NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2008/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 1997 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Kế toán năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày 10/01/2006 của Chính phủ về Chế độ tài
chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính tại văn bản số 4813/BTC-CĐKT ngày 23/4/2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ Báo cáo tài
chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 1511/2001/QĐ-NHNN
ngày 30/11/2001 về việc ban hành Chế độ Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà
nước và Quyết định số 1405/2002/QĐ-NHNN ngày 19/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
của Ngân hàng Nhà nước tại Chế độ Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học
ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Tổng Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Ban lãnh đạo NHNN (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ KTTC.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/8/2008 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Chế độ này quy định về nội
dung, phương pháp lập, tổng hợp, trình bày và các nội dung khác có liên quan
đến Báo cáo tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là
NHNN), bao gồm:
a. Lập, trình bày và nộp Báo cáo
tài chính của các đơn vị thuộc hệ thống NHNN;
b. Tổng hợp và lập Báo cáo tài
chính của toàn hệ thống NHNN (sau đây gọi tắt là Báo cáo tài chính NHNN).
2. Đối tượng điều chỉnh của Chế
độ này là các đơn vị thuộc hệ thống NHNN (không bao gồm các đơn vị trực tiếp
nhận, quyết toán kinh phí với ngân sách nhà nước).
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Chế độ này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo tài chính NHNN
là các báo cáo tổng hợp và thuyết minh các chỉ tiêu tài chính, tiền tệ chủ yếu
của toàn hệ thống NHNN, được lập theo chế độ kế toán hiện hành trên cơ sở tổng
hợp và hợp nhất báo cáo từ các đơn vị thuộc hệ thống NHNN.
2. Báo cáo tài chính của các
đơn vị thuộc hệ thống NHNN là một bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính NHNN
do các đơn vị thuộc hệ thống NHNN lập trên cơ sở tình hình tài chính, tiền tệ
tại các đơn vị.
3. Các đơn vị thuộc hệ thống
NHNN bao gồm: các đơn vị NHNN và các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN (sau đây
gọi chung là đơn vị báo cáo), cụ thể:
a. Các
đơn vị NHNN là các đơn vị kế toán phụ thuộc, bao gồm: NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ Kế toán – Tài chính; Sở Giao dịch NHNN; Cục
Quản trị NHNN; Cục Phát hành và Kho quỹ; Chi cục Phát hành và Kho quỹ; Cục Công
nghệ tin học Ngân hàng; Chi cục Công nghệ tin học ngân hàng; Văn phòng đại diện
NHNN tại thành phố Hồ Chí Minh; Ban Quản lý các dự án Tín dụng Quốc tế.
b. Các đơn vị sự nghiệp thuộc
NHNN là các đơn vị kế toán độc lập, trực thuộc NHNN, bao gồm: Trung tâm
thông tin tín dụng; Trung tâm Dịch vụ An toàn Kho quỹ; Thời báo Ngân hàng; Tạp
chí Ngân hàng; Trung tâm đào tạo NHNN và các đơn vị sự nghiệp khác thuộc NHNN
(không bao gồm Học viện Ngân hàng và Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh).
Điều 3. Cơ
sở và nguyên tắc chung khi lập Báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính được lập
trên cơ sở số liệu các tài khoản trong và ngoài Bảng cân đối kế toán theo đúng
tính chất, nội dung của tài khoản được quy định trong hệ thống tài khoản kế
toán NHNN hiện hành và Hệ thống tài khoản kế toán các đơn vị hành chính sự
nghiệp hiện hành.
2. Báo cáo tài chính phải phản
ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan số liệu về các hoạt
động của các đơn vị báo cáo. Đối với một số biểu mẫu Báo cáo tài chính có kèm
theo các yêu cầu thuyết minh thì phải trình bày rõ ràng, đầy đủ các vấn đề cần
thuyết minh.
Điều 4. Hình
thức Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được thể hiện
dưới hình thức bằng văn bản và bằng file (tệp) dữ liệu trên vật mang tin (băng,
đĩa từ…) hoặc truyền qua mạng máy vi tính. Báo cáo bằng văn bản và file dữ liệu
trên vật mang tin hoặc truyền qua mạng máy vi tính phải khớp đúng với nhau.
Điều 5. Năm
tài chính
Năm tài chính của NHNN bắt đầu
từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Điều 6. Công
khai Báo cáo tài chính
Việc công khai Báo cáo tài chính
hoặc cung cấp số liệu từ Báo cáo tài chính được thực hiện theo quy định hiện
hành. Việc công khai số liệu thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trong ngành Ngân
hàng phải được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành về bảo
vệ bí mật Nhà nước.
Điều 7.
Trách nhiệm của các đơn vị báo cáo
Thủ trưởng các đơn vị báo cáo
chịu trách nhiệm tổ chức lập và trình bày Báo cáo tài chính đồng thời chịu
trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trung thực về các thông tin trong Báo
cáo tài chính đơn vị mình, cụ thể như sau:
1. Lập và gửi đầy đủ, kịp thời
Báo cáo tài chính theo đúng quy định của Chế độ này.
2. Đối với Báo cáo tài chính
dưới hình thức bằng văn bản phải lập thành 02 (hai) bản (gửi Vụ
Kế toán – Tài chính và lưu tại đơn vị báo cáo) và phải có đầy đủ chữ ký,
dấu của đơn vị.
3. Đối với Báo cáo tài chính
dưới hình thức tệp (files) dữ liệu trên vật mang tin hoặc truyền qua mạng máy
tính phải được mã hóa, bảo mật và xử lý truyền (gửi) đi theo đúng quy định hiện
hành của NHNN về truyền, nhận thông tin, báo cáo qua mạng hoặc băng, đĩa từ.
4. Khi nhận được tra soát Báo
cáo tài chính có sai sót của đơn vị nhận báo cáo, đơn vị báo cáo phải rà soát,
kiểm tra lại và nếu có sai sót thì phải điều chỉnh lại ngay bằng cách hủy bỏ
báo cáo có sai sót và lập báo cáo đúng để gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo, kèm
theo trả lời tra soát có ghi “Đã điều chỉnh sai sót”;
Trường hợp đơn vị báo cáo tự phát hiện Báo cáo tài chính của mình có sai sót
phải chủ động điều chỉnh như đã hướng dẫn trên đây.
Việc điều chỉnh sai sót theo quy
định này chỉ được thực hiện trước thời hạn gửi Báo cáo tài chính NHNN cho các
cơ quan ngoài ngành quy định tại khoản 3 Điều 16 Chế độ này. Các trường hợp sai
sót sau thời điểm này phải được giải trình chi tiết bằng văn bản và thực hiện điều
chỉnh theo quy định hiện hành về điều chỉnh sai sót kế toán.
5. Các đơn vị sự nghiệp thuộc
NHNN sau khi lập Báo cáo tài chính theo quy định tại Điều 12 Chế độ này phải
chuyển đổi các chỉ tiêu phù hợp theo hướng dẫn của NHNN để thực hiện tổng hợp
và hợp nhất vào Báo cáo tài chính NHNN.
