Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 18/2000/QĐ-BNN-CS Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
Ngày ban hành: 03/03/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 18/2000/QĐ-BNN-CS

Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỔ SUNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/1998/BNN-QĐ-CS NGÀY 16 THÁNG 1 NĂM 1998 VỀ TÍN DỤNG VÀ TIẾT KIỆM ÁP DỤNG CHO NHÓM TÍN DỤNG- TIẾT KIỆM LOẠI 2, CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MIỀN NÚI VIỆT NAM- THỤY ĐIỂN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73 CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ quyết định thành lập Ban Chương trình Phát triển nông thôn miền núi Việt nam-Thụy điển, ngày12 tháng 2 năm 1996;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ chính sách nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Dự án tăng cường khả năng tư vấn cấp Bộ và Giám đốc điều hành Văn phòng Ban Chương trình.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Quy định bổ sung Quy định ban hành theo Quyết định số 13/1999/BNN-QĐ/CS ngày 16/1/1999 về tín dụng và tiết kiệm áp dụng cho Nhóm tín dụng- tiết kiệm loại 2, Chương trình Phát triển Nông thôn Miền núi Việt Nam-Thụy Điển 1996-2000.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi văn bản của các Dự án trước đây trái với Quy định này đều hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách, các ông/bà Giám đốc các Dự án phát triển nông thôn miền núi Tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ; Dự án Tăng cường khả năng tư vấn cấp Bộ, Giám đốc điều hành Chương trình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:

- Như điều 3;
- Lưu VP, CS, PC./.

K/T BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG-TRƯỞNG BAN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MIỀN NÚI VIỆT NAM-THỤY ĐIỂN



 
Nguyễn Văn Đẳng

 QUY ĐỊNH

BỔ SUNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH VỀ TÍN DỤNG VÀ TIẾT KIỆM ÁP DỤNG CHO NHÓM TÍN DỤNG TIẾT KIỆM LOẠI 2 CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MIỀN NÚI VIỆT NAM- THUỴ ĐIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:18/2000/QĐ-BNN-CS ngày 3 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) 

Chương 1:

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

Điều 1. Điều kiện công nhận Nhóm loại 2

1/ Nhóm loại 2 nói trong Quy định này phải đảm bảo các tiêu chuẩn về xếp loại Nhóm TD&TK theo quy định tại Quyết định số 13/1999/BNN-QĐ/CS.

2/ Hồ sơ Nhóm đề nghị công nhận là Nhóm loại 2 gồm:

a/ Đơn nhóm xin công nhận và chuyển đổi cơ chế hoạt động của Nhóm loại 2.

b/ Biên bản họp nhóm có xác nhận của UBND xã về việc nhóm đề nghị công nhận và chuyển đổi cơ chế hoạt động của Nhóm loại 2.

c/ Quy ước Nhóm sửa đổi phù hợp với nội dung về tổ chức và hoạt động của Nhóm TD-TK loại 2 có xác nhận của UBND xã; (Mẫu số 01/TD-N2 )

d/ Danh sách thành viên và Ban quản lý nhóm có xác nhận của UBND xã;

e/ Các chứng chỉ công nhận Trưởng nhóm; Kế toán và Thủ quỹ nhóm đã qua các lớp tập huấn của Chương trình về quản lý nhóm loại 2.

f/ Biên bản đánh giá hoạt động tín dụng- tiết kiệm của Nhóm của Ban quản lý dự án huyện có xác nhận của cán bộ tín dụng dự án tỉnh (Mẫu số 02/TD-N2);

3/ Nhóm gửi các tài liệu trên qua Trưởng Ban quản lý dự án huyện để xem xét sau đó Trưởng Ban quản lý dự án huyện trình Giám đốc dự án tỉnh.

Giám đốc dự án tỉnh căn cứ vào đề nghị của Trưởng Ban quản lý dự án huyện và các tài liệu kèm theo nếu thấy đủ tiêu chuẩn như quy định của Chương trình sẽ ra quyết định công nhận Nhóm đạt tiêu chuẩn nhóm loại 2 của Chương trình.

