BẢO
HIỂM TIỀN GỬI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
191/QĐ-BHTG7
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÔNG TIN BÁO CÁO ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 89/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số
109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 218/1999/QĐ-TTg ngày 9/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/ 6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
điều lệ tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày
1/9/1999 và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát I Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thông tin báo cáo áp dụng đối
với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là ngân hàng thương mại.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, ban liên quan tại Trụ sở chính, Giám đốc
chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng
thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để th/hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- Bộ trưởng BTC (để báo cáo);
- Thành viên HĐQT (để báo cáo);
- Các PTGĐ (để chỉ đạo th/hiện);
- Lưu VP, PGSI.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Bùi Khắc Sơn
|
QUY ĐỊNH
THÔNG TIN BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 191/QĐ – BHTG7 ngày 18 tháng 8 năm 2006 của
Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục
đích
a. Thực hiện các chức năng giám
sát từ xa, cảnh báo sớm và kiểm tra tại chỗ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau
đây gọi là BHTGVN) về các rủi ro của các tổ chức nhận tiền gửi được bảo hiểm là
các Ngân hàng thương mại (sau đây gọi là ngân hàng), góp phần duy trì sự ổn định
của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và sự phát triển an toàn, lành mạnh
hoạt động ngân hàng - tài chính;
b. Là cơ sở để BHTGVN đánh giá,
xếp loại, thu phí theo mức độ rủi ro và thực hiện một số nghiệp vụ khác như hỗ
trợ tài chính, đầu tư vốn đối với các ngân hàng;
c. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người gửi tiền;
d. Xây dựng ngân hàng dữ liệu và
ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phân tích nghiên cứu kinh tế của BHTGVN
và chia sẻ thông tin với các cơ quan giám sát theo quy định.
Điều 2.
Yêu cầu
1. Ngân hàng lập và gửi đầy đủ,
kịp thời và chính xác các báo cáo quy định tại Điều 5 của Văn bản này đồng thời
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, sự chính xác, tính kịp thời về
thông tin báo cáo của đơn vị mình.
2. Trường hợp Báo cáo của các
ngân hàng có sai sót (do BHTGVN phát hiện và thông báo cho ngân hàng hoặc do
ngân hàng tự phát hiện), yêu cầu các ngân hàng rà soát, kiểm tra, điều chỉnh
ngay bằng văn bản và gửi lại cho BHTGVN.
3. Về thông tin liên lạc
Để thuận lợi và bảo mật trong
trao đổi thông tin, các ngân hàng cung cấp cho BHTGVN thông tin về những người
chịu trách nhiệm và giải đáp thắc mắc như sau:
a. Đối với thông tin báo cáo định
kỳ: cung cấp cho BHTGVN thông tin về những người chịu trách nhiệm thực hiện các
nội dung thông tin báo cáo và trực tiếp giải đáp thắc mắc về nội dung thông tin
báo cáo theo quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Văn bản này.
b. Đối với thông tin báo cáo đột
xuất: cung cấp thông tin của người có quyền ra quyết định và người được uỷ quyền
xử lý trong những trường hợp đột biến (nếu có) theo quy định tại Phụ lục 1 đính
kèm Văn bản này.
Điều 3. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
Thông tin báo cáo quy định trong
Văn bản này bao gồm:
a. Báo cáo về hồ sơ ngân hàng;
b. Báo cáo về tình hình hoạt động;
c. Báo cáo về quản trị, điều
hành;
d. Báo cáo đột xuất.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
ngân hàng tham gia bảo hiểm tiền gửi gồm: ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân
hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh.
Điều 4.
Phương thức gửi thông tin báo cáo
1. Báo cáo bằng văn bản là báo
cáo bằng giấy; có đầy đủ dấu, chữ ký của thủ trưởng đơn vị và chữ ký của người
lập, kiểm soát báo cáo. Trụ sở chính của các ngân hàng có trách nhiệm tổng hợp
số liệu, văn bản gửi về trụ sở chính của BHTGVN.
2. Báo cáo điện tử là báo cáo thể
hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật
mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của Thủ trưởng đơn vị
báo cáo hoặc người được ủy quyền hợp pháp, hợp lệ và đúng ký hiệu, mã truyền
tin, cấu trúc file theo quy định. Trụ sở chính của các ngân hàng truyền báo cáo
điện tử trực tiếp cho Trụ sở chính của BHTGVN. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu
có sự cố, các ngân hàng phải gửi file chỉ tiêu báo cáo được lưu trên vật mang
tin cho BHTGVN.