Điều 8.
Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc NHNN
1. Vụ Kế toán
– Tài chính
a. Hướng dẫn triển khai và phối
hợp kiểm tra việc thực hiện Chế độ này tại các đơn vị thuộc hệ thống NHNN.
b. Tiếp nhận và kiểm soát chặt
chẽ tính chính xác về mặt số học của các Báo cáo tài chính do các đơn vị báo
cáo gửi đến. Khi phát hiện Báo cáo tài chính có sai sót, phải tra soát ngay đơn
vị báo cáo (lập thư tra soát đối với Báo cáo tài chính bằng văn bản hoặc điện
tra soát dưới hình thức file dữ liệu truyền qua mạng máy vi tính), trong thư
hoặc điện tra soát phải ghi rõ nội dung sai sót; Thư tra soát phải có đầy đủ
chữ ký của người lập tra soát và người kiểm soát.
c. Tổng hợp, lập và gửi Báo cáo
tài chính NHNN cho các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành theo quy định tại Điều
15 Chế độ này.
d. Quản lý các số liệu và lưu
trữ Báo cáo tài chính bằng văn bản của toàn hệ thống NHNN theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
2. Cục Công
nghệ tin học ngân hàng
a. Là đầu mối trung gian tiếp
nhận Báo cáo tài chính do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng truyền tin hoặc
vật mang tin; Tổ chức lưu trữ dữ liệu Báo cáo tài chính an toàn, bảo mật và
chuyển tiếp cho Vụ Kế toán – Tài chính NHNN theo các quy
định cụ thể như sau:
- Kiểm tra tính chính xác về mặt
số học của Báo cáo tài chính khi tiếp nhận Báo cáo tài chính do các đơn vị báo
cáo truyền qua mạng truyền tin hoặc vật mang tin, riêng Bảng cân đối tài khoản
kế toán phải đối chiếu số dư đầu kỳ báo cáo với số dư cuối kỳ trước để đảm bảo
sự khớp đúng.
- Sau khi đã tiếp nhận, kiểm tra
và đối chiếu Báo cáo tài chính theo quy định; nếu không có sai sót, phải xử lý
truyền tiếp ngay cho đơn vị nhận báo cáo; nếu phát hiện có sai sót, phải yêu
cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, điều chỉnh và truyền lại để xử lý truyền tiếp theo
quy định.
b. Tổng hợp các chỉ tiêu trên
Báo cáo tài chính NHNN theo nhu cầu khai thác và sử dụng của các Vụ, Cục, đơn
vị chức năng có liên quan thuộc NHNN.
c. Hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ
thống NHNN và các Vụ, Cục, đơn vị chức năng có liên quan thuộc NHNN sử dụng các
máy móc, trang thiết bị, các ứng dụng công nghệ tin học để thực hiện việc lập,
gửi, nhận, kiểm soát, tổng hợp và khai thác thông tin Báo cáo tài chính trực
tiếp trên mạng truyền tin hoặc vật mang tin theo đúng quy định.
d. Đảm bảo truyền dẫn thông tin
thông suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảo mật.
đ. Trang cấp chương trình phần
mềm chuyển đổi số liệu đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN để phục vụ cho
công tác tổng hợp số liệu toàn hệ thống.
3. Vụ Tổng
kiểm soát
Chủ trì phối hợp với Vụ Kế toán – Tài chính kiểm tra việc thực hiện Chế độ này.
4. Các Vụ, Cục và các đơn vị có
liên quan thuộc NHNN
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ do
Thống đốc NHNN quy định, các Vụ, Cục và các đơn vị có liên quan thuộc NHNN đăng
ký với Cục Công nghệ tin học Ngân hàng và Vụ Kế toán – Tài chính để được khai thác Báo cáo tài chính
theo nhu cầu cụ thể và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo mật trong nội
bộ đơn vị mình.
Điều 9. Kiểm
toán Báo cáo tài chính
Việc kiểm toán và xác nhận Báo
cáo tài chính hàng năm của NHNN thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10.
Lưu trữ Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phải được lưu
trữ, bảo quản theo quy định của pháp luật về kế toán.
Chương II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HỆ THỐNG NHNN
Điều 11.
Báo cáo tài chính các đơn vị NHNN
1. Báo cáo tài chính các đơn vị
NHNN bao gồm 04 mẫu biểu và định kỳ lập như sau:
STT
|
Tên
mẫu biểu
|
Mẫu
biểu số
|
Định
kỳ lập
|
1
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
B01a/NHNN
|
Tháng
|
2
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
và Doanh số quyết toán năm
|
B01b/NHNN
|
Năm
|
3
|
Báo cáo thu nhập, chi phí của
đơn vị NHNN
|
B03/ĐV-NHNN
|
Quý, năm
|
4
|
Thuyết minh tài chính của đơn
vị NHNN
|
B04/ĐV-NHNN
|
Quý, năm
|
2. Nội dung, phương pháp lập và
trình bày các mẫu biểu Báo cáo tài chính các đơn vị NHNN trên đây được thực
hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Mục 3, Chương II Chế độ này.
Điều 12.
Báo cáo tài chính các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN
Các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN
thực hiện lập, trình bày Báo cáo tài chính theo Chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp hiện hành và hướng dẫn chi tiết của NHNN.
Điều 13.
Thời hạn gửi Báo cáo tài chính các đơn vị thuộc hệ thống NHNN
Định kỳ (tháng, quý, năm), các
đơn vị thuộc hệ thống NHNN lập Báo cáo tài chính theo quy định tại các Điều 11,
12 và gửi về NHNN (Vụ Kế toán – Tài chính) theo quy định
như sau:
1. Đối với Báo cáo tài chính
tháng: chậm nhất sau 2 ngày kể từ ngày kết thúc tháng.
2. Đối với Báo cáo tài chính
quý: chậm nhất sau 5 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
3. Đối với Báo cáo tài chính
năm: chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nếu ngày cuối cùng của thời hạn
gửi báo cáo là ngày nghỉ lễ, tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi Báo cáo
tài chính là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, tết hoặc ngày nghỉ
cuối tuần đó.
Mục 2. BÁO
CÁO TÀI CHÍNH NHNN
Điều 14.
Báo cáo tài chính NHNN
Báo cáo tài chính NHNN được lập
trên cơ sở tổng hợp và hợp nhất số liệu từ các Báo cáo tài chính của các đơn vị
thuộc hệ thống NHNN. Hệ thống Báo cáo tài chính NHNN bao gồm 05 mẫu biểu và
định kỳ lập như sau:
STT
|
Tên
mẫu biểu
|
Mẫu
biểu số
|
Định
kỳ lập
|
1
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
B01a/NHNN
|
Tháng
|
2
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
và Doanh số quyết toán năm
|
B01b/NHNN
|
Năm
|
3
|
Bảng cân đối kế toán
|
B02/NHNN
|
Quý, năm
|
4
|
Báo cáo thu nhập, chi phí và
kết quả hoạt động
|
B03/NHNN
|
Quý, năm
|
5
|
Thuyết minh Báo cáo tài chính
|
B04/NHNN
|
Quý, năm
|
Điều 15.