4/ Nhóm được hưởng các ưu đãi và hoạt động theo cơ chế nhóm loại 2 của Chương trình kể từ ngày được công nhận.

Điều 2. Tổ chức Nhóm

Ngoài các vấn đề chung như quy định tại Quyết định số 13/1999/BNN-QĐ/CS, Quy ước nhóm cần có các quy định các vấn đề sau:

1. Nhóm có thể chia thành các Tổ TD-TK theo địa bàn thôn xóm. Mỗi tổ bầu 1 tổ trưởng đại diện cho các quan hệ của tổ với nhóm và các quan hệ khác. Chức năng của Tổ TD-TK như quy định của Chương trình.

2. Thành lập Ban cho vay của Nhóm gồm Trưởng nhóm và các Tổ trưởng tổ TD-TK. Kế toán nhóm không được đồng thời là Tổ trưởng một tổ TD-TK của nhóm vì vậy không được là thành viên của Ban cho vay. Trưởng Ban cho vay đồng thời là Trưởng nhóm. Chức năng chính của Ban cho vay là thẩm định các hồ sơ xin vay của các thành viên nhóm do Tổ TD-TK chuyển lên để ra Biên bản thẩm định vay vốn của Ban cho vay. Ban cho vay còn có các chức năng khác do Quy ước nhóm quy định.

Đối với những nhóm có ít thành viên, không chia thành các Tổ TD-TK thì Ban quản lý nhóm đảm nhiệm chức năng của Ban cho vay.

3. Mỗi Nhóm bầu 1 thành viên làm Kiểm soát nhóm. Nhiệm vụ chính của Kiểm soát nhóm gồm:

- Kiểm tra, giám sát việc thi hành Quy ước nhóm, các quyết định, nghị quyết của nhóm và của Ban cho vay và các quy định của Chương trình;

- Kiểm tra các báo cáo tài chính của nhóm.

Kiểm soát nhóm còn có các chức năng khác do Quy ước nhóm quy định. Nhóm trích một phần Quỹ quản lý để trả thù lao cho Kiểm soát nhóm.

4. Thành viên nhóm

Nhóm lập danh sách và lấy chữ ký của những người là thành viên Nhóm tại ngày Nhóm làm đơn xin được công nhận là Nhóm loại 2. Danh sách này được đưa vào hồ sơ Nhóm đề nghị dự án công nhận Nhóm loại 2.

5. Kết nạp thành viên mới

Những người muốn gia nhập Nhóm sau khi Nhóm chuyển đổi thành Nhóm loại 2 phải làm đơn để Nhóm xem xét và đóng đủ 30.000 đồng tiền cổ phần thành viên.

6. Quy ước nhóm cần quy định cụ thể việc họp Nhóm để ra nghị quyết về lãi suất, thời hạn và mức cho vay, huy động tiết kiệm, phương pháp thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, thu hồi nợ trước hạn, chuyển nợ quá hạn và các vấn đề quan trọng khác. Riêng đối với nợ quá hạn, Quy ước nhóm có thể quy định việc khấu trừ vào cổ phần của hộ thành viên để thu nợ.

Điều 3. Tài chính của Nhóm

1/ Quỹ nhóm

Quỹ nhóm thuộc sở hữu của Nhóm và hình thành từ các nguồn:

a/ Cổ phần thành viên;

b/ Các khoản trích lập từ lãi hàng năm bổ sung cho Quỹ nhóm;

c/ Số tiền Chương trình thưởng cho Nhóm;

d/ Các khoản thu khác đưa vào Quỹ nhóm.

2/ Số tiền lãi Chương trình trích để lại Quỹ nhóm từ 1 tháng 7 năm 1996 đến ngày Nhóm được công nhận là Nhóm loại 2 là tài sản thuộc sở hữu chung của Nhóm và chuyển vào Quỹ nhóm.

3/ Các năm sau khi đã được công nhận là Nhóm loại 2, việc thưởng tiền lãi Chương trình để lại cho Nhóm do Giám đốc dự án tỉnh quyết định vào thời điểm cuối năm sau khi đã tiến hành đánh giá hoạt động của Nhóm. Nếu Nhóm hoạt động không tốt và/hoặc vi phạm quy định của Chương trình, số tiền thưởng này sẽ tạm thời giữ lại cho đến khi Dự án nhận thấy Nhóm đã khắc phục đầy đủ các tồn tại.

