NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1675/2004/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA
NGÂN HÀNG
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Thanh tra số 22/2004/QH11 ngày 24 /6 /2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Tổ chức và hoạt
động của Thanh tra Ngân hàng”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 270/2000/QĐ-NHNN9 ngày 21/8/2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của
Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng,Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh
tra, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
Như điều 3
Công báo Chính phủ (2 bản)
Văn phòng Chính phủ
Bộ Tư pháp
Ban Lãnh đạo NHNN
Lưu VP, PC, Vụ TCCB
|
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Lê Đức Thuý
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1675 /2004/QĐ-NHNN ngày 23/12 /2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Thanh tra Ngân hàng
là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành về ngân hàng và giúp Thống đốc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn thanh tra trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Thanh tra Ngân hàng
có con dấu riêng để sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều hành hoạt động
của Thanh tra Ngân hàng là Chánh thanh tra; giúp việc Chánh thanh tra có một số
Phó Chánh thanh tra. Chánh thanh tra do Thống đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
sau khi thống nhất ý kiến với Tổng thanh tra; Phó Chánh thanh tra do Thống đốc
bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng thực hiện theo nguyên tắc
tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 2:
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA NGÂN HÀNG
Điều 4. Thanh tra Ngân hàng có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng
trình Thống đốc chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm của toàn hệ thống
thanh tra ngân hàng; tổ chức và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch
thanh tra đã được phê duyệt.
2. Thực hiện việc giám sát từ xa, tổng hợp, phân tích tình hình và kết quả hoạt
động của từng tổ chức tín dụng và toàn hệ thống các tổ chức tín dụng.
3. Tiến hành
các cuộc thanh tra tại chỗ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, về hoạt
động ngân hàng của các tổ chức khác, về hoạt động ngoại hối và kinh doanh vàng
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước đối với các đối tượng
thanh tra theo quy định của pháp luật.
4. Xử lý, kiến
nghị Thống đốc áp dụng các biện pháp xử lý đối với đối tượng thanh tra vi phạm
theo quy định của pháp luật.
5. Xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng hoặc kiến nghị xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
6. Được bảo
lưu ý kiến trong trường hợp thủ trưởng cơ quan không chấp thuận kết luận của
Thanh tra Ngân hàng và chịu trách nhiệm về ý kiến đó, đồng thời phải báo cáo cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra.
7. Giúp Thống
đốc thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra ngân hàng, cụ thể:
a/ Xây dựng,
trình Thống đốc hoặc tham mưu cho Thống đốc trình cấp có thẩm quyền ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra ngân hàng và các lĩnh vực khác được
phân công;
b/ Xây dựng,
trình Thống đốc chiến lược, kế hoạch, dự án, đề án về phát triển thanh
tra ngân hàng;
c/ Tổ chức,
triển khai, hướng dẫn thực hiện các văn bản đã được ban hành hoặc phê duyệt;
d/ Theo dõi,
kiểm tra, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện quy định của pháp luật về
công tác thanh tra ngân hàng.
8. Tổ chức tiếp
công dân theo uỷ quyền của Thống đốc. Thẩm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị
việc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
9. Tham mưu
cho Thống đốc trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác phòng ngừa và đấu
tranh chống tham nhũng, phòng chống tội phạm trong ngành Ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
10. Phối hợp
với các đơn vị liên quan xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra cho công chức thuộc hệ thống thanh tra ngân hàng; thực hiện
các dự án quốc tế về trợ giúp kỹ thuật cho hệ thống thanh tra ngân hàng theo sự
phân công của Thống đốc.
11. Thực hiện
các nhiệm vụ và quyền hạn khác do pháp luật về thanh tra và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan quy định.
12. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Thanh
tra Ngân hàng gồm:
1.
Văn phòng;
2.
Phòng Thanh tra các tổ chức tín dụng nhà nước;
3.
Phòng Thanh tra các tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh;
4.
Phòng Thanh tra các tổ chức tín dụng nước ngoài;
5.
Phòng Thanh tra xét khiếu tố;
6.
Phòng Giám sát và phân tích.
Nhiệm vụ và
quyền hạn cụ thể của các phòng do Chánh Thanh tra quy định, phù hợp với Quy chế
này.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Chánh Thanh tra
1. Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật về thanh tra và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan quy định.
2. Tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 Quy chế này; chịu trách nhiệm
trước Thống đốc và pháp luật về mọi hoạt động của Thanh tra Ngân hàng.
3. Quyết định
chương trình, kế hoạch công tác của Thanh tra Ngân hàng và áp dụng các biện
pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Thực hiện
việc quản lý và sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc
và các quy định của pháp luật về thanh tra.
5. Thừa lệnh
Thống đốc ký các văn bản hành chính theo thẩm quyền; ký các văn bản thuộc thẩm
quyền của Chánh Thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Phó Chánh Thanh tra
1. Giúp Chánh
Thanh tra chỉ đạo điều hành một số công tác của Thanh tra Ngân hàng theo phân
công của Chánh Thanh tra và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Ký thay
Chánh Thanh tra trên các văn bản theo sự phân công của Chánh Thanh tra.
3. Khi Chánh
Thanh tra vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra được uỷ quyền thay mặt Chánh Thanh
tra điều hành công việc chung và phải chịu trách nhiệm về các công việc đã giải
quyết trong thời gian được uỷ quyền, đồng thời báo cáo lại Chánh Thanh tra.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung
Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.