Nơi nhận và thời hạn gửi Báo cáo tài chính NHNN
1. Nơi nhận Báo cáo tài chính
NHNN:
STT
|
Loại
Báo cáo
|
Nơi
nhận báo cáo
|
Trong
ngành
|
Ngoài
ngành
|
Vụ Kế toán – Tài chính
|
Vụ Tổng Kiểm soát
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Ban
lãnh đạo NHNN
|
Bộ
Tài chính
|
Kiểm
toán Nhà nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
2
|
Bảng cân đối kế toán
|
Ö
|
Ö
|
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
3
|
Báo cáo thu nhập, chi phí và
kết quả hoạt động
|
Ö
|
Ö
|
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
4
|
Thuyết minh Báo cáo tài chính
|
Ö
|
Ö
|
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
2. Định kỳ gửi Báo cáo tài chính
NHNN:
a. Báo cáo tài chính NHNN được
gửi cho các đơn vị trong ngành theo định kỳ tháng, quý, năm;
b. Báo cáo tài chính NHNN gửi
cho Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước theo định kỳ quý, năm.
3. Thời hạn gửi Báo cáo tài
chính NHNN:
a. Báo cáo tài chính tháng: chậm
nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng.
b. Báo cáo tài chính quý: chậm
nhất sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
c. Báo cáo tài chính năm: chậm
nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
Mục 3. PHƯƠNG
PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY TRÊN CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 16.
Bảng cân đối tài khoản kế toán
1. Mục đích của báo cáo:
a. Bảng cân đối tài khoản kế
toán phản ánh doanh số hoạt động, số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, lũy kế từ đầu
năm của tất cả các tài khoản từ cấp III đến tài khoản cấp I trong một chu kỳ kế
toán.
b. Bảng cân đối tài khoản kế
toán được lập cho cả tài khoản trong và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán
quy định tại Hệ thống tài khoản kế toán NHNN.
2. Cơ sở lập:
- Bảng kết hợp tài khoản tháng/năm
trước;
- Sổ kế toán chi tiết và sổ kế
toán tổng hợp;
- Bảng cân đối tài khoản kế toán
tháng/ năm trước.
3. Phương pháp lập các chỉ tiêu:
a. Bảng cân đối tài khoản kế
toán (mẫu biểu B01a/NHNN):
Khi lập Bảng cân đối tài khoản
kế toán tháng cần thực hiện các quy định sau:
- Những tài khoản cấp III có 2
số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phải để nguyên 2 số dư, không
được bù trừ lẫn nhau.
- Tổng dư Nợ đầu kỳ phải bằng
tổng dư Có đầu kỳ; Tổng phát sinh Nợ trong kỳ phải bằng tổng phát sinh Có trong
kỳ; Tổng phát sinh Nợ lũy kế từ đầu năm phải bằng tổng số phát sinh Có lũy kế
từ đầu năm; Tổng dư Nợ cuối kỳ phải bằng tổng dư Có cuối kỳ.
- Số dư Nợ, số dư Có đầu kỳ này
phải bằng số dư Nợ, số dự Có cuối kỳ trước.
- Số liệu cột (7), cột (8) “Lũy
kế từ đầu năm” được tính như sau:
+ Cột (7) của báo cáo kỳ này =
Cột (7) của báo cáo kỳ trước + Cột (5) của báo cáo kỳ này.
+ Cột (8) của báo cáo kỳ này =
Cột (8) của báo cáo kỳ trước + Cột (6) của báo cáo kỳ này.
b. Bảng cân đối tài khoản kế
toán và Doanh số quyết toán năm (mẫu biểu B01b/NHNN):
Khi lập Bảng cân đối tài khoản
kế toán và Doanh số quyết toán năm cần thực hiện theo quy định sau:
- Những tài khoản cấp III có 2
số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phải để nguyên 2 số dư, không
được bù trừ lẫn nhau.
- Tổng doanh số 12 tháng trên
Bảng cân đối tài khoản kế toán năm phải bằng doanh số trên 12 Bảng cân đối tài khoản
tháng cộng lại.
- Phần “Doanh số quyết
toán năm” phản ánh tất cả các tài khoản thu nhập, chi phí đã
phát sinh trong năm tài chính và việc thực hiện chuyển tiêu các tài khoản này
vào tài khoản chênh lệch thu – chi cuối năm tài chính.
- Tổng doanh số quyết toán phần
“Doanh số quyết toán năm” phải bằng doanh số chuyển tiêu ở các tài khoản “Thu
nhập”, “Chi phí” và “Chênh lệch thu-chi” cộng lại.
Điều 17.
Bảng cân đối kế toán
1. Mục đích của báo cáo:
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo
tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn
hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế
toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại đơn vị báo cáo theo cơ cấu
của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ
vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài
chính tại đơn vị báo cáo.
2. Cơ sở lập:
- Số liệu trên sổ kế toán chi tiết
và sổ kế toán tổng hợp;
- Bảng cân đối tài khoản kế toán
kỳ trước và kỳ này;
- Bảng cân đối kế toán kỳ trước.
3. Phương pháp lập các chỉ tiêu:
- Bảng cân đối kế toán được lập theo
mẫu biểu B02/NHNN ban hành kèm theo Chế độ này.
- Cột (2) “Thuyết minh” của báo
cáo này được thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh
Báo cáo tài chính quý/ năm.
- Phương pháp lấy số liệu trên
Bảng cân đối tài khoản kế toán và sổ kế toán chi tiết được thực hiện theo hướng
dẫn của NHNN.
Điều 18.
Báo cáo thu nhập, chi phí của đơn vị NHNN và Báo cáo thu nhập, chi phí và kết
quả hoạt động
1. Báo cáo thu nhập, chi phí của
đơn vị NHNN:
a. Mục đích của báo cáo:
Báo cáo thu nhập, chi phí của
đơn vị NHNN là bản báo cáo tổng hợp, phản ánh khái quát tình hình thu nhập và
chi phí trong một kỳ kế toán tại đơn vị NHNN. Báo cáo thu nhập, chi phí của đơn
vị đồng thời là cơ sở để kiểm tra, theo dõi tình hình thu, chi tài chính của
đơn vị báo cáo.
b. Cơ sở lập:
- Báo cáo thu nhập, chi phí của
đơn vị NHNN của quý/ năm trước;
- Bảng cân đối tài khoản kế toán
tháng trước, Bảng cân đối tài khoản kế toán và Doanh số quyết toán năm trước
của đơn vị NHNN;
- Số liệu trên các tài khoản
thuộc loại 7 “Các khoản thu” và các tài khoản thuộc loại 8 “Các khoản chi” tại
đơn vị NHNN.
c. Phương pháp lập các chỉ tiêu:
- Số liệu cột (5) “Lũy kế từ đầu
năm đến kỳ này” được tính như sau:
Cột (5) của báo cáo kỳ này = Cột
(5) của báo cáo kỳ trước + Cột (4) của báo cáo kỳ này.
