NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1509/2003/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1509/2003/QĐ-NHNN
NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC
BIỆT
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Luật các tổ
chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phát hành Trái phiếu của Chính phủ để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng
thương mại Nhà nước giai đoạn 2002 - 2004;
Sau khi đã thống nhất các nội dung liên quan với Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với
các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định 1035/2003/QĐ-NHNN ngày 04/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc
ban hành Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại
Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các Ngân hàng
thương mại Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hồ Chí
Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHÀ NƯỚC CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1509/2003/QĐ-NHNN ngày 14/11/2003 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn nghiệp vụ
tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các Ngân hàng thương mại
Nhà nước (sau đây viết tắt là các ngân hàng) dưới hình thức cho vay có bảo đảm
bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh
toán cho các ngân hàng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các ngân hàng được vay theo quy
định của Quy chế này là các ngân hàng được cấp bổ sung vốn điều lệ giai đoạn
2002 - 2004 theo Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ,
bao gồm:
1. Ngân hàng Công thương Việt
Nam;
2. Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam;
3. Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam;
4. Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam;
5. Ngân hàng Phát triển nhà Đồng
bằng Sông Cửu Long.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Trái phiếu đặc biệt là Trái
phiếu của Chính được sử dụng để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng
thương mại Nhà nước giai đoạn 2002 - 2004 theo Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày
14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
Trái phiếu đặc biệt (sau đây gọi tắt là cho vay) là hình thức cho vay của Ngân
hnàg Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng trên cơ sở cầm cố Trái phiếu đặc
biệt để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ trong thời gian ngân hàng có nợ.
3. Cầm cố Trái phiếu đặc biệt là
việc Ngân hàng Việt Nam giữ Bản gốc Giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu đặc biệt
của ngân hàng có nợ tại Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho một
hay nhiều khoản vay tại Ngân hàng Nhà nước với tổng các khoản vay này không vượt
quá mức cho vay tối đa đối với giá trị gốc của Trái phiếu đặc biệt được chấp nhận
cầm cố.
Điều 4. Mức
cho vay tối đa
Mức cho vay tối đa bằng 20% giá
trị gốc Trái phiếu đặc biệt được chấp nhận cầm cố.
Điều 5.
Nguyên tắc cho vay
1. Cho vay có bảo đảm;
2. Cung ứng vốn ngắn hạn và
phương tiện thanh toán cho các ngân hàng;
3. Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi
vay đầy đủ và đúng thời hạn;
4. Trái phiếu đặc biệt có thể sử
dụng làm tài sản bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho nhiều khoản vay tại Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam với tổng các khoản vay này không vượt quá mức cho vay tối đa.
Điều 6. Lãi
suất cho vay
1. Áp dụng lãi suất tái cấp vốn
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong cùng thời kỳ;
2. Số nợ vay cầm cố Trái phiếu đặc
biệt quá hạn thanh toán bị chuyển nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn theo
quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước từ thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Điều 7. Phân
cấp thực hiện cho vay
1. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng có trụ sở chính tại Hà Nội.
2. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh thực hiện cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt
theo sự uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng Phát triển
nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.
II. NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Điều
kiện chấp nhận cho vay
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem
xét và quyết định chấp thuận cho vay khi ngân hàng đề nghị vay vốn có đủ điều
kiện sau đây:
1. Là người thụ hưởng và là người
nắm giữ hợp pháp Trái phiếu đặc biệt;
2. Không có nợ quá hạn tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đến ngày đề nghị vay vốn;
3. Không còn nắm giữ các giấy tờ
có giá nào khác đủ điều kiện để vay vốn từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trừ
Trái phiếu đặc biệt;
4. Có nguy cơ mất khả năng chi
trả.
Điều 9. Hồ
sơ đề nghị vay vốn
Ngân hàng đề nghị vay vốn gửi tới
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, bao gồm:
1. Đơn xin vay vốn theo Mẫu 01/CC-TPĐB;
2. Bảng cân đối nguồn vốn, sử dụng
vốn kèm theo giải trình về nguồn vốn và sử dụng vốn đến thời điểm gần nhất;
3. Bản gốc Giấy chứng nhận sở hữu
Trái phiếu đặc biệt.
Điều 10. Chấp
thuận cho vay
1. Trường hợp ngân hàng có đủ điều
kiện quy định tại Điều 8, có nhu cầu vay vốn và gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ vào
giá trị gốc của Trái phiếu đặc biệt để xác định mức cho vay theo quy định tại
Điều 4.
2. Trong thời gian tối đa 02
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị vay vốn, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sẽ thông báo cho Ngân hàng đề nghị vay vốn việc chấp thuận hay không chấp
thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt (theo Mẫu số
02/CC-TPĐB hoặc Mẫu số 03/CC-TPĐB).
Điều 11.
