NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1886/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 09
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NGOẠI HỐI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát
hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-NHNN
ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Hướng dẫn về quản lý ngoại hối
đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực quản lý ngoại hối thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối và Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC;
- BLĐ NHNNVN;
- Lưu VP, QLNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1886/QĐ-NHNN
ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu
quốc tế đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại Nhà nước.
|
Quản lý ngoại hối
|
Vụ Quản lý ngoại hối
|
2
|
Xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu
quốc tế đối với ngân hàng thương mại Nhà nước.
|
Quản lý ngoại hối
|
Vụ Quản lý ngoại hối
|
3
|
Thủ tục thẩm định phương án phát
hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại Nhà nước.
|
Quản lý ngoại hối
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
|
4
|
Thủ tục đăng ký khoản phát hành
trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
|
Quản lý ngoại hối
|
Vụ Quản lý ngoại hối
|
5
|
Thủ tục đăng ký thay đổi khoản phát
hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
|
Quản lý ngoại hối
|
Vụ Quản lý ngoại hối
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xác
nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với doanh nghiệp không phải là
ngân hàng thương mại nhà nước.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối);
Bước 2:
Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ;
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh
nghiệp, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp từ
chối xác nhận hạn mức phát hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát
hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01);
2. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp bao
gồm: Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và các bản sửa đổi
(nếu có);
3. Bản sao phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều
24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
4. Bản sao văn bản phê duyệt phương
án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3
Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
5. Bản sao được chứng thực từ bản
chính văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp
luật đối với các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp; kế hoạch tăng quy
mô vốn hoạt động; cơ cấu lại khoản nợ của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái
phiếu quốc tế.
6. Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm
toán của doanh nghiệp trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành;
7. Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm
theo quy định Điểm đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011;
8. Báo cáo về các nội dung liên quan
đến việc đáp ứng quy định về đảm bảo tỷ lệ tham gia của
bên nước ngoài trong doanh nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị
định 90/2011/NĐ-CP (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền);
9. Báo cáo về việc đáp ứng các tỷ lệ
bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều
128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát
hành (áp dụng đối với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng);
10. Báo cáo về các nội dung liên quan
đến việc đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt động đối với các ngành
nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại pháp luật chuyên ngành (áp dụng đối với doanh nghiệp không phải
tổ chức tín dụng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Quản lý ngoại hối.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hạn mức phát hành.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát
hành trái phiếu quốc tế (theo phụ lục 01).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày
14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Ngày có hiệu lực 01/12/2011;
+ Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày 16/7/2013
hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế
của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. Ngày có hiệu lực
01/9/2013.
Phụ lục
01
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./…….
V/v đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế
|
………,
ngày tháng năm .......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/2013/TT-NHNN ngày / /2013 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái
phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được .................. phê duyệt, thẩm định tại văn bản số……
ngày..../..../....
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế
của doanh nghiệp như sau:
I. Thông tin về Bên đi vay (là
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số….do……..cấp ngày……..
6. Phạm vi hoạt động theo đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp:
7. Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) của
doanh nghiệp:
8. Loại hình doanh nghiệp (xác định
theo các văn bản thành lập doanh nghiệp):
9. Tình hình dư nợ tại thời điểm hiện
tại:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước
ngoài:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước
ngoài:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:
(trong đó
quá hạn: )
II. Thông tin về Phương án phát
hành trái phiếu quốc tế
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự
án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực
hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt có liên quan theo quy định
của pháp luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường
phát hành:
4. Dự kiến thời điểm phát hành:
5. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận
phương án phát hành:
III. Đề nghị
Trên cơ sở nội dung Phương án phát
hành trái phiếu quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của
[Tên Doanh nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước
ngoài của quốc gia năm [...].
[Tên Doanh nghiệp phát hành]
cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn
nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ
tục xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế
đối với ngân hàng thương mại
Nhà nước.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Ngân hàng thương mại Nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối);
Bước 2:
Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ;
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Ngân hàng
thương mại Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp từ chối xác nhận hạn mức phát hành, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát
hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01);
2. Bản sao phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều
24 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP;
3. Bản sao văn bản phê duyệt phương án
phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều
24 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Quản lý ngoại hối.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận hạn mức phát hành.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát
hành trái phiếu quốc tế (theo phụ lục 01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày
14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái
phiếu doanh nghiệp. Ngày có hiệu lực 01/12/2011;
+ Thông tư 17/2013/TT-NHNN ngày
16/7/2013 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối
với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. Ngày có hiệu lực 01/9/2013.
Phụ lục
01
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./…….
V/v đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế
|
………,
ngày tháng năm .......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/2013/TT-NHNN ngày / /2013 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái
phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được .................. phê duyệt, thẩm định tại văn bản số……
ngày..../..../....