- Phương pháp lấy số liệu trên
Bảng cân đối tài khoản kế toán và sổ kế toán chi tiết được thực hiện theo hướng
dẫn của NHNN.
2. Báo cáo thu nhập, chi phí và
kết quả hoạt động:
a. Mục đích của báo cáo:
Báo cáo thu nhập, chi phí và kết
quả hoạt động là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và
kết quả hoạt động trong một kỳ kế toán của toàn hệ thống NHNN, là cơ sở để kiểm
tra, theo dõi tình hình thu, chi tài chính của đơn vị báo cáo.
b. Cơ sở lập:
- Các Báo cáo thu nhập, chi phí
của đơn vị NHNN của quý/ năm trước;
- Báo cáo thu nhập, chi phí và
kết quả hoạt động của quý/ năm trước;
- Bảng cân đối tài khoản kế toán
tháng trước, Bảng cân đối tài khoản kế toán và Doanh số quyết toán năm trước
(bản kết hợp của toàn hệ thống NHNN);
- Số liệu trên các tài khoản
thuộc loại 7 “Các khoản thu” và các tài khoản thuộc loại 8 “Các khoản chi” trên
Bảng cân đối tài khoản kế toán đến thời điểm lập báo cáo của toàn hệ thống
NHNN.
c. Phương pháp lập các chỉ tiêu:
- Cột (2) “Thuyết minh” của mẫu
biểu này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh Báo
cáo tài chính quý/ năm.
- Số liệu ghi ở cột (4) “Kỳ
trước” của báo cáo kỳ này chính là số liệu ghi ở cột (3) “Kỳ này” của từng chỉ
tiêu báo cáo kỳ trước.
- Phương pháp lấy số liệu trên
Bảng cân đối tài khoản kế toán và sổ kế toán chi tiết được thực hiện theo hướng
dẫn của NHNN.
Điều 19.
Thuyết minh tài chính của đơn vị NHNN và Thuyết minh Báo cáo tài chính
1. Thuyết minh tài chính của đơn
vị NHNN:
a. Mục đích của báo cáo:
Thuyết minh tài chính của đơn vị
NHNN là bản báo cáo giải trình một số nội dung trong các báo cáo gửi NHNN (Vụ Kế toán – Tài chính), theo đó, bản thuyết minh làm rõ
một số chỉ tiêu về tài sản và tình hình thu nhập, chi phí tại đơn vị NHNN.
b. Cơ sở lập:
- Bảng cân đối tài khoản kế toán
tháng/ Bảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm;
- Báo cáo thu nhập, chi phí;
Thuyết minh tài chính của đơn vị NHNN kỳ trước;
- Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết;
- Tình hình thực tế của các đơn
vị và các tài liệu liên quan khác.
c. Phương pháp lập các chỉ tiêu:
- Việc lập các chỉ tiêu trong
Thuyết minh tài chính của đơn vị NHNN được thực hiện theo các chỉ tiêu quy định
sẵn tại mẫu biểu B04/ĐV-NHNN ban hành kèm theo Chế độ này.
- Các đơn vị báo cáo không được
cắt bỏ hoặc thêm bớt các chỉ tiêu đã quy định sẵn trong mẫu biểu.
- Các đơn vị NHNN được Thống đốc
NHNN ủy quyền thực hiện một số nghiệp vụ khác như Thị trường mở, tái cấp vốn,
giao dịch ngoại hối, v.v… các đơn vị báo cáo cần thuyết minh bổ sung vào Phần
III – Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động khác tại
mẫu biểu B04/ĐV-NHNN ban hành kèm theo Chế độ này.
- Phương pháp lấy số liệu trên
Bảng cân đối tài khoản kế toán và sổ kế toán chi tiết được thực hiện theo hướng
dẫn của NHNN.
2. Thuyết minh Báo cáo tài
chính:
a. Mục đích của báo cáo:
Thuyết minh Báo cáo tài chính là
một bộ phận hợp thành không tách rời trong Báo cáo tài chính, dùng để đưa ra
các thông tin về cơ sở lập, trình bày Báo cáo tài chính, chính sách kế toán áp
dụng và cung cấp các thông tin bổ sung hoặc mô tả cụ thể, phân tích chi tiết
các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo thu
nhập, chi phí và kết quả hoạt động mà NHNN, đơn vị sử dụng thông tin trên báo
cáo cho là trọng yếu và cần thiết.
b. Cơ sở lập:
- Bảng cân đối tài khoản kế toán
tháng/ Bảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm;
- Bảng cân đối kế toán; Báo cáo
thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động Thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ trước;
- Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết;
- Tình hình thực tế của các đơn
vị và các tài liệu liên quan khác.
c. Phương pháp lập các chỉ tiêu:
- Việc lập các chỉ tiêu trong
Thuyết minh Báo cáo tài chính được thực hiện theo các chỉ tiêu quy định sẵn
trong mẫu biểu B04/NHNN ban hành kèm theo Chế độ này.
- Đối với báo cáo không được cắt
bỏ hoặc thêm bớt các chỉ tiêu đã quy định sẵn trong mẫu biểu.
- Phương pháp lấy số liệu trên
Bảng cân đối tài khoản kế toán và sổ kế toán chi tiết được thực hiện theo hướng
dẫn của NHNN.
