NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 32/2008/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ LAO ĐỘNG VÀ VẬT LIỆU CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày 10/01/2006 của Chính phủ về Chế độ tài
chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính- Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chế độ hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ
lao động và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 1407/2001/QĐ-NHNN
ngày 12/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chế độ quản
lý, sử dụng và hạch toán tài sản cố định, công cụ lao động, vật liệu của Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính- Kế toán, Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Cục
trưởng Cục Công nghệ tin học, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3 (để thực hiện);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TCKT.
|
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
CHẾ ĐỘ
HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ LAO ĐỘNG VÀ VẬT LIỆU CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
(Ban hành theo Quyết
định số 32/2008/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 của Thống đốc NHNN)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Chế độ này quy định việc hạch toán kế toán
(sau đây gọi tắt là hạch toán hoặc kế toán) tài sản cố định (sau đây viết tắt
là TSCĐ), công cụ lao động và vật liệu tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
(NHNN).
Việc hạch toán quá trình hình thành tài sản
đối với công trình đầu tư xây dựng cơ bản và các dự án viện trợ không hoàn lại
(trong quá trình thực hiện dự án) thuộc hệ thống NHNN không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Chế độ này.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Chế độ này là Vụ Tài chính-
Kế toán, Cục Quản trị, Sở Giao dịch, Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí
Minh, Cục Công nghệ tin học, Cục Phát hành và Kho quỹ, Chi Cục Công nghệ tin
học, Chi cục Phát hành và Kho quỹ, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các đơn vị thực hiện hạch toán trên hệ thống tài khoản kế toán NHNN (sau
đây gọi chung là các đơn vị NHNN).
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Đơn vị trang cấp TSCĐ là các đơn vị
NHNN được giao nhiệm vụ thực hiện mua sắm và cấp bằng hiện vật TSCĐ đặc thù cho
các đơn vị NHNN theo quy định của Thống đốc NHNN.
2. Đơn vị được trang cấp TSCĐ là các
đơn vị NHNN thực hiện nhận TSCĐ từ đơn vị trang cấp TSCĐ.
3. Đơn vị thanh toán vốn trực tiếp là
các đơn vị NHNN thực hiện thanh toán vốn qua hệ thống chuyển tiền điện tử hoặc
chuyển tiền điện tử liên ngân hàng với Vụ Tài chính- Kế toán.
4. Đơn vị thanh toán vốn gián tiếp là
các đơn vị NHNN có quan hệ thanh toán vốn qua tài khoản 591- Thanh toán khác
giữa các đơn vị NHNN với Vụ Tài chính- Kế toán.
Điều 3. Quy định về
trích khấu hao TSCĐ
1. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
TSCĐ của NHNN được trích khấu hao theo quy
định của Bộ Tài chính đối với các doanh nghiệp.
2. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
TSCĐ của NHNN được trích khấu hao theo phương
pháp khấu hao đường thẳng như sau:
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng
năm của TSCĐ bằng cách lấy nguyên giá TSCĐ chia cho thời gian sử dụng tính theo
năm của TSCĐ.
- Mức trích khấu hao
TSCĐ hàng tháng được tính là mức trích khấu hao trung bình hàng năm chia cho 12
tháng.
- Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá
của TSCĐ thay đổi, các đơn vị NHNN phải xác định lại mức trích khấu hao trung
bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời
gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là
chênh lệch giữa thời gian sử dụng theo quy định tại Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Chế độ này trừ (-) thời gian đã sử dụng) của TSCĐ.
- Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của
thời gian sử dụng TSCĐ được xác định là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số
khấu hao lũy kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của TSCĐ đó.
3. Thời gian sử dụng TSCĐ
- Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng),
thời gian sử dụng của TSCĐ làm cơ sở cho việc trích khấu hao TSCĐ tại NHNN được
quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Chế độ
này.
- Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian sử
dụng của TSCĐ được xác định như sau:
Thời gian sử dụng
của TSCĐ
|
=
|
Giá trị hợp lý của
TSCĐ
|
x
|
Thời gian sử dụng
của TSCĐ mới cùng loại xác định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Chế độ này
|
Giá bán của TSCĐ
mới cùng loại hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường
|
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua
hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của
TSCĐ (trong trường hợp được cấp, được điều chuyển), giá trị theo đánh giá của
Hội đồng định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng)…
Chương II
HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ
Điều 4. Tài khoản và
chứng từ, sổ kế toán
1. Tài khoản kế toán
Kế toán TSCĐ sử dụng
các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 301- TSCĐ hữu
hình
- TK 302- TSCĐ vô
hình
- TK 3051- Hao mòn
TSCĐ hữu hình
- TK 3052- Hao mòn
TSCĐ vô hình
- TK 321- Mua sắm
TSCĐ
- TK 602- Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ
- TK 841- Khấu hao cơ
bản TSCĐ
- TK 9913- Tài sản
thuê ngoài (tài khoản chi tiết: TSCĐ thuê ngoài)
Nội dung, tính chất
và kết cấu của các tài khoản này thực hiện theo quy định cụ thể trong Hệ thống
tài khoản kế toán NHNN.