3. Ngân hàng gửi báo cáo bằng
văn bản và/hoặc điện tử tùy theo loại báo cáo quy định tại Điều 5 của Văn bản
này.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 5. Các
ngân hàng lập và gửi cho BHTGVN các báo cáo sau:
1. Báo cáo định kỳ
STT
|
LOẠI BÁO CÁO
|
ĐỊNH
KỲ BÁO CÁO
|
PHƯƠNG
THỨC
|
I
|
HỒ SƠ NGÂN HÀNG ĐỊNH KỲ
(phần 2 của Phụ lục 2)
|
Năm
|
Điện
tử
|
II
|
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
|
|
|
1
|
Báo cáo tài chính
(Quyết định số 1145/2002/QĐ - NHNN)
|
Theo quy định của
NHNN
|
Điện tử
|
1.1
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán (F01/TCTD)
|
Tháng, năm
|
|
1.2
|
Bảng cân đối kế toán (F02/TCTD)
|
Quý, năm
|
|
1.3
|
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (F03/TCTD)
|
Quý, năm
|
|
1.4
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (F04/TCTD)
|
Năm
|
|
1.5
|
Thuyết minh báo cáo tài chính (F05/TCTD)
|
Quý, năm
|
|
2
|
Chỉ tiêu thống kê của Ngân hàng Nhà nước
(Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số
1747/2005/QĐ-NHNN)
|
Theo quy định của
NHNN
|
Điện tử
|
2.1
|
Chỉ tiêu về hoạt động tín dụng
|
|
2.2
|
Chỉ tiêu về huy động vốn
|
|
2.3
|
Chỉ tiêu về lãi suất
|
|
2.4
|
Hoạt động ngoại hối
|
|
2.5
|
Chỉ tiêu về góp vốn, mua cổ phần
|
|
2.6
|
Chỉ tiêu về thị trường tiền tệ
|
|
2.7
|
Chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động
|
|
3
|
Báo cáo về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
(Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN)
|
Theo quy định của
NHNN
|
Văn bản
|
3.1
|
Phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng (Mẫu biểu số 1A)
|
Quý
|
|
3.2
|
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng (Mẫu biểu 1B)
|
Quý
|
|
3.3
|
Phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng (Mẫu biểu 2A)
|
Quý
|
|
3.4
|
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng (Mẫu biểu số 2B)
|
Quý
|
|
4
|
Chỉ tiêu thống kê của BHTGVN (Phụ lục 3)
|
|
Điện tử
|
4.1
|
Số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm
|
Tháng
|
|
4.2
|
Hoạt động giao dịch tiền tệ liên ngân hàng
|
Tháng
|
|
4.3
|
Giá trị tài sản “có” rủi ro nội bảng
|
Quý
|
|
4.4
|
Giá trị tài sản “có” rủi ro của các cam kết ngoại bảng
|
Quý
|
|
4.5
|
Danh mục cho vay theo theo ngành kinh tế và loại hình
tài sản đảm bảo
|
Quý
|
|
4.6
|
Dự phòng rủi ro theo ngành kinh tế
|
Quý
|
|
4.7
|
Số tiền trích chuyển từ quỹ đầu tư phát triển sang vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
Quý
|
|
4.8
|
Quản lý công nghệ thông tin
|
Năm
|
|
5
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán nguyên tệ (đối với USD,
EUR, GBP, JPY)
|
Tháng
|
Điện tử
|
6
|
Báo cáo kiểm toán (của kiểm toán độc lập)
|
Năm
|
Văn bản
|
7
|
Báo cáo thường niên
|
Năm
|
Văn bản
|
8
|
Báo cáo kiểm toán và kiểm soát nội bộ
|
Năm
|
Văn bản
|
III
|
BÁO CÁO VỀ QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH
|
Năm
|
Văn bản
|
1
|
Cơ cấu tổ chức
|
|
|
2
|
Chiến lược phát triển theo các giai đoạn
|
|
|
3
|
Các qui định về kiểm toán, kiểm soát nội bộ
|
|
|
4
|
Chính sách và qui định về quản lý rủi ro tín dụng
|
|
|
5
|
Chính sách và qui định về quản lý rủi ro thanh khoản
|
|
|
6
|
Chính sách và qui định về quản lý rủi ro lãi suất và tỷ
giá
|
|
|
2. Báo cáo đột xuất
STT
|
LOẠI
BÁO CÁO
|
PHƯƠNG
THỨC
|
1
|
Quyết định của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền đặt ngânhàng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt (bản sao)
|
Văn
bản
|
2
|
Quyết định của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép thành lập công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp; chấp
thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của ngân hàng (bản
sao)
|
Văn
bản
|
3
|
Quyết định chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, mua lại, giải thể ngân hàng và sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng (bản sao)
|
Văn
bản
|
4
|
Quyết định tạm đình chỉ hoạt động
một hoặc một số nghiệp vụ hoạt động ngân hàng (bản sao)
|
Văn
bản
|
5
|
Báo cáo khi gặp khó khăn về
chi trả
|
Văn
bản
|
5.1
|
Tổng số tiền chi trả bị thiếu
hụt phải xử lý
|
|
5.2
|
Lý do dẫn đến tình trạng gặp
khó khăn về chi trả
|
|
5.3
|
Cơ cấu tiền gửi được bảo hiểm