4/ Tiết kiệm bắt buộc

Tuỳ tình hình cụ thể, Quy ước nhóm có thể quy định việc thành viên nhóm phải góp tiền tiết kiệm bắt buộc cũng như hình thức và mức góp tiết kiệm bắt buộc.

5/ Cổ phần thành viên

Mỗi thành viên nhóm phải có ít nhất 1 cổ phần thành viên mệnh giá 30.000 đồng. Toàn bộ tiền tiết kiệm bắt buộc được chuyển thành cổ phần thành viên, mệnh giá mỗi cổ phần 30.000 đồng và ghi tên người đại diện của hộ. Mỗi hộ thành viên tối đa không được có số cổ phần có giá trị quá 20% tổng giá trị cổ phần của Nhóm. Số cổ phần của mỗi thành viên Nhóm ghi trong Sổ cổ phần thành viên (Mẫu 10/TD-N2). Nhóm theo dõi cổ phần thành viên trong một sổ kế toán riêng (Mẫu 11/TD-N2).

6/ Xử lý cổ phần khi thành viên ra khỏi Nhóm

Thành viên ra khỏi Nhóm được trả lại tiền cổ phần sau khi khấu trừ các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ liên quan đến trách nhiệm liên đới của thành viên đó đối với Nhóm.

7/ Chuyển nhượng cổ phần

Tuỳ tình hình cụ thể, Quy ước nhóm có thể quy định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng cổ phần. Nếu Quy ước nhóm cho phép chuyển nhượng cổ phần, thì việc chuyển nhượng chỉ được thực hiện trong nội bộ giữa các thành viên nhóm và phải thông báo cho Ban quản lý nhóm.

Chương 2:

CHO VAY

Mục 1: DỰ ÁN CHO NHÓM VAY

Điều 4. Mức cho vay

Dự án căn cứ khả năng nguồn vốn tín dụng của mình và nhu cầu vay vốn cũng như khả năng quản lý của các Nhóm TD-TK để quyết định mức cho vay đối với từng nhóm. Đơn Nhóm loại 2 vay Dự án áp dụng theo mẫu 04/TD-N2.

Điều 5. Thời hạn cho vay, thu nợ

Thời hạn Dự án cho Nhóm vay tối đa là 24 tháng. Dự án thu hồi số vốn cho Nhóm vay làm 2 đợt, đợt đầu bằng 40% số vốn đã cho vay và thu vào giữa kỳ hạn cho vay, đợt 2 thu nốt số vốn vay còn lại vào cuối kỳ hạn cho vay. Nếu cần thiết Nhóm có thể xin Dự án cho gia hạn nợ. Nhóm làm đơn xin gia hạn nợ theo mẫu 09/TD-N2.

Điều 6. Lãi và phân bổ lãi suất

1/ Lãi suất Dự án cho Nhóm loại 2 vay và phân bổ lãi suất cho vay từ nguồn vốn Chương trình như quy định đối với Nhóm loại 1.

Nhóm nộp toàn bộ số lãi thu được từ nguồn vốn Chương trình lên Dự án. Hàng quý Dự án cộng số lãi nhóm nộp lên để tiến hành phân bổ theo các tỷ lệ như quy định. Căn cứ vào kết quả đánh giá cuối năm, Dự án sẽ quyết định thưởng phần lãi trích nộp Chương trình để thưởng lại cho Nhóm trong năm đó.

2/ Phân bổ lãi từ nguồn vốn tiết kiệm và phân bổ các khoản thu nhập khác

Hàng năm, vào 31 tháng 12, Nhóm tiến hành tổng hợp các khoản thu:

a/ Thu từ cho vay từ Quỹ nhóm;

b/ Thu lãi cho vay tiết kiệm;

c/ Thu chênh lệch lãi cho vay cao hơn mức quy định 1% từ nguồn vốn Chương trình cho nhóm vay;

d/ Thu lãi tiền gửi ngân hàng, các khoản thu khác.