2. Chứng từ, sổ kế
toán
Kế
toán TSCĐ sử dụng các chứng từ, sổ kế toán chủ yếu sau:
-
Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ (Phụ lục 02)
- Biên bản thanh lý
TSCĐ (Phụ lục 03)
- Biên bản nghiệm thu
và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Phụ lục 04)
- Biên bản đánh giá
lại TSCĐ (Phụ lục 05)
- Biên bản kiểm kê
TSCĐ (Phụ lục 06)
- Thẻ TSCĐ (Phụ lục 07)
- Sổ TSCĐ (Phụ lục 08)
- Bảng kê trích khấu
hao TSCĐ (Phụ lục 09)
- Sổ theo dõi TSCĐ và
công cụ lao động tại nơi sử dụng (Phụ lục 10)
- Phiếu hạch toán Nợ
tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 11)
- Phiếu hạch toán Có
tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 12)
- Bộ hóa đơn, chứng
từ TSCĐ của nhà cung cấp
Điều 5. Hạch toán
TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
1. Hạch toán mua sắm TSCĐ tại đơn vị thanh
toán vốn trực tiếp
- Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN
tiến
hành mua TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ mua sắm TSCĐ hợp pháp, hợp lệ,
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 321- Mua sắm TSCĐ
Có TK thích hợp
- Căn cứ hồ sơ quyết toán mua sắm TSCĐ đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạch toán nhập TSCĐ theo đúng
giá trị quyết toán được duyệt:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK 321- Mua sắm TSCĐ
2. Hạch toán mua sắm TSCĐ tại đơn vị thanh
toán vốn gián tiếp
2.1. Trường hợp Vụ Tài
chính- Kế toán chuyển vốn tạm ứng
theo dự toán được phê duyệt cho đơn
vị NHNN mua sắm TSCĐ
a) Kế toán tại Vụ Tài
chính- Kế toán
- Tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ:
Căn cứ dự toán được phê duyệt, Kế toán lập
chứng từ chuyển tiền tạm ứng cho đơn vị NHNN mua
sắm TSCĐ qua Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua
sắm TSCĐ mở tài khoản thanh toán, hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị NHNN mua sắm
TSCĐ/ Tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ)
Có TK Chuyển tiền đi
- Quyết toán vốn mua sắm TSCĐ:
Căn cứ vào hồ sơ quyết toán, số tiền đã tạm
ứng, Kế toán lập chứng từ chuyển tiếp số tiền chênh lệch giữa số được duyệt
quyết toán với số đã tạm ứng cho đơn vị NHNN mua
sắm TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị NHNN mua sắm
TSCĐ/ Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ)
Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị NHNN mua sắm
TSCĐ/ Tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ)
Có TK Chuyển tiền đi
Phần chênh lệch giữa số được duyệt quyết toán
với số đã tạm ứng
b) Kế
toán tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn
vị mua sắm TSCĐ mở tài khoản thanh toán
- Khi nhận được lệnh chuyển tiền của Vụ Tài
chính- Kế toán chuyển cho đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ, hạch
toán:
Nợ TK Chuyển tiền đến
Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết
của đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ)
- Thực hiện thanh toán theo yêu cầu của đơn
vị NHNN mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết
của đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ)
Có TK thích hợp (1021, …)
c) Kế toán
tại đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ
- Nhận tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ từ Vụ Tài
chính- Kế toán: Căn cứ giấy báo Có về số tiền do Vụ Tài chính- Kế toán chuyển,
hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết
của Sở Giao dịch; Chi
nhánh NHNN mở tài khoản)
Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết
của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nhận tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ)
- Khi tiến hành mua sắm
TSCĐ: Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN thực
hiện mua sắm TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 321- Mua sắm TSCĐ
Có TK thích hợp (103, 591, 4619…)
- Quyết toán vốn mua sắm TSCĐ:
Căn cứ hồ sơ quyết toán được duyệt, Kế
toán ghi nhập tài sản:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK 321- Mua sắm
TSCĐ
Đồng thời, căn cứ giấy báo Có về
số tiền chênh lệch giữa số được duyệt quyết toán với số đã
tạm ứng, hạch toán tất toán vốn tạm ứng, kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ nhận
từ Vụ Tài chính- Kế toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nhận tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ): Số tiền đã tạm ứng
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết
của Sở Giao dịch; Chi
nhánh NHNN mở tài khoản): Phần
chênh lệch giữa số được duyệt quyết toán với số đã
tạm ứng
Có TK 591- Thanh toán khác
giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ)
2.2. Trường hợp đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp mua sắm TSCĐ tạm ứng vốn theo dự
toán được phê duyệt tại Sở Giao dịch hoặc NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn
vị mở tài khoản thanh toán
a) Kế toán tại Vụ Tài
chính- Kế toán
Căn cứ phê duyệt quyết toán, chứng
từ báo Nợ số tiền đã tạm ứng cho đơn vị NHNN mua
sắm TSCĐ do Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ mở tài khoản
thanh toán chuyển về khớp đúng với số tiền đã
được phê duyệt quyết toán, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn
vị NHNN mua sắm TSCĐ/ Nguồn vốn
đã hình thành TSCĐ)
Có TK Chuyển tiền đến
b) Kế toán
tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn
vị mua sắm TSCĐ mở tài khoản thanh toán
- Căn cứ vào chứng từ
thanh toán theo yêu cầu của đơn vị NHNN mua
sắm TSCĐ, trong phạm vi thông báo tạm ứng của Vụ Tài chính- Kế
toán hoặc khi nhận được phê duyệt quyết toán của cấp có thẩm quyền (tạm ứng
phần chênh lệch giữa số được duyệt quyết toán với số
đã tạm ứng), hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết
của đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ)
Có TK thích hợp (1021,
…)
- Căn cứ vào chứng từ chuyển
Nợ
do đơn vị NHNN mua
sắm TSCĐ lập theo đúng giá trị phê duyệt quyết toán của cấp có
thẩm quyền, Kế toán thực hiện lập
lệnh chuyển Nợ về Vụ Tài chính- Kế toán,
hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đi
Có TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết
của đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ)
c) Kế
toán tại đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ
Đơn vị NHNN mua sắm TSCĐ thực hiện tạm ứng
tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn
vị mở tài khoản thanh toán theo
tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi vốn mua
sắm TSCĐ tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn
vị mở tài khoản thanh toán.
- Khi tiến hành mua sắm
TSCĐ: Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN thực
hiện mua sắm TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 321- Mua sắm TSCĐ
Có TK thích hợp (TK
103, …)
- Quyết toán vốn mua sắm
TSCĐ:
Căn cứ hồ sơ quyết toán
được duyệt, Kế toán ghi nhập tài
sản:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu
hình
Và/hoặc Nợ
TK 302- TSCĐ vô hình
Có
TK 321- Mua sắm TSCĐ
Đồng thời lập chứng từ báo Nợ số
tiền đã tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị
mở tài khoản thanh toán, kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ nhận từ Vụ Tài chính-
Kế toán, hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của Sở Giao dịch; Chi
nhánh NHNN mở tài khoản)
Có TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết
của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ)
3. Đối với TSCĐ mua
sắm đã đưa vào sử dụng nhưng chưa
được quyết toán ngay trong năm tài
chính (nếu có)
a) Hạch
toán tạm nhập TSCĐ
Căn
cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ cùng
chứng từ có liên quan, Kế toán hạch toán tạm nhập TSCĐ:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu
hình
Và/hoặc Nợ
TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK 321- Mua sắm
TSCĐ
b) Xử
lý sau khi tạm nhập TSCĐ
- Sau khi tạm nhập
TSCĐ, đơn vị NHNN hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy
định tại Điều 14 Chế
độ này.
- Trường hợp giá trị
duyệt quyết toán có sự chênh lệch với giá tạm nhập, Kế toán phải thực hiện điều chỉnh
giá tạm nhập và mức trích khấu hao đã tính trước
đây cho đúng với giá trị duyệt quyết toán.
- Trường hợp khi phê
duyệt quyết toán có một phần giá trị tài sản không được ghi nhận là TSCĐ, đơn
vị NHNN ghi nhận giá trị
không hình thành TSCĐ vào chi phí phù hợp tại đơn vị và quản lý theo dõi theo
quy định hiện hành.