|
|
5.4
|
Dự kiến hậu quả của những khó
khăn về chi trả và các biện pháp khắc phục
|
|
5.5
|
Kiến nghị đối với các cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền và BHTGVN
|
|
6
|
Báo cáo khi gặp khó khăn do rủi
ro đột xuất khác
|
Văn
bản
|
7
|
Hồ sơ pháp lý của ngân hàng
(phần 1 của Phụ lục 2)
|
|
7.1
|
Chỉ tiêu
|
Điện
tử
|
7.2
|
Văn bản
|
Văn
bản
|
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo
1. Đối với các
thông tin báo cáo được quy định tại Quyết định số 1145/2002/QĐ-NHNN ngày
18/10/2002 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành chế độ thông tin báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng, Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày
28/4/2004 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành chế độ thông tin báo cáo thống
kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
và Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước về việc
ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì thời hạn gửi báo
cáo được áp dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Các báo cáo
theo yêu cầu của BHTGVN, thời hạn được quy định như sau:
a. Định kỳ tháng:
Thời hạn gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng kế tiếp;
b. Định kỳ quý: Thời
hạn gửi chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu quý kế tiếp;
c. Định kỳ năm: Thời
hạn gửi chậm nhất là ngày 20/01 của năm kế tiếp;
Đối với báo cáo thường
niên và báo cáo kiểm toán: Gửi trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
d. Báo cáo đột xuất:
Thời hạn gửi chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ khi xảy ra sự kiện hay có những
thay đổi.
Nếu ngày cuối cùng
của thời hạn gửi báo cáo là ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ hoặc nghỉ tết thì ngày
gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ hoặc
nghỉ tết đó.
Trường hợp các báo
cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo được tính là ngày trên dấu của bưu điện
nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi, hoặc ngày Fax báo cáo (nếu báo cáo gửi bằng Fax).
Điều 7. Báo cáo trong trường hợp có sửa đổi, bổ sung, thay thế
Trong trường hợp
có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung của Quyết định số
1145/2002/QĐ-NHNN ngày 18/10/2002 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành chế độ
thông tin báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, Quyết định số
477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành chế độ
thông tin báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
và các tổ chức tín dụng và Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng,
yêu cầu các ngân hàng báo cáo cho BHTGVN theo nội dung liên quan của những quy
định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó trừ khi BHTGVN có hướng dẫn khác.
Điều 8. Mã số thông tin báo cáo
1. Đối với các
thông tin báo cáo theo Quyết định số 1145/2002/QĐ-NHNN ngày 18/10/2002 của Ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành chế độ thông tin báo cáo tài chính đối với các tổ
chức tín dụng và Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Ngân hàng
Nhà nước về việc ban hành chế độ thông tin báo cáo thống kê áp dụng đối với các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, mã số được áp dụng
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với các
thông tin, báo cáo theo yêu cầu của BHTGVN mã số được quy định cụ thể tại phần
4 của Phụ lục 4 đính kèm Văn bản này.
Điều 9. Tổ chức truyền nhận báo cáo
Trụ sở chính của
các ngân hàng có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo toàn hệ thống và gửi báo
cáo cho trụ sở chính của BHTGVN.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trong trường hợp có vi phạm về thông tin báo
cáo, tùy theo tính chất và mức độ, các ngân hàng sẽ chịu các hình thức xử phạt
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Chánh văn phòng, Trưởng phòng, ban liên quan
tại trụ sở chính, Giám đốc Chi nhánh BHTGVN và Tổng giám đốc (Giám đốc) các
ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 12. Việc sửa đổi,
bổ sung, thay thế Văn bản này do Tổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết
định.
