ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2011/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 05 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XỬ LÝ NỢ BỊ RỦI RO TRONG CHƯƠNG TRÌNH CHO
VAY HỘ NGHÈO BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH VỐN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách
xã hội;
Căn cứ Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2002/CT.UB ngày 08 tháng 7 năm 2002 về việc giải quyết những
trường hợp bị rủi ro khi vay vốn xóa đói giảm nghèo thuộc nguồn vốn ngân sách địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 7179/2004/QĐ.UB ngày 07 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Ban hành quy định lập, quản lý và sử dụng quỹ
xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số
851/SLĐ-TBXH ngày 07 tháng 4 năm 2011 về việc trình phê duyệt Quy chế xử lý nợ
bị rủi ro trong Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn ngân sách vốn địa
phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định “Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa
phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Các rủi ro do
nguyên nhân khách quan của người vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội xảy ra
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được UBND Tỉnh xem
xét xử lý thì được xử lý theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều
3. Sở Tài chính căn cứ kế hoạch vốn được bổ
sung trong dự toán ngân sách hàng năm thông báo cho Sở Lao động – TBXH thường
trực ban chỉ đạo Giảm nghèo Tỉnh biết đồng thời làm thủ tục chuyển vốn sang Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện lập quỹ dự phòng xử lý rủi ro.
Điều
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Thường trực Ban chỉ đạo Giảm nghèo Tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết
định này và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh xử lý những rủi ro do nguyên nhân
khách quan.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban
chỉ đạo Chương trình giảm nghèo Tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và thành viên Ban chỉ đạo Chương trình giảm nghèo Tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; “b/c”
- Website Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; “b/c”
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản) “b/c”
- TTr.TU, TTr.HĐND Tỉnh; “b/c”
- Chủ tịch và các PCT.UBND Tỉnh;
- UBMTTQ Tỉnh và các đoàn thể;
- Ban VHXH-HĐND Tỉnh;
- Đài Phát thanh-truyền hình;
- Báo BR - VT;
- Trung tâm Công báo Tỉnh;
- Như điều 5;
- Lưu VT-TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thành Kỳ
|
QUY CHẾ
XỬ LÝ NỢ BỊ RỦI RO TRONG CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong những năm
qua, công tác Giảm nghèo trên địa bàn Tỉnh có ý nghĩa rất thiết thực, tạo điều
kiện cho người nghèo được vay vốn sản xuất, kinh doanh cải thiện đời sống và được
đông đảo quần chúng nhân dân đồng tình ủng hộ. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng
vốn vay có một số trường hợp do nhiều lý do khác nhau không chấp hành nghiêm
túc việc hoàn trả vốn, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra ngoài ý muốn của
con người làm thiệt hại về vốn và tài sản, gây khó khăn cho việc quản lý của
Nhà nước và bảo toàn nguồn vốn cho vay. Để xử lý giải quyết những trường hợp
vay vốn từ Chương trình Giảm nghèo nguồn ngân sách vốn địa phương bị rủi ro.
UBND Tỉnh giải quyết như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
- Hộ nghèo theo
chuẩn của Tỉnh ban hành theo Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành mức chuẩn nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
- Hộ nghèo theo
chuẩn Quốc gia ban hành theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2011-2015, hộ nghèo theo hai mức chuẩn nêu trên phải có địa chỉ cư trú hợp
pháp, có tên trong danh sách hộ nghèo được UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
phê duyệt.
- Các hộ đồng
bào dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt.
Điều 2. Phạm vi xử lý nợ bị rủi ro:
1. Quy chế này
quy định việc xử lý nợ cho người vay vốn từ chương trình giảm nghèo bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan.
2. Các khoản nợ
bị rủi ro do nguyên nhân chủ quan của tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất về vốn
và tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Mức bồi thường tùy thuộc
vào mức thiệt hại do tổ chức, cá nhân gây ra.
Điều 3. Nguyên tắc xử lý nợ bị rủi ro:
1. Việc xem xét,
xử lý nợ bị rủi ro cho người vay từ chương trình cho vay hộ nghèo được thực hiện
khi có đủ các điều kiện sau:
- Người vay vốn
phải đúng đối tượng hộ nghèo được Ban chỉ đạo Giảm nghèo phê duyệt, đã sử dụng
vốn đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Người vay vốn
bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan làm mất một phần hoặc toàn bộ vốn, tài sản.
