NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
304/2004/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/05/2001 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài
chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế và Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo và thay thế Quyết định số 75/1999/QĐ-NHNN9 ngày 03/03/1999 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản
lý các dự án tín dụng quốc tế, và Quyết định số 940/QĐ-NHNN ngày 05/09/2002 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế.
Điều 3:
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ, Trưởng Ban
Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Lê Đức Thúy
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC
TẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số 304/2004/QĐ-NHNN ngày 24/03/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1:
Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế (sau đây gọi
tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng nhà nước, có nhiệm
vụ quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế do các tổ chức tài chính tiền
tệ quốc tế và nước ngoài tài trợ mà Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý và thực
hiện.
Điều 2:
Ban Quản lý dự án có con dấu riêng, được mở tài khoản tại
các tổ chức tín dụng và thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3:
Điều hành hoạt động của Ban Quản lý dự án là Trưởng
ban; giúp việc Trưởng ban có một số Phó trưởng ban. Trưởng ban và các Phó trưởng
ban do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Ban Quản
lý dự án thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 2:
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ
Điều 4:
Ban Quản lý dự án có những nhiệm vụ và quyền hạn sau
đây:
1. Giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước trong việc quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế do các tổ chức
tài chính – tiền tệ quốc tế và nước ngoài tài trợ.
2. Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham gia vào quá trình xây dựng, đàm phán, ký kết các hiệp định tín dụng
quốc tế khi được Thống đốc giao.
3. Phối hợp với các đơn vị trong
và ngoài ngành liên hệ với các tổ chức quốc tế huy động các nguồn vốn hỗ trợ kỹ
thuật để triển khai công tác đào tạo, chuần bị nguồn lực, cơ sở vật chất kỹ thuật
cho việc triển khai thực hiện các dự án được Thống đốc giao.
4. Xây dựng các văn bản hướng dẫn
việc quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế trình Thống đốc xem xét
quyết định.
5. Thực hiện việc tiếp nhận, quản
lý, cho vay, thu nợ, hoàn trả vốn vay các dự án tín dụng quốc tế theo quy định
hiện hành.
6. Thực hiện nhiệm vụ khác do Thống
đốc giao.
Chương 3:
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU
HÀNH
Điều 5:
Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án gồm có:
1. Phòng Dự án tài trợ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (Phòng JBIC);
2. Phòng Quản lý dự án tài chính
nhà ở;
3. Phòng Các dự án quốc tế và quản
lý dịch vụ kỹ thuật;
4. Phòng Kế toán;
5. Phòng Tổng hợp – Hành chính.
Nhiệm vụ của các phòng, tổ do
Trưởng Ban Quản lý dự án quy định.
Điều 6:
Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban:
1. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm trước Thống đốc về mọi mặt công tác ghi tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Quyết định chương trình, kế
hoạch và biện pháp thực hiện các mặt công tác của Ban.
3. Ký các văn bản hành chính, giấy
tờ giao dịch, hóa đơn chứng từ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban.
4. Tuyển dụng, sử dụng và quản
lý cán bộ, công chức (gọi tắt là viên chức) trong đơn vị theo quy định của Nhà
nước, của Ngành, cụ thể:
a) Tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về viên chức;
b) Thực hiện tuyển dụng, thôi việc
đối với viên chức, Căn cứ vào nhu cầu công việc, kế hoạch biên chế và nguồn tài
chính được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, xây dựng kế hoạch tuyển dụng,
quyết định hình thức tuyển dụng và triển khai việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc, thử việc và bổ nhiệm vào ngạch viên chức, cho thôi việc theo quy định
hiện hành;
c) Quản lý và bố trí, phân công
công tác đối với viên chức thuộc quyền; nâng lương thường xuyên đối với viên chức
ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống theo quy định của pháp luật; đề nghị
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nâng lương thường xuyên, nâng ngạch, chuyển ngạch
lương đối với viên chức ngạch Chuyên viên chính trở lên;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo
các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án theo các quy định của
ngành;
đ) Đề nghị Thống đốc Ngân hàng
nhà nước bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó
Trưởng ban;
e) Thực hiện việc đánh giá viên
chức theo quy định của Nhà nước và của Ngành;
g) Thực hiện các chính sách, chế
độ của Nhà nước, của Ngành đối với viên chức;
h) Thực hiện chế độ khen thưởng,
kỷ luật viên chức theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ
luật viên chức theo quy định của pháp luật;
i) Thống kê và báo cáo về đội
ngũ viên chức;
k) Thực hiện việc quản lý hồ sơ
viên chức theo quy định;
l) Giải quyết khiếu nại tố cáo đối
với viên chức thuộc thẩm quyền.
5. Chịu trách nhiệm quản lý vốn,
tài sản và thực hiện chế độ kế toán thống kê theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước và pháp luật.
6. Phối hợp với cấp ủy, công
đoàn và các đoàn thể quần chúng khác chỉ đạo thực hiện công tác chính trị tư tưởng,
đời sống cho cán bộ, công chức trong Ban theo chế độ chung.
Điều 7:
Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó trưởng ban:
1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo điều
hành một số mặt công tác của Ban theo phân công của Trưởng ban và chịu trách
nhiệm trước Trưởng ban về những việc được phân công.
2. Ký thay Trưởng ban trên các
văn bản, giấy tờ theo sự phân công của Trưởng ban.
3. Khi Trưởng ban đi vắng, một
Phó trưởng ban được ủy quyền điều hành công việc chung của Ban, chịu trách nhiệm
trước Trưởng ban về những việc đã giải quyết và báo cáo lại khi Trưởng ban có mặt.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8:
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quyết định./.