Điều 6. Hạch toán trang
cấp TSCĐ
1. Kế toán tại Vụ Tài chính- Kế toán
1.1. Hạch toán vốn tạm ứng mua sắm TSCĐ cho
đơn vị trang cấp TSCĐ
Căn cứ phê duyệt quyết toán, chứng
từ chuyển Nợ số tiền tạm ứng cho đơn vị trang cấp TSCĐ do Sở Giao
dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị trang cấp TSCĐ mở
tài khoản thanh toán chuyển về khớp đúng với số tiền đã được phê duyệt quyết
toán, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị trang cấp TSCĐ/
Tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ)
Có TK Chuyển tiền đến
1.2. Quyết toán vốn mua sắm
TSCĐ sau khi hồ sơ quyết toán mua sắm TSCĐ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
a) Trường
hợp đơn vị được trang cấp TSCĐ là đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
Căn cứ vào hồ sơ quyết toán và Biên
bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của
đơn vị được trang cấp TSCĐ/ Nguồn vốn
đã hình thành TSCĐ)
Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của
đơn vị trang cấp TSCĐ/ Tạm ứng vốn mua sắm
TSCĐ)
Đồng thời
gửi chứng từ cho đơn vị được trang cấp TSCĐ làm căn cứ hạch toán.
b) Trường
hợp đơn vị được trang cấp TSCĐ là đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
- Căn cứ vào hồ sơ quyết toán và Biên
bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, Kế toán thực hiện lập Lệnh chuyển Nợ gửi đơn
vị được trang cấp TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đi
Có TK 591- Thanh toán khác
giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết của
đơn vị trang cấp TSCĐ/ Tạm ứng vốn
mua
sắm TSCĐ)
2. Kế toán tại Sở Giao dịch hoặc NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị trang cấp TSCĐ mở
tài khoản thanh toán
Việc hạch toán được thực hiện theo quy định
tại tiết b, điểm 2.2, khoản 2, Điều 5 Chế độ này.
3. Kế toán tại đơn vị trang cấp TSCĐ
3.1. Khi mua sắm TSCĐ
- Đơn vị trang cấp
TSCĐ thực hiện tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
đơn
vị mở tài khoản thanh toán theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi vốn
mua sắm TSCĐ tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn
vị mở tài khoản thanh toán.
- Trong
phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị trang cấp TSCĐ thực
hiện mua sắm TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 321- Mua sắm TSCĐ
Có TK thích hợp (TK
103, 4619, 591…)
3.2. Khi thực hiện trang cấp TSCĐ cho đơn vị
được trang cấp TSCĐ
a) Trường
hợp đơn vị trang cấp TSCĐ giao TSCĐ cho cán bộ của đơn vị mình vận chuyển và
thực hiện lắp đặt tại đơn vị được trang cấp TSCĐ:
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ giữa đơn vị trang cấp TSCĐ với cán bộ chịu trách nhiệm vận chuyển, lắp đặt
TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(tài khoản chi tiết: TSCĐ đang vận chuyển/ Cán
bộ vận chuyển, lắp đặt)
Có TK 321- Mua sắm TSCĐ
- Sau khi lập Biên Bản nghiệm thu và giao
nhận TSCĐ giữa đơn vị trang cấp TSCĐ với đơn vị được trang cấp TSCĐ, cán bộ của
đơn vị trang cấp TSCĐ có trách nhiệm gửi Biên Bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ
về đơn vị mình ngay sau khi Biên bản được lập.
- Khi nhận được Biên bản nghiệm thu và giao
nhận TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(tài khoản chi tiết: Đơn vị được trang cấp
TSCĐ)
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(tài khoản chi tiết: TSCĐ đang vận chuyển/ Cán
bộ vận chuyển, lắp đặt)
b) Trường hợp giao trực tiếp TSCĐ cho đơn vị
được trang cấp TSCĐ
Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ,
hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(tài khoản chi tiết: Đơn vị được trang cấp
TSCĐ)
Có TK 321- Mua sắm TSCĐ
c) Trường hợp trang cấp TSCĐ cho chính đơn vị
trang cấp TSCĐ, hạch toán tạm nhập TSCĐ:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK 321- Mua sắm TSCĐ
3.3. Quyết toán vốn mua sắm TSCĐ
Việc quyết toán vốn mua sắm TSCĐ phải trên cơ
sở hồ sơ quyết toán được duyệt.
a) Tạm ứng
tiếp số tiền chênh lệch giữa số được phê duyệt quyết toán với số đã tạm ứng tại
Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở
tài khoản thanh toán, hạch toán:
Nợ TK thích hợp
Có TK 591 - Thanh toán khác giữa
các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết
của Sở Giao dịch; Chi nhánh NHNN mở tài
khoản)
b) Hạch toán
vốn tạm ứng với Vụ Tài chính- Kế toán:
Kế toán thực hiện lập chứng từ báo Nợ gửi
Sở Giao dịch hoặc NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở
tài khoản thanh toán về số tiền đã tạm ứng mua sắm TSCĐ khớp đúng với số tiền
quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (để chuyển về Vụ Tài chính- Kế
toán), hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của Sở Giao dịch;
Chi nhánh NHNN mở tài khoản)
Có TK 591- Thanh toán khác
giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nhận
tạm
ứng vốn mua sắm TSCĐ)
c) Hạch
toán tất toán vốn mua sắm TSCĐ đã tạm ứng:
- Trường hợp TSCĐ được trang cấp cho chính
đơn vị trang cấp TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết
của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nhận tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ)
Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ)
- Trường hợp TSCĐ được trang cấp cho các đơn
vị NHNN:
Nợ TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết
của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nhận tạm ứng vốn mua sắm TSCĐ)
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(tài khoản chi tiết: Đơn vị được trang cấp
TSCĐ)
4. Kế toán tại đơn vị được trang cấp TSCĐ
a) Trường hợp đơn vị được trang cấp TSCĐ là
đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ giữa đơn vị trang cấp TSCĐ với đơn vị được trang cấp TSCĐ, Kế toán hạch
toán tạm nhập TSCĐ:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu
hình
Và/hoặc Nợ
TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK 4639-
Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi tiết: Đơn vị trang cấp TSCĐ)
- Khi nhận được chứng từ của Vụ Tài chính- Kế
toán chuyển đến, đối chiếu khớp đúng với phê duyệt trang cấp và Biên bản nghiệm
thu và giao nhận TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 4639-
Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi tiết: Đơn vị trang cấp TSCĐ)
Có TK 591- Thanh toán khác
giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ)
b) Trường
hợp đơn vị được trang cấp TSCĐ là đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ giữa đơn vị trang cấp TSCĐ và đơn vị được trang cấp TSCĐ, hạch toán tạm
nhập TSCĐ:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu
hình
Và/hoặc Nợ
TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK 4639-
Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi tiết: Đơn vị trang cấp TSCĐ)
- Khi nhận được Lệnh chuyển Nợ của
Vụ Tài chính- Kế toán, đối chiếu khớp đúng với phê duyệt trang cấp và Biên bản nghiệm
thu và giao nhận TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 4639- Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi tiết: Đơn
vị trang cấp TSCĐ)
Có TK Chuyển tiền đến
5. Đối
với TSCĐ tạm nhập
Việc xử lý hạch toán trong trường hợp này
được thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 3,
Điều 5 Chế độ này.