- Người vay vốn
gặp khó khăn về tài chính dẫn đến chưa có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ được
cho Ngân hàng.
2. Việc xử lý nợ
bị rủi ro cho người vay được xem xét từng trường hợp cụ thể và căn cứ vào
nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức độ rủi ro và khả năng trả nợ của người vay, đảm
bảo đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lý, đúng trình tự.
Điều 4. Thời điểm xem xét xử lý nợ bị rủi ro:
1. Việc áp dụng
các biện pháp xử lý nợ bị rủi ro đối với người vay vốn được tính từ thời điểm
người vay vốn đến khi bị rủi ro do nguyên nhân khách quan.
2. Việc xử lý nợ
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan được thực hiện tại thời điểm xảy ra rủi ro,
trên cơ sở có đơn đề nghị của người vay vốn, Phòng Lao động – TBXH, Ngân hàng
Chính sách xã hội và có chứng kiến, xác nhận của chính quyền địa phương.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy định về nguyên nhân khách quan:
1. Thiên tai và
các tác động do biến đổi khí hậu gây thiệt hại đến vốn, tài sản của người vay gồm:
Bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, sạt lở đất, rét đậm rét hại, cháy rừng, địch họa,
hỏa hoạn, dịch bệnh liên quan đến gia súc, gia cầm, thủy sản, động vật nuôi
khác và cây trồng, xảy ra ngoài ý muốn của con người gây thiệt hại trực tiếp về
vốn và tài sản của người vay trong các phương án, dự án.
2. Nhà nước điều
chỉnh chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
người vay vốn như không còn nguồn cung cấp nguyên, nhiên vật liệu, mặt hàng sản
xuất kinh doanh bị cấm, bị hạn chế theo quy định của pháp luật hoặc người vay
phải thực hiện chuyển đổi sản xuất, kinh doanh theo quyết định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền. Do biến động chính trị, kinh tế xã hội ở khu vực, quốc tế
và nước nhận lao động của Việt Nam làm ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài như: doanh nghiệp tiếp nhận lao động bị
phá sản, giải thể, doanh nghiệp bị khủng hoảng kinh tế nên đơn phương chấm dứt
hợp đồng với người lao động.
3. Cá nhân, người
vay vốn bị mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau thường xuyên, mắc bệnh tâm thần,
có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt không nơi nương tựa, chết, mất tích hoặc bị
tuyên bố chết, mất tích không còn tài sản để trả nợ hoặc không có người thừa kế,
có người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho người vay vốn.
4. Người nghèo
vay vốn là pháp nhân, tổ chức hộ nghèo góp vốn làm kinh tế đã có quyết định giải
thể hoặc phá sản, theo quy định của pháp luật mà không còn pháp nhân, không còn
vốn và tài sản để trả nợ cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều
6. Các biện pháp xử lý nợ bị rủi ro:
1. Gia hạn nợ:
a) Ban chỉ đạo
giảm nghèo cấp Huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội
xem xét từng trường hợp cụ thể cho phép người vay vốn bị rủi ro kéo dài thời
gian trả nợ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Trong thời gian gia hạn nợ, người
vay vốn vẫn phải trả lãi tiền vay.
b) Điều kiện để
xem xét gia hạn nợ:
- Người vay vốn
bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại khoản 1, khoản 2 điều 5 Quy chế này.
- Mức thiệt hại
về vốn và tài sản dưới 40% so với tổng số vốn thực hiện dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh.
c) Thời gian gia
hạn nợ: Tối đa không quá 1/2 thời gian vay vốn được tính từ ngày người vay đến
ngày hạn trả nợ.
2. Khoanh nợ:
a) Khoanh nợ:
Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp Huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Ngân hàng
Chính sách xã hội xem xét từng trường hợp cụ thể cho phép người vay vốn được
khoanh nợ, trong thời gian khoanh nợ thì người vay vốn chưa phải trả nợ và
không tính lãi tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ.
b) Điều kiện để
xem xét khoanh nợ:
- Người vay vốn
bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
- Mức thiệt hại
về vốn và tài sản từ 40% đến 100% so với tổng số vốn thực hiện dự án, phương án
sản xuất, kinh doanh.
c) Thời gian
khoanh nợ:
- Người vay vốn
bị thiệt hại về vốn và tài sản từ 40% đến dưới 80% so với tổng số vốn thực hiện
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh thì thời gian khoanh nợ tối đa là 36
tháng, tính từ ngày người vay bị rủi ro.
