NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1309/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
Chiến lược ngân hàng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Viện trưởng Viện Chiến lược
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hiệp hội
Ngân hàng, Chủ tịch Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà
nước quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng
giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Thống đốc và các Phó Thống đốc (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Đảng ủy Cơ quan NHTW;
- Lưu: VP NHNN, VCL.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24/7/2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Ngày 22 tháng 01 năm 2020, Thủ tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
Để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và
giải pháp của Chiến lược theo từng giai đoạn, thực hiện thành công mục tiêu tổng
quát và các mục tiêu cụ thể của Chiến lược, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)
xây dựng Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược (sau đây gọi
tắt là Kế hoạch hành động), bao gồm những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH CỦA KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Kế hoạch hành động nhằm tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Chiến lược liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của ngành Ngân hàng để đạt được mục tiêu và theo đúng quan điểm đã đề
ra tại Chiến lược.
2. Kế hoạch hành động là căn cứ cho
các vụ, cục, đơn vị sự nghiệp1 trực thuộc NHNN,
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp do NHNN
quản lý2, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, Hiệp hội Ngân
hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi tắt là các đơn vị trong ngành
Ngân hàng) xây dựng hoặc điều chỉnh các chiến lược, kế hoạch, chương trình hành
động theo chức năng, nhiệm vụ để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
của đơn vị mình được quy định tại Chiến lược.
3. Kế hoạch hành động là căn cứ để tổ
chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm việc tổ
chức thực hiện Chiến lược; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan liên
quan đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung của
Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
II. CÁC YÊU CẦU CƠ
BẢN CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung công việc, các nhiệm vụ xác định trong Kế hoạch hành động này được
dựa trên những yêu cầu cơ bản sau đây:
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm
cũng như các mục tiêu mà Chiến lược đã đề ra để thực hiện có hiệu quả:
1.1. Vai trò là cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo quốc gia về Tài chính toàn diện: chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc,
đánh giá tình hình triển khai Chiến lược và xây dựng các báo cáo định kỳ hàng
năm; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện Chiến
lược.
1.2. Vai trò chỉ đạo triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp liên quan thuộc ngành Ngân hàng: triển khai đầy đủ, đúng tiến
độ các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược tới các đơn vị trong ngành; giám
sát quá trình thực hiện; đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu cụ
thể trong từng giai đoạn và cuối thời kỳ của Chiến lược, đề xuất điều chỉnh mục
tiêu phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các yêu cầu tổ chức thực
hiện Chiến lược; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác
giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Ngân hàng trong việc thực hiện nhiệm vụ,
giải pháp và việc đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ
chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết
của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và
của ngành Ngân hàng trong từng thời kỳ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thông tin
tuyên truyền, phổ biến Chiến lược và Kế hoạch hành động
1.1. Tổ chức công bố trên các phương
tiện thông tin đại chúng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến
lược.
1.2. Tổ chức hội nghị để phổ biến về
nội dung của Chiến lược và Kế hoạch hành động cho các đơn vị trong ngành Ngân
hàng.
1.3. Xây dựng website về tài chính
toàn diện để tăng cường phổ cập thông tin tài chính và cung cấp thông tin chính
thức về tài chính toàn diện.
1.4. Xây dựng các chương trình truyền
thông khác về Chiến lược và Kế hoạch hành động.
2. Đánh giá thực
hiện Kế hoạch hành động
2.1. Nội dung đánh giá bao gồm 04 nội
dung:
- Việc rà soát, bổ sung, tích hợp nhiệm
vụ liên quan đến triển khai Chiến lược vào kế hoạch/chương trình hành động hay
chiến lược phát triển của các đơn vị;
- Tiến độ triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược được phân công tại Kế hoạch hành động;
- Mức độ và khả năng đạt được mục
tiêu của Chiến lược đặt ra cho từng giai đoạn và cuối thời kỳ Chiến lược,
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai và đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
2.2. Biện pháp đánh giá: việc đánh
giá tình hình thực hiện Chiến lược được thông qua các biện pháp sau:
- Thông qua chế độ báo cáo:
+ Báo cáo chuyên đề hàng năm về việc
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược;
+ Báo cáo sơ kết kết quả thực hiện
Chiến lược vào năm 2025, chỉnh sửa, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn
tiếp theo (nếu cần thiết);
+ Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện
Chiến lược vào năm 2030;
+ Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
Thống đốc hoặc các cấp có thẩm quyền.
- Thông qua hình thức kiểm tra tại chỗ/điều
tra, khảo sát thực tế:
+ Kiểm tra, đánh giá tình hình thực
hiện Kế hoạch hành động tại các đơn vị trong ngành Ngân hàng (nếu cần thiết);
+ Tổ chức điều tra, khảo sát việc thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
- Thông qua tổng hợp, phân tích số liệu
thống kê để đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu của Chiến lược
- Biện pháp khác phù hợp với quy định
của pháp luật.
2.3. Hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết
kết quả thực hiện Chiến lược:
- Hội nghị sơ kết được tiến hành vào
năm 2025 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của
Chiến lược trong giai đoạn 2020-2025 và đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
cho giai đoạn tiếp theo.
- Hội nghị tổng kết được tiến hành
vào năm 2030 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
của Chiến lược và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cho thời kỳ tiếp theo (nếu
có).
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc
chuyên đề khác (nếu cần thiết).
3. Trách nhiệm
thực hiện
3.1. Đối với các đơn vị trong ngành
Ngân hàng: triển khai các nội dung được phân công nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II
ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.
