QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN
MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ
hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
Theo đề
nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
quy định tại Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày 24 tháng 12 năm 2024 thực hiện tại
bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định
này sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có mã: 1.002187 được công bố tại Quyết
định số 110/QĐ-NHNN ngày 28/01/2016, thay thế thủ tục hành chính có mã:
2.000438, được công bố tại Quyết định số 1367/QĐ-NHNN ngày 14/7/2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- PTĐ Đoàn Thái Sơn;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.NTLinh,
TTGSNH4.LHHạnh.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2868/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 12
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
1.002187
|
Thủ tục cấp
lại bản sao Giấy phép từ bản gốc cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư
57/2024/TT-NHNN
|
Thành lập
và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
2. Danh mục
Thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
2.000438
|
Thủ tục
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
2.000438
|
Thủ tục cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu
hạn
|
Thông tư
57/2024/TT-NHNN
|
Thành lập
và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
2.000487
|
Thủ tục
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
|
Thông tư
57/2024/TT-NHNN
|
Thành lập
và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục cấp lại bản sao Giấy phép từ bản gốc cho tổ chức tín
dụng phi ngân hàng
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1:
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem
xét cấp bản sao Giấy phép từ bản gốc tới Ngân hàng Nhà nước;
+ Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng
Nhà nước xem xét hồ sơ và cấp lại bản sao Giấy phép từ bản gốc cho tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần
hồ sơ: Văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (trong đó văn bản
nêu rõ lý do Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức
khác).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy phép từ bản gốc cho tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
- Lệ
phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện: Không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
+ Thông tư số
57/2024/TT-NHNN ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng.
2. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1:
Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để
xem xét chấp thuận nguyên tắc hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ.
+ Bước 3:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời
Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
+ Bước 4:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành
lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy
định tại khoản 4 Điều 12, khoản 8 Điều 13 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN và gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (bộ
phận Một cửa). Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc
nhận được không đầy đủ các văn bản bổ sung thì văn bản chấp thuận nguyên tắc
đương nhiên không còn giá trị.
+ Bước 5:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ
sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản gửi Ban trù bị về việc đã nhận đầy
đủ văn bản bổ sung.
+ Bước 6:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng
Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản gửi Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép
- Cách thức
thực hiện:
+ Trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần
hồ sơ:
Hồ
sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN .
2. Dự thảo
Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Đề án
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng (trừ trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 11 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN), bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Sự cần
thiết thành lập;
b) Tên tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố
nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội
dung hoạt động và khả năng đáp ứng các điều kiện hoạt động ngân hàng quy định đối
với loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập theo quy định của
pháp luật;
c) Năng lực
tài chính của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ
chức và mạng lưới hoạt động dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân
sự dự kiến, trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật,
kế toán và kiểm toán đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng
ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng
ban, thành viên Ban kiểm soát;
(iii) Tổng
giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và
người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách quản
lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng,
rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác
trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ
thông tin:
(i) Dự kiến
đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống
công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản
lý rủi ro và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả
năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư
công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của
cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể
tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp
thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ
về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai; các giải pháp về đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống công nghệ thông
tin;
(vi) Nhận
diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến
áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(vii) Dự
kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ
thông tin;
h) Khả
năng phát triển bền vững trên thị trường:
(i) Phân tích và
đánh giá thị trường, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả
năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường, trong đó chứng minh được lợi thế
khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến
lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối
tượng khách hàng, trong đó phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với
những nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống
kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc
hoạt động và yêu cầu của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo
các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101
Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây: Quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều
hành; Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị
trực thuộc khác;
(iii) Nội
dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ;
k) Phương án kinh
doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội
dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh
doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối
thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các
chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Đề án
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được chủ sở hữu phê duyệt bao gồm tối
thiểu các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN (trừ
điểm a, điểm c) đối với trường hợp chủ sở hữu là ngân hàng thương mại được chuyển
giao bắt buộc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng để thực hiện phương án
chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.