Quy ước Nhóm quy định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ thu nhập của Nhóm cho các khoản chi trong Nhóm.

Nhóm không được quy định tỷ lệ lãi cổ phần thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng và cao hơn lãi suất cho vay áp dụng cho các khoản vay trên 12 tháng của nhóm.

Mục 2: NHÓM CHO THÀNH VIÊN VAY

Điều 7. Quy định về xét cho vay

1. Nguyên tắc ra Biên bản thẩm định vay vốn của Ban cho vay

Ban cho vay ra Biên bản thẩm định vay vốn (Mẫu 05/TD-N2) theo nguyên tắc biểu quyết. ý kiến thẩm định của Ban cho vay có hiệu lực khi có đầy đủ tất cả các thành viên tham dự và được ít nhất 2/3 số thành viên chấp thuận.

Các trường hợp việc xét duyệt cho vay cần có Nghị quyết của Nhóm thì phải thông qua họp Nhóm để quyết định. Trưởng Nhóm căn cứ Nghị quyết xét duyệt cho vay của Nhóm (Mẫu 06/TD-N2) để tiến hành cho vay.

2. Trưởng nhóm căn cứ vào Biên bản thẩm định vay vốn của Ban cho vay của Nhóm về bình xét các đơn xin vay để ký các hồ sơ cho vay. Trưởng nhóm không được tự ý cho vay với các trường hợp chưa được Ban cho vay thẩm định.

Quy ước nhóm quy định các trường hợp cụ thể việc cần họp nhóm để thông qua Biên bản thẩm định vay vốn của Ban cho vay trước khi Trưởng nhóm ký các hồ sơ cho vay.

3/ Ban cho vay căn cứ vào Quy ước nhóm và các quy định của Chương trình để thẩm định cho vay. Trưởng nhóm căn cứ vào Biên bản thẩm định của Ban cho vay để ký cho vay các trường hợp cụ thể. Trong mọi trường hợp, Trưởng nhóm và Ban cho vay không được cho người không phải là thành viên vay vốn. Các khoản cho vay bị rủi ro không có khả năng hoàn trả do Trưởng nhóm hoặc Ban cho vay cố tình cho người không phải là thành viên nhóm vay và các trường hợp cho vay khác vi phạm các quy định của Chương trình và của Quy ước nhóm, nếu do Trưởng nhóm vi phạm thì Trưởng nhóm phải chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ cho nhóm, nếu do Ban cho vay vi phạm thì Ban cho vay phải chịu trách nhiệm.

4/ Các trường hợp xét gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, xử lý nợ không có khả năng hoàn trả, xử lý rủi ro do Ban quản lý Nhóm quyết định theo quy định của Quy ước Nhóm.

Điều 8. Điều kiện cho vay

1/ Quy ước nhóm cần quy định các điều kiện cụ thể các thành viên được vay vốn của Nhóm.

2/ Tuỳ tình hình cụ thể, Quy ước nhóm có thể quy định điều kiện thế chấp đối với một số loại khoản vay, tuy nhiên nhóm không nên quy định điều kiện thế chấp với các khoản vay nhỏ cho hộ nghèo nhất là hộ nghèo có phụ nữ làm chủ hộ.

Điều 9. Hồ sơ vay vốn của thành viên đối với Nhóm

Hồ sơ thành viên xin vay Nhóm gồm:

1/ Đơn xin vay vốn, thành viên làm 1 bản nộp Tổ trưởng Tổ TD-TK (Mẫu số 03/TD-N2);

2/ Biên bản bình xét cho vay của Tổ TD-TK, Tổ lập 2 bản, 1 bản lưu tại Tổ, 1 bản nộp Trưởng nhóm;

3/ Hợp đồng tín dụng (Mẫu 08/TD-N2): được lập thành 2 bản, Nhóm giữ 1 bản, thành viên giữ 1 bản.