3.2. Đối với các đơn vị phải xây dựng
chiến lược phát triển theo quy định của pháp luật và Quyết định số 34/QĐ-NHNN
ngày 07/01/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chương trình
hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng
Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Rà soát, bổ sung, tích hợp các
nhiệm vụ liên quan đến triển khai Chiến lược vào chiến lược phát triển của đơn
vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3. Đối với Viện Chiến lược ngân
hàng
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước:
- Đánh giá quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch hành động quy định tại khoản 2, Mục III;
- Xử lý những vướng mắc phát sinh
liên quan đến việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của các đơn vị trong
ngành Ngân hàng;
- Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
c) Chủ trì xây dựng các báo cáo nêu tại
gạch đầu dòng thứ nhất, điểm 2.2, khoản 2, Mục III.
d) Chủ trì tổ chức Hội nghị phổ biến
nội dung của Chiến lược và Kế hoạch hành động nêu tại điểm 1.2, khoản 1, Mục
III.
e) Chủ trì tổ chức hội nghị sơ kết và
hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục III.
3.4. Đối với Vụ Hợp tác quốc tế
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Chủ trì đề xuất, xây dựng kinh phí
phù hợp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về Tài chính toàn diện và Tổ Thường
trực, giúp việc Ban Chỉ đạo.
c) Chủ trì huy động, điều phối nguồn
lực quốc tế để thực hiện Kế hoạch hành động.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan chia sẻ thông tin về việc thực hiện Kế hoạch hành động cho các đối
tác, tổ chức quốc tế phù hợp với quy định hiện hành.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng website về tài chính toàn diện.
3.5. Đối với Vụ Tài chính - Kế toán
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau.
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Tham mưu, giúp Thống đốc thẩm định
đề xuất kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư công cho các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn về tài chính cho các đơn vị trong ngành để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch hành động.
c) Phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc tế đề
xuất kinh phí phù hợp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về Tài chính toàn
diện và Tổ Thường trực, giúp việc Ban Chỉ đạo.
3.6. Đối với Vụ Truyền thông
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các
nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Chủ trì thực hiện công tác truyền
thông theo các nội dung quy định tại khoản 1, Mục III và truyền thông cho hội
nghị sơ kết, hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục III.
4. Chế độ báo cáo
4.1. Nội dung và đối tượng thực hiện
báo cáo
- Các đơn vị, vụ, cục thuộc NHNN chịu
trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục II (trừ Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế),
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam,
Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng báo cáo theo Phụ lục III ban hành
kèm theo Kế hoạch hành động;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng: báo cáo theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Vụ Thanh toán: báo cáo theo Phụ lục
V ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: báo
cáo theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương: báo cáo theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Hợp
tác xã, Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng (công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính): báo cáo
theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Kế hoạch hành động,
- Quỹ tín dụng nhân dân: báo cáo theo
Phụ lục IX ban hành kèm theo Kế hoạch hành động,
- Tổ chức tài chính vi mô: báo cáo
theo Phụ lục X ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán: báo cáo theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.
4.2. Thời hạn báo cáo
- Báo cáo chuyên đề hàng năm:
+ Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm:
chậm nhất ngày 31/1 của năm tiếp theo. Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, chậm nhất ngày 20/2 của năm tiếp theo,
+ Không phải thực hiện báo cáo chuyên
đề năm 2025 và năm 2030
- Báo cáo sơ kết giai đoạn 2020-2025:
chậm nhất ngày 10/9/2025. Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng,
Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương: chậm nhất ngày 30/9/2025;
- Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện
Chiến lược: chậm nhất ngày 10/9/2030. Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: chậm nhất ngày 30/9/2030.
4.3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
- Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm:
tính đến ngày 31/12 của năm báo cáo;
- Đối với báo cáo sơ kết giai đoạn
2020-2025: tính đến ngày 30/6/2025;
- Đối với báo cáo tổng kết kết quả thực
hiện Chiến lược: tính đến ngày 30/6/2030.
4.4. Nơi gửi báo cáo
Theo “Nơi nhận” ghi tại cuối các mẫu
báo cáo (Phụ lục III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI).
4.5. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo được thể hiện dưới hình thức
văn bản giấy và được gửi bằng một trong các phương thức: gửi qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành, gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời gửi
văn bản điện tử (định dạng .doc/.docx và xls/.xlsx) tới địa chỉ hòm thư điện tử
của cơ quan nhận báo cáo (chienluocnh.vcl@sbv.gov.vn).
4.6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội
dung, số liệu trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã
được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT CHIẾN LƯỢC
TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
BẢNG 1. CÁC CHỈ
TIÊU TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN BÊN CUNG
|
Tên chỉ tiêu
|
Phân tổ
|
Đơn vị chủ trì
cung cấp số liệu1
|
Thời điểm tính
|
Đơn vị tính
|
1.
|
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch2 của
các tổ chức tín dụng bình quân trên 100.000 người trưởng thành3
|
- Từng tổ chức tín dụng4
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Chi nhánh/Phòng
giao dịch
|
2.
|
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của các tổ chức
tín dụng bình quân trên 1000 km2
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Chi nhánh/Phòng
giao dịch
|
3.
|
Số lượng máy ATM bình quân trên 100.000 người trưởng
thành
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Máy
|
4.
|
Số lượng máy ATM bình quân trên 1000 km2
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Máy
|
5.
|
Số lượng máy POS bình quân trên 100.000 người trưởng
thành
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Máy
|
6.
|
Số lượng máy POS bình quân trên 1000 km2
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Máy
|
7.
|
Số lượng đại lý ngân hàng bình quân trên 100.000
người trưởng thành
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán5
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Đại lý
|
8.
|
Số lượng đại lý ngân hàng bình quân trên 1000 km2
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Đại lý
|
9.
|
Số lượng đại lý tiền di động6 bình
quân trên 100.000 người trưởng thành
|
- Từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Đại lý
|
10.
|
Số lượng đại lý tiền di động bình quân trên 1000
km2
|
- Từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Đại lý
|
11.
|
Tỷ lệ phần trăm xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch
vụ tài chính7 (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) trên tổng số
xã/thị trấn trên toàn quốc
|
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
12.
|
Số lượng tài khoản thanh toán của cá nhân tại các
tổ chức tín dụng bình quân trên 100.000 người trưởng thành
|
- Toàn quốc
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Tài khoản
|
13.