Điều 7. Hạch toán
TSCĐ được cấp, biếu, tặng
1. Kế toán tại
đơn vị NHNN
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, Biên bản nghiệm thu và
giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ (trong trường hợp TSCĐ đã qua sử
dụng) được cấp, biếu, tặng và Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN,
đơn vị NHNN ghi nhập TSCĐ và chuyển vốn về Vụ Tài chính- Kế toán:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
Và gửi 01
bộ chứng từ về Vụ Tài chính- Kế toán làm căn cứ hạch toán.
2. Kế toán tại
Vụ Tài chính- Kế toán
Căn cứ vào chứng từ của
đơn vị NHNN chuyển đến đối chiếu khớp đúng với Quyết định điều chuyển TSCĐ của
Thống đốc NHNN, hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị nhận TSCĐ/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
Có TK 602- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ
3. Trường
hợp NHNN Việt Nam trực tiếp nhận TSCĐ từ tổ chức cấp, biếu, tặng, sau đó điều
chuyển cho đơn vị NHNN sử dụng: Cục Quản trị thực hiện nhận TSCĐ (hạch
toán theo quy định tại khoản 1 Điều này)
và điều chuyển TSCĐ cho đơn vị NHNN sử dụng (hạch
toán theo quy định tại khoản 1, Điều
10 Chế độ này).
Điều 8.
Hạch toán phát hiện thừa, thiếu TSCĐ trong kiểm kê
1. Trường
hợp phát hiện thừa TSCĐ
Mọi trường hợp phát hiện thừa TSCĐ đều phải
truy tìm nguyên nhân. Căn cứ Biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng
kiểm kê để hạch toán kịp thời, chính xác theo từng nguyên nhân
cụ thể.
a) Kế
toán tại đơn vị NHNN
- Nếu TSCĐ phát hiện thừa do trước đây đơn vị
NHNN
chưa hạch toán nhập TSCĐ, Kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để
hạch toán theo quy định tại Điều 5, Điều 6
Chế độ này. Đồng thời, căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao, đơn vị NHNN
xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ sung khấu hao
TSCĐ.
- Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là
TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho chủ tài sản biết và chuyển trả TSCĐ
đó.
- Nếu TSCĐ phát hiện thừa không xác định được
chủ tài sản, đơn vị NHNN phải có văn bản báo cáo về NHNN Việt Nam (Vụ Tài
chính- Kế toán) biết để xử lý.
- Trong thời gian chờ xử lý TSCĐ phát hiện
thừa, Kế toán căn cứ vào tài liệu kiểm kê,
lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng để theo dõi hộ TSCĐ với giá trị quy
ước trong hạch toán tài sản khác giữ hộ là 1 đồng (đ)/
TSCĐ:
Nợ TK 9912- Tài sản khác giữ hộ
(tài khoản chi tiết: TSCĐ không xác định được
chủ tài sản)
Đồng thời
mở Sổ chi tiết để theo dõi từng loại TSCĐ không xác định được chủ tài sản/ đã
xác định nhưng chủ tài sản chưa đến nhận.
b) Kế
toán tại Vụ Tài chính- Kế toán
Căn cứ vào từng trường hợp thừa TSCĐ không
xác định được chủ tài sản tại đơn vị, Vụ Tài chính- Kế toán
sẽ có hướng dẫn xử lý cụ thể.
2. Trường
hợp phát hiện thiếu TSCĐ
TSCĐ phát hiện thiếu phải được xác định rõ
nguyên nhân, truy cứu người có trách nhiệm (nếu có) và xử lý theo quy định hiện
hành. Hạch toán tại đơn vị NHNN như sau:
a) Trường
hợp TSCĐ phát hiện thiếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay
- Căn cứ vào Biên bản xử lý TSCĐ phát hiện
thiếu và hồ sơ TSCĐ, hạch toán giảm TSCĐ:
Nợ TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình: Số đã hao
mòn
Nợ TK 3636- Các khoản phải bồi thường của cán
bộ, nhân viên NHNN
(tài khoản chi tiết theo
từng cán bộ bồi thường)
Số tiền cán bộ phải bồi thường
Có TK 301- TSCĐ hữu hình: Nguyên giá TSCĐ
Nếu khoản bồi thường của cán bộ, nhân viên
NHNN chưa đủ để bù đắp, phần chênh lệch thiếu được xử lý theo quy định hiện
hành về xử lý tổn thất tài sản.
- Hạch toán số tiền thu hồi được từ cán bộ,
nhân viên NHNN :
Nợ TK thích hợp (1021…)
Có TK
3636- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên NHNN
(tài khoản chi tiết theo từng
cán bộ bồi thường)
Số tiền cán bộ phải bồi thường
b) Trường
hợp TSCĐ phát hiệu thiếu chưa xác định được nguyên nhân và chờ xử lý, hạch toán:
Nợ TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình: Số đã hao
mòn
Nợ TK 3635- Tham ô,
thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý: Giá trị còn lại
Có TK 301- TSCĐ hữu hình: Nguyên giá TSCĐ
Khi đã phát hiện được nguyên nhân và có quyết
định xử lý TSCĐ phát hiện thiếu, hạch toán:
Nợ TK thích hợp
Có TK 3635- Tham
ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý: Giá trị còn lại
Điều 9. Hạch toán
đánh giá lại TSCĐ
1. Hạch
toán đánh giá tăng nguyên giá TSCĐ
a) Kế toán tại đơn
vị NHNN
Căn cứ vào văn bản pháp lý của cấp có thẩm
quyền về việc đánh giá lại TSCĐ và Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Kế toán lập
chứng từ hạch toán phần giá trị tăng thêm do đánh giá lại, đồng thời phản ánh
giá trị nguyên giá, hao mòn tăng thêm và giá trị còn lại sau khi đánh giá vào
Thẻ TSCĐ của TSCĐ đó:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 302- TSCĐ vô hình
Giá trị nguyên giá tăng thêm
Có TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
Giá trị hao mòn tăng thêm
Có TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp
b) Kế
toán tại Vụ Tài chính- Kế toán
Khi nhận được chứng từ chuyển Có và Biên bản
đánh giá lại TSCĐ của đơn vị NHNN được phép đánh giá tăng nguyên giá TSCĐ cùng
văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền về việc đánh giá lại TSCĐ, hạch toán :
Nợ TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị NHNN
đánh giá lại TSCĐ/ Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị
thanh toán vốn gián tiếp
Có TK 602- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ
2. Hạch toán đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ
a) Kế toán tại
đơn vị NHNN
Căn cứ vào văn bản pháp lý của cấp có thẩm
quyền về việc đánh giá lại TSCĐ và Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Kế toán lập
chứng từ hạch toán phần giá trị giảm do đánh giá lại, đồng thời phản ánh giá
trị nguyên giá, hao mòn giảm và giá trị còn lại sau khi đánh giá vào Thẻ TSCĐ