Điều 10. Mức cho vay, thời hạn, lãi suất

1/ Mức cho vay

Mỗi thành viên được nhóm cho vay tối đa không quá 5 triệu đồng từ nguồn vốn của Chương trình. Mức cho vay từ nguồn vốn của Nhóm do Nhóm tự quy định.

2/ Thời hạn cho vay, trả nợ

Nhóm quy định các thời hạn cho thành viên vay và trả nợ thích hợp để đảm bảo trả nợ vay Chương trình đúng hạn và đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của mỗi hộ. Thời hạn Nhóm cho thành viên vay tối đa không quá 24 tháng.

3/ Lãi suất cho vay

Nhóm cần thống nhất một mức lãi suất cho thành viên vay không phân biệt cho vay từ nguồn vốn tiết kiệm, nguồn vốn vay Chương trình hay từ Quỹ nhóm. Lãi suất cho vay tối đa là 1,5% và tối thiểu là 1%. Quy ước nhóm có thể quy định việc Ban cho vay dự thảo các mức lãi suất cho vay của nhóm đối với từng thời hạn và mức cho vay cụ thể để thảo luận và quyết định trong cuộc họp của nhóm. Quy ước nhóm cũng có thể quy định cụ thể các ưu đãi cho vay đối với hộ nghèo nhất là những hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ.

Chương 3:

CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, BÁO CÁO

Điều 11. Báo cáo, công khai tài chính Nhóm

Mọi khoản thu nhập của Nhóm là tài sản chung của Nhóm. Hàng quý, Ban quản lý nhóm phải báo cáo công khai tình hình tài chính Nhóm cho các thành viên nhóm. Nội dung công khai tài chính gồm: báo cáo tổng hợp thu nhập và chi phí; báo cáo nguồn vốn và sử dụng vốn; danh sách thành viên vay vốn và tình hình nợ quá hạn.

Điều 12. Kiểm tra, giám sát và báo cáo

1. Kiểm tra, giám sát, báo cáo của cán bộ tín dụng Dự án tỉnh

Hàng quý cán bộ tín dụng tỉnh phải kiểm tra xem xét và làm báo cáo đánh giá tình hình hoạt động tín dụng, tiết kiệm của từng huyện.

Hàng năm, Dự án tỉnh phối hợp với Ban quản lý dự án huyện tiến hành đánh giá công tác tổ chức, quản lý và hoạt động của nhóm vào cuối năm và làm Biên bản đánh giá tình hình hoạt động của từng Nhóm TD-TK loại 2 của tỉnh làm cơ sở để xét thưởng phần lãi Chương trình để lại cho Nhóm của năm đó.

2. Kiểm tra, giám sát, báo cáo của cán bộ tín dụng Dự án huyện

a/ Chậm nhất 10 ngày sau mỗi đợt giải ngân của Dự án tới Nhóm TD-TK, Ban quản lý dự án huyện phải có báo cáo tình hình giải ngân của Dự án cho Nhóm gửi Dự án tỉnh.

b/ Hàng quý Ban quản lý dự án huyện phải kiểm tra, giám sát và làm báo cáo tình hình hoạt động tín dụng, tiết kiệm của từng Nhóm TD-TK trong huyện và gửi Dự án tỉnh theo hệ thống MILS.

3. Báo cáo của Nhóm

a/ Chậm nhất 1 tuần sau mỗi đợt giải ngân, Nhóm phải báo cáo tình hình giải ngân cho Ban quản lý dự án huyện và xã.

b/ Hàng quý nhóm phải báo cáo cho Ban quản lý dự án huyện và xã theo hệ thống báo cáo MILS.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Nhóm TD&TK loại 2 ngoài các quy định của Quy định này còn phải tuân theo các quy định chung ban hành kèm theo Quyết định 13/1999/BNN-QĐ/CS ngày 13 tháng 1 năm 1998./.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 18/2000/QĐ-BNN-CS ngày 03/03/2000 bổ sung Quy định theo Quyết định 13/1998/BNN-QĐ-CS về tín dụng và tiết kiệm áp dụng cho nhóm tín dụng- tiết kiệm loại 2, chương trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam- Thụy Điển do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.533

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.87.113
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!