PHỤ LỤC 1
THÔNG TIN LIÊN LẠC
NGÂN HÀNG XXX
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
Ngày
……tháng ……năm
|
ĐĂNG
KÝ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Thông tin báo cáo định kỳ
Người chịu trách nhiệm về nội
dung
|
Người trực tiếp giải đáp thắc
mắc về báo cáo nội dung báo cáo
|
Tên:…………………………………
|
Tên:…………………………………
|
Chức danh:………………………….
|
Chức danh:…………………………
|
Địa chỉ e-mail:……………………...
|
Địa chỉ e-mail:……………………..
|
Điện thoại:………………………….
|
Điện thoại:………………………….
|
Fax:…………………………………
|
Fax:…………………………………
|
2. Thông tin
báo cáo đột xuất
Người lãnh đạo
|
Người được ủy quyền xử lý
|
Tên:…………………………………
|
Tên:…………………………………
|
Chức danh:………………………….
|
Chức danh:…………………………
|
Địa chỉ e-mail:……………………...
|
Địa chỉ e-mail:……………………..
|
Điện thoại:………………………….
|
Điện thoại:………………………….
|
Fax:…………………………………
|
Fax:…………………………………
|
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký thông tin liên lạc
được gửi bằng văn bản về trụ sở chính BHTGVN
- Tuỳ thuộc từng ngân hàng, có
thể ghi hơn một người chịu trách nhiệm về thông tin liên lạc.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
THÔNG TIN BÁO CÁO VỀ HỒ SƠ NGÂN HÀNG
PHẦN 1
HỒ SƠ PHÁP LÝ
1. Chỉ tiêu
Mã
chỉ tiêu
|
Nội
dung báo cáo
|
DA01
|
Những thông tin cơ bản
|
DA0101
|
Tên TCTD
|
DA0118
|
Mã TCTD (Lấy theo mã do NHNN
quy định)
|
DA0102
|
Tên đối ngoại
|
DA0103
|
Tên viết tắt
|
DA0104
|
Địa chỉ trụ sở chính
|
DA0105
|
Điện thoại
|
DA0106
|
Fax
|
DA0107
|
Website
|
DA0108
|
E-mail
|
DA02
|
Vốn điều lệ
|
DA03
|
Công ty trực thuộc
|
DA0301xx
|
Tên công ty trực thuộc xx
|
DA0302xx
|
Địa chỉ công ty trực thuộc xx
|
DA0303xx
|
Điện thoại công ty trực thuộc
xx
|
DA0304xx
|
Website công ty trực thuộc xx
|
DA0305xx
|
Giám đốc công ty trực thuộc xx
|
DA04
|
Đơn vị liên doanh
|
DA0401xx
|
Tên đơn vị liên doanh xx
|
DA0402xx
|
Địa chỉ đơn vị liên doanh xx
|
DA0403xx
|
Điện thoại đơn vị liên doanh
xx
|
DA0404xx
|
Website đơn vị liên doanh xx
|
DA0405xx
|
Giám đốc đơn vị liên doanh xx
|
DA05
|
Ngân hàng mẹ (áp dụng đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
|
DA0501
|
Tên ngân hàng mẹ
|
DA0502
|
Địa chỉ ngân hàng mẹ
|
DA0503
|
Điện thoại ngân hàng mẹ
|
DA0504
|
Website ngân hàng mẹ
|
2. Văn bản
a. Quyết định thành lập hoặc giấy
phép thành lập và hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
b. Điều lệ tổ chức và hoạt động;
c. Danh sách thành viên Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Ban kiểm soát.
d. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
PHẦN 2
HỒ SƠ NGÂN HÀNG ĐỊNH KỲ
Mã
chỉ tiêu
|
Nội
dung báo cáo
|
Định
kỳ báo cáo
|
DB01
|
Số lao động
|
Năm
|
DB0101
|
Số lao động chính thức
|
|
DB0102
|
Số lao động tuyển dụng hàng
năm
|
|
DB0103
|
Số lao động nghỉ hưu, thôi việc
|
|
DB02
|
Trình độ cán bộ
|
Năm
|
DB0201
|
Tỷ lệ cán bộ trên đại học so với
tổng số cán bộ
|
|
DB0202
|
Tỷ lệ cán bộ đại học so với tổng
số cán bộ
|
|
DB0203
|
Tỷ lệ cán bộ dưới đại học so với
tổng số cán bộ
|
|
DB03
|
Kinh nghiệm làm việc của
cán bộ
|
Năm
|
DB0301
|
Tỷ lệ cán bộ có kinh nghiệm
làm việc dưới 5 năm
|
|
DB0302
|
Tỷ lệ cán bộ có kinh nghiệm
làm việc từ 5 – 10 năm
|
|
DB0303
|
Tỷ lệ cán bộ có kinh nghiệm
làm việc từ 10 -20 năm
|
|
DB0304
|
Tỷ lệ cán bộ có kinh nghiệm
làm việc từ 20 – 30 năm
|
|
DB0305
|
Tỷ lệ cán bộ có kinh nghiệm
làm việc trên 30 năm
|
|
DB04
|
Thất thoát
|
Năm
|
DB0401
|
Số lần phát hiện thất thoát
|
|
DB0402
|
Số lần thất thoát dưới 1 tỷ đồng
|
|
DB0403
|
Số lần thất thoát từ 1 tỷ đồng
đến 10 tỷ đồng
|
|
DB0404
|
Số lần thất thoát trên 10 tỷ đồng
|
|
DB0405
|
Số lần thất thoát do các cấp
quản lý
|
|
DB0406
|
Số lần thất thoát do cán bộ
tác nghiệp
|
|
DB0407
|
Số lần thất thoát do nguyên
nhân khác
|
|
DB05
|
Mất khả năng chi trả tạm thời
|
Năm
|
DB0501
|
Số lần mất khả năng chi trả tạm
thời trong năm
|
|
DB0502
|
Số tiền vay hỗ trợ để bù đắp
khả năng chi trả trong năm
|
|
DB06
|
Xếp hạng của các tổ chức
đánh giá xếp hạng tín nhiệm nếu có (nêu rõ thứ hạng, tên tổ chức đánh giá)
|
Năm
|
Riêng đối với chỉ tiêu
DB06 “Xếp hạng của các tổ chức đánh giá xếp hạng tín nhiệm” yêu cầu các ngân
hàng gửi bằng văn bản.
PHỤ LỤC 3
THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Mã
chỉ tiêu
|
CHỈ
TIÊU
|
Định
kỳ báo cáo
|
DC01
|
SỐ DƯ CÁC LOẠI TIỀN GỬI THUỘC
ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
|
Tháng
|
DC0101
|
Số dư các loại tiền gửi thuộc
đối tượng bảo hiểm trong toàn hệ thống
|
|
DC010101xxyy
|
Số dư tiền gửi theo loại sản
phẩm tiền gửi xx thuộc đối tượng người gửi tiền yy
|
|
DC010102xx
|
Số dư tiền gửi theo loại sản
phẩm tiền gửi xx thuộc đối tượng người gửi tiền không được bảo hiểm
|
|
DC010103xxyy
|
Số dư tiền gửi được bảo hiểm
theo loại sản phẩm tiền gửi xx thuộc đối tượng người gửi tiền yy được bảo hiểm
|
|
DC010104
|
Số tiền mua giấy tờ có giá vô
danh được tổ chức tham gia tiền gửi phát hành bằng VNĐ
|
|
DC010105
|
Số dư tiền gửi dùng để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ của người gửi tiền trên tài khoản ký quỹ bằng VNĐ
|
|
DC0102
|
Số dư các loại tiền gửi được bảo
hiểm thuộc đối tượng bảo hiểm tại hội sở / chi nhánh
|
|
DC010201xxxxxxxx
|
Số dư các loại tiền gửi được bảo
hiểm thuộc đối tượng bảo hiểm tại hội sở / chi nhánh xxxxxxxx
|
|
DC02
|
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH TIỀN TỆ
LIÊN NGÂN HÀNG
|
Tháng
|
DC0201xxxxxxxx
|
Tiền gửi tại TCTD xxxxxxxx
|
|
DC0202xxxxxxxx
|
Nhận tiền gửi tại TCTD
xxxxxxxx
|
|
DC0203xxxxxxxx
|
Tiền vay TCTD xxxxxxxx
|
|
DC0204xxxxxxxx
|
Tiền cho vay TCTD xxxxxxxx
|
|
DC03
|
GIÁ TRỊ TÀI SẢN
"CÓ" RỦI RO NỘI BẢNG
|
Quý
|
DC0301
|
Giá trị của nhóm tài sản có có
hệ số rủi ro 0%
|
|
DC0302
|
Giá trị của nhóm tài sản có có
hệ số rủi ro 20%
|
|
DC0303
|
Giá trị của nhóm tài sản có có
hệ số rủi ro 50%
|
|
DC0304
|
Giá trị của nhóm tài sản có có
hệ số rủi ro 100%
|
|
DC04
|
GIÁ TRỊ TÀI SẢN
"CÓ" RỦI RO CỦA CÁC CAM KẾT NGOẠI BẢNG
|
Quý
|
DC0401
|
Giá trị sổ sách các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng tương ứng với hệ số chuyển đổi
|
|
DC040101
|