của TSCĐ đó, hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nguồn
vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
Nợ TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
Giá trị hao mòn giảm
Có TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 302- TSCĐ vô hình
Giá trị nguyên giá giảm
b) Kế
toán tại Vụ Tài chính- Kế toán
Khi nhận được chứng từ chuyển Nợ của đơn vị
NHNN chuyển đến và Biên bản đánh giá lại TSCĐ của đơn vị NHNN được phép đánh
giá giảm nguyên giá TSCĐ cùng văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền về việc
đánh giá lại TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 602- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ
Có TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị NHNN đánh giá
lại TSCĐ/ Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối
với đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
Điều 10. Hạch toán điều
chuyển TSCĐ
1. Điều
chuyển TSCĐ trong hệ thống NHNN
1.1. Điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thanh
toán vốn trực tiếp
a) Kế
toán tại đơn vị điều chuyển đi: Căn cứ vào Quyết định điều chuyển
TSCĐ của Thống đốc NHNN và hồ sơ TSCĐ cùng Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ, Kế toán xử lý:
- Đối với nguyên giá TSCĐ: Đơn
vị điều chuyển đi lập Lệnh chuyển Nợ gửi đơn vị nhận điều chuyển, hạch
toán:
Nợ TK Chuyển tiền đi
Có TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 302- TSCĐ vô hình
- Đối với giá trị hao mòn TSCĐ: Đơn
vị điều chuyển đi lập Lệnh chuyển Có gửi đơn vị nhận điều chuyển, hạch toán:
Nợ TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 3052- Hao mòn TSCĐ
vô hình
Có TK Chuyển tiền đi
b) Kế toán tại
đơn vị nhận điều chuyển: Khi nhận được TSCĐ kèm bộ hồ sơ TSCĐ do đơn vị điều
chuyển đi chuyển đến đối chiếu khớp đúng với Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống
đốc NHNN, đơn vị nhận điều chuyển phải làm đầy đủ các thủ tục nhận TSCĐ và xử
lý như sau:
- Đối với nguyên giá TSCĐ: Căn
cứ vào Lệnh chuyển Nợ của đơn vị điều chuyển đi, đơn vị nhận điều
chuyển đối chiếu khớp đúng với Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ và hạch toán:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK Chuyển tiền đến
- Đối với giá trị hao mòn TSCĐ: Căn cứ vào
Lệnh chuyển Có của đơn vị điều chuyển đi, đơn vị nhận điều chuyển đối chiếu
khớp đúng với Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ và hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đến
Có TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
1.2. Điều chuyển TSCĐ giữa đơn vị thanh toán
vốn gián tiếp với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp hoặc giữa hai đơn vị thanh
toán vốn gián tiếp
Việc hạch toán điều chuyển TSCĐ được thực
hiện thanh toán qua Vụ Tài chính- Kế toán.
a) Kế toán tại
đơn vị điều chuyển đi: Căn cứ vào Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống đốc
NHNN và hồ sơ TSCĐ cùng Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, Kế toán xử lý:
- Đối với nguyên giá TSCĐ: Đơn
vị điều chuyển đi lập chứng từ chuyển Vụ Tài chính- Kế toán kèm Quyết định điều
chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, hạch
toán:
Nợ TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
Có TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 302- TSCĐ vô hình
- Đối với giá trị hao mòn TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 3052- Hao mòn TSCĐ
vô hình
Có TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp
b) Kế toán tại
Vụ Tài chính- Kế toán
Khi nhận được chứng từ của đơn vị điều chuyển
đi kèm Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN, hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết của
đơn vị nhận điều chuyển/ Nguồn vốn
đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh
toán vốn gián tiếp
Hoặc Nợ TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp nhận
TSCĐ
Có TK 591- Thanh toán
khác giữa các đơn vị NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị điều chuyển đi/
Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị
thanh toán vốn gián tiếp
Hoặc Có TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp điều
chuyển TSCĐ đi
Đồng thời, chuyển 01 bộ chứng từ cho đơn vị
nhận điều chuyển làm căn cứ hạch toán.
c) Kế toán tại
đơn vị nhận điều chuyển: Khi nhận được TSCĐ kèm bộ hồ sơ TSCĐ do đơn vị điều
chuyển đi chuyển đến, đơn vị nhận điều chuyển phải làm đầy đủ các thủ tục nhận
TSCĐ đối chiếu khớp đúng với Quyết định điều chuyển TSCĐ của
Thống đốc NHNN, xử lý:
Căn cứ vào
chứng từ của Vụ Tài chính- Kế toán chuyển đến đối chiếu
khớp đúng với Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, hạch toán:
- Đối với nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 302- TSCĐ vô hình
Có TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nguồn
vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
- Đối với giá trị hao mòn TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nguồn
vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp
Có TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
2. Hạch
toán điều chuyển TSCĐ giữa NHNN với đơn vị ngoài NHNN
2.1. Trường hợp NHNN là đơn vị điều chuyển
TSCĐ
a) Kế
toán tại đơn vị NHNN:
Căn cứ Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống
đốc NHNN, đơn vị NHNN làm thủ tục bàn giao TSCĐ cùng hồ sơ TSCĐ cho đơn vị
ngoài NHNN. Sau khi hoàn tất thủ tục, căn cứ vào Biên bản nghiệm thu và giao
nhận TSCĐ, đơn vị NHNN hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nguồn
vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp
Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ
TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
Số đã hao mòn
Có TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có
TK 302- TSCĐ vô hình
Nguyên giá TSCĐ
Sau khi điều chuyển TSCĐ, đơn vị NHNN phải
ghi vào Thẻ TSCĐ của TSCĐ được điều chuyển (phần ghi giảm TSCĐ) và lưu Thẻ
TSCĐ vào tập hồ sơ riêng Thẻ TSCĐ đã điều chuyển; đồng thời ghi vào Sổ TSCĐ.