- Người vay vốn
bị thiệt hại về vốn và tài sản từ 80% đến dưới 100% so với tổng số vốn thực hiện
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, thời gian khoanh nợ tối đa là 60 tháng,
tính từ ngày người vay bị rủi ro.
- Hết thời gian
khoanh nợ, người vay vốn vẫn gặp khó khăn về Tài chính chưa có khả năng trả nợ
sẽ được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ, thời gian tối đa không vượt quá thời
gian đã được khoanh lần đầu.
3. Xóa nợ (gốc;
lãi):
a) Xóa nợ (gốc;
lãi): Người vay không phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ (gốc, lãi) đang còn dư
nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Điều kiện xem
xét để xóa nợ:
- Người vay vốn
bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy chế này sau
khi đã hết thời gian khoanh nợ (Kể cả khoanh nợ bổ sung) mà người vay vẫn không
còn khả năng trả nợ.
- Người vay vốn
bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy chế này,
Ngân hàng Chính sách xã hội đã áp dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả
năng thanh toán.
- Số tiền xóa nợ
(gốc, lãi) bằng số tiền người vay phải trả cho Ngân hàng.
Điều
7. Hồ sơ pháp lý để xử lý rủi ro:
1. Đối với
khoanh nợ, gia hạn nợ:
a) Người vay vốn
có đơn xin gia hạn nợ, khoanh nợ. Trong đơn nêu rõ nguyên nhân gây ra thiệt hại,
mức thiệt hại về vốn và tài sản, khả năng trả nợ, số tiền dư nợ gốc và lãi phần
còn lại phải trả Ngân hàng, số tiền đề nghị gia hạn nợ, khoanh nợ.
b) Biên bản xác
định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản do Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp huyện, thị
xã, thành phố phối hợp Ngân hàng Chính sách xã hội và người vay lập có xác nhận
của chính quyền địa phương (theo mẫu số 01).
c) Bản sao Hợp đồng
tín dụng, số tiền vay có rút số dư nợ gốc, lãi đến ngày bị rủi ro (Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay ký sao y, đóng dấu).
d) Trường hợp
người vay vốn là tổ chức kinh tế thì ngoài các văn bản nêu trên cần có các giấy
tờ sau:
- Biên bản xác định
mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật kèm
theo báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của tổ chức kinh tế.
- Phương án khôi
phục sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế.
đ) Biểu Tổng hợp
các dự án, phương án vay vốn từ chương trình Giảm nghèo bị rủi ro đề nghị
khoanh nợ (theo biểu mẫu số 02).
2. Xóa nợ:
a) Người vay vốn
có đơn đề nghị xóa nợ, nêu rõ nguyên nhân bị rủi ro, mức độ thiệt hại về vốn và
tài sản, khả năng trả nợ, số tiền gốc và lãi đang còn nợ Ngân hàng, số tiền gốc
và lãi đề nghị xóa nợ. Trường hợp người vay vốn bị chết, mất tích mà không còn
người thừa kế thì không phải làm đơn đề nghị xóa nợ.
b) Biên bản xác
định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của người vay. Trên biên bản phải thể
hiện nội dung: đã áp dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả năng thanh
toán của người vay, người vay không còn tài sản để trả nợ, không còn người để
thừa kế hoặc có người thừa kế nhưng không có khả năng trả nợ thay cho người vay
(theo mẫu số 03).
c) Giấy tờ liên
quan của người vay vốn bị rủi ro đối với từng trường hợp cụ thể sau:
- Trường hợp người
vay vốn hết thời gian khoanh nợ (kể cả khoanh nợ bổ sung) vẫn không có khả năng
trả nợ, trên biên bản xác định nợ vay bị rủi ro phải đánh giá cụ thể về khả
năng trả nợ của người vay, số tiền đã hết thời gian khoanh nợ (kể cả khoanh nợ
bổ sung) mà người vay vẫn không có khả năng trả nợ.
- Trường hợp người
vay vốn bị mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau thường xuyên, mắc bệnh tâm thần
thì phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp Huyện, thị xã, thành phố trở
lên.
- Trường hợp người
vay vốn chết, mất tích hoặc coi là chết, mất tích phải có giấy chứng tử hoặc có
văn bản công bố chết, mất tích của cơ quan có thẩm quyền hoặc xác nhận của
chính quyền cấp xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp người
vay vốn có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt không nơi nương tựa phải có giấy xác nhận
của chính quyền cấp xã, phường, thị trấn.
d) Người vay vốn
là pháp nhân, hộ nghèo góp vốn tổ chức làm kinh tế bị phá sản, giải thể phải có
quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định tuyên bố của Tòa
án và các văn bản liên quan đến việc thanh lý tài sản của đơn vị bị phá sản, giải
thể theo quy định của pháp luật.