Giá trị của các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng có hệ số chuyển đổi 100%
|
|
DC040102
|
Giá trị của của các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng có hệ số chuyển đổi 50%
|
|
DC040103
|
Giá trị của các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng có hệ số chuyển đổi 20%
|
|
DC040104
|
Giá trị của các cam kết bảo lãnh,
tài trợ cho khách hàng có hệ số chuyển đổi 0%
|
|
DC0402
|
Giá trị của các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng tương ứng với hệ số rủi ro
|
|
DC040201
|
Giá trị của các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng có hệ số rủi ro 0%
|
|
DC040202
|
Giá trị của các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng có hệ số rủi ro 50%
|
|
DC040203
|
Giá trị của các cam kết bảo
lãnh, tài trợ cho khách hàng có hệ số rủi ro 100%
|
|
DC0403
|
Giá trị tài sản có rủi ro nội bảng
tương ứng của các hợp đồng giao dịch lãi suất, hợp đồng giao dịch ngoại tệ
|
|
DC05
|
DANH MỤC CHO VAY THEO NGÀNH
KINH TẾ VÀ LOẠI HÌNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
|
Quý
|
DC0501xxxxyy
|
Dư nợ cho vay ngắn hạn theo
ngành kinh tế xxxx có đảm bảo bằng loại hình tài sản yy
|
|
DC0502xxxxyy
|
Dư nợ cho vay trung hạn theo
ngành kinh tế xxxx có đảm bảo bằng loại hình tài sản yy
|
|
DC0503xxxxyy
|
Dư nợ cho vay dài hạn theo
ngành kinh tế xxxx có đảm bảo bằng loại hình tài sản yy
|
|
DC0504xxxxyy
|
Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng
vàng theo ngành kinh tế xxxx có đảm bảo bằng loại hình tài sản yy
|
|
DC0505xxxxyy
|
Dư nợ cho vay trung hạn bằng
vàng theo ngành kinh tế xxxx có đảm bảo bằng loại hình tài sản yy
|
|
DC0506xxxxyy
|
Dư nợ cho vay dài hạn bằng
vàng theo ngành kinh tế xxxx có đảm bảo bằng loại hình tài sản yy
|
|
DC06
|
DỰ PHÒNG RỦI RO THEO NGÀNH
KINH TẾ
|
Quý
|
DC0601xxxx
|
Dự phòng rủi ro đã trích đối với
ngành kinh tế xxxx
|
|
DC07
|
SỐ TIỀN TRÍCH CHUYỂN TỪ QUỸ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SANG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
|
Quý
|
DC08
|
QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
Năm
|
DC0801
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
DC080101xx
|
Tên mô-đun/phần mềm ứng dụng
thứ xx
|
|
DC080102xx
|
Kiểm toán công nghệ thông tin
với mô-đun/phần mềm ứng dụng thứ xx
|
|
DC080103xx
|
Kiểm toán quy trình nghiệp vụ
áp dụng cho mô-đun/phần mềm ứng dụng thứ xx
|
|
DC0802
|
Phần mềm hệ thống
|
|
DC080201xx
|
Tên phần mềm hệ thống thứ xx
|
|
DC080202xx
|
Bản quyền (license) cho phần mềm
hệ thống thứ xx
|
|
DC0803
|
Hệ thống máy giao dịch tự động
(ATM)
|
|
DC080301
|
Số lượng máy ATM
|
|
DC0804
|
Hệ thống chấp nhận thanh toán
thẻ (POS)
|
|
DC080401
|
Số lượng POS
|
|
PHỤ LỤC 4
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CỦA BHTGVN
PHẦN 1
QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN VỊ TÍNH
Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo
cáo theo loại tiền VNĐ hoặc không yêu cầu báo cáo theo loại tiền cụ thể: đơn vị
tính là triệu VNĐ.
PHẦN 2
GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ
1. Công ty trực thuộc xx
(liên quan đến chỉ tiêu DA03): được hiểu là công ty trực thuộc ngân hàng, do ngân
hàng quản lý, ghi theo mã số công ty trực thuộc (do ngân hàng quy định).
2. Đơn vị liên doanh xx
(liên quan đến chỉ tiêu DA04): được hiểu là đơn vị liên doanh với ngân hàng ghi
theo mã số đơn vị liên doanh (do ngân hàng quy định).
3. Loại sản phẩm tiền gửi xx
(liên quan đến chỉ tiêu DC01): được hiểu là các loại tiền gửi được bảo hiểm, có
mã số quy định tại phần 4 (được ký hiệu bằng 2 con số).