Xác định thời hạn cầm cố, kỳ hạn trả nợ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
Ngân hàng đề nghị vay thoả thuận về thời hạn cho vay và xác định các kỳ hạn trả
nợ trên cơ sở mục đích của việc vay vốn và khả năng thanh toán của Ngân hàng đề
nghị nay vốn, tối đa là 12 tháng nhưng không quá thời hạn thanh toán còn lại của
Trái phiếu đặc biệt. Các thảo thuận cụ thể về thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ
phải được thể hiện trên Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
Điều 12. Thực
hiện cho vay
1. Sau khi nhận được Thông báo
chấp thuận cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng đề nghị vay lập Hợp
đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt (4 bản chính theo mẫu số 04/CC-TPĐB) gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch
hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh);
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và ngân hàng đề nghị vay vốn căn cứ thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấp thuận cho vay để làm thủ tục ký Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc
biệt (4 bản chính). Mỗi bên giữ 2 bản để làm căn cứ hạch toán, chuyển tiền và
theo dõi.
3. Số tiền cho vay được chuyển
vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng được vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
4. Sau khi chấp thuận và thực hiện
cho vay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện lưu giữ, bảo quản hồ sơ đề nghị
vay theo quy định.
Điều 13. Trả
nợ gốc và lãi tiền vay
1. Ngân hàng có nợ vay cầm cố
Trái phiếu đặc biệt có trách nhiệm và chủ động thực hiện trả nợ theo đúng thời
hạn và kỳ hạn đã ghi trong Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
không xem xét gia hạn đối với các khoản nợ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
Điều 14. Xử
lý thu hồi nợ
Trường hợp đến hạn thanh toán mà
Ngân hàng có nợ vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt không trả được nợ, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thực hiện các biện pháp sau:
1. Trích ngay tiền trên tài khoản
tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của ngân hàng đó để thực hiện thu nợ bắt
buộc đối với số nợ đến hạn (gốc và lãi tương ứng);
2. Trường hợp số dư trên tài khoản
tiền gửi của ngân hàng không đủ để thu nợ bắt buộc, sau khi trích hết tiền trên
tài khoản tiền gửi của ngân hàng để thu hồi nợ, số nợ gốc còn lại bị chuyển quá
hạn và phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn tính từ thời
điểm chuyển nợ quá hạn đến khi thu hết nợ (gốc và lãi). Trong thời gian bị chuyển
nợ quá hạn khoản vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp
tục thực hiện trích tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của ngân
hàng đó để thu hồi nợ cho đến khi thu hồi hết số nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn).
Điều 15. Chấm
dứt quan hệ cho vay
1. Quan hệ cho vay cầm cố Trái
phiếu đặc biệt giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với ngân hàng vay vốn chấm dứt
trong các trường hợp: Ngân hàng vay vốn trả hết nợ vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt
hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu nợ bắt buộc hết số nợ (gốc và lãi) khoản
cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
2. Khi chấm dứt quan hệ cho vay,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm thủ tục giao trả Bản gốc Giấy chứng nhận sở hữu
Trái phiếu đặc biệt cho ngân hàng vay vốn.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 16.
Trách nhiệm của ngân hàng vay vốn
1. Ngân hàng đề nghị vay vốn gửi
tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, cụ thể:
1.1. Đối với các ngân hàng đặt
trụ sở chính tại Hà Nội: Gửi tới Vụ Tín dụng 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu quy định
tại Điều 9.
1.2. Đối với Ngân hàng Phát triển
nhà Đồng bằng Sông Cửu Long:
a. Gửi Vụ Tín dụng qua máy FAX
và gửi qua Bưu điện 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2 Điều 9
và bản sao Giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu đặc biệt;
b. Sau khi nhận được Thông báo về
việc chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Ngân hàng gửi tới Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh bản gốc
Giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu đặc biệt để làm tài sản cầm cố.
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các
hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp và chính xác của số liệu, hồ sơ và tài liệu cung cấp;
3. Thực hiện đúng các cam kết với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, sử
dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn;
4. Thực hiện đầy đủ thủ tục để
vay vốn và chấm dứt quan hệ vay vốn.
Điều 17.
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ Chính sách tiền tệ:
a. Xác định mức cung ứng tiền
cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định, bao gồm cả mức cung ứng dành cho nghiệp vụ cầm cố Trái phiếu đặc biệt
và thông báo tới các đơn vị liên quan;
b. Phối hợp với các đơn vị liên
quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
2. Vụ Tín dụng:
a. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
đề nghị vay vốn của Ngân hàng;
b. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước phê duyệt đề nghị vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt của các Ngân hàng; thông
báo ý kiến của Thống đốc về việc cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt và chuyển bản
gốc bộ hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đến đơn vị liên
quan;
c. Thông báo tới ngân hàng đề
nghị vay vốn về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu
đặc biệt và thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định tại Quy chế này;
d. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước và Bộ Tài chính tình hình cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đồng gửi các đơn vị có liên quan;
e. Chủ trì phối hợp với các đơn
vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện việc cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt.