b) Kế
toán tại Vụ Tài chính- Kế toán:
Khi nhận chứng từ cùng Biên bản nghiệm thu và
giao nhận TSCĐ từ đơn vị NHNN điều chuyển TSCĐ và bản
chụp Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN, hạch toán:
Nợ TK 602- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ
Giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐ điều
chuyển
Có TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị điều
chuyển đi/ Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh
toán vốn gián tiếp
2.2. Trường hợp NHNN là đơn vị nhận điều
chuyển TSCĐ
a) Kế
toán tại đơn vị NHNN:
Căn cứ Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống
đốc NHNN, đơn vị NHNN làm thủ tục nhận TSCĐ từ đơn vị ngoài NHNN. Sau khi hoàn
thành thủ tục nhận TSCĐ, căn cứ vào Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ cùng
bộ hồ sơ TSCĐ, đơn vị NHNN nhận TSCĐ điều chuyển hạch toán:
Nợ TK 301- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ
TK 302- TSCĐ vô hình
Nguyên giá TSCĐ
Có TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có
TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
Số đã hao
mòn
Có TK Chuyển tiền đi
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của Vụ Tài chính- Kế toán/ Nguồn
vốn đã hình thành TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp
Giá trị còn lại của TSCĐ
b) Kế
toán tại Vụ Tài chính- Kế toán:
Khi nhận chứng từ cùng Biên bản nghiệm thu và
giao nhận TSCĐ từ đơn vị NHNN nhận TSCĐ điều chuyển và bản chụp Quyết định điều
chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN, hạch toán:
Nợ TK Chuyển tiền đến
Đối với đơn vị thanh toán vốn trực tiếp
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn
vị NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị
nhận điều chuyển/ Nguồn vốn đã hình thành
TSCĐ): Đối với đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp
Có TK 602- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ
Giá trị còn lại trên sổ
sách của TSCĐ nhận điều chuyển
Điều 11. Hạch toán
TSCĐ thuê hoạt động
1. Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền
phê duyệt việc thuê TSCĐ, các đơn vị NHNN tiến hành thuê TSCĐ.
2. Về nguyên tắc, TSCĐ thuê hoạt động không
hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ tại đơn vị. Chi phí thuê TSCĐ được ghi nhận vào
chi phí tại đơn vị và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời
hạn thuê.
3. Hạch toán kế toán
3.1. Hạch
toán giá trị TSCĐ thuê ngoài:
Đơn vị NHNN chỉ hạch
toán giá trị TSCĐ thuê ngoài đối với các TSCĐ riêng
lẻ và đơn vị thuê trực tiếp quản lý, sử dụng trong thời gian thuê.
Ngay sau khi nhận được TSCĐ thuê ngoài, căn
cứ vào Hợp đồng thuê TSCĐ đã ký kết, Kế toán lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản
ngoại bảng để hạch toán giá trị TSCĐ thuê ngoài:
Nợ TK 9913- Tài sản thuê ngoài
(tài khoản chi tiết:
TSCĐ thuê ngoài)
Đồng thời
mở Sổ chi tiết theo dõi TSCĐ thuê ngoài.
3.2. Hạch
toán chi trả tiền thuê TSCĐ:
a) Trường
hợp trả tiền thuê TSCĐ theo định kỳ tháng, khi trả tiền thuê, hạch toán:
Nợ TK 846- Chi thuê tài sản
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ)
Có TK thích hợp (1021, 103…)
b) Trường
hợp trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ, hạch toán:
Nợ TK 846- Chi thuê tài sản: Chi phí thuê
TSCĐ cho kỳ đầu tiên
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ)
Nợ TK Các khoản chi phí chờ phân bổ khác
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ chờ
phân bổ)
Có TK thích hợp (1021, 103…)
Định kỳ hàng tháng, phân bổ dần số tiền thuê
của tháng đã trả trước vào chi phí:
Nợ TK 846- Chi thuê tài sản
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ)
Có TK Các khoản chi phí chờ phân bổ khác
(tài khoản chi tiết đã mở)
c) Trường hợp trả tiền
thuê TSCĐ sau (trả tiền sau theo định kỳ hoặc trả tiền 1 lần khi kết thúc Hợp
đồng):
Hàng tháng, tính và hạch toán số tiền thuê
TSCĐ phải trả vào chi phí:
Nợ TK 846- Chi thuê tài sản
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ)
Có TK Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi tiết: Tiền thuê TSCĐ phải trả)
Khi chi trả tiền thuê TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 846- Chi thuê tài sản: Chi phí thuê
TSCĐ phải trả trong kỳ chưa hạch toán dự trả
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ)
Nợ TK Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi tiết đã mở)
Có TK thích hợp (1021, 103…)
3.3. Hạch
toán khi kết thúc Hợp đồng thuê TSCĐ: Căn cứ vào Hợp
đồng thuê TSCĐ, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng để hạch
toán tất toán giá trị TSCĐ thuê ngoài và xuất TSCĐ trả lại bên cho thuê:
Có TK 9913- Tài sản thuê ngoài
(tài khoản chi tiết
đã mở)
Điều 12. Hạch toán
thanh lý TSCĐ
Căn cứ vào thông báo phê duyệt việc thanh lý
TSCĐ tại đơn vị NHNN của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN tiến hành thanh lý
TSCĐ. Việc hạch toán cụ thể như sau:
- Đối với các khoản thu về thanh lý TSCĐ, hạch
toán:
Nợ TK thích hợp (1021, 103…)
Có TK 79- Các khoản thu
khác
- Đối với các khoản chi về thanh lý TSCĐ,
hạch toán:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
Có TK thích hợp (1021, 103…)
- Ghi giảm TSCĐ thanh lý, hạch toán:
Nợ TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hoặc Nợ TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
Nợ TK thích hợp
Các khoản phải bồi thường của cá nhân, tập
thể, tổ chức bảo hiểm (nếu có)
Và/hoặc Nợ TK 89- Các khoản chi khác
Giá trị còn lại chưa
khấu hao hết (nếu có), trừ các khoản bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức
bảo hiểm
Có TK 301- TSCĐ hữu hình
Hoặc Có TK 302- TSCĐ vô hình
Nguyên giá TSCĐ
Sau khi thanh lý TSCĐ, đơn vị NHNN phải ghi
vào Thẻ TSCĐ của TSCĐ được thanh lý (phần ghi giảm TSCĐ) và lưu Thẻ
TSCĐ vào tập hồ sơ riêng Thẻ TSCĐ đã thanh lý; đồng thời ghi vào Sổ TSCĐ.
Điều 13. Hạch toán
sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
1. Hạch
toán sửa chữa TSCĐ
a) Sửa
chữa thường xuyên TSCĐ: Khi tiến hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ, căn cứ chứng
từ sửa chữa TSCĐ hợp pháp, hợp lệ, hạch toán:
Nợ TK 842- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Có TK thích hợp (1021, 103…)
b) Sửa
chữa lớn TSCĐ:
- Khi phát
sinh các khoản sửa chữa lớn TSCĐ, đơn vị NHNN lập đầy đủ chứng từ và hạch toán:
Nợ TK 3632- Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài
sản
Có TK thích hợp (1021, 103…)
- Khi quyết
toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: Đơn vị
NHNN căn cứ vào Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành và
văn bản duyệt quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạch toán:
Nợ TK 842- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Có TK 3632- Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài
sản
2. Hạch
toán nâng cấp TSCĐ
Hạch toán tương tự trường hợp mua sắm TSCĐ
theo quy định tại Điều 5 Chế độ
này.
Điều 14. Hạch toán
trích khấu hao TSCĐ
Hàng tháng, Kế toán tính toán và theo dõi số
khấu hao cơ bản TSCĐ phải trích tại đơn vị. Thời gian khấu
hao TSCĐ được tính ngay sau khi có Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ.
Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ, đơn
vị NHNN lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK 841- Khấu hao cơ bản TSCĐ
Có TK 3051- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hoặc Có TK 3052- Hao mòn TSCĐ vô hình
Điều 15. Hạch toán chuyển
tiêu khấu hao TSCĐ đối với đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
1. Kế toán tại
đơn vị thanh toán vốn gián tiếp
Khi nhận được thông báo chuyển tiêu chênh
lệch thu, chi năm trước từ Vụ Tài chính- Kế toán, đơn vị thanh toán vốn gián
tiếp chuyển tiêu số khấu hao TSCĐ đã trích về Vụ Tài chính- Kế toán, hạch toán:
Nợ TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của
Vụ Tài chính- Kế toán/ Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ): Số
khấu hao đã trích năm trước
Có TK 692- Chênh lệch thu, chi năm trước
2. Kế toán tại
Vụ Tài chính- Kế toán
- Khi nhận được chứng từ chuyển tiêu số khấu
hao TSCĐ đã trích từ đơn vị thanh toán vốn gián tiếp, hạch toán:
Nợ TK 692- Chênh lệch thu, chi năm trước
Có TK 591- Thanh toán khác giữa các đơn vị
NHNN
(tài khoản chi tiết của đơn vị NHNN thích hợp/ Nguồn
vốn đã hình thành TSCĐ): Số khấu hao đã trích năm trước
Chương III
HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN CÔNG CỤ LAO ĐỘNG VÀ VẬT LIỆU
Điều 16. Tài khoản và
chứng từ, sổ kế toán
1. Tài khoản
kế toán
Kế toán công cụ lao động và vật liệu sử dụng
các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 31- Tài sản khác
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ lao
động/vật liệu trong kho)
- TK 844- Mua sắm công cụ lao động
- TK 9913- Tài sản thuê ngoài, mở tài khoản chi
tiết: Công cụ lao động thuê ngoài
- TK 993- Công cụ lao động đang sử dụng, mở
tài khoản chi tiết: Công cụ lao động
thuộc NHNN
Nội dung, tính chất và kết cấu của các tài khoản
này thực hiện theo quy định cụ thể trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN.
2. Chứng từ,
sổ kế toán
Kế toán công cụ lao động và vật liệu sử dụng
các chứng từ, sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ theo dõi TSCĐ và
công cụ lao động tại nơi sử dụng (Phụ
lục 10)
- Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 11)
- Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 12)
- Phiếu nhập kho (Phụ
lục 13)
- Phiếu xuất kho (Phụ
lục 14)
- Biên bản kiểm nhận công cụ lao động, vật
liệu (Phụ lục 15)
- Biên bản bàn giao
công cụ lao động, vật liệu (Phụ lục 16)
- Biên bản kiểm kê công cụ lao động đang dùng
(Phụ lục 17)
- Biên bản kiểm kê công cụ lao động trong kho (Phụ lục 18a)
- Biên bản kiểm kê vật liệu trong kho (Phụ lục 18b)
- Biên bản thanh lý công cụ lao động, vật
liệu (Phụ lục 19)
- Sổ kho/ Thẻ kho (Phụ
lục 20)
- Sổ chi tiết công cụ lao động trong kho (Phụ lục 21a)
- Sổ chi tiết vật liệu trong kho (Phụ lục 21b)
- Giấy báo hỏng, mất công cụ lao động (Phụ lục 22)
- Bộ hóa đơn, chứng từ của nhà cung cấp
Điều 17. Hạch toán
mua công cụ lao động và vật liệu
1. Khi tạm
ứng tiền mua công cụ lao động và vật liệu, Kế toán lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK thích hợp (3631…)
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc Có TK thích hợp
2. Khi hoàn
thành việc mua sắm công cụ lao động và vật liệu
a) Đối với công cụ lao động và vật liệu mua
về nhập kho, chưa đưa ra sử dụng ngay
Khi nhập kho: Căn cứ hóa đơn chứng từ kèm Biên
bản kiểm nhận công cụ lao động, vật liệu (đối với trường hợp nhập kho với số
lượng lớn, có tính chất phức tạp, quý hiếm hoặc khi có sự khác biệt về số lượng
và chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập), Kế toán lập phiếu nhập kho và lập
chứng từ tất toán tạm ứng, hạch toán :
Nợ TK 31- Tài sản khác
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ lao
động/vật liệu trong kho)
Có TK thích hợp (3631, 1021, 103…)
Đồng thời ghi
vào Sổ chi tiết công cụ lao động trong kho/ Sổ chi tiết vật liệu trong
kho.
b) Đối với
công cụ lao động, vật liệu mua về đưa ra sử
dụng ngay
Căn cứ hóa đơn chứng từ kèm Biên
bản bàn giao công cụ lao động, vật liệu và Biên
bản kiểm nhận công cụ lao động, vật liệu (nếu có),
Kế toán lập chứng từ để tất toán tạm ứng hoặc trả tiền cho người bán, hạch
toán:
Nợ TK 844 - Mua sắm công cụ lao động
Và/hoặc Nợ TK 831- Chi về vật liệu và giấy tờ
in
Có TK thích hợp (3631, 1021, 103…)
Đồng thời
đối
với công cụ lao động đưa
ra sử dụng, ghi vào Sổ
theo dõi TSCĐ và công cụ lao động tại nơi sử dụng và lập Phiếu hạch toán Nợ tài
khoản ngoại bảng để theo dõi giá trị công cụ lao động đưa ra sử dụng:
Nợ TK 993- Công cụ lao động đang sử dụng
(tài khoản chi tiết:
Công cụ lao động thuộc NHNN)
Điều 18. Hạch toán
xuất kho công cụ lao động và vật liệu vào sử dụng
Khi xuất kho công cụ lao động và vật liệu đưa
ra sử dụng: Căn cứ đề nghị trang bị công cụ lao động và vật liệu được duyệt, Kế
toán lập phiếu xuất kho, phiếu chuyển khoản và ghi Sổ
chi tiết công cụ lao động trong kho/ Sổ chi tiết vật liệu trong
kho, hạch toán:
Nợ TK 844 - Mua sắm công cụ lao động
Và/hoặc Nợ TK 831- Chi về vật liệu
và giấy tờ in
Có TK 31- Tài sản
khác
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ lao
động/vật liệu trong kho)
Đồng thời đối
với công cụ lao động xuất dùng, căn
cứ Biên bản bàn giao công cụ lao động, vật liệu ghi vào Sổ theo
dõi TSCĐ và công cụ lao động tại nơi sử dụng và lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản
ngoại bảng để theo dõi giá trị công cụ lao động đưa ra sử dụng:
Nợ TK 993- Công cụ lao
động đang sử dụng
(tài khoản chi tiết:
Công cụ lao động thuộc NHNN)
Điều 19.