4. Đối tượng người gửi tiền
yy (liên quan đến chỉ tiêu DC01): được hiểu là đối tượng người gửi tiền được
bảo hiểm, quy định tại Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006, có mã số quy
định tại phần 4 (được ký hiệu bằng 2 con số).
5. Hội sở/chi nhánh xxxxxxxx (liên
quan đến chỉ tiêu DC01): được hiểu là hội sở chính và các chi nhánh của ngân
hàng, mã được quy định theo Ngân hàng Nhà nước (được ký hiệu bằng 8 con số).
6. TCTD xxxxxxxx (liên
quan đến chỉ tiêu DC02): được hiểu là các tổ chức tín dụng dụng quy định theo
Luật Tổ chức tín dụng, có mã số quy định theo Ngân hàng Nhà nước (được ký hiệu
bằng 8 con số).
7. Ngành kinh tế xxxx (liên
quan đến chỉ tiêu DC05, DC06): được hiểu ngành kinh tế ghi theo mã ngành kinh tế
của Quyết định số 477/2004/QĐ- NHNN ngày 28/4/2004 (được ký hiệu bằng 4 con số).
8. Loại hình tài sản đảm bảo
yy (liên quan đến chỉ tiêu DC05): được phân loại theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước, có mã số quy định tại
phần 4 (được ký hiệu bằng 2 con số).
9. Kiểm toán công nghệ thông
tin: Kiểm toán công nghệ thông tin (CNTT) là hoạt động kiểm tra nhằm đảm bảo
hệ thống CNTT được đặt dưới sự kiểm soát đầy đủ. Sự kiểm soát này phải đảm bảo ở
mức độ nhất định các yêu cầu sau: i) thông tin kế toán và các dữ liệu khác cung
cấp cho nhà quản lý phải đủ tin cậy; ii) chương trình xử lý dữ liệu chính xác;
iii) cán bộ phải đảm bảo tuân thủ các quy trình và chính sách của ngân hàng;
iv) các biện pháp an ninh, bảo mật, sao lưu dự phòng và các quy trình khác phải
đảm bảo ngăn ngừa được việc mất dữ liệu hoặc thay đổi dữ liệu một cách không
chính xác.
PHẦN 3
CÁCH LẬP CÁC CHỈ TIÊU
1. Chỉ tiêu DA02 “Vốn điều lệ”
Vốn điều lệ được tính đến thời
điểm gửi báo cáo.
2. Nhóm chỉ tiêu DB04 “Thất
thoát”
Thất thoát phản ánh những tổn thất
về tài chính mà ngân hàng phải gánh chịu phát sinh từ rủi ro hoạt động như đạo đức
cán bộ, quy trình và quy định quản lý nghiệp vụ và rủi ro hệ thống công nghệ.
Chỉ tiêu này được tính theo năm.
3. Nhóm chỉ tiêu DC01 “Số dư các
loại tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm”
Thống kê số dư các loại tiền gửi
thuộc đối tượng bảo hiểm của ngân hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng
báo cáo.
a. DC010102xx: Để lập chỉ tiêu
này, cần lưu ý: Đối tượng người gửi tiền không được bảo hiểm theo quy định tại
Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 bao gồm:
- Cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều
lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của tổ chức tham gia tiền
gửi đó;
- Thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ
chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đó.
b. DC010105: Số dư tiền gửi dùng
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người gửi tiền trên tài khoản kỹ quỹ bằng VNĐ
bao gồm:
- Tiền gửi để bảo đảm thanh toán
séc;
- Tiền gửi để mở thư tín dụng
(L/C);
- Tiền gửi để bảo đảm thanh toán
thẻ;
- Ký quỹ bảo lãnh;
- Ký quỹ bảo đảm thuê tài chính;
- Ký quỹ bảo đảm các khoản thanh
toán khác.
4. Nhóm chỉ tiêu DC02 “Hoạt động
giao dịch tiền tệ liên ngân hàng”
Thống kê số dư tiền gửi, nhận tiền
gửi, tiền vay và tiền cho vay của tổ chức tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng
của tháng báo cáo.
5. Nhóm chỉ tiêu DC03 và DC04 -
Giá trị tài sản có rủi ro nội bảng và giá trị tài sản có rủi ro của các cam kết
ngoại bảng
a. Được lập theo quy định tại
Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b. Thống kê giá trị tài sản có rủi
ro nội bảng và các cam kết ngoại bảng tại ngày làm việc cuối cùng của quý báo
cáo.
c. Không áp dụng đối với chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Nhóm chỉ tiêu DC05 “Danh mục
cho vay theo ngành kinh tế và loại hình tài sản đảm bảo”
Thống kê dư nợ tại ngày làm việc
cuối cùng của quý báo cáo.