|
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có tài khoản
thanh toán tại các tổ chức tín dụng
|
- Toàn quốc
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
14.
|
Số lượng thẻ ghi nợ đang lưu hành bình quân trên
100 000 người trưởng thành
|
- Từng tổ chức tín dụng
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Thẻ
|
15.
|
Số lượng thẻ ghi nợ dang hoạt động bình quân trên
100.000 người trưởng thành
|
- Từng tổ chức tín dụng
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Thẻ
|
16.
|
Số lượng ví điện tử bình quân trên 100.000 người
trưởng thành
|
- Từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán
- Phát hành, kích hoạt và đang hoạt động
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Ví
|
17.
|
Số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt
bình quân trên 100.000 người trưởng thành
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Phương tiện thanh toán
- Kênh giao dịch thanh toán
|
Vụ Thanh toán
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Món
|
18.
|
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có tiền gửi tiết
kiệm8 tại tổ chức tín dụng
|
- Toàn quốc
|
Viện Chiến lược
ngân hàng
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
19.
|
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có dư nợ tín dụng
tại tổ chức tín dụng trong 12 tháng qua
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Trung tâm Thông
tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
20.
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa có dư nợ tín dụng
tại các tổ chức tín dụng trong 12 tháng qua
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Trung tâm Thông
tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Doanh nghiệp
|
21.
|
Tổng dư nợ tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
tổ chức tín dụng
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Trung tâm Thông
tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
Triệu đồng
|
22.
|
Tỷ lệ phần trăm số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
phải có tài sản thế chấp đối với khoản vay mới nhất
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Trung tâm Thông
tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
23.
|
Tỷ trọng dư nợ tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn trên tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế
|
Toàn quốc
|
Vụ Tín dụng các
ngành kinh tế
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
24.
|
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có thông tin về
lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin tín dụng
|
- Tỉnh/Thành phố
- Giới tính9
|
Trung tâm Thông
tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
25.
|
Tỷ lệ phần trăm khiếu nại về tài chính của cá
nhân được xử lý
|
- Từng tổ chức tín dụng
|
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
26.
|
Tỷ lệ phần trăm khiếu nại về tài chính của doanh
nghiệp nhỏ và vừa được xử lý
|
- Từng tổ chức tín dụng
- Từng loại hình dịch vụ: thanh toán, tín dụng,
tiền gửi có kỳ hạn
|
Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
Tính đến 31/12 hàng năm
|
%
|
Ghi chú:
1 Đối với các chỉ tiêu có mẫu số “100.000 người trưởng
thành/người trưởng thành” (gồm chỉ tiêu 1, 3, 5, 7, 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17,
18, 19, 24), “1000 km2” (gồm chỉ tiêu 2, 4, 6, 8, 10) và “số lượng xã/thị trấn
trên toàn quốc” (chỉ tiêu 11)
- Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng, Vụ Thanh
toán, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp
số liệu về giá trị của Tử số theo phân tổ, kèm theo Bảng thống kê chi tiết bằng
file định dạng xls hoặc xlsx
- Vụ Dự báo thống kê chịu trách nhiệm thu thập số
liệu “người trưởng thành”, “số lượng xã/phường/thị trấn trên toàn quốc” của mẫu
số từ Tổng cục Thống kê
- Viện Chiến lược ngân hàng chịu trách nhiệm tính
toán các chỉ tiêu
2 Thống kê số lượng chi nhánh, phòng giao dịch (bao
gồm phòng giao dịch bưu điện), không tính điểm giao dịch, kiosk, tổ tiết kiệm
và vay vốn
3 Người trưởng thành là người cư trú công dân Việt
Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, số liệu của Tổng cục Thống kê công bố tại từng thời
điểm
4 Loại hình tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng
Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
tài chính vi mô
5 Vụ Thanh toán thống kê về đại lý thanh toán sau
khi ban hành Quy định về đại lý thanh toán.
6 Đại lý tiền di động được thống kê sau khi ban
hành Quy định về đại lý tiền di động.
7 Điểm cung ứng dịch vụ tài chính bao gồm chi
nhánh, phòng giao dịch (bao gồm phòng giao dịch bưu điện) của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, không tính Ngân hàng
Chính sách xã hội. Xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính là xã/thị trấn
có một hoặc nhiều điểm cung ứng dịch vụ tài chính
8 Người có tiền gửi tiết kiệm là khách hàng cá nhân
có bất kỳ khoản tiền gửi tiết kiệm/tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng.
9 Báo cáo theo phân tổ “Giới tính” khi hoàn thiện
cơ sở dữ liệu của Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
BẢNG 2. CÁC CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH TOÀN DIỆN BÊN CẦU (Thu thập từ cuộc điều tra bên cầu về tài
chính toàn diện do Vụ Dự báo Thống kê đầu mối tổ chức thực hiện 5 năm một lần)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Phân tổ
|
Đơn vị tính
|
1.
|
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu điện thoại di động
hoặc máy tính có kết nối Internet trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
2a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có thời gian di chuyển đến
điểm cung ứng dịch vụ gần nhất của các tổ chức tài chính1 dưới 15 phút
trên tổng số người trưởng thành
|
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
2b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có thời gian di chuyển đến
điểm cung ứng dịch vụ gần nhất của các ngân hàng thương mại dưới 15 phút trên
tổng số người trưởng thành
|
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
3.
|
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu tài khoản (bao gồm
tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính
trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
4.
|
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu tài khoản (bao gồm
tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tài khoản thanh toán) tại ngân hàng thương mại
trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
5.
|
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu ví điện tử tại
các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trên tổng số người trưởng
thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
6.