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế
của doanh nghiệp như sau:
I. Thông tin về Bên đi vay (là
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số….do……..cấp ngày……..
6. Phạm vi hoạt động theo đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp:
7. Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) của
doanh nghiệp:
8. Loại hình doanh nghiệp (xác định
theo các văn bản thành lập doanh nghiệp):
9. Tình hình dư nợ tại thời điểm hiện
tại:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước
ngoài:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước
ngoài:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:
(trong đó
quá hạn: )
II. Thông tin về Phương án phát
hành trái phiếu quốc tế
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự
án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực
hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt có liên quan theo quy định
của pháp luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường
phát hành:
4. Dự kiến thời điểm phát hành:
5. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận
phương án phát hành:
III. Đề nghị
Trên cơ sở nội dung Phương án phát
hành trái phiếu quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của
[Tên Doanh nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước
ngoài của quốc gia năm [...].
[Tên Doanh nghiệp phát hành]
cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn
nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ
tục thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại
Nhà nước.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế,
Ngân hàng thương mại Nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra giám sát ngân
hàng);
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ hoặc trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu Ngân hàng thương mại Nhà
nước sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
Bước 3:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, NHNN có ý
kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định phương án phát hành TPQT:
a) Trường hợp phương án phát hành
trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại Nhà nước đáp ứng các nguyên tắc và
điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại
Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ
về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước gửi Ngân
hàng thương mại Nhà nước văn bản thông báo về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại
Nhà nước.
b) Trường hợp phương phát hành trái
phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại Nhà nước chưa đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định
90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ ý kiến thẩm định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp.
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước
thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế;
2. Bản sao phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều
24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
3. Bản sao văn bản phê duyệt phương
án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3
Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
4. Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm
toán của ngân hàng thương mại nhà nước trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước
năm phát hành;
5. Báo cáo của ngân hàng thương mại
nhà nước về việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định
tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế;
tác động của khoản phát hành và việc
sử dụng vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu đối với việc
đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn nêu trên
của ngân hàng thương mại nhà nước;
6. Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm
theo quy định tại Điểm đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP;
7. Báo cáo về việc
đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong ngân hàng
thương mại nhà nước theo quy định tại Điểm b) Khoản 2 Điều 23 Nghị định
90/2011/NĐ-CP (áp dụng đối với ngân hàng thương mại nhà nước phát hành trái phiếu
quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng
quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
thông báo.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày
14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Ngày có hiệu lực
01/12/2011;
+ Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày
16/7/2013 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối
với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. Ngày có hiệu lực 01/9/2013.
4. Thủ
tục đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được
Chính phủ bảo lãnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý,
doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối) để đăng ký khoản phát hành.
Đối với các tài liệu quy định tại Khoản
5 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư 17/2013/TT-NHNN, doanh nghiệp gửi các bản dự thảo
lần cuối đã quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu.
Bước 2:
Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ hoặc yêu cầu doanh nghiệp làm rõ, bổ sung, chỉnh
sửa nội dung có liên quan trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp.
Bước 3:
Khi thực hiện đợt phát hành, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát
hành theo quy định và gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 4:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
xem xét và xác nhận đăng ký khoản phát hành nếu các hợp đồng,
thỏa thuận ký chính thức phù hợp với các dự thảo lần cuối hoặc các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo lần cuối
đã gửi Ngân hàng Nhà nước song vẫn đảm bảo không trái với quy định của pháp luật
Việt Nam; hoặc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ
sơ đăng ký khoản phát hành.
Bước 5:
Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành của doanh
nghiệp cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối
ngoại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu
quốc tế.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký
khoản phát hành trái phiếu quốc tế (Phụ lục 02);
2. Bản sao được chứng thực từ bản
chính văn bản thông báo kết quả thẩm định của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật đối với phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (áp dụng
đối với doanh nghiệp Nhà nước);
3. Bản sao được chứng thực từ bản
chính văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với phương án phát hành
trái phiếu quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước);
4. Bản sao được chứng thực từ bản
chính văn bản thông báo ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty đại chúng phát hành
trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền);
5. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch
tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) đối với:
a) Hợp đồng bảo lãnh phát hành hoặc hợp
đồng mua bán trái phiếu;
b) Hợp đồng quy định về tổ chức là đại
diện bên cho vay (nếu có);
c) Các thỏa thuận đại lý tùy theo cấu
trúc của đợt phát hành;
d) Hợp đồng tư vấn phát hành.
6. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch
tiếng việt (có xác nhận của doanh nghiệp) các hợp đồng hoặc
thỏa thuận khác (nếu có) mà doanh
nghiệp ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành của
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Quản lý ngoại hối.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký khoản phát hành trái
phiếu quốc tế (Phụ lục 02).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày
14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Ngày có hiệu lực 01/12/2011;
+ Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày
16/7/2013 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo
lãnh. Ngày có hiệu lực 01/9/2013.