5. Tài liệu
chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
06 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
b) Phiếu
lý lịch tư pháp:
(i) Đối với
nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng
án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
(ii) Đối với
nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá
trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì Trưởng
Ban trù bị phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của
nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin
này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự bộ máy quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Luật Các tổ
chức tín dụng;
(iii) Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương quy định tại điểm b(i) và
b(ii) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng phi
ngân hàng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 tháng;
c) Các văn bằng
chứng minh trình độ chuyên môn;
d) Các tài liệu
khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Trường
hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt
Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện
để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
6. Biên bản
cuộc họp hội nghị thành lập của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn
bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng ban trù bị, thông qua dự
thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng và phê duyệt danh
sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị,
Trưởng Ban trù bị.
7. Danh sách các
cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2024/TT-NHNN .
8. Hồ sơ của
cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với
cá nhân:
(i) Đơn mua cổ
phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số
08 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
(ii) Bảng
kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2024/TT-NHNN ;
(iii) Ngoài các
thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản
sau:
- Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
- Phiếu lý
lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải
có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích và thông tin về việc cấm thành lập
doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Bảng kê
khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2024/TT-NHNN ;
- Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp mà cổ đông sáng lập là người quản lý trong ít nhất
03 (ba) năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc bản sao bằng
đại học, trên đại học chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh
doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
b) Đối với
tổ chức:
(i) Đơn mua cổ
phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số
09 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
(iii) Văn bản
ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định
của pháp luật;
(iv) Điều
lệ tổ chức và hoạt động;
(v) Báo cáo tài
chính của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo
cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép được kiểm toán bởi doanh nghiệp kiểm toán thuộc danh sách doanh nghiệp kiểm
toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền công bố
và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. Trường hợp tại thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
(vi) Ngoài các
thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản
sau:
- Sơ yếu
lý lịch của người được cử đại diện phần vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
- Phiếu lý
lịch tư pháp của người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức
tín dụng phi ngân hàng do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp,
trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích và được cơ quan có thẩm
quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu)
tháng;
Việc xác
nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ
liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng
dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bảng kê
khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2024/TT-NHNN ;
- Báo cáo tài chính
trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được
kiểm toán bởi doanh nghiệp kiểm toán thuộc danh sách doanh nghiệp kiểm toán đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền công bố và
không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm
toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài
chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán
và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
- Báo cáo khả
năng tài chính tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ
chức không phải là ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2024/TT-NHNN ;
- Tài liệu
chứng minh đáp ứng điều kiện về việc thực hiện nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội:
Văn bản cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức
theo Phụ lục số 14 ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ; Văn bản Xác nhận của cơ quan thuế về việc thực
hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước; Văn bản của cơ quan bảo hiểm xã hội
cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của tổ chức.
Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Đại hội thành lập thông qua;
b) Biên bản
và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức
danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức
và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
c) Biên bản
họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản
họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát;
d) Quyết định
của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Văn bản
của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận
số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;
e) Văn bản
chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
g) Các quy định
nội bộ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại
điểm i(ii) khoản 3 Điều 11 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN đã được Đại hội thành lập,
Hội đồng quản trị thông qua;
h) Báo cáo của
cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc
tuân thủ các quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy
phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với
chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép.
Hồ
sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN .
2. Dự thảo
Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Đề án
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng (trừ trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 11 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN), bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Sự cần
thiết thành lập;
b) Tên tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố
nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội
dung hoạt động và khả năng đáp ứng các điều kiện hoạt động ngân hàng quy định đối
với loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập theo quy định của
pháp luật;
c) Năng lực
tài chính của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ
chức và mạng lưới hoạt động dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân
sự dự kiến, trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật,
kế toán và kiểm toán đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng
ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng
ban, thành viên Ban kiểm soát;
(iii) Tổng
giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và
người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách quản
lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng,
rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác
trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ
thông tin:
(i) Dự kiến
đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống
công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản
lý rủi ro và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả
năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư
công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của
cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể
tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp
thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ
về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai; các giải pháp về đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống công nghệ thông
tin;
(vi) Nhận
diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến
áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(vii) Dự
kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ
thông tin;
h) Khả
năng phát triển bền vững trên thị trường:
(i) Phân tích và
đánh giá thị trường, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả
năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường, trong đó chứng minh được lợi thế
khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến
lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối
tượng khách hàng, trong đó phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với
những nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống
kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc
hoạt động và yêu cầu của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo
các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101
Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây: Quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều
hành; Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị
trực thuộc khác;
(iii) Nội
dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ;
k) Phương án kinh
doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội
dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh
doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối
thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các
chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Đề án
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được chủ sở hữu phê duyệt bao gồm tối
thiểu các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN (trừ
điểm a, điểm c) đối với trường hợp chủ sở hữu là ngân hàng thương mại được chuyển
giao bắt buộc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng để thực hiện phương án
chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.