3. Sở Giao dịch:
a. Tiếp nhận bộ hồ sơ đã được Thống
đốc phê duyệt (do Vụ Tín dụng gửi);
b. Căn cứ vào bộ hồ sơ đã được
Thống đốc phê duyệt, làm thủ tục ký hợp đồng cho vay cấm cố Trái phiếu đặc biệt,
thực hiện cho vay và thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định của Quy chế này;
c. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước sau khi thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, đồng
thời gửi Vụ Tín dụng;
d. Thực hiện việc lưu giữ, bảo
quản, bàn giao an toàn hồ sơ, tài liệu, tài sản cầm cố và thực hiện hạch toán
theo quy định;
e. Hàng tháng tổng hợp các thông
tin, số liệu về nghiệp vụ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, phát hiện kịp thời
các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để
tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4. Vụ Kế toán - Tài chính hướng
dẫn hạch toán cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt;
5. Vụ Tổng kiểm soát kiểm tra,
giám sát việc chấp hành quy định của Thống đốc về cho vay cầm cố Trái phiếu đặc
biệt tại các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo chức năng
và nhiệm vụ được giao;
6. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
thành phố Hồ Chí Minh:
a. Tiếp nhận bộ hồ sơ đề nghị
vay vốn của ngân hàng (do Vụ Tín dụng gửi); văn bản uỷ quyền cho vay của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước và Bản gốc Giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu đặc biệt đối
với Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long;
b. Làm thủ tục ký hợp đồng cho
vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt và thực hiện cho vay khi nhận được văn bản uỷ
quyền cho vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (bản FAX); thu hồi nợ gốc, lãi
theo quy định tại Quy chế này;
c. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước sau khi thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, đồng
thời gửi Vụ Tín dụng;
d. Thực hiện việc lưu giữ, bảo
quản, bàn giao an toàn hồ sơ, tài liệu, tài sản cầm cố và thực hiện hạch toán
theo quy định.
e. Hàng tháng tổng hợp các thông
tin, số liệu về nghiệp vụ cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt, phát hiện kịp thời
các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng
hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 18. Điều
khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
MẪU SỐ 01/CC-TPĐB
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN VAY VỐN
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng)
Chúng tôi, Ngân
hàng:............................................. Mã số:..................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số hiệu tài khoản tiền gửi:.....................................................................................
Số hiệu tài khoản tiền
vay:........................... tại:...................................................
Căn cứ Quy chế cho vay của Ngân
hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố
Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số 1509/2003/QĐ-NHNN ngày
14/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ tình hình cân đối nguồn vốn
và sử dụng vốn (theo cân đối đến ngày..... tháng...... năm 200... gửi kèm Công
văn này), nhu cầu nguồn vốn hoạt động và khối lượng Trái phiếu đặc biệt đang nắm
giữ;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt cho Ngân hàng.......
theo các nội dung sau:
Số tiền xin
vay:......................................... Bằng chữ:............................................
Lãi suất vay vốn:...................................................................................................
Thời hạn vay vốn:.................................................................................................
Mục đích vay vốn:................................................................................................
Trái phiếu đặc biệt sử dụng làm
tài sản cầm cố
Loại
Trái phiếu
|
Khối
lượng
|
Ngày
phát hành
|
Kỳ
hạn
|
Lãi
suất
|
Ngày
đáo hạn
|
Ngày
thanh toán lãi hàng năm
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan không còn nắm
giữ bất kỳ giấy tờ có giá nào đủ điều kiện để vay vốn từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và cam kết thực hiện đúng các quy định tại Quy chế cho vay của Ngân hàng
Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái
phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số 1509/2003/QĐ-NHNN ngày 14/11/2003 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
........,
ngày........ tháng....... năm 200....
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 02/CC-TPĐB
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số:........./TB-CCTPĐB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày....... tháng...... năm 200.....
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHẤP THUẬN CHO VAY CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC
BIỆT
Kính
gửi: Ngân hàng................................
Căn cứ Quy chế cho vay của Ngân
hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố
Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số 1509/2003/QĐ-NHNN ngày
14/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị cầm
cố Trái phiếu đặc biệt của Quý Ngân hàng ngày.... tháng..... năm 200..., Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt đối với Ngân
hàng....... với các nội dung sau:
1. Số tiền cho vay:
2. Lãi suất cho vay:
3. Thời hạn cho vay
là............ với các kỳ hạn trả nợ như sau:
3.1.
3.2.
3.3.
......................