đ) Bản sao giấy
nhận nợ (Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay ký sao y, đóng dấu) và các giấy
tờ khác có liên quan.
Điều
8. Thẩm quyền xử lý nợ bị rủi ro:
1. Gia hạn nợ:
Ban chỉ đạo giảm nghèo các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với phòng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội căn cứ vào nguyên nhân bị rủi ro, mức độ thiệt
hại quy định tại điểm b; điểm c Điều 6 của quy chế này và đơn xin gia hạn nợ của
người vay vốn, xem xét quyết định cho phép người vay được kéo dài thời hạn trả
nợ, trong thời gian gia hạn nợ, người vay vốn phải trả lãi tiền vay.
2. Khoanh nợ:
Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Ngân hàng
Chính sách xã hội căn cứ vào nguyên nhân bị rủi ro, mức độ thiệt hại về vốn và
tài sản quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 quy chế này và đơn xin
khoanh nợ của người vay, tổng hợp gửi về Sở Lao động – TBXH thường trực Ban chỉ
đạo giảm nghèo Tỉnh, Ban chỉ đạo Giảm nghèo Tỉnh kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
của hồ sơ, biểu tổng hợp trên cơ sở công văn đề nghị của Ban chỉ đạo của cấp
huyện, thị xã, thành phố lập tờ trình, trình UBND Tỉnh xem xét quyết định.
Trong thời gian được khoanh nợ người vay chưa phải trả nợ gốc và không tính lãi
tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ.
3. Xóa nợ (gốc,
lãi): Ban chỉ đạo Giảm nghèo Tỉnh phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư
và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh kiểm tra độ chính xác, tính hợp
lý, hợp pháp của hồ sơ, biểu tổng hợp trên cơ sở công văn đề nghị của Ban chỉ đạo
của cấp huyện, thị xã, thành phố lập tờ trình, trình UBND Tỉnh xem xét quyết định
xóa nợ.
Điều
9. Trình tự thực hiện xử lý nợ bị rủi ro:
1. Người vay vốn
bị rủi ro phải có đơn gửi Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo cấp huyện, thị
xã, thành phố kiểm tra tính hợp lý; hợp pháp; tổng hợp gửi Ban chỉ đạo Chương
trình Giảm nghèo cấp Tỉnh.
2. Sở Lao động –
TBXH thường trực Ban chỉ đạo Giảm nghèo Tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở: Kế hoạch
Đầu tư; Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội kiểm tra độ chính xác, mức thiệt
hại về vốn và tài sản, tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ, tổng hợp lập tờ trình,
trình UBND Tỉnh xem xét quyết định xử lý theo quy định tại Điều 8 quy chế này.
3. Căn cứ vào
quyết định xử lý của UBND Tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng CSXH Tỉnh hướng dẫn và tổ
chức triển khai thực hiện theo quy chế.
Điều
10. Nguồn vốn bù đắp xử lý nợ bị rủi ro:
1. Nguồn vốn bù
đắp quỹ rủi ro: Được bổ sung từ quỹ dự phòng vốn ngân sách Tỉnh, nguồn vốn từ
ngân sách tỉnh cho vay hộ nghèo còn ít, phần lãi suất tiền vay được phân bổ
không đủ chi phí cho các hoạt động thực hiện của chương trình.
2. Nguồn vốn
khoanh nợ cho người vay theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của các Sở, Ngành:
1. Giao cho Sở Kế
hoạch Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn vốn, tham mưu đề
xuất UBND Tỉnh bố trí vốn bổ sung cho Quỹ dự phòng xử lý nợ bị rủi ro chương
trình cho hộ nghèo vay và có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện nguồn
vốn của quỹ.
2. Sở Tài chính:
Căn cứ kế hoạch vốn được bổ sung trong dự toán ngân sách hàng năm, làm thủ tục
thông báo về Sở Lao động – TBXH thường trực Ban chỉ đạo Giảm nghèo Tỉnh để theo
dõi quản lý, đồng thời chuyển vốn sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để
thực hiện lập quỹ dự phòng xử lý nợ bị rủi ro và có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát việc thực hiện nguồn vốn của quỹ.
3. Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm:
- Quản lý nguồn
vốn của quỹ dự phòng xử lý nợ bị rủi ro.
- Căn cứ vào quyết
định xử lý nợ bị rủi ro của UBND Tỉnh, tổ chức triển khai thực hiện theo quy chế.
4. Sở Lao động-thương
binh xã hội là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo giảm nghèo Tỉnh có trách nhiệm
giúp UBND Tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện nguồn vốn quỹ dự phòng xử lý nợ
bị rủi ro, tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh và các thành viên trong Ban chỉ đạo Tỉnh
về kết quả xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan.
Điều
12. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Lao động-thương
binh và xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan Ban chỉ đạo
giảm nghèo các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Giám
đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quy chế
này./.
Mẫu số 01
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Huyện:…………………………..
Xã, phường:…………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày …tháng …năm 2011
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VỐN VAY TỪ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO
BỊ RỦI RO THIỆT HẠI DO NGUYÊN NHÂN BẤT KHẢ
KHÁNG
Tên dự
án:...............................................................................................................................
Người
vay:...............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Tổng số vốn vay:
............................. đồng, Thời hạn vay: ................................................
tháng
Mục đích sử dụng vốn
vay:........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
THÀNH PHẦN THẨM TRA, XÁC MINH
1. Ông
(bà):.......................................... chức vụ....................................
đại diện........................
2. Ông (bà):..........................................
chức vụ.................................... đại diện........................
3. Ông
(bà):.......................................... chức vụ....................................
đại diện........................
4. Ông
(bà):.......................................... chức vụ....................................
đại diện........................
5. Ông
(bà):.......................................... chức vụ....................................
đại diện........................
6. Ông
(bà):.......................................... chức vụ....................................
đại diện........................
NỘI DUNG THẨM TRA:
1- Nguyên nhân thiệt hại, thời điểm
xảy ra bị rủi ro do nguyên nhân khách quan:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2- Tình hình thiệt hại về vốn và
tài sản, mức độ % thiệt hại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3- Tình hình vốn, tài sản của người
vay hoặc người thừa kế còn lại sau khi dự án bị rủi ro:.............
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4- Khả năng trả nợ của người vay và
người thừa kế:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý KIẾN XỬ LÝ:
1- Gia hạn nợ, Khoanh nợ, xóa nợ: Số
tiền ............ đồng, thời hạn.................................. tháng
Số tiền viết bằng chữ
................................................ thời gian viết bằng chữ..........................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CAM KẾT:
Chúng tôi, những
người ký tên đại diện cho các cơ quan dưới đây đã kiểm tra thực tế và cam kết
những điều ghi trong biên bản là đúng sự thật, nếu sai từng cá nhân sẽ chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐD
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO
GIẢM NGHÈO TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Huyện, thị xã, thành phố………………
BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN VAY VỐN
TỪ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỊ RỦI RO ĐỀ NGHỊ
KHOANH NỢ
(Kèm theo Quyết định số:………/QĐ-UBND ngày…... tháng… năm 2011)
STT
|
Họ
và tên người vay vốn
|
Tên
DA, mục đích SD vốn
|
Địa
điểm thực hiện DA
|
Số
vốn vay (1000đ)
|
Thời
gian vay (tháng)
|
Ngày,
tháng, năm vay
|
Ngày
đến hạn trả
|
Số
vốn bị rủi ro (1000đ)
|
Thời
gian khoanh nợ (đồng)
|
Số
vốn xin khoanh nợ (đồng)
|
Nguyên
nhân rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
…………,
ngày…tháng…năm 2011
UBND huyện, thị xã, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Huyện, thị xã, thành phố………………
BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN VAY VỐN
TỪ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỊ RỦI RO ĐỀ NGHỊ
XÓA NỢ
(Kèm theo Quyết định số:………/QĐ-UBND ngày…... tháng… năm 2011)
STT
|
Họ
và tên người vay vốn
|
Tên
DA, mục đích SD vốn
|
Địa
điểm thực hiện DA
|
Số
vốn vay (1000đ)
|
Thời
gian vay (tháng)
|
Ngày,
tháng, năm vay vốn
|
Ngày
đến hạn trả nợ
|
Số
vốn bị rủi ro (đồng)
|
Số
vốn xin xóa nợ (đồng)
|
Nguyên
nhân rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
…………,
ngày … tháng … năm 2011
UBND huyện, thị xã, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
|