|
Tỷ lệ người trưởng thành rút tiền/chuyển tiền từ
tài khoản (tài khoản thanh toán) của mình trong 12 tháng qua (bao gồm rút tiền
hoặc chuyển tiền) trên tổng số người trưởng thành có tài khoản
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
7
|
Tỷ lệ người trưởng thành rút tiền mặt từ tài khoản
(tài khoản thanh toán) của mình thông qua kênh ATM trong 12 tháng qua trên tổng
số người trưởng thành có tài khoản
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
8a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền nội địa thông
qua tài khoản (tài khoản thanh toán) tại một tổ chức tài chính trong 12 tháng
qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
8b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền nội địa thông
qua tài khoản (tài khoản thanh toán) tại một tổ chức tài chính trong 12 tháng
qua trên tổng số người nhận tiền nội địa trong 12 tháng qua
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
9a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành chuyển tiền nội địa thông
qua tài khoản (tài khoản thanh toán) một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua
trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
9b
|
Tỷ lệ người trưởng thành chuyển tiền nội địa
thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) một tổ chức tài chính trong 12
tháng qua trên tổng số người thực hiện chuyển tiền nội địa trong 12 tháng qua
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
10a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận lương hoặc tiền
công qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài chính trong 12
tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
10b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận lương hoặc tiền
công qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài chính trong 12
tháng qua trên tổng số người nhận lương hoặc tiền công
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình đô học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
11a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền trợ cấp từ
chính phủ thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài
chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
11b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền trợ cấp từ
chính phủ thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài
chính trong 12 tháng qua trên tổng số người nhận tiền trợ cấp từ chính phủ
thông qua tài khoản
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
12a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành đã sử dụng tài khoản
(tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn tiện ích
trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
12b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành đã sử dụng tài khoản
(tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn tiện ích
trong 12 tháng qua trên tổng số người thanh toán hóa đơn tiện ích
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
13a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài
khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán học phí trong 12 tháng
qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
13b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài
khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán học phí trong 12 tháng
qua trên tổng số người thanh toán học phí
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
14a
|
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài
khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn mua hàng qua mạng
trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
14b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài
khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn mua hàng qua mạng
trong 12 tháng qua trên tổng số người đã thanh toán hóa đơn mua hàng qua mạng
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
15a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền từ việc kinh
doanh/buôn bán sản phẩm nông nghiệp bằng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại
tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
15b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền từ việc kinh
doanh/buôn bán sản phẩm nông nghiệp bằng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại
tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người nhận tiền từ việc
kinh doanh/buôn bán sản phẩm nông nghiệp
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
16.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản tiết kiệm trong
12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
17
|
Tỷ lệ người trưởng thành có tiền tiết kiệm để dự
phòng cho đầu tư hoặc mở rộng kinh doanh trong 12 tháng qua trên tổng số người
trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
18.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có tiền tiết kiệm để chuẩn
bị cho tuổi già trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
19
|
Tỷ lệ người trưởng thành có tiền tiết kiệm để chi
cho giáo dục (cho mình hoặc người thân) trong 12 tháng qua trên tổng số người
trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
20.
|
Tỷ lệ người trưởng thành gửi tiết kiệm ở tổ chức
tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
21.
|
Tỷ lệ người trưởng thành gửi tiết kiệm thông qua
các hình thức tiết kiệm không chính thức trong 12 tháng qua trên tổng số người
trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
22.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1
triệu đồng trở lên trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
23.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1
triệu đồng trở lên trong 12 tháng qua từ tổ chức tài chính trên tổng số người
trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
24
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ
1 triệu đồng trở lên trong 12 tháng qua từ các bên cho vay tư nhân/không
chính thức trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
25.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ
1 triệu đồng trở lên để mua nhà hoặc bất động sản trong 12 tháng qua
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
26.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ
1 triệu đồng trở lên để mua vật nuôi, cây trồng/phân bón/công cụ sản xuất nông
nghiệp trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
27a.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ
1 triệu đồng trở lên để chi trả học phí trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
27b.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ
1 triệu đồng trở lên để chi trả khám chữa bệnh trên tổng số người trưởng
thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
28.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay quá hạn
trên tổng số người trưởng thành có khoản vay
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
29.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có thẻ tín dụng trên tổng
số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
30.
|
Tỷ lệ người trưởng thành đã sử dụng thẻ tín dụng
trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
31
|
Tỷ lệ người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo
hiểm trên tổng số người trưởng thành
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
32.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ trên tổng số người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
33.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có sản phẩm bảo hiểm phi
nhân thọ trên tổng số người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
34.
|
Tỷ lệ người trưởng thành có sản phẩm bảo hiểm
nông nghiệp trên tổng số người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/Nông thôn
|
%
|
35.
|
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có hiểu biết về
các sản phẩm, dịch vụ tài chính của các tổ chức tài chính được cấp phép hoạt
động
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/nông thôn
|
%
|
36
|
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành tin tưởng vào
các tổ chức tài chính được cấp phép hoạt động để gửi tiền hoặc sử dụng sản phẩm,
dịch vụ tài chính
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/nông thôn
|
%
|
37
|
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành được học các
kiến thức tài chính tại trường trung học phổ thông, trường cao đẳng, trường đại
học hoặc trường đào tạo nghề
|
- Giới tính
- Tuổi
- Thu nhập
- Trình độ học vấn
- Thành thị/nông thôn
|
%
|
Ghi chú:
1 Tổ chức tài chính là tổ chức được cấp phép cung ứng sản phẩm, dịch
vụ tài chính
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT
|
Tên nhiệm vụ/giải
pháp cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả đầu ra
|
Thời hạn hoàn
thành
|
1. Hoàn thiện khuôn khổ
pháp lý nhằm tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện các mục tiêu tài
chính toàn diện
|
1.1
|
Nghiên cứu, ban hành quy định về đại lý ngân
hàng, theo đó cho phép ngân hàng được giao cho các chủ thể không phải ngân
hàng làm đại lý, cung ứng một số sản phẩm, dịch vụ ngân hàng theo ủy thác của
ngân hàng để hưởng hoa hồng
|
Vụ Thanh toán
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế,
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội
Ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác
|
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
đến đại lý thanh toán
|
2020-2021
|
1.2
|
Nghiên cứu, ban hành quy định về tài khoản giao dịch
theo các cấp độ với chính sách phí hợp lý nhằm tạo thuận lợi và khuyến khích
mọi công dân trong xã hội mở tài khoản để thực hiện giao dịch thanh toán
không dùng tiền mặt
|
Vụ Thanh toán
|
Vụ Pháp chế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có liên quan
khác
|
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
|
2020-2025
|
1.3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc nhận biết khách hàng và xác thực
nhân thân khách hàng theo các cấp độ phù hợp với tính chất, mức độ rủi ro cùa
từng loại sản phẩm, dịch vụ và nhóm đối tượng khách hàng; cho phép áp dụng
quy trình nhận biết khách hàng đơn giản và gián tiếp từ xa bằng phương thức
điện tử trực tuyến (e-KYC) đối với việc mở tài khoản tại các tổ chức được cấp
phép để phục vụ cho nhu cầu thanh toán giá trị nhỏ của cá nhân và doanh nghiệp
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng
chống rửa tiền)
|
Vụ Thanh toán, Vụ Pháp chế, Hiệp hội Ngân hàng,
các đơn vị có liên quan khác
|
- Văn bản hướng dẫn Nghị định 116/2013/NĐ-CP ngày
04/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống rửa tiền (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
87/2019/NĐ-CP)
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
|
2020-2021
|
1.4
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiền điện tử và tài khoản tiền điện tử
là phương tiện thanh toán trả trước để sử dụng cho những phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt như thẻ trả trước, ví điện tử.