4. Trái phiếu đặc biệt được chấp
nhận làm tài sản cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước với các nội dung chủ yếu sau:
Loại
Trái phiếu
|
Khối
lượng
|
Ngày
phát hành
|
Kỳ
hạn
|
Lãi
suất
|
Ngày
đáo hạn
|
Ngày
thanh toán lãi hàng năm
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
thông báo để Quý Ngân hàng biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như đề gửi,
- Thống đốc NHNN (để b/c)
- Sở Giao dịch, CN TPHCM (để
th/h)
- Các Vụ: CSTT, CLPTNH, KTTC,
Thanh tra,
- Lưu VP,....
|
T/L
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 03/CC-TPĐB
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số:........./TB-CCTPĐB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày....... tháng...... năm 200.....
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC KHÔNG CHẤP THUẬN CHO VAY CẦM CỐ
TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
Kính
gửi: Ngân hàng................................
Căn cứ Quy chế cho vay của Ngân
hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố
Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số 1509/2003/QĐ-NHNN ngày
14/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị
vay vốn cầm cố Trái phiếu đặc biệt của Quý Ngân hàng ngày.... tháng..... năm
200..., Ngân hàng Nhà nước không chấp nhận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt đối
với Ngân hàng....... với các nội dung sau:
1.
2.
3.
......
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
thông báo để Quý Ngân hàng biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như đề gửi,
- Thống đốc NHNN (để b/c)
- Các Vụ: CSTT, CLPTNH, KTTC,
Thanh tra,
- Lưu VP,....
|
T/L
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04/CC-TPĐB
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO VAY CẦM CỐ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
(Kiêm
Khế ước nhận nợ)
Số:.............................
Căn cứ quy định tại Quy chế cho
vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm
bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt ban hành theo Quyết định số 1509/2003/QĐ-NHNN
ngày 14/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ nội dung Thông báo số......
ngày...... tháng..... năm 200.... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấp
thuận cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt và Hồ sơ đề nghị vay vốn của khách
hàng;
Hôm nay, ngày...... tháng.......
năm 200.... tại......., chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Sở Giao dịch/Chi nhánh NHNN
thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ:............................................................................................................
- Điện thoại:......................................
FAX:.......................................................
- Người đại diện:................................Chức
vụ:.................................................
BÊN ĐI VAY (BÊN B):
Ngân hàng:.......................................
Mã số:.....................................................
- Số hiệu tài khoản tiền gửi:.......................
Số hiệu tài khoản tiền vay:............
Mở tại:...............................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:......................................
FAX:......................................................
- Người đại diện:................................Chức
vụ:................................................
- Giấy uỷ quyền số:..........................
ngày............. tháng............ năm.............
do Ông
(Bà)........................Tổng Giám đốc Ngân
hàng............................... ký.
Hai bên thống nhất việc Bên A
cho Bên B vay tiền theo nội dung thoả thuận dưới đây:
1. Số tiền
vay:...................................................................................................
Bằng chữ
..........................................................................................................
2. Lãi xuất vay vốn:..........................................................................................
3. Thời hạn vay vốn:...................
kể từ ngày nhận tiền vay với các kỳ hạn trả nợ tại Bảng theo dõi cho vay thu nợ
kèm Hợp đồng này.
4. Mục đích vay vốn:.........................................................................................
5. Tài sản cầm cố: Là Trái phiếu
đặc biệt với các nội dung như sau:
Loại
Trái phiếu
|
Khối
lượng
|
Ngày
phát hành
|
Kỳ
hạn
|
Lãi
suất
|
Ngày
đáo hạn
|
Ngày
thanh toán lãi hàng năm
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Hai bên xin cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng
thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt ban hành theo
Quyết định số........./2003/QĐ-NHNN ngày.... tháng 11 năm 2003 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
BÊN
CHO VAY
|
BÊN
ĐI VAY
|
TRƯỞNG
PHÒNG
.......................
(Ký
tên, họ tên)
|
TL/THỐNG
ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, họ tên đóng dấu)
|
TRƯỞNG
PHÒNG
............
(Ký
tên, họ tên)
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, họ tên đóng dấu)
|
|
|
|
|
BẢNG
THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ
(Kèm
theo Hợp đồng cho vay cầm cố Trái phiếu đặc biệt số......., ngày........)
NHẬN
NỢ VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ
Phát
tiền vay
|
Kỳ
hạn trả nợ
|
Ngày,
tháng, năm
|
Số
tiền cho vay cầm cố
|
Ký
nhận
(đóng dấu)
|
Ngày,
tháng, năm
|
Số
tiền trả nợ
|
|
|
|
|
|
THEO
DÕI TRẢ NỢ VÀ NỢ QUÁ HẠN
Ngày,
tháng, năm
|
Số
tiền trả nợ
|
Số
tiền chuyển
|
Dư
nợ
|
|
|
nợ
quá hạn
|
Tổng
số
|
Quá
hạn
|
|
|
|
|
|