5. Tài liệu
chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
b) Phiếu
lý lịch tư pháp:
(i) Đối với
nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng
án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
(ii) Đối với
nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá
trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì Trưởng
Ban trù bị phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của
nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin
này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự bộ máy quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Luật Các tổ
chức tín dụng;
(iii) Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương quy định tại điểm b(i) và
b(ii) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng phi
ngân hàng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 tháng;
c) Các văn bằng
chứng minh trình độ chuyên môn;
d) Các tài liệu
khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Trường
hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt
Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện
để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
6. Biên bản
cuộc họp hội nghị thành lập của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn
bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự
thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng và phê duyệt danh
sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị,
Trưởng Ban trù bị.
7. Danh sách các
thành viên sáng lập, thành viên góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN .
8. Hợp đồng
liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật và phải có tối
thiểu các nội dung sau đây:
a) Tên, địa
chỉ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
b) Tên, địa
chỉ của các bên tham gia liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các
bên liên doanh;
c) Thời hạn
hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều
lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn góp của mỗi bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn
điều lệ;
đ) Quyền
và nghĩa vụ của các bên liên doanh;
e) Số lượng
và tỷ lệ thành viên Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các
bên trong liên doanh;
g) Dự kiến
số phòng ban và số lượng cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người
mang quốc tịch Việt Nam, số người mang quốc tịch nước ngoài);
h) Các nguyên tắc
về hạch toán, kế toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận
và xử lý lỗ trong kinh doanh;
i) Thủ tục
giải quyết những tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng
liên doanh, thủ tục thanh lý, giải thể, sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng liên doanh;
k) Các điều
kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh;
Hợp đồng
liên doanh phải do đại diện hợp pháp của các bên liên doanh ký tắt vào từng
trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng.
9. Hợp đồng
thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
10. Hồ sơ
đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh
nghiệp Việt Nam (trừ trường hợp chủ sở hữu quy định tại khoản 6 Điều 13 Thông
tư số 57/2024/TT-NHNN):
a) Hồ sơ
quy định tại điểm b(vi) khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN , trừ Đơn
mua cổ phần;
b) Báo cáo quá
trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của chủ sở hữu,
thành viên sáng lập cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
11. Hồ sơ
đối với chủ sở hữu là ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc thành lập
tổ chức tín dụng phi ngân hàng để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã
được phê duyệt:
a) Văn bản
ủy quyền người đại diện phần vốn góp của ngân hàng thương mại Việt Nam tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
b) Tài liệu
chứng minh đáp ứng điều kiện về việc thực hiện nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội:
Văn bản cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức
theo Phụ lục số 14 ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ; Xác nhận của cơ quan thuế về việc thực hiện
nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước; Văn bản của cơ quan bảo hiểm xã hội cung
cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của tổ chức;
c) Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN , Phiếu lý lịch tư pháp
của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của ngân
hàng thương mại Việt Nam tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng do cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng
án tích và thông tin về việc cấm thành lập doanh nghiệp.