Hạch toán thanh lý công cụ lao động và vật liệu
Căn cứ vào văn bản chấp thuận việc thanh lý
công cụ lao động và vật liệu của Thủ trưởng đơn vị, đơn vị NHNN tiến hành thanh
lý công cụ lao động và vật liệu. Việc hạch toán cụ thể như sau:
1. Thanh lý
đối với công cụ lao động đang dùng
- Căn cứ
Biên bản thanh lý công cụ lao động, vật liệu, Kế toán
lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng:
Có TK 993- Công cụ lao
động đang sử dụng
(tài khoản chi tiết:
Công cụ lao động thuộc NHNN)
Đồng thời
không tiếp tục theo dõi công cụ lao động đã thanh lý trên Sổ
theo dõi TSCĐ và công cụ lao động tại nơi sử dụng.
- Hạch toán các khoản thu được từ thanh lý công
cụ lao động:
Nợ TK thích hợp (1021, 103…)
Có TK 79- Các khoản thu
khác
- Hạch toán chi phí thanh lý công cụ lao
động:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
Có TK thích
hợp (1021, 103…)
2. Thanh lý
đối với công cụ lao động và vật liệu trong kho
Căn cứ vào Biên bản thanh lý công cụ lao
động, vật liệu, hạch toán:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
Có TK 31- Tài sản khác
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ lao
động/ vật liệu trong kho)
Đồng thời
không tiếp tục theo dõi trên Sổ chi tiết công cụ lao động trong kho/
Sổ chi tiết vật liệu trong kho.
3. Xử lý
thiếu, mất công cụ lao động, vật liệu do nguyên nhân chủ quan
- Nếu xác định nguyên nhân việc thiếu, mất
công cụ lao động đang dùng; thiếu, mất công cụ lao động và vật liệu trong kho
do lỗi của cán bộ, nhân viên NHNN, hạch toán:
Nợ TK 3636- Các khoản phải bồi thường của cán
bộ, nhân viên NHNN
Số tiền người có lỗi phải bồi thường
Có TK 79- Các khoản thu
khác
Trường hợp thiếu, mất công cụ lao động và vật
liệu đang dùng
Có TK 31- Tài sản khác
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ lao
động trong kho)
Trường hợp thiếu, mất công cụ lao động và vật
liệu trong kho
- Khi thu được khoản bồi thường, hạch toán:
Nợ TK thích hợp (1021, 103, …)
Có TK 3636- Các khoản phải bồi thường của cán
bộ, nhân viên NHNN
Điều 20. Hạch toán
thuê công cụ lao động
Chi phí thuê công cụ
lao động được ghi nhận vào chi phí tại đơn vị và được phân bổ theo phương pháp
đường thẳng trong suốt thời hạn thuê.
1. Hạch toán giá trị công cụ lao động thuê
ngoài
Ngay sau khi nhận được công cụ lao động thuê
ngoài, căn cứ Hợp đồng thuê công cụ lao động đã ký kết, Kế toán lập Phiếu hạch
toán Nợ tài khoản ngoại bảng để hạch toán giá trị công cụ lao động thuê ngoài:
Nợ TK 9913- Tài sản thuê ngoài
(tài khoản chi tiết: Công
cụ lao động thuê ngoài)
Đồng thời
mở Sổ chi tiết theo dõi công cụ lao động thuê ngoài.
2. Hạch toán chi trả tiền thuê công cụ lao
động
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ lao động
theo định kỳ tháng: Khi trả tiền thuê, hạch toán:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
(tài khoản chi
tiết: Chi phí thuê công cụ lao động)
Có TK thích hợp (1021, 103…)
- Trường hợp trả trước tiền thuê công cụ lao
động cho nhiều kỳ, hạch toán:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
Chi phí thuê công cụ lao động cho kỳ đầu tiên
(tài khoản chi
tiết: Chi phí thuê công cụ lao động)
Nợ TK Các khoản chi phí chờ phân bổ khác
(tài khoản chi
tiết: Chi phí thuê công cụ lao động chờ phân bổ)
Có TK thích hợp (1021, 103…)
Định kỳ hàng tháng, phân bổ dần số tiền thuê
công cụ lao động đã trả trước vào chi phí:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ lao
động)
Có TK Các khoản chi phí chờ phân bổ khác
(tài khoản chi tiết đã mở)
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ lao động sau
(trả tiền sau theo định kỳ hoặc trả tiền 1 lần khi kết thúc Hợp đồng):
Hàng tháng, tính và hạch toán số tiền thuê
công cụ lao động phải trả vào chi phí:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
(tài khoản chi
tiết: Chi phí thuê công cụ lao động)
Có TK Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi
tiết: Tiền thuê công cụ lao động phải trả)
Khi chi trả tiền thuê công cụ lao động, hạch toán:
Nợ TK 89- Các khoản chi khác
Chi phí thuê công cụ lao động phải trả trong
kỳ chưa hạch toán dự trả
(tài khoản chi
tiết: Chi phí thuê công cụ lao động)
Nợ TK Các khoản khác phải trả
(tài khoản chi tiết đã mở)
Có TK thích hợp (1021, 103…)
3. Hạch toán khi kết thúc Hợp đồng
thuê công cụ lao động: Căn cứ vào Hợp đồng
thuê công cụ lao động, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng để
hạch toán tất toán giá trị công cụ lao động thuê ngoài và xuất công cụ lao động
trả lại bên cho thuê:
Có TK 9913- Tài sản thuê ngoài
(tài khoản chi tiết: Công
cụ lao động thuê ngoài)
Chương IV
BÁO CÁO
KẾ TOÁN
Điều 21. Báo cáo kế
toán
1. Các báo
cáo kế toán về TSCĐ, công cụ lao động và vật liệu gồm:
- Báo cáo kiểm kê TSCĐ
- Báo cáo kiểm kê công cụ lao động
- Báo cáo kiểm kê vật liệu
- Báo cáo các loại tài sản khác đơn vị đang quản
lý và giữ hộ
- Báo cáo trích khấu hao cơ bản TSCĐ
- Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ
2. Mẫu biểu,
hình thức, thời gian và định kỳ gửi báo cáo được thực hiện theo Chế độ báo cáo
nghiệp vụ hiện hành của NHNN.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Tổ chức thực
hiện
1. Vụ Tài
chính- Kế toán chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn,
kiểm tra và theo dõi các đơn vị NHNN thực hiện
Chế độ này.
2. Vụ Kiểm
toán nội bộ chịu trách nhiệm chủ trì kiểm tra, và theo
dõi độc lập các đơn vị NHNN thực hiện Chế
độ này.
3. Cục Công nghệ tin học
Cục Công nghệ tin học
có trách nhiệm cung cấp phần mềm kế toán quản lý TSCĐ, công cụ lao động, vật
liệu của NHNN theo mẫu biểu quy định tại Chế độ này.
4. Các đơn
vị NHNN
Các đơn vị NHNN phải hạch toán chính xác, đầy
đủ, kịp thời tất cả các loại tài sản tại đơn vị vào sổ sách kế toán và thực
hiện báo cáo theo đúng quy định.