7. Nhóm chỉ tiêu DC06 “Dự phòng
rủi ro theo ngành kinh tế”
Thống kê số tiền dự phòng rủi ro
cụ thể đã trích theo ngành kinh tế tại ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo.
8. Chỉ tiêu DC07
Chỉ tiêu này là một trong những
yếu tố để tính vốn tự có. Thống kê chỉ tiêu tại ngày làm việc cuối cùng của quý
báo cáo.
9. Nhóm chỉ tiêu DC08 “Quản lý
công nghệ thông tin”
a. DC080101xx: Mô - đun/Phần mềm
ứng dụng là các mô-đun/phần mềm ứng dụng cho giao dịch nội bộ và giao dịch với
khách hàng, bao gồm cả ứng dụng trên môi trường internet. Ví dụ: hệ thống ngân
hàng cốt lõi (core banking), các mô-đun phục vụ nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay,
ngân quỹ, chuyển tiền, tài trợ thương mại..., các hệ thống ngân hàng bán lẻ, ứng
dụng phục vụ giao dịch tại chi nhánh, internet banking,...
b. DC080102xx: Tình trạng kiểm
toán công nghệ thông tin với mô-đun/phần mềm ứng dụng thứ xx được mã hóa bằng một
con số như sau: 0: Chưa được kiểm toán; 1: Đã được kiểm toán nội bộ; 2: Đã được
kiểm toán độc lập.
c. DC080103xx: Tình trạng kiểm
toán công nghệ thông tin đối với quy trình nghiệp vụ áp dụng cho mô-đun/phần mềm
ứng dụng thứ xx được mã hóa bằng một con số như sau: 0: Chưa được kiểm toán; 1:
Đã được kiểm toán nội bộ; 2: Đã được kiểm toán độc lập.
d. DC080201xx: Phần mềm hệ thống
bao gồm các phần mềm hệ điều hành (máy chủ, máy trạm), hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
hệ thống phần mềm bảo mật, hệ thống phòng chống virus, công cụ phát triển, quản
trị mạng và hệ thống an ninh.
e. DC080202xx: Tình trạng về bản
quyền (license) cho phần mềm hệ thống được mã hóa bằng một con số như sau: 0:
Chưa có bản quyền; 1: Có bản quyền; 2: Miễn phí.
PHẦN 4
MÃ SỐ THỐNG KÊ
1. MÃ ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI GỬI TIỀN
ĐƯỢC BẢO HIỂM
STT
|
Đối
tượng người gửi tiền
|
Mã
|
1
|
Cá nhân
|
01
|
2
|
Hộ gia đình
|
02
|
3
|
Tổ hợp tác
|
03
|
4
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
04
|
5
|
Công ty hợp danh
|
05
|
2. MÃ LOẠI SẢN PHẨM
TIỀN GỬI
STT
|
Loại
sản phẩm tiền gửi
|
Mã
|
1
|
Tiền gửi bằng VNĐ (tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi vốn chuyên dùng)
|
01
|
2
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
(tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm khác)
|
02
|
3
|
Tiền mua các giấy tờ có giá bằng
VNĐ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức tín dụng phát hành (phần
ghi danh)
|
03
|
3. MÃ LOẠI HÌNH
TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(PHÂN THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 493/2005/QĐ-NHNN)
STT
|
Các
loại hình tài sản bảo đảm
|
Mã
|
1
|
Số dư trên tài khoản tiền gửi,
sổ tiết kiệm bằng Đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng
|
01
|
2
|
Tín phiếu kho bạc, vàng, số dư
trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng
|
02
|
3
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
3.1
|
Trái phiếu Chính phủ có thời hạn
còn lại từ 1 năm trở xuống
|
03
|
3.2
|
Trái phiếu Chính phủ có thời hạn
còn lại từ 1 năm đến 5 năm
|
04
|
3.3
|
Trái phiếu Chính phủ có thời hạn
còn lại trên 5 năm
|
05
|
4
|
Thương phiếu, giấy tờ có giá của
tổ chức tín dụng khác
|
06
|
5
|
Chứng khoán của các tổ chức
tín dụng khác
|
07
|
6
|
Chứng khoán của doanh nghiệp
|
08
|
7
|
Bất động sản (gồm: nhà ở của
dân cư có giấy tờ hợp pháp và/hoặc bất động sản gắn liền với quyền sử dụng đất
hợp pháp)
|
09
|
8
|
Tài sản cho thuê tài chính
|
10
|
9
|
Các loại tài sản đảm bảo khác
|
11
|