HỆ THỐNG
MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT
|
Tên
báo cáo
|
Mẫu
số
|
1
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
B01a/NHNN
|
2
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
và Doanh số quyết toán năm
|
B01b/NHNN
|
3
|
Bảng cân đối kế toán
|
B02/NHNN
|
4
|
Báo cáo thu nhập, chi phí
của đơn vị NHNN
|
B03/ĐV-NHNN
|
5
|
Báo cáo thu nhập, chi phí và
kết quả hoạt động
|
B03/NHNN
|
6
|
Thuyết minh tài chính của
đơn vị NHNN
|
B04/ĐV-NHNN
|
7
|
Thuyết minh Báo cáo tài chính
|
B04/NHNN
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----
|
Mẫu số: B02/NHNN
(Ban hành theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của Thống
đốc NHNN)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Quý/Năm……
Đơn vị tính:………
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Thuyết
minh
|
Kỳ
này
|
Kỳ
trước
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
TÀI SẢN CÓ
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt, vàng bạc và đá
quý
|
|
|
|
1
|
Tiền mặt bằng đồng Việt Nam(2)
|
|
|
|
2
|
Ngoại tệ, vàng bạc, kim loại
quý và đá quý
|
IV.1
|
|
|
II
|
Tiền gửi, cho vay và đầu tư
ở nước ngoài
|
IV.2
|
|
|
1
|
Tiền gửi, cho vay và chờ thanh
toán với ngân hàng nước ngoài
|
|
|
|
2
|
Đầu tư và quyền đòi nợ nước
ngoài
|
|
|
|
-
|
Quyền đòi nợ nước ngoài và
các khoản đóng góp khác
|
|
|
|
-
|
Đầu tư chứng khoán của nước
ngoài
|
|
|
|
-
|
Dự phòng giảm giá chứng
khoán (*)
|
|
|
|
III
|
Hoạt động đầu tư và tín
dụng trong nước
|
IV.3
|
|
|
1
|
Nghiệp vụ thị trường mở
|
|
|
|
-
|
Mua bán giấy tờ có giá
|
|
|
|
-
|
Dự phòng giảm giá chứng
khoán (*)
|
|
|
|
2
|
Thanh toán với Nhà nước và
Ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
3
|
Tái cấp vốn cho các ngân hàng
hoạt động ở Việt Nam
|
|
|
|
IV
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
1
|
Tài sản cố định hữu hình
|
IV.4
|
|
|
-
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
-
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
|
|
2
|
Tài sản cố định vô hình
|
IV.5
|
|
|
-
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
-
|
Hao mòn TSCĐ vô hình (*)
|
|
|
|
V
|
Tài sản Có khác
|
IV.6
|
|
|
1
|
XDCB, mua sắm TSCĐ, công cụ
dụng cụ và vật liệu
|
|
|
|
2
|
Các khoản phải thu bên ngoài
|
|
|
|
3
|
Các khoản phải thu nội bộ
|
|
|
|
4
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
Tổng tài sản Có
|
|
|
|
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt ngoài lưu thông
|
IV.7
|
|
|
II
|
Tiền gửi của KBNN và vốn
tài trợ, ủy thác của Chính phủ
|
IV.8
|
|
|
III
|
Các khoản nợ nước ngoài
|
IV.9
|
|
|
IV
|
Phát hành giấy tờ có giá
|
IV.10
|
|
|
V
|
Tiền gửi của tổ chức tài
chính, tổ chức tín dụng trong nước(3)
|
IV.11
|
|
|
VI
|
Tài sản Nợ khác
|
IV.12
|
|
|
1
|
Các khoản phải trả bên ngoài
|
|
|
|
2
|
Các khoản phải trả nội bộ
|
|
|
|
3
|
Các khoản phải trả khác
|
|
|
|
Tổng Nợ phải trả
|
|
|
|
IV
|
Vốn và Quỹ của Ngân hàng
|
|
|
|
1
|
Vốn của Ngân hàng
|
|
|
|
-
|
Vốn pháp định
|
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư XDCB và mua sắm
TSCĐ
|
|
|
|
-
|
Vốn do đánh giá lại tài sản
|
|
|
|
-
|
Vốn khác
|
|
|
|
2
|
Các quỹ và dự phòng
|
|
|
|
-
|
Quỹ thực hiện Chính sách
tiền tệ Quốc gia
|
|
|
|
-
|
Quỹ dự phòng rủi ro
|
|
|
|
-
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi và
dự phòng ổn định thu nhập
|
|
|
|
3
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
|
|
4
|
Chênh lệch thu nhập và chi phí
|
|
|
|
Tổng Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Thuyết
minh
|
Số
cuối kỳ
|
Số
đầu năm
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Cam kết bảo lãnh đưa ra
|
|
|
|
2
|
Cam kết giao dịch hối đoái
|
IV.13.1
|
|
|
3
|
Cam kết khác
|
IV.13.2
|
|
|
Ghi chú:
1- Báo cáo này do Vụ KTTC lập cho toàn hệ thống NHNN theo
quy định tại Mục 2, Chương II, Chế độ này.
2- Tiền mặt bằng VND được
hiểu là lượng tiền VND tại một số đơn vị thuộc hệ thống NHNN như Cục Quản trị,
Trung tâm đào tạo, v.v… (không bao gồm số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành và
Quỹ nghiệp vụ phát hành).
3- Thuật ngữ “trong nước” và
“nước ngoài” được hiểu theo Pháp lệnh Ngoại hối.
4- Số liệu các chỉ tiêu có
dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx).
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
|
……….,
ngày…. tháng…. năm…….
THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----
Đơn vị:…………………………………
…………………………………………. (1)
|
Mẫu số: B03/ĐV-NHNN
(Ban hành theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của Thống
đốc NHNN)
|
BÁO CÁO THU NHẬP, CHI
PHÍ
CỦA ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Quý/Năm………
Đơn
vị tính:……….
Số
hiệu tài khoản
|
Các
chỉ tiêu
|
Dự
toán được duyệt cả năm
|
Thực
hiện kỳ này
|
Lũy
kế từ đầu năm đến kỳ này
|
Tỷ
lệ % thực hiện so với kế hoạch (Cột 5 so với cột 3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
A- Phần thu
|
|
|
|
|
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
B- Phần chi
|
|
|
|
|
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
C- Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
+ Thu > Chi
|
|
|
|
|
|
+ Chi > Thu
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
|
……….,
ngày…. tháng…. năm…….
THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng đối
với các đơn vị thuộc hệ thống NHNN (ngoại trừ Vụ Kế toán –
Tài chính) lập Báo cáo tài chính theo Mục 1, Chương II. Chế độ này.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----
|
Mẫu số: B03/NHNN
(Ban hành theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của Thống
đốc NHNN)
|
BÁO CÁO THU NHẬP, CHI
PHÍ
VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Quý/Năm………
Đơn
vị tính:……….
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Thuyết
minh
|
Kỳ
này
|
Kỳ
trước
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Thu nhập thuần từ lãi và
các khoản tương tự
|
|
|
|
1
|
Thu lãi và các khoản tương tự
|
V.1.1
|
|
|
2
|
Chi phí lãi và các khoản tương
tự
|
|
|
|
II
|
Thu nhập thuần từ hoạt động
dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Thu phí dịch vụ
|
V.1.4
|
|
|
2
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
III
|
Thu nhập thuần về nghiệp vụ
thị trường mở
|
|
|
|
1
|
Thu từ nghiệp vụ thị trường mở
|
V.1.2
|
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến nghiệp
vụ thị trường mở
|
|
|
|
IV
|
Thu nhập thuần về hoạt động
ngoại hối
|
|
|
|
1
|
Thu về hoạt động ngoại hối
|
IV.1.3
|
|
|
2
|
Chi về hoạt động ngoại hối
|
|
|
|
V
|
Chênh lệch thu, chi từ các
đơn vị sự nghiệp
|
IV.2.6
|
|
|
VI
|
Thu nhập khác
|
IV.1.5-1.7
|
|
|
VII
|
Chi phí hoạt động và các khoản
chi khác
|
IV.2.1-2.5
|
|
|
VIII
|
Chênh lệch thu nhập, chi
phí trước Dự phòng
|
|
|
|
IX
|
Chi dự phòng rủi ro tổn
thất
|
|
|
|
X
|
Tổng chênh lệch thu nhập,
chi phí sau Dự phòng
|
|
|
|
XI
|
Trích lập các Quỹ theo quy
định
|
|
|
|
XII
|
Tổng số phải nộp NSNN năm
nay
|
|
|
|
XIII
|
Số đã tạm ứng nộp NSNN
trong năm
|
|
|
|
XIX
|
Số còn phải nộp NSNN đến
ngày lập BCTC
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
|
……….,
ngày…. tháng…. năm…….
THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Báo cáo này do Vụ Kế toán Tài chính
lập cho toàn hệ thống NHNN theo quy định tại Mục 2, Chương II, Chế độ này.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----
Đơn vị:…………………………………
…………………………………………. (1)
|
Mẫu số: B04/ĐV-NHNN
(Ban hành theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của Thống
đốc NHNN)
|
THUYẾT MINH TÀI CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Quý/Năm………
I. TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH
Khoản
mục
|
Nhà
cửa, vật kiến trúc
|
Máy
móc thiết bị
|
Phương
tiện vận tải truyền dẫn
|
Thiết
bị, dụng cụ quản lý
|
TSCĐ
hữu hình khác
|
Tổng
cộng
|
Thiết
bị tin học
|
Máy
móc, thiết bị khác
|
I. Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó:
- Mua sắm mới
- Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhượng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chờ thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại ngày đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm: ...
2. Tình hình tăng, giảm TSCĐ
vô hình
Khoản
mục
|
Quyền
sử dụng đất
|
Phần
mềm máy vi tính
|
TSCĐ
vô hình khác
|
Tổng
cộng
|
I. Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó:
- Mua sắm mới
- Xây dựng mới
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó: Điều chỉnh
|
|
|
|
|
- Thanh lý
|
|
|
|
|
- Nhượng bán
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Chưa sử dụng
|
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết
|
|
|
|
|
- Chờ thanh lý
|
|
|
|
|
II. Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
4. Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
III. Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
1. Tại ngày đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:...
II. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG
BÁO CÁO THU NHẬP, CHI PHÍ CỦA ĐƠN VỊ NHNN
1. Về phần thu nhập
Tổng thu thực hiện: …… triệu
đồng, đạt ……% kế hoạch, bao gồm:
|
Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
1.1. Thu về nghiệp vụ tiền
gửi, cấp tín dụng và đầu tư
- Thu lãi cho vay
- Thu lãi tiền gửi
- Thu về đầu tư chứng khoán
- Thu khác về hoạt động tín
dụng
1.2. Thu về nghiệp vụ thị
trường mở
1.3. Thu về nghiệp vụ mua,
bán và giao dịch ngoại hối (ngoại tệ và vàng)
|
…
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
…
|
1.4. Thu về dịch vụ thanh
toán, thông tin, ngân quỹ và các khoản thu dịch vụ ngân hàng khác
|
…
|
…
|
1.5. Thu về chênh lệch tỷ
giá theo quy định của chuẩn mực kế toán
1.6. Thu phí và lệ phí
1.7. Các khoản thu khác
|
…
…
…
|
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Lý do tăng, giảm chủ yếu của
từng khoản thu so với kế hoạch…
2. Về phần chi phí
Tổng chi thực hiện: … triệu
đồng, đạt …% kế hoạch.
Lý do tăng, giảm chủ yếu của
từng khoản chi so với kế hoạch…
2.1. Chi phí tuyển chọn,
kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, tiêu hủy tiền:
|
Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
Chi bảo vệ tiền
Chi phí vận chuyển, bốc xếp
Chi về tuyển chọn, kiểm đếm,
phân loại, đóng gói tiền
Chi phí về tiêu hủy tiền
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi phí tuyển chọn, kiểm
đếm, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, tiêu hủy tiền: …triệu đồng, đạt… kế hoạch.
2.2. Chi cho cán bộ, công
chức và nhân viên hợp đồng
|
Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
Chi lương và phụ cấp theo chế
độ
Chi tiền công cho nhân viên
hợp đồng
Chi ăn trưa
Chi trang phục giao dịch và
bảo hộ lao động
Chi khen thưởng, phúc lợi
Chi bổ sung thu nhập theo cơ
chế khoán
|
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi cho cán bộ, công chức
và nhân viên hợp đồng: … triệu đồng, đạt…% kế hoạch.
2.3. Chi cho hoạt động
quản lý và công vụ tại các đơn vị NHNN
|
Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
Chi về vật liệu và giấy tờ in
Chi bưu phí và điện thoại
Chi về điện, nước, vệ sinh cơ
quan
Chi xăng dầu
Chi công tác phí
Chi lễ tân, khánh tiết, hội
nghị
Chi cho thanh tra, kiểm toán
Chi về đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ và chi nghiên cứu khoa học
Chi sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật
Chi xuất bản tài liệu, sách
báo, tạp chí, tuyên truyền, quảng cáo
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
Chi khác
|
…
|
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi cho hoạt động quản lý
và công vụ: … triệu đồng, đạt …% kế hoạch.
2.4. Chi về tài sản
|
Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
Chi sửa chữa, bảo dưỡng tài
sản
Chi mua sắm công cụ lao động
Chi thuê tài sản
Chi khấu hao cơ bản TSCĐ
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi về tài sản: … triệu
đồng, đạt …% kế hoạch.
3. Chênh lệch thu chi: …… triệu đồng, đạt ……% kế hoạch.
III. Giải thích và thuyết
minh một số tình hình và kết quả hoạt động khác (nếu có)
IV. Các kiến nghị của đơn vị:
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
|
……….,
ngày…. tháng…. năm…….
THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Áp dụng đối
với các đơn vị thuộc hệ thống NHNN (ngoại trừ Vụ Kế toán –
Tài chính) lập Báo cáo tài chính theo Mục 1, Chương II, Chế độ này.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----
|
Mẫu số: B04/NHNN
(Ban hành theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của Thống
đốc NHNN)
|
THUYẾT MINH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Quý/Năm…………
I. Tổng quan về Ngân hàng Nhà
nước
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Trụ sở chính: ……………………... Tổng
số chi nhánh, văn phòng đại diện: …………………….
