR;
- Tỷ lệ nợ Xấu/Tổng dư nợ.
b. Chuyển đổi mô hình kinh doanh (Áp
dụng đối với NHTM)
Đánh giá việc chuyển đổi mô hình
kinh doanh của NHTM qua tối thiểu một số chỉ tiêu nội dung sau:
- Tỷ trọng thu từ hoạt động phi tín
dụng/Tổng thu nhập;
- Tỷ trọng cấp tín dụng cho từng
lĩnh vực ưu tiên/Tổng dư nợ tín dụng:
+ Cấp tín dụng cho nông nghiệp nông
thôn;
+ Cấp tín dụng cho xuất khẩu;
+ Cấp tín dụng phục vụ kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Cấp tín dụng cho ngành công nghiệp
hỗ trợ;
+ Cấp tín dụng phục vụ kinh doanh của
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Tình hình thoái vốn từ ngoài
ngành, lĩnh vực phi tài chính.
c. Nâng cao năng lực quản trị, điều
hành, tính minh bạch trong hoạt động của TCTD
Đánh giá việc nâng cao năng lực
quản trị, điều hành, tính minh bạch qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Thực trạng công tác quản trị rủi
ro (bao gồm việc triển khai Basel II - Áp dụng đối với NHTM);
- Mức độ áp dụng các quy định về quản
trị ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế;
- Thực trạng phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý, kinh doanh;
- Thực trạng đa dạng hóa cơ cấu cổ
đông (Áp dụng đối với TCTD cổ phần);
- Thực trạng công bố thông tin của
TCTD;
- Thực trạng thực hiện việc niêm yết
trên thị trường chứng khoán trong nước/quốc tế (Áp dụng đối với TCTD cổ phần).
d. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ
thông tin
Đánh giá việc hiện đại hóa công
nghệ thông tin qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin để đáp ứng yêu cầu về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro;
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo
an ninh công nghệ thông tin đã triển khai.
e. Hiện đại hóa hệ thống thanh toán
nội bộ (Áp dụng đối với NHTM)
II. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II;
- Kiến nghị điều chỉnh Chương trình
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN;
- CQTTGSNH, NHNN.
|
|
PHỤ LỤC 7
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân)
- Tên đơn vị: …………
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):....
I. Về việc thực hiện nội dung
liên quan nêu tại nhóm nhiệm vụ, giải pháp số 7 của Chiến lược phát triển ngành
Ngân hàng: “Phát triển hệ thống các TCTD đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường
nội địa và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế”
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với
kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Lành mạnh và nâng cao năng lực
tài chính
Đánh giá khả năng lành mạnh và
nâng cao năng lực tài chính qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tổng tài sản;
- Vốn điều lệ;
- Tỷ lệ an toàn vốn CAR;
- Tỷ lệ nợ Xấu/Tổng dư nợ tín dụng.
2. Nâng cao năng lực quản trị điều
hành
Đánh giá việc nâng cao năng lực
quản trị điều hành thông qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản trị
điều hành;
- Hoàn thiện và triển khai các quy
định nội bộ, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
- Thực trạng công tác quản trị rủi
ro;
- Thực trạng phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý, kinh doanh;
3. Hiện đại hóa công nghệ thông
tin.
Đánh giá việc hiện đại hóa công
nghệ thông tin qua tối thiểu một số nội dung sau:
- Khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin để đáp ứng yêu cầu về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro;
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo
an ninh công nghệ thông tin đã triển khai.
4. Tôn chỉ mục đích và nguyên tắc
hoạt động của loại hình TCTD là hợp tác xã
Đánh giá về tôn chỉ mục đích và
nguyên tắc hoạt động của QTDND thông qua tối thiểu một số chỉ tiêu sau:
- Tỷ trọng huy động từ thành viên/Tổng
huy động;
- Tỷ trọng cho vay thành viên/Tổng
dư nợ.
5. Đa dạng hóa và hiện đại hóa các
sản phẩm dịch vụ
- Thu nhập từ hoạt động phi tín dụng/Tổng
thu nhập;
- Các loại sản phẩm dịch vụ phổ biến;
- Các loại sản phẩm, dịch vụ khác.
II. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II;
- Kiến nghị điều chỉnh Chương trình
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố nơi QTDND đặt trụ sở.
|
|
Quyết định 34/QĐ-NHNN năm 2019 Chương trình hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Quyết định 34/QĐ-NHNN năm 2019 Chương trình hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
10.999
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|