12. Hồ sơ
đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Hồ sơ
quy định tại điểm b(iii), b(iv), b(v) khoản 3 Điều 12 Thông tư số
57/2024/TT-NHNN và các hồ sơ sau:
(i) Sơ yếu
lý lịch của người được cử đại diện phần vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
(ii) Phiếu
lý lịch tư pháp của người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức
tín dụng phi ngân hàng do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp,
trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích. Trường hợp phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp thì Trưởng Ban trù bị phải có văn bản giải trình về việc không có cơ
quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương
đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
nhân sự không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản
lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng;
(iii) Bảng
kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 12 ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ;
(iv) Báo cáo tài
chính của tổ chức tín dụng nước ngoài là Báo cáo tài chính trong 03 năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán và không có
ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì
nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
(v) Báo cáo quá
trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của chủ sở hữu,
thành viên sáng lập cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính
cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp pháp luật nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính quy
định cơ quan có thẩm quyền không có chức năng cấp văn bản này thì phải có bằng
chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt
trụ sở chính hoặc văn bản pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt
trụ sở chính quy định về vấn đề này, được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch sang tiếng
Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung
hoạt động đã được cấp phép tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình
tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ
an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nơi tổ chức
tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình
tuân thủ các quy định của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Văn bản
hoặc tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm (bao gồm
thứ hạng tín nhiệm và triển vọng của thứ hạng tín nhiệm) đối với tổ chức tín dụng
nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
đ) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ
chức tín dụng nước ngoài;
e) Văn bản
cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:
(i) Sẵn
sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức
tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước
ngoài;
(ii) Bảo đảm
duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách
nhiệm hữu hạn không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về
an toàn hoạt động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản
của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác
nhận số tiền góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập;
c) Văn bản
chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Các quy định
nội bộ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại
điểm i(ii) khoản 3 Điều 11 Thông tư số 57/2024/TT-NHNN đã được Hội đồng thành
viên thông qua;
đ) Báo cáo của
ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam hoặc báo cáo của ngân hàng
thương mại được chuyển giao bắt buộc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng để
thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt về việc tuân thủ các
quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu
của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến
thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép;
e) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính
đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài tuân thủ các quy định đối với chủ sở hữu,
thành viên sáng lập tại Nghị định của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy
phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với
chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép;
g) Ngoài các
thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 8 Điều 13
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN , Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân
hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau đây:
(i) Quyết
định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
(ii) Biên bản
họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát;
h) Ngoài các
thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 8 Điều 13
Thông tư số 57/2024/TT-NHNN , Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân
hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản
sau đây:
(i) Biên bản
và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm
các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
(ii) Biên bản
họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm
soát;
(iii) Quyết
định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
4. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều
kiện cấp Giấy phép
a) Có vốn
điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
b) Chủ sở
hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ
năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập
là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có cam kết đủ khả năng tài
chính để góp vốn;
c) Người
quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Điều lệ
phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và quy định khác của pháp luật
có liên quan;
đ) Đề án thành
lập, phương án kinh doanh khả thi, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn
định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh
tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.
- Điều
kiện đối với cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Không phải
là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ
chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2. Không được
dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn, không được sử
dụng nguồn vốn do phát hành trái phiếu doanh nghiệp để góp vốn.
3. Ngoài các quy
định tại khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20/12/2024,
cổ đông sáng lập là cá nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Mang quốc
tịch Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không thuộc
những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Không được
dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn, không được sử
dụng nguồn vốn do phát hành trái phiếu doanh nghiệp để góp vốn; không được góp
vốn dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy
thác góp vốn, mua cổ phần;
d) Là người
quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành tài
chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
đ) Không bị
kết án về tội vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng, hoạt động khác liên quan
đến hoạt động ngân hàng mà chưa được xóa án tích; không bị xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đối với hành vi vi phạm quy định về
giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, mua
trái phiếu doanh nghiệp trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy
phép.
4. Ngoài các quy
định tại khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20/12/2024,
cổ đông sáng lập là tổ chức phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Được
thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Không được
dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn, không được sử
dụng nguồn vốn do phát hành trái phiếu doanh nghiệp để góp vốn; không được góp
vốn dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy
thác góp vốn, mua cổ phần;
c) Kinh doanh có
lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
d) Thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép;
đ) Không bị
kết án về các tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự trong 02 năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép;
e) Đối với
tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam);
Có vốn chủ
sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt
động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn
chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn
cam kết góp;
Trường hợp
doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng
khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật về
chứng khoán, bảo hiểm;
g) Đối với
ngân hàng thương mại Việt Nam:
Có tổng
tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi
ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
Không vi phạm
các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước trong năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời
điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
Đảm bảo tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
Không bị xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp
Giấy phép.
- Điều
kiện đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Thành viên
sáng lập là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam) phải
tuân thủ các quy định sau đây:
a) Các quy định
tại khoản 1, 2 Điều 8 và các điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 8 Nghị định số
162/2024/NĐ-CP ;
b) Có vốn chủ
sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp
hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo
vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số
vốn cam kết góp;
c) Trường
hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng
khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật về
chứng khoán, bảo hiểm;
d) Không bị
kết án về các tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự trong 02 năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép.
2. Chủ sở
hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam (trừ trường hợp chủ sở
hữu quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 162/2024/NĐ-CP) phải tuân thủ các
quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 và các điểm c, d, đ, g khoản 4 Điều 8 Nghị định
số 162/2024/NĐ-CP .
3. Chủ sở
hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ các quy định
sau đây:
a) Đáp ứng
các điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước;
b) Không vi phạm
nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
của nước nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính trong 05 năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét
cấp Giấy phép;
c) Có kinh nghiệm
hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng như
sau:
Thứ hạng
tín nhiệm từ mức A- trở lên (theo Standard & Poor’s hoặc Fitch Ratings) hoặc
từ mức A3 trở lên (theo Moody’s) đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp sử dụng xếp hạng tín nhiệm của tổ chức xếp
hạng tín nhiệm quốc tế khác, tổ chức đó phải được Cơ quan Giám sát Thị trường
và Chứng khoán Châu Âu (The European Securities and Markets Authority - ESMA)
đăng ký hoặc xác nhận, hoặc tổ chức đó phải được quốc gia thuộc Nhóm các nước
G7 cho phép xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng tại Việt Nam, thứ hạng tín nhiệm phải từ mức A trở
lên;
Triển vọng
của thứ hạng tín nhiệm quy định tại điểm này từ mức ổn định trở lên.
d) Được cơ
quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính đánh giá đảm
bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy
định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nơi
tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
đ) Không phải
là cổ đông chiến lược, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng
khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
4. Trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập
phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách
nhiệm hữu hạn, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 9 Nghị định số
162/2024/NĐ-CP ngày 20/12/2024.
5. Chủ sở
hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam được chuyển giao bắt buộc thành lập tổ chức
tín dụng phi ngân hàng để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê
duyệt phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Quy định
tại khoản 1, 2 Điều 8 và điểm d khoản 4 Điều 8 Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ;
b) Có mức
vốn điều lệ tối thiểu bằng tổng mức vốn pháp định đối với ngân hàng thương mại
và mức vốn pháp định đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của
pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Thời hạn
sở hữu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20/12/2024
thực hiện theo phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.
- Điều
kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính đối với tổ chức tín dụng nước
ngoài khi đề nghị cấp Giấy phép
Khi đề nghị
cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng nước ngoài là thành viên sáng lập, chủ sở hữu của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có và
tình hình tài chính sau đây:
1. Có tổng
tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy
phép;
2. Kinh doanh có
lãi trong 03 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép.
- Số lượng
hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước
được lập 01 bộ bằng tiếng Việt, trừ trường hợp Thông tư số 57/2024/TT-NHNN có
quy định khác.
- Thời
hạn giải quyết: 180 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập và hoạt động công ty
tài chính (theo mẫu tại Phụ lục 01,
02, 03, 04 ban hành kèm Thông tư số
57/2024/TT-NHNN ngày 24 tháng 12 năm 2024)
- Lệ phí:
70.000.000 đồng
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Phụ lục 05).
+ Sơ yếu
lý lịch tự khai (Phụ lục 06).
+ Danh sách
các cổ đông (thành viên) sáng lập, góp vốn thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng (Phụ lục 07).
+ Đơn mua cổ
phần đối với cá nhân (Phụ lục 08).
+ Đơn mua cổ
phần đối với tổ chức (Phụ lục 09).
+ Bảng
kê khai người có liên quan (Phụ lục
10).
+ Bản kê
khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của cá nhân góp vốn thành lập tổ chức
tín dụng phi ngân hàng (Phụ lục 11).
+ Bản
kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của tổ chức góp vốn thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng (Phụ lục
12).
+ Báo cáo khả
năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức
không phải là ngân hàng thương mại (Phụ
lục 13).
+ Văn bản
cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội (Phụ lục 14).