|
Vụ Thanh toán
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Cục Công nghệ
thông tin, các đơn vị có liên quan khác
|
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
|
2020-2021
|
1.5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật về việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính,
nhất là những sản phẩm, dịch vụ dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ số nhằm
tạo hành lang pháp lý ổn định, đầy đủ, kịp thời cho các tổ chức cung ứng sản
phẩm, dịch vụ tài chính
|
Các vụ, cục xây dựng cơ chế, chính sách liên quan
đến việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ: Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại
hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ
Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Cục Phát hành và kho quỹ
|
Vụ Pháp chế, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, các đơn vị có liên quan khác
|
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
|
2020-2025
|
1.6
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động nguồn
lực xã hội, khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động
tài chính vi mô; xây dựng và phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận dịch vụ
tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Vụ Thanh toán, Hiệp hội Ngân hàng, các tổ chức tài chính
vi mô, các đơn vị có liên quan khác
|
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
|
2020-2025
|
1.7
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, giám sát nhằm đảm bảo việc triển
khai tài chính toàn diện được an toàn, hiệu quả, tuân thủ đúng pháp luật
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Vụ Pháp chế, Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ,
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác
|
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
|
2020-2025
|
1.8
|
Nghiên cứu, ban hành cơ chế quản lý thử nghiệm có
kiểm soát cho hoạt động công nghệ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng
|
Vụ Thanh toán
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có
liên quan khác
|
- Cơ chế quản lý thử nghiệm có kiểm soát về
Fintech trong lĩnh vực ngân hàng (Regulatory sandbox)
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
|
2020-2025
|
1.9
|
Nghiên cứu xác định các rủi ro liên quan đến tài
chính toàn diện
|
Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính
|
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Thanh
toán, Vụ Dự báo, thống kê, Viện Chiến lược ngân hàng, Cục Công nghệ thông
tin, Cục Phát hành và kho quỹ, các đơn vị có liên quan khác
|
Các báo cáo nghiên cứu về các rủi ro liên quan đến
tài chính toàn diện
|
2020-2025
|
2. Phát triển đa dạng các tổ
chức cung ứng, kênh phân phối hỗ trợ cho mọi người dân và doanh nghiệp tiếp cận
và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, với
chi phí hợp lý
|
2a.
|
Hướng tới phát triển mô hình đại lý ngân hàng nhằm
mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với người dân ở các vùng
chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng
|
2a.1
|
Nghiên cứu, triển khai từng bước hoạt động đại lý
ngân hàng; ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được mở các điểm cung
ứng dịch vụ qua đại lý tại những nơi mật độ chi nhánh, phòng giao dịch của
các tổ chức tín dụng còn thấp
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại đủ
điều kiện
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngàn hàng, Vụ Pháp chế,
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế. Vụ Quản lý ngoại hối, Cục
Phát hành và kho quỹ, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan đến đại lý thanh toán
- Các đại lý thanh toán của các ngân hàng thương
mại
|
2021-2025
|
2a.2
|
Nghiên cứu, tạo điều kiện cho các tổ chức không
phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông
thôn, vùng sâu, vùng xa (như các quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tài chính
vi mô, bưu điện, trạm xăng, mạng lưới của các tổ chức viễn thông, mạng lưới của
một số tổ chức khác không phải ngân hàng...) trở thành đại lý của ngân hàng
nhằm nhanh chóng mở rộng phạm vi các điểm cung ứng dịch vụ tài chính
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại đủ
điều kiện
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế,
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Quản lý ngoại hối, Cục
Phát hành và kho quỹ, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan đến đại lý thanh toán
- Các đại lý thanh toán của các ngân hàng thương
mại
|
2021-2025
|
2b
|
Phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng
dụng công nghệ số nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính với
chi phí thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động
|
2b.1
|
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát
triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống
ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Vụ Thanh toán, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Quản lý ngoại
hối, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2b.2
|
Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức
công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng
sản phẩm, dịch vụ tài chính, trên cơ sở hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với
các tổ chức tín dụng
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Chính sách tiền tệ,
Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện, các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế,
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên
quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và
việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2b.3
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng hợp tác với các
tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức trung gian thanh toán phát triển các giải
pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và an
toàn, phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân.
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan
khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2c
|
Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của
các tổ chức tín dụng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản phẩm, dịch
vụ tài chính
|
2c.1
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phát triển mạng
lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
NHNN chi nhánh tình, thành phố, các đơn vị có liên
quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Số lượng tăng lên các chi nhánh và phòng giao dịch
ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
2020-2025
|
2c.2
|
Tiếp tục sắp xếp, phát triển hợp lý mạng lưới ATM
và POS trên toàn quốc đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường;
khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và
POS tới khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Vụ Thanh toán, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và
việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2d
|
Sử dụng hiệu quả mạng lưới bưu chính công cộng để
cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản
|
2d.1
|
Khuyến khích phát triển các dịch vụ tài chính cơ
bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng
|
Vụ Thanh toán
|
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ tín dụng các ngành kinh
tế, Vụ Tài chính-Kế toán, Vụ Quản lý ngoại hối, các đơn vị có liên quan khác
|
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
|
2020-2022
|
2d.2
|
Tạo điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp
tác với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính
phát triển các dịch vụ tài chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông
thôn, vùng sâu, vùng xa
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ tín dụng các ngành kinh
tế, Vụ Tài chính-Kế toán, Vụ Quản lý ngoại hối, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế
hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển
khai thực hiện
|
2021-2025
|
2đ
|
Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận dịch vụ
tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu
nhỏ
|
2đ.1
|
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người
thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ
|
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tài chính vi mô
|
Các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế
hoạch của các tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2đ.2
|
Khuyến khích phát triển mô hình liên kết hoạt động
của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính
vi mô
|
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô
|
Các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2đ.3
|
Khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường
ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới
người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
Các tổ chức tài chính vi mô
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị
có liên quan khác
|
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế
hoạch của các tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2.đ.4
|
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính
|
Các tổ chức tài chính vi mô
|
Vụ Truyền thông, Viện Chiến lược ngân hàng, các
đơn vị có liên quan khác
|
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế
hoạch của các tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
2e
|
Tăng cường năng lực các định chế tài chính chuyên
biệt có định hướng hoạt động phù hợp với mục tiêu của tài chính toàn diện,
bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, phù hợp với
Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 8 tháng 8 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh
toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Chính sách tiền tệ, Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, các
đơn vị có liên quan khác
|
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế
hoạch của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và việc triển
khai thực hiện
|
2020-2025
|
3. Phát triển đa dạng các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện
|
3a
|
Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền
kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
|
3a.1
|
Khuyến khích các ngân hàng cung cấp tài khoản
thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có
tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp
xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế
phù hợp khác để sử dụng các dịch vụ gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền giá trị
nhỏ, nhận lương hưu, trợ cấp xã hội và thanh toán hóa đơn dịch vụ tiện ích
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp
tác xã
|
Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh
toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã và việc triển
khai thực hiện
|
2020-2025
|
3a.2
|
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có các chính sách nhằm
khuyến khích cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức khác đẩy mạnh thanh toán
các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí) bằng các hình
thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ
phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/ Kế
hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực
hiện
|
2020-2025
|
3a.3
|
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có các chính sách nhằm
khuyến khích đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng
|
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ
phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/ Kế
hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực
hiện
|
2020-2025
|
3a.4
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức
được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và
phù hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức được phép khác
|
Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh
toán quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, tổ chức được phép khác và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
3a.5
|
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có các chính sách nhằm
khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh trả lương cho người lao động và thanh
toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản
|
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ
phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế
hoạch của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
3b
|
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài
chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn
|
3b.1
|
Hỗ trợ các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho
vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng
dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp
|
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
|
Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các đơn
vị có liên quan khác
|
Kết quả rà soát, hoàn thiện chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, để tạo điều kiện cho các tổ chức
tín dụng đẩy mạnh cho vay và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trong nước
thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị trong nông nghiệp
|
2020-2025
|
3b.2
|
Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp
với đối tượng vay tiêu dùng, có mức lãi suất hợp lý, góp phần ngăn chặn “tín
dụng đen”
|
Các Công ty tài chính, các ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân
dân
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính
sách tiền tệ, các đơn vị có liên quan khác
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
3b.3
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực của các tổ chức tín dụng
về quản trị rủi ro, thiết kế sản phẩm và phát triển kinh doanh để tăng cường
các nguồn lực tài chính và nguồn nhân lực phục vụ cho việc cơ cấu lại và chuyển
đổi khu vực nông nghiệp, trong đó chú trọng đến đa dạng hóa thu nhập của người
sản xuất nông nghiệp
|
Hiệp hội Ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các
đơn vị có liên quan khác
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
3c
|
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh
|
3c.1
|
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp
bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, các đơn vị có liên quan khác
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
3c.2
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng việc
cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức
quản lý vốn vay phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính
sách tiền tệ, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác
|
- Kết quả rà soát, hoàn thiện các chính sách tín
dụng phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và hộ gia
đình sản xuất kinh doanh
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch hành động của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
3c.3
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù
hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia
đình sản xuất kinh doanh
|
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng
- Tổ chức thực hiện: các công ty tài chính, công
ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
|
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh
tế, Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán Quốc
gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch hành động của từng công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực
hiện
|
2020-2025
|
4
|
Hoàn thiện và tăng hiệu
quả sử dụng cơ sở hạ tầng tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng
yêu cầu thúc đẩy tài chính toàn diện
|
4a
|
Hoàn thiện hạ tầng thanh toán
|
4a.1
|
Đẩy nhanh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống
thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho giao dịch bán lẻ (hệ thống ACH) để sớm
đưa vào vận hành, phục vụ cho thanh toán cá nhân và doanh nghiệp tại mọi thời
điểm (24/7)
|
Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam
|
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị
có liên quan khác
|
Hệ thống thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho
giao dịch bán lẻ (hệ thống ACH) được đưa vào vận hành
|
2020-2021
|
4a.2
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế cho hoạt động chuyển
mạch tài chính, bù trừ điện tử
|
Vụ Thanh toán
|
Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh
toán Quốc gia Việt Nam, Sở Giao dịch, các đơn vị có liên quan khác
|
Hướng dẫn về tổ chức, vận hành, quản lý hệ thống
chuyển mạch tài chính, thanh toán bù trừ điện tử và việc triển khai thực hiện
|
2020-2021
|
4a.3
|
Nghiên cứu, ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật để
tăng cường sự kết nối liên thông giữa các tổ chức tín dụng với nhau, giữa các
tổ chức tín dụng với các tổ chức công nghệ tài chính và các tổ chức cung ứng
dịch vụ khác nhằm phục vụ cho các giao dịch thanh toán điện tử trong nền kinh
tế
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Vụ Thanh toán, Công ty cổ phần thanh toán Quốc
gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
Quy định về chuẩn kết nối giữa các tổ chức tín dụng
với nhau và giữa các tổ chức tín dụng với các tổ chức công nghệ tài chính và
các tổ chức cung ứng dịch vụ khác và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
4a.4
|
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động
ngân hàng điện tử để tạo niềm tin cho công chúng và bảo vệ người tiêu dùng
tài chính
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Cục Công nghệ thông tin, Vụ Thanh toán, Công ty cổ
phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
4b
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
4b.1
|
Có chính sách gắn mã số định danh công dân với tất
cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông tin khách
hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ
|
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Cục Công nghệ thông tin, Trung tâm Thông tin tín
dụng Quốc gia Việt Nam, Vụ Dự báo, thống kê, các đơn vị có liên quan khác
|
- Hướng dẫn về việc gắn mã số định danh công dân
với tài khoản thanh toán
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương
trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
4b.2
|
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ
quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chính phủ điện tử
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách
tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Văn phòng NHNN, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, Trung tâm
Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác
|
Cơ sở hạ tầng sẵn sàng cho việc kết nối, chia sẻ
thông tin
|
2020-2025
|
4c
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính toàn
diện
|
4c.1
|
Xây dựng các chỉ tiêu thống kê về tài chính toàn
diện về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính
|
Viện Chiến lược ngân hàng
|
Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Trung tâm Thông tin
tín dụng Quốc gia Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có
liên quan khác
|
Bộ chỉ tiêu thống kê về tài chính toàn diện
|
2020
|
4c.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài chính toàn diện quốc
gia dựa trên bộ chỉ tiêu thống kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch
vụ tài chính
|
Vụ Dự báo, thống kê
|
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín
dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ
thông tin, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác
|
- Quy định về chế độ/yêu cầu báo cáo các chỉ tiêu
thống kê để xây dựng cơ sở dữ liệu về tài chính toàn diện
- Cơ sở dữ liệu về tài chính toàn diện
|
2020-2025
|
4c.3
|
Lồng ghép những chỉ tiêu tài chính toàn diện cơ bản
vào chương trình khảo sát mức sống dân cư
|
Viện Chiến lược ngân hàng
|
Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị có liên
quan khác
|
Một số chỉ tiêu cơ bản về tài chính toàn diện được
thống nhất với Tổng cục Thống kê và đưa vào chương trình khảo sát mức sống
dân cư
|
2020-2025
|
4c.4
|
Thực hiện điều tra xã hội học về tiếp cận dịch vụ
tài chính của dân cư
|
Vụ Dự báo, thống kê
|
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín
dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tổ chức cán
bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Công nghệ thông tin, Cục
Quản trị, Văn phòng NHNN, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố, các đơn vị có liên quan khác
|
Báo cáo đánh giá mức độ tiếp cận, sử dụng và chất
lượng dịch vụ tài chính của người dân
|
2024-2025
|
4d
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc
gia thống nhất, đầy đủ, chất lượng cao trên nền tảng công nghệ hiện đại; tích
hợp được đầy đủ thông tin từ các tổ chức tín dụng trong ngành ngân hàng, từng
bước mở rộng các nguồn thông tin từ các tổ chức ngoài ngành; cung cấp kịp thời,
đa dạng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng loại hình tổ chức tín dụng
|
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên
quan khác
|
Cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia thống
nhất, đầy đủ, chất lượng
|
2020-2025
|
5. Giáo dục tài chính, nâng
cao năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính
|
5a
|
Xây dựng và triển khai các biện pháp tổng thể để
tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết về sản phẩm,
dịch vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng sử dụng,
đánh giá lợi ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức
được cấp phép cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng suốt lựa chọn các sản
phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu
|
5a.1
|
Xây dựng và triển khai các chương trình nhằm cung
cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương
thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; đồng thời
công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng
khách hàng sử dụng dịch vụ
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Vụ truyền thông, Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Hợp
tác quốc tế, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp
hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố,
các đơn vị có liên quan khác
|
- Các chương trình giáo dục tài chính cho người
dân
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
|
2020-2025
|
5a.2
|
Đẩy mạnh các chương trình truyền thông giáo dục,
phổ biến kiến thức tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp
|
Vụ Truyền thông
|
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Hợp tác quốc tế,
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, Thời báo
Ngân hàng, Học viên Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh, Hiệp
hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố,
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác
|
- Các chương trình truyền thông trên các phương
tiện thông tin đại chúng
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên
quan
|
2020-2025
|
5a.3
|
Xây dựng website về tài chính toàn diện nhằm tăng
cường phổ cập thông tin tài chính và cung cấp thông tin chính thức về tài chính
toàn diện
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Truyền thông, các
đơn vị có liên quan khác
|
Website về tài chính toàn diện
|
2020-2025
|
5a.4
|
Nâng cao kỹ năng tài chính, đặc biệt là hiểu biết
về các công cụ quản trị rủi ro, bảo hiểm, cho thuê tài chính... cho người sản
xuất nông nghiệp
|
Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp.
Hồ Chí Minh
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Vụ Hợp tác quốc tế, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng
nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, các đơn vị có liên quan khác
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
5b
|
Xây dựng khuôn khổ pháp lý về bảo vệ người tiêu
dùng tài chính
|
5b.1
|
Nghiên cứu và ban hành quy định về bảo vệ người
tiêu dùng tài chính, trong đó xác định rõ cơ chế bảo vệ người tiêu dùng tài
chính trước sự đối xử không công bằng của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính; yêu cầu về công bố thông tin của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính; minh bạch hóa cách thức tiếp cận và giải quyết hiệu quả tranh chấp của
các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh
toán, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối
|
Vụ Pháp chế, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân,
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên
quan khác
|
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
về bảo vệ người tiêu dùng tài chính
|
2020-2025
|
5b.2
|
Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ
đối với người tiêu dùng tài chính
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế,
Vụ Thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ
tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan
khác
|
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế
hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
5b.3
|
Thúc đẩy vai trò cho vay có trách nhiệm của các tổ
chức tín dụng, trong đó nhấn mạnh đến tăng cường kiến thức tài chính cho
khách hàng vay, đặc biệt là quyền được tiếp cận và bảo vệ thông tin tín dụng,
cơ chế giải quyết khiếu nại và chỉnh sửa sai sót thông tin
|
- Liên quan việc ban hành khuôn khổ pháp lý về
cho vay có trách nhiệm: Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ tín dụng các ngành kinh tế,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Liên quan công tác thanh tra, giám sát, xử lý
khiếu nại: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Liên quan việc tăng cường kiến thức tài chính
cho khách hàng vay: Vụ Truyền thông
- Liên quan quyền được tiếp cận và bảo vệ thông
tin tín dụng của khách hàng: Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
- Thực hiện cho vay có trách nhiệm: các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Vụ Pháp chế, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các
đơn vị có liên quan khác
|
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan
|
2020-2025
|
5c
|
Phát triển Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phù hợp với
Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 8 tháng 8 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ
|
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính - Kế toán, Viện Chiến lược ngân hàng, các
đơn vị liên quan khác
|
Chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
và việc triển khai thực hiện
|
2020-2025
|
6a
|
Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện trong
quá trình thực hiện cung ứng vốn vay của ngành ngân hàng cho các chương trình
xây dựng nông thôn mới
|
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
|
Các đơn vị có liên quan khác
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
6b
|
Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhân lực của hệ thống Ngân hàng Nhà nước,
ngành Ngân hàng, các đối tượng khác khi được cấp có thẩm quyền phân công về
tài chính toàn diện
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân
hàng
|
Viện Chiến lược ngân hàng, Học viện Ngân hàng,
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng, NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác
|
Các chương trình, kế hoạch, khóa đào tạo, bồi dưỡng
về tài chính ngân hàng
|
2020-2025
|
6c
|
Đẩy mạnh hợp tác về tài chính toàn diện với các
quốc gia và tổ chức phát triển quốc tế trong việc thúc đẩy tài chính toàn diện
tại Việt Nam
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tăng cường thúc đẩy và mở rộng hợp tác quốc tế về
tài chính toàn diện để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động
|
2020-2025
|
6d
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý
nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa
phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính, người dân và doanh nghiệp
|
Vụ Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
6đ
|
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng
theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các tổ chức tín dụng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị
có liên quan khác
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2020-2025
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị 1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ
kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch hành động 2
(Yêu cầu: báo cáo có số sánh với kết quả thực hiện
của kì báo cáo trước)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
đến thời điểm báo cáo
|
Khả năng hoàn
thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn
thành)
|
I
|
Các nhiệm vụ nêu tại khoản 3, Mục III của Kế hoạch
hành động (nếu có)
|
|
|
II
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành
động
|
|
|
III
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
III. Công tác phối hợp trong việc
triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp
với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
IV. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II, III ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành
động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng các vụ, cục thuộc NHNN (trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Vụ Thanh toán, vụ Tín dụng các ngành kinh tế), Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Công ty cổ phần thanh toán
Quốc gia Việt Nam, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh, Hiệp hội Ngân hàng
2 Các
đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại khoản 3, Mục III của
Kế hoạch hành động, Phụ lục I, Phụ lục II.
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch hành động2
(Yêu cầu báo cáo có so sánh với kết
quả thực hiện của kì báo cáo trước)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
đến thời điểm báo cáo
|
Khả năng hoàn
thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn
thành)
|
I
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II. Căn cứ kết quả công tác quản
lý, thanh tra, giám sát và trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá việc thực hiện
của toàn hệ thống các tổ chức tín dụng đối với các nội dung sau:
1. Mở rộng độ bao phủ chi nhánh,
phòng giao dịch của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (không
tính Ngân hàng Chính sách xã hội) nhằm mục tiêu nâng cao khả năng tiếp cận và sử
dụng dịch vụ ngân hàng ở vùng nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao
phủ chi nhánh, phòng giao dịch5 của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) nhằm mục tiêu
nâng cao khả năng tiếp cận và sử dung dịch vụ ngân hàng ở vùng nông thôn, vùng
sâu, vùng xa qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch
trên toàn quốc; tốc độ tăng/giảm số với năm trước;
b. Số lượng xã/thị trấn có chi nhánh,
phòng giao dịch trên tổng số xã/thị trấn trên toàn quốc (tính cho địa bàn nông
thôn);
c. Số lượng xã/phường/thị trấn có chi
nhánh, phòng giao dịch trên tổng số xã/phường/thị trấn trên toàn quốc;
d. Các biện pháp đã và đang triển khai
để mở rộng độ bao phủ chi nhánh, phòng giao dịch của của ngân hàng thương mại,
tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
2. Mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài
chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ
thông qua hệ thống các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân
2.1. Các tổ chức tài chính vi
mô, các chương trình, dự án tài chính vi mô
Đánh giá tình hình mở rộng sự tiếp
cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh
nghiệp siêu nhỏ của các tổ chức tài chính vi mô, các chương trình, dự án tài
chính vi mô đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký qua một số
chỉ tiêu/nội dung sau.
a. Kết quả hoạt động của các tổ chức
tài chính vi mô (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ
nợ xấu/tổng dư nợ);
b. Kết quả hoạt động của các chương
trình, dự án tài chính vi mô đã được NