|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
307/1997/QĐ-NH2
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Chu Văn Nguyễn
|
Ngày ban hành:
|
16/09/1997
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
307/1997/QĐ-NH2
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 9 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 307/1997/QĐ-NH2 NGÀY 16-9-1997
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CỦA CHỨNG TỪ VÀ KÝ HIỆU VỀ NỘI DUNG NGHIỆP VỤ LIÊN
QUAN ĐẾN THANH TOÁN”
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài
chính ngày 23-5-1990;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 10-5-1988;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 196/TTg ngày 1-4-1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử
dụng các dữ liệu thông tin trên vật mang tin để làm chứng từ kế toán và thanh
toán của các Ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định ký hiệu của chứng
từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ liên quan đến thanh toán”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các
quy định về vấn đề này ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu
lực thi hành.
Điều 3.
Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài
chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc,
Giám đốc Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố, Giám đốc Trung tâm tin học Ngân hàng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
KÝ HIỆU CỦA CHỨNG TỪ VÀ KÝ HIỆU VỀ NỘI DUNG NGHIỆP VỤ LIÊN
QUAN ĐẾN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 307-QĐ/NH2 ngày 16 tháng 09 năm 1997 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
I- NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ
là một dãy con số được xác định để ghi vào những ô quy định sẵn trên chứng từ
thanh toán (bao gồm cả chứng từ giấy và chứng từ điện tử) để thể hiện loại chứng
từ và nội dung nghiệp vụ thanh toán, giúp cho các Ngân hàng và các khách hàng
nhận biết được loại chứng từ gốc và nội dung kinh tế phát sinh liên quan đến
nghiệp vụ thanh toán, có tác dụng giúp cho việc xử lý chứng từ được dễ dàng,
nhanh chóng, chính xác, kịp thời, đẩy nhanh tốc độ thanh toán.
Điều 2.
Kết cấu ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung
nghiệp vụ dùng để ghi trên chứng từ liên quan đến thanh toán là một dãy số gồm
5 con số, được chia thành 2 nhóm, cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Gồm 2 con số đầu tiên
bên trái là ký hiệu của chứng từ dùng để thanh toán, được đánh số từ 01 đến 99
- Nhóm 2: Gồm 3 con số cuối là
ký hiệu về nội dung nghiệp vụ thanh toán, được đánh số từ 101 đến 999
* Ví dụ: 20110 thể hiện cụ thể:
20 - Là ký hiệu của chứng từ
dùng để thanh toán: "Uỷ nhiệm chi"
110 - Là ký hiệu về nội dung
nghiệp vụ thanh toán: "Trích tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền mua vật
tư, hàng hoá"
Điều 3.
Khi lập chứng từ điện tử hay chuyển hoá từ chứng từ giấy
sang chứng từ điện tử thì các Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước phải ghi đầy đủ và
đúng ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ vào vị trí quy định
trên chứng từ (bao gồm cả chứng từ điện tử và chứng từ giấy).
Điều 4.
Quy định này áp dụng đối với Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước
tham gia thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam. Quy định này không áp dụng đối với
hệ thống thanh toán SWIFT Messaging.
II- QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 5.
Ký hiệu cụ thể của các nhóm như sau:
1. Ký hiệu của chứng từ dùng
thanh toán:
- Các loại chứng từ dùng để
thanh toán được ký hiệu từ 01 đến 99:
+ Giấy nộp tiền mặt, Ngân phiếu
thanh toán
|
01
|
+ Giấy lĩnh tiền mặt, Ngân phiếu
thanh toán
|
02
|
+ Giấy rút hạn mức kinh phí
Ngân sách
|
03
|
+ Giấy thoái thu Ngân sách Nhà
nước
|
04
|
+ Giấy nộp tiền vào Ngân sách
Nhà nước bằng tiền mặt
|
05
|
+ Giấy mở thư tín dụng
|
06
|
+ Phiếu thu
|
10
|
+ Phiếu chi
|
11
|
+ Phiếu chuyển khoản
|
12
|
+ Uỷ nhiệm chi
|
20
|
+ Uỷ nhiệm thu
|
21
|
+ Giấy nộp tiền vào Ngân sách
Nhà nước bằng chuyển khoản
|
22
|
+ Phiếu xuất kho
|
23
|
+ Phiếu nhập kho
|
24
|
+ Lệnh chuyển Có
|
30
|
+ Lệch chuyển Nợ
|
31
|
+ Lệnh huỷ thanh toán
|
32
|
+ Séc dùng để lĩnh tiền mặt
|
40
|
+ Séc dùng để chuyển khoản
|
41
|
+ Séc bảo chi
|
42
|
+ Séc chuyển tiền
|
43
|
+ Bảng kê nộp sách
|
44
|
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ
giao hàng
|
50
|
+ Bảng kê chứng từ thanh toán
qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
51
|
+ Bảng thanh toán bù trừ
|
52
|
+ Bảng kết quả thanh toán bù
trừ thanh toán với Ngân hàng
|
53
|
+ Bảng kê chứng từ thanh toán
bù trừ vế...
|
54
|
+ Bảng kê tính lãi
|
55
|
+ Các chứng từ khác
|
99
|
Ghi chú: Riêng đối với Phiếu xuất
kho, Phiếu nhập kho chỉ được dùng làm chứng từ trong trường hợp nhập xuất kho
phát hành và chỉ được áp dụng trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
2. Ký hiệu về nội dung loại nghiệp
vụ thanh toán:
- Các loại nội dung thanh toán
như: các loại chuyển tiền thanh toán tiền hàng hoá, vật tư, tiền công, dịch vụ
tiền mua bán chứng khoán,... được ký hiệu từ 100 đến 199:
+ Chuyển tiền cá nhân
|
100
|
+ Chuyển tiền cho các tổ chức
kinh tế
|
101
|
+ Chuyển tiền kiều hối
|
102
|
+ Chuyển tiền viện trợ
|
103
|
+ Chuyển tiền ủng hộ các công
tác từ thiện
|
104
|
+ Chuyển tiền đặt cọc
|
105
|
+ Chuyển tiền dự trữ bắt buộc
|
106
|
+ Chuyển tiền thanh toán bù trừ
|
107
|
+ Chuyển tiền thanh toán qua
tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
108
|
+ Các chuyển tiền khác
|
109
|
+ Thanh toán tiền mua, bán vật
tư, hàng hoá
|
110
|
+ Thanh toán tiền công hoặc dịch
vụ cung ứng
|
111
|
+ Thanh toán khối lượng xây lắp
|
112
|
+ Thanh toán khối lượng thiết
bị
|
113
|
+ Thanh toán mua, bán ngoại tệ
|
114
|
+ Thanh toán mua, bán vàng bạc
|
115
|
+ Thanh toán tiền mua, bán chứng
khoán
|
116
|
+ Thanh toán tiền mua sắm tài
sản
|
117
|
+ Đầu tư tiền gửi tại các Tổ
chức tín dụng
|
118
|
+ Các loại thanh toán khác
|
199
|
- Nội dung thanh toán các khoản
công nợ, tiết kiệm, các khoản nợ dân, nợ cũ, các khoản cho vay, trả nợ... được
ký hiệu từ 200 đến 299:
+ Cho vay
|
200
|
+ Trả nợ vay
|
201
|
+ Điều chỉnh nợ cho vay
|
202
|
+ Chuyển nợ quá hạn
|
203
|
+ Thu tiền tiết kiệm
|
204
|
+ Trả tiền tiết kiệm (Trả tiền
tiết kiệm gốc)
|
205
|
+ Thanh toán các khoản nợ cũ
|
206
|
+ Thanh toán các khoản nợ dân
|
207
|
+ Các loại thanh toán khác
|
299
|
- Nội dung thanh toán về các khoản
thu được ký hiệu từ 300 đến 399
+ Thu lãi cho vay
|
300
|
+ Thu lãi tiền gửi
|
301
|
+ Thu lãi góp vốn vào các tổ
chức quốc tế
|
302
|
+ Thu lãi hùn vốn, mua cổ phần
|
303
|
+ Thu về kinh doanh vàng bạc,
đá quý
|
304
|
+ Thu về kinh doanh ngoại tệ
|
305
|
+ Thu về mua bán chứng khoán
|
306
|
+ Các khoản thu về dịch vụ
Ngân hàng
|
307
|
+ Các khoản thu khác về hoạt động
kinh doanh
|
308
|
+ Các khoản thu về thiếu quỹ,
tài sản, mất, tham ô, chờ xử lý.