3. Tổng số cán bộ, công nhân
viên
II. Cơ chế tài chính đối với
Ngân hàng Nhà nước
1. Các khoản thu nhập
2. Các khoản chi phí chính
3. Cơ chế trích lập dự phòng
4. Kế hoạch thu nhập và chi phí
5. Nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
nước
III. Các chính sách kế toán chủ yếu
1. Hệ thống tài khoản kế toán
Ngân hàng Nhà nước
2. Nguyên tắc kế toán
3. Cơ sở lập Báo cáo tài chính
4. Năm tài chính: Bắt đầu từ
ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm……
5. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong
kế toán
6. Chuyển đổi ngoại tệ
7. Nguyên tắc ghi nhận thu nhập
bằng ngoại tệ
8. Hối phiếu và trái phiếu Chính
phủ
9. Tiền và các khoản tương đương
tiền
10. Kế toán mua lại và hợp đồng
mua lại dự trữ
11. Các công cụ phái sinh
12. Phương pháp phân bổ chi phí
trả trước
13. Ghi nhận, sử dụng và hoàn
nhập các khoản dự phòng
14. Kế toán các khoản nghĩa vụ
đối với cán bộ công chức, viên chức
15. Kế toán tài sản cố định hữu
hình
16. Kế toán tài sản cố định vô
hình
17. Vốn của Ngân hàng
18. Nghiệp vụ thị trường mở
19. Chênh lệch tỷ giá
20. Các vấn đề khác
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Bảng cân đối kế toán
1. Ngoại tệ, vàng bạc, kim
loại quý và đá quý
|
Cuối
kỳ
|
Đầu kỳ
|
Tiền mặt ngoại tệ
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Vàng
Kim loại quý, đá quý khác
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
2. Tiền gửi, cho vay và
đầu tư ở nước ngoài
- Tiền gửi, cho vay và thanh
toán với các ngân hàng ở nước ngoài
|
Cuối
kỳ
|
Đầu kỳ
|
Tiền gửi tại Ngân hàng nước
ngoài
- Tiền gửi ngoại tệ không
kỳ hạn
- Tiền gửi ngoại tệ có kỳ
hạn
|
…
…
…
|
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Cho vay nước ngoài bằng ngoại
tệ
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung và dài hạn
- Nợ quá hạn cho vay ngắn
hạn
- Nợ quá hạn cho vay trung
và dài hạn
- Cho vay qua đêm
|
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Thanh toán với các NH ở nước ngoài và các tổ chức
tài chính tiền tệ Quốc tế
|
…
|
…
|
Tổng tiền gửi, cho vay và thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài
|
…
|
…
|
- Đầu tư và các quyền đòi
nợ nước ngoài
|
|
|
|
Cuối
kỳ
|
Đầu kỳ
|
Đầu tư vào các chứng khoán của
nước ngoài
- Chứng khoán sẵn sàng để
bán
- Chứng khoán đầu tư giữ
đến ngày đáo hạn
Ủy thác đầu tư
Đóng góp vào các tổ chức Quốc
tế bằng VND
Đóng góp vào các tổ chức Quốc
tế bằng ngoại tệ
Dự phòng giảm giá chứng khoán
|
…
…
…
…
…
…
(…)
|
…
…
…
…
…
…
(…)
|
Tổng
|
…
|
…
|
3. Hoạt động đầu tư và tín
dụng trong nước
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
Nghiệp vụ thị trường mở
|
…
|
…
|
- Mua bán chứng khoán Chính
phủ
- Mua bán lại tín phiếu NHNN
- Mua bán chứng khoán khác
- Dự phòng giảm giá chứng
khoán
|
…
…
…
(…)
|
…
…
…
(…)
|
Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
|
…
|
…
|
Nghiệp vụ tái cấp vốn
|
…
|
…
|
- Cho vay lại theo hồ sơ
tín dụng
- Cho vay theo mục đích chỉ
định của Chính phủ
- Cho vay hỗ trợ đặc biệt
- Cho vay thanh toán bù trừ
- Cho vay chiết khấu, tái
chiết khấu GTCG
- Cầm cố GTCG
- Cho vay qua đêm
|
…
…
…
…
…
…
(…)
|
…
…
…
…
…
…
(…)
|
Tổng hoạt động đầu tư và tín dụng trong nước
|
…
|
…
|
4. Tình hình tăng, giảm
TSCĐ hữu hình
Khoản
mục
|
Nhà
cửa, vật kiến trúc
|
Máy
móc thiết bị
|
Phương
tiện vận tải truyền dẫn
|
Thiết
bị, dụng cụ quản lý
|
TSCĐ
hữu hình khác
|
Tổng
cộng
|
Thiết
bị tin học
|
Máy
móc, thiết bị khác
|
I. Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó:
- Mua sắm mới
- Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Điều chỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhượng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chờ thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại ngày đầu kỳ
2. Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:...
5. Tình hình tăng, giảm
TSCĐ vô hình
Khoản
mục
|
Quyền
sử dụng đất
|
Phần
mềm máy vi tính
|
TSCĐ
vô hình khác
|
Tổng
cộng
|
I. Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó:
- Mua sắm mới
- Xây dựng mới
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó: Điều chỉnh:
|
|
|
|
|
- Thanh lý
|
|
|
|
|
- Nhượng bán
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Chưa sử dụng
|
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết
|
|
|
|
|
- Chờ thanh lý
|
|
|
|
|
II. Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
4. Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
III. Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
1. Tại ngày đầu kỳ
2. Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:...
6. Tài sản Có khác
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
Xây dựng cơ bản
Mua sắm TSCĐ
Công cụ dụng cụ
Vật liệu
Các khoản phải thu nội bộ
Các khoản phải thu bên ngoài
Tiền lãi cộng dồn phải thu
Thanh toán về các công cụ tài
chính phái sinh
Chênh lệch trong hoạt động
thanh toán
Các khoản phải thu khác
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
7. Tiền mặt ngoài lưu
thông
7.1. Tiền để phát hành (i):
|
Cuối
kỳ
…
|
Đầu
kỳ
….
|
+ Tiền giấy:
+ Tiền polyme:
+ Tiền kim loại:
Trong đó:
|
…
…
…
|
…
…
…
|
* Số dư “Tiền đề phát hành” đã đình chỉ lưu hành (iv)
|
…
|
…
|
7.2. Quỹ dự trữ phát hành (ii):
|
…
|
…
|
Trong đó: + Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông (iia)
+ Tiền đình chỉ lưu hành (iib)
|
…
…
|
…
…
|
7.3. Quỹ nghiệp vụ phát hành (iii):
|
…
|
…
|
Trong đó: + Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông (iiia)
+ Tiền đình chỉ lưu hành (iiib)
|
…
…
|
…
…
|
7.4. Tiền mặt ngoài lưu
thông [= (i) – (ii) –
(iii)]
|
…
|
…
|
Trong đó:
|
|
|
Tiền mặt ngoài lưu thông
đã đình chỉ lưu hành
Xác định theo công thức [= iv – (iib +
iiib)]
|
…
|
…
|
8. Tiền gửi của Kho bạc
Nhà nước và vốn tài trợ, ủy thác của Chính phủ
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
Tiển gửi của Kho bạc Nhà nước
- Bằng VND
- Bằng ngoại tệ
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
nhận của Chính phủ
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
9. Các khoản nợ nước ngoài
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
Nợ nước ngoài bằng VND
- Tiền gửi
- Tiền vay
- Nợ quá hạn tiền vay
- Vốn đặc biệt được rút tại
IMF
Nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
- Tiền gửi của IMF
- Tiền gửi của các tổ chức
tài chính quốc tế khác
|
…
…
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
10. Phát hành giấy tờ có giá
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
Tín phiếu
Tín phiếu TCTD đưa cầm cố bị
phong tỏa
|
…
…
|
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
11. Tiền gửi của các tổ
chức tài chính, tổ chức tín dụng trong nước
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
Tiền gửi phong tỏa
Tiền gửi bằng VND
Tiền gửi bằng ngoại tệ
Tiền ký quỹ
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
12. Tài sản Nợ khác
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
Lãi cộng dồn phải trả
Chênh lệch hoạt động thanh
toán
Thanh toán về các công cụ tài
chính phái sinh
Các khoản phải trả khác
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
13. Các khoản mục ngoài
Bảng cân đối kế toán
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
13.1. Cam kết giao dịch hối
đoái
- Cam kết mua ngoại tệ có kỳ
hạn
- Cam kết bán ngoại tệ có kỳ
hạn
- Cam kết mua giao dịch quyền
lựa chọn Mua tiền tệ
- Cam kết mua giao dịch quyền
lựa chọn Bán tiền tệ.