Phụ lục
02
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./…….
V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
|
………,
ngày tháng năm
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/2013/TT-NHNN ngày / /2013
của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành
trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được ............ phê duyệt, chấp thuận tại các văn bản số……..ngày…/…/…
[Tên Doanh nghiệp phát hành]
đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của
doanh nghiệp như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC
BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay (là
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số………do……..cấp ngày………….
II. Thông tin về đại diện Bên cho
vay (trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các
trái chủ nước ngoài)
1. Tên đại diện Bên cho vay:
2. Địa chỉ:
3. Loại hình đại diện Bên cho vay:
III. Thông tin về các Bên liên
quan:
1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ
tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo
lãnh phát hành):
2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ
tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại
lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh
toán bù trừ…):
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được phép:
3.1. Tên, địa chỉ TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được phép:
3.2. Số tài khoản vốn vay và trả nợ
nước ngoài mở tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ
tên, địa chỉ, liên quan):
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG
ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự
án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực
hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của
pháp luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường
phát hành:
4. Thời điểm phát hành:
5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát
hành:
6. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận
phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn
bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản
phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định
90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp):
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT
HÀNH
1. Tổng số tiền phát hành:
1.1. Bằng số:
1.2. Bằng chữ:
2. Đồng tiền phát hành:
3. Ngày phát hành:
4. Ngày đáo hạn:
5. Lãi suất:
6. Các loại phí liên quan đến đợt
phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày
thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán...):
7. Điều kiện bảo lãnh:
8. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng
quyền (nếu có):
8.1. Thời gian chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng
quyền:
8.2. Điều kiện chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng
quyền:
9. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:
10. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi,
phí) trái phiếu:
11. Các điều kiện khác (nếu có):
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu
rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi
thông tin ghi trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm
theo trong hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc
tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành].
2. [Tên Doanh nghiệp phát hành]
cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của
Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện
Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc
tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông
qua phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ
tục đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không
được Chính phủ bảo lãnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký các thỏa thuận thay đổi hoặc ngày
các bên liên quan thông báo việc thực hiện quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối);
Bước 2:
Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để có đủ cơ sở
xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát
hành, Ngân hàng Nhà nước thông báo cho doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp;
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi đầy
đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản đồng ý hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi
khoản phát hành. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản phát
hành trái phiếu quốc tế (Phụ lục 03);
2. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch
tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) các thỏa thuận thay đổi đã ký;
3. Văn bản thông báo việc thực hiện
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành
trái phiếu quốc tế chuyển đổi);
4. Bản sao văn bản đồng ý của cấp có
thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp đối
với nội dung thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế.
Trường hợp nội dung thay đổi đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành đồng ý nguyên
tắc khi phê duyệt phương án phát hành hoặc nội dung thay đổi
phù hợp theo quy định của pháp luật mà không buộc phải ký
kết chính thức bằng văn bản giữa các bên, hồ sơ đăng ký
thay đổi khoản phát hành bao gồm:
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản phát
hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 03);
2. Văn bản thông báo việc thực hiện
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành
trái phiếu quốc tế chuyển đổi);
3. Văn bản cùa doanh nghiệp giải
trình rõ về nội dung thay đổi khoản phát hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Quản lý ngoại hối.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành
trái phiếu quốc tế (Phụ lục 03).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày
14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Ngày có hiệu lực
01/12/2011;
+ Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày
16/7/2013 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành
trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. Ngày có hiệu
lực 01/9/2013.
Phụ lục
03
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./…….
V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế
|
………,
ngày tháng năm
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/2013/TT-NHNN ngày / /2013 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái
phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được .................. phê duyệt tại văn bản số……ngày..../..../...;
Căn cứ vào hợp đồng, thỏa thuận sửa đổi
ngày ..../…./….;
[Tên Doanh nghiệp phát hành]
đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước
ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế như sau:
I. BÊN PHÁT HÀNH:
1. Tên Doanh nghiệp:
2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu
quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này):
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
Đối với từng nội dung thay đổi, ghi
rõ: (i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xác nhận đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng; và (iii) Lý do thay đổi.
III. KIẾN NGHỊ:
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Doanh nghiệp phát hành]
đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định
hiện hành của pháp luật.
IV. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi
thông tin ghi trong đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành này và các tài liệu
kèm theo trong hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên
Doanh nghiệp phát hành].
2. [Tên Doanh nghiệp phát hành]
cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; Nghị định số
90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp,
các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định và các quy định khác của pháp luật
Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện
việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|