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
+ Nghị định
số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định điều kiện cấp
Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối
với chủ sở hữu của TCTD là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập;
+ Thông tư số
57/2024/TT-NHNN ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng.
Phụ lục số 05
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY... (*)
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị
định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện
cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện
đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày ... tháng … năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
Căn cứ
Biên bản Hội nghị thành lập ngày ... tháng ... năm ....;
Các cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập của Công ty ...(*) thay mặt các cổ
đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu Công ty...(*) đề
nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau đây:
1. Hình thức
pháp lý:
2. Tên của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết
tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết
tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch
(nếu có)
3. Tên tỉnh,
thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:
4. Nội
dung hoạt động:
5. Thời hạn
hoạt động:
6. Vốn điều
lệ: ... đồng Việt Nam (bằng chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông
(thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Địa chỉ
|
Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số hộ chiếu, số định danh cá
nhân
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn
Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự
kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của
từng thành viên).
Chúng tôi xin cam
kết:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung
trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện
đăng ký khai trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Các cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Công ty...(*)
(Cổ đông sáng
lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập,
chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ
tên)
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
Phụ lục số 06
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Thông tin cá
nhân
- Họ và
tên:
- Ngày tháng
năm sinh:
- Nơi sinh:
|
Ảnh hộ chiếu
(4 x 6)
|
- Số định
danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với
người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Tên và địa
chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân):
2. Trình độ
học vấn
Tên trường;
tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học;
tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn,
điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm)
3. Quá trình công
tác
- Quá trình công
tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở
đâu, tóm tắt đặc điểm chính.
- Chức vụ
hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng thương mại và các tổ chức khác.
- Đơn vị
công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức
danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng,
kỷ luật (nếu có).
4. Phần vốn
góp, cổ phần dự kiến sở hữu (trường hợp cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy
quyền, ủy thác đứng tên (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).
5. Mối
quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập, người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản
lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng phi ngân hàng):
Kê khai mối
quan hệ với người có liên quan.
6. Thông tin về
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường
hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp không có/không cung cấp được thông tin này);
7. Tôi,…………………. xin
cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai
này.
|
..., ngày ... tháng ... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)*
|
* Chữ ký
phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Phụ lục số 07
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) SÁNG LẬP,
GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
STT
(1)
|
Tên cổ đông, thành viên góp vốn
(2)
|
Địa chỉ
(3)
|
Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số định danh cá nhân, số hộ chiếu
(4)
|
Giá trị vốn góp
(5)
|
Số cổ phần
(6)
|
Loại cổ phần
(7)
|
Tỷ lệ vốn góp
(8)
|
I. Cổ
đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ
đông (thành viên) góp vốn thành lập:
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 08
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ...(*)
1. Cá nhân đề
nghị mua cổ phần:
- Họ và
tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số định
danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc tịch Việt
Nam):
- Số hộ
chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Nơi công tác và
chức vụ hiện tại:
- Số điện
thoại:
2. Nội
dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng
cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời
gian nộp tiền:
3. Tình hình góp
vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;
- Số vốn
đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu
Điều lệ của Công ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên
quan, tôi cam kết:
a) Mua đủ
số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử
dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ
các quy định tại Điều lệ của Công ty...(*), các quy định nội bộ của
Công ty...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(*) Tên
tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
Phụ lục số 09
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày 24/12/2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép
lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Công ty...(*)
1. Tổ chức
đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ
chức: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy
phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương
đương, do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...:
- Vốn điều
lệ:
- Địa chỉ
trụ sở chính:
- Số điện
thoại: …… Số Fax: …….
2. Người đại
diện theo pháp luật:
- Họ và
tên:
- Ngày tháng năm
sinh:
- Chức vụ
đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số định
danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc tịch Việt
Nam):
- Số hộ
chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
3. Người
được cử làm đại diện phần vốn góp của tổ chức tại Công ty...(*):
- Họ và
tên:
- Ngày tháng năm
sinh:
- Nơi công tác và
chức vụ hiện tại:
- Quan hệ
với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó):
- Số định
danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc tịch Việt
Nam):
- Số hộ
chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
4. Nội
dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng
cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ
phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở
hữu so với vốn điều lệ:
- Thời
gian nộp tiền:
5. Tình hình góp
vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp;
- Số vốn
đã góp, mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp đó.