|
309
|
+ Các khoản thu về tiêu huỷ
|
310
|
+ Các khoản thu khác
|
399
|
- Nội dung thanh toán về các khoản
chi được ký hiệu từ 400 đến 499:
+ Chi trả lãi tiền vay
|
400
|
+ Chi trả lãi tiền gửi
|
401
|
+ Chi trả lãi phát hành trái
phiếu
|
402
|
+ Chi về hoạt động kinh doanh
vàng bạc, đá quý
|
403
|
+ Chi về kinh doanh ngoại tệ
|
404
|
+ Chi về mua bán chứng khoán
|
405
|
+ Chi phát hành tiền và các
phương tiện thanh toán thay tiền
|
406
|
+ Các khoản chi khác về hoạt động
kinh doanh
|
407
|
+ Chi lương và phụ cấp lương
|
408
|
+ Chi về tài sản
|
409
|
+ Chi vật liệu giấy tờ in
|
410
|
+ Chi phương tiện bảo hộ lao động
và trang phục giao dịch
|
411
|
+ Chi công tác phí
|
412
|
+ Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ, nghiên cứu khoa học
|
413
|
+ Chi xuất bản tài liệu, tuyên
truyền quảng cáo
|
414
|
+ Chi về kho quỹ
|
415
|
+ Chi phí cho việc thanh tra
|
416
|
+ Các khoản chi khác về quản
lý
|
417
|
+ Chi bảo toàn vốn
|
418
|
+ Chi lập quỹ dự phòng
|
419
|
+ Các khoản chi về tiêu huỷ
|
420
|
+ Chi quỹ bình ổn giá cả
|
421
|
+ Các khoản chi khác
|
499
|
- Nội dung thanh toán về các khoản
chuyển vốn được ký hiệu từ 500 đến 599:
+ Chuyển vốn ngắn hạn
|
500
|
+ Chuyển vốn trung hạn
|
501
|
+ Chuyển vốn dài hạn
|
502
|
+ Chuyển vốn mua sắm tài sản cố
định
|
503
|
+ Chuyển kinh phí
|
504
|
+ Chuyển các quỹ
|
505
|
+ Chuyển nộp khấu hao cơ bản
lên cấp trên
|
506
|
+ Chuyển nộp lợi nhuận lên cấp
trên
|
507
|
+ Chuyển lỗ
|
508
|
+ Chuyển nộp tiền bán hàng
|
509
|
+ Chuyển tiền thu về thanh lý
tài sản cố định lên cấp trên
|
510
|
+ Chuyển giá trị còn lại của
tài sản cố định (khi xuất TSCĐ chưa khấu hao hết giá trị)
|
511
|
+ Trợ giá của Ngân sách Nhà nước
|
512
|
+ Cấp lại tiền thuế của Ngân
sách Nhà nước
|
513
|
+ Các chuyển vốn khác
|
599
|
- Nội dung thanh toán về các khoản
nộp Ngân sách sách Nhà nước được ký hiệu từ 600 đến 699:
+ Nộp thuế doanh thu (hoặc thuế
VAT)
|
600
|
+ Nộp thuế vốn
|
601
|
+ Nộp thuế lợi tức
|
602
|
+ Nộp thuế lợi tức siêu ngạch
|
603
|
+ Nộp thuế xuất nhập khẩu
|
604
|
+ Nộp thuế thu nhập
|
605
|
+ Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
|
606
|
+ Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
607
|
+ Thuế tài nguyên
|
608
|
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
609
|
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
610
|
+ Thuế môn bài
|
611
|
+ Các loại thuế khác
|
612
|
+ Các khoản nộp phạt
|
613
|
+ Các khoản tịch thu
|
614
|
+ Nộp khấu hao cơ bản
|
615
|
+ Các khoản nộp khác cho Ngân
sách nhà nước
|
699
|
- Nội dung thanh toán về các khoản
nộp, đóng góp định kỳ được ký hiệu từ 700 đến 799
+ Nộp bảo hiểm xã hội
|
700
|
+ Nộp bảo hiểm y tế
|
701
|
+ Nộp kinh phí Công đoàn
|
702
|
+ Nộp bảo hiểm Nhà nước
|
703
|
+ Các khoản nộp khác
|
799
|
III- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Quyết định 307/1997/QĐ-NH2 quy định ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ liên quan đến thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 307/1997/QĐ-NH2 ngày 16/09/1997 quy định ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ liên quan đến thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
4.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|