|
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
|
Cuối
kỳ
|
Đầu
kỳ
|
13.2. Cam kết khác (nếu có
– chi tiết các cam kết trọng yếu)
- Cam kết…
- Cam kết…
…
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước
1. Về phần thu nhập
Tổng thu thu hiện: … triệu đồng,
đạt …% kế hoạch, bao gồm:
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
1.1. Thu về nghiệp vụ tiền
gửi, cấp tín dụng và đầu tư
- Thu lãi cho vay
- Thu lãi tiền gửi
- Thu về đầu tư chứng khoán
- Thu khác về hoạt động tín
dụng
|
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
|
1.2. Thu về nghiệp vụ thị trường mở
|
…
|
…
|
1.3. Thu về nghiệp vụ mua, bán và giao dịch ngoại hối (ngoại tệ và
vàng)
|
…
|
…
|
1.4. Thu về dịch vụ thanh toán, thông tin, ngân quỹ và các khoản thu
dịch vụ ngân hàng khác
|
…
|
…
|
1.5. Thu về chênh lệch tỷ giá theo quy định của chuẩn mực kế toán
|
…
|
…
|
1.6. Thu phí và lệ phí
|
…
|
…
|
1.7. Các khoản thu khác
|
…
|
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Lý do tăng, giảm chủ yếu của
từng khoản thu so với kế hoạch…
2. Về phần chi phí
Tổng chi thực hiện: … triệu
đồng, đạt …% kế hoạch.
Lý do tăng, giảm, chủ yếu của
từng khoản chi so với kế hoạch…
2.1. Chi phí in, đúc, bảo
quản, vận chuyển tiền, giấy tờ có giá:
(Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc in, đúc và
mua sản phẩm đặc biệt)
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Chi phí in, đúc tiền, giấy tờ
có giá
(phần giá trị được phân bổ trong kỳ)
Chi phí bảo quản, vận chuyển
giấy tờ có giá về kho tiền TW
Chi phí khác liên quan đến in,
đúc tiền, giấy tờ có giá
(phần giá trị được phân bổ
trong kỳ)
|
…
…
…
|
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi phí in, đúc, bảo quản,
vận chuyển tiền, giấy tờ có giá: … triệu đồng, đạt …% kế hoạch.
2.2. Chi phí tuyển chọn,
kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, tiêu hủy tiền:
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Chi bảo vệ tiền
Chi phí vận chuyển, bốc xếp
Chi về tuyển chọn, kiểm đếm,
phân loại, đóng gói tiền
Chi phí về tiêu hủy tiền
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi phí tuyển chọn, kiểm
đếm, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, tiêu hủy tiền: … triệu đồng, đạt … kế hoạch
2.3. Chi cho cán bộ, công
chức và nhân viên hợp đồng
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Chi lương và phụ cấp theo chế
độ
Chi tiền công cho nhân viên
hợp đồng
Chi ăn trưa
Chi trang phục giao dịch và
bảo hộ lao động
Chi khen thưởng, phúc lợi
Chi bổ sung thu nhập theo cơ
chế khoán
|
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi cho cán bộ, công chức
và nhân viên hợp đồng: … triệu đồng, đạt …% kế hoạch.
2.4. Chi cho hoạt động
quản lý và công vụ tại các đơn vị NHNN
(không bao gồm các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN)
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Chi về vật liệu và giấy tờ in
Chi bưu phí và điện thoại
Chi về điện, nước, vệ sinh cơ
quan
Chi xăng dầu
Chi công tác phí
Chi lễ tân, khánh tiết, hội
nghị
Chi cho thanh tra, kiểm toán
Chi về đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ và chi nghiên cứu khoa học
Chi sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật
Chi xuất bản tài liệu, sách
báo, tạp chí, tuyên truyền, quảng cáo
Chi khác
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi cho hoạt động quản lý
và công vụ: … triệu đồng, đạt …% kế hoạch.
2.5. Chi về tài sản
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Chi sửa chữa, bảo dưỡng tài
sản
Chi mua sắm công cụ lao động
Chi thuê tài sản
Chi khấu hao cơ bản TSCĐ
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Tổng
|
…
|
…
|
Tổng chi về tài sản: … triệu
đồng, đạt …% kế hoạch.
2.6. Chênh lệch thu, chi
từ các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN
2.6.1. Thời báo Ngân hàng
- Thu
- Chi
--------------------------------------
Chênh lệch:
2.6.2. Tạp chí Ngân hàng
- Thu
- Chi
--------------------------------------
Chênh lệch:
2.6.3. Trung tâm thông tin tín
dụng
- Thu
- Chi
--------------------------------------
Chênh lệch:
2.6.4. Trung tâm đào tạo NHNN
- Thu
- Chi
--------------------------------------
Chênh lệch:
2.6.5. Trung tâm dịch vụ an toàn
Kho quỹ
- Thu
- Chi
--------------------------------------
Chênh lệch:
2.6.6. …
VI. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà nước
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
1. Tổng chênh lệch thu nhập,
chi phí
2. Trích lập các Quỹ
theo quy định
3. Tổng số phải nộp NSNN
năm nay
4. Số đã tạm ứng nộp
NSNN trong năm
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
- Nộp lần 1 (ngày …/…/……)
- Nộp lần 2 (ngày …/…/……)
...
|
…
…
|
…
…
|
5. Số còn phải nộp NSNN
đến ngày lập BCTC
|
…
|
…
|
VII. Giải thích và thuyết
minh một số tình hình và kết quả hoạt động khác (nếu có)
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
|
……….,
ngày…. tháng…. năm…….
THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Báo cáo này do Vụ KTTC lập cho toàn hệ thống NHNN theo
quy định tại Mục 2, Chương II, Chế độ này.
- Số liệu trong ngoặc đơn (…)
là các chỉ tiêu bằng số âm.