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu
Điều lệ của Công ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên
quan, (tên tổ chức đề nghị mua cổ phần) cam kết:
a) Mua đủ
số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử
dụng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn, không được sử
dụng nguồn vốn do phát hành trái phiếu doanh nghiệp để góp vốn; không góp vốn
dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức; Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng cổ phần;
c) Không bị
kết án về các tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự trong 02 (hai) năm liền kề
trước thời điểm nộp đơn.
d) Tuân thủ
các quy định tại Điều lệ của Công ty...(*), các quy định nội bộ của
Công ty... (*) và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(*) Tên
tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
Phụ lục số 10
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin
người kê khai
2. Người
có liên quan
STT
|
Người có liên quan
|
Mối quan hệ với người khai
|
Đã tham gia góp vốn tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều lệ thành lập Công ty…(*)
|
Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết
nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực
nào, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với
phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ
sở hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với
cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Họ và
tên;
- Tên thường
gọi;
- Ngày, tháng,
năm sinh;
- Số định
danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc tịch Việt
Nam);
- Số hộ
chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người
không có quốc tịch Việt Nam);
- Chức vụ
được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với
tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ
chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy
phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương
đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp.
2. Đối với
phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột
(3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp
cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan
để điền vào cột (3).
2.2. Cột
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột
(5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức
tín dụng tại thời điểm đăng ký tham gia góp vốn thành lập Công ty ... (*)
2.4. Cột
(6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký, tham gia góp để thành lập Công ty ... (*)
căn cứ theo Phụ lục số 08, Phụ lục số 09, Thông tư số 57/2024/TT-NHNN .
2.5. Đối với
phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp
pháp của tổ chức và đóng dấu.
Phụ lục số 11
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ
TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
1. Họ và
tên:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:
4. Số tài
khoản tại ngân hàng:
5. Nghề
nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
6. Thông tin về
lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy
phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương
đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Tiền gửi
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ
vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ
quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời điểm:
Tháng/năm
+ Thực trạng
xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 12
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ
TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
1. Tên tổ
chức:
2. Mã số
thuế:
3. Lĩnh vực
kinh doanh:
4. Thông tin về
lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy
phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương
đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Tiền gửi
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ
quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời điểm:
Tháng/ năm
+ Thực trạng
xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 13
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi: (1) ………………………………………
1. Thông tin về
tổ chức:
- Tên tổ
chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy
phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương
đương, do … cấp ngày … tháng … năm …
- Vốn điều
lệ
- Địa chỉ
trụ sở chính
- Số điện
thoại: …… Số Fax: …..
- Người đại
diện theo pháp luật:
2. Khả
năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty ...(*)
- A: Vốn
chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản
dài hạn (3) trừ đi Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (4).
- C: Khả
năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty ...(*)
(C = A - B)
Kết luận:
Đủ khả năng tài chính góp vốn thành lập Công ty ... (*) (chỉ kết luận
này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của tổ chức)
Ghi chú:
- (1): Gửi
Ban trù bị.
- (2), (3), (4):
Được lấy theo Báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất đã được kiểm toán
bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tổ chức
góp vốn thành lập là công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con, tổ chức
góp vốn thành lập phải nộp báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài
chính hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán.
|
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục số 14
VĂN BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ NGHĨA VỤ
THUẾ, BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp
Giấy phép lần đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………..
V/v cam kết đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, bảo hiểm
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
VĂN BẢN CAM KẾT ĐÃ THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ NGHĨA VỤ THUẾ, BẢO HIỂM XÃ HỘI
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị
định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện
cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện
đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày … tháng … năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
Tên tổ chức:
Mã số thuế:
Trụ sở
chính:
Điện thoại:
Đại diện
theo pháp luật:
Chức
vụ:
Bằng văn bản
này, tên tổ chức xin cam kết: Tính tới thời điểm hiện tại, tên tổ chức
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội với cơ quan nhà nước.
Tên tổ
chức xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy
đủ các nội dung tại cam kết này.
Trân trọng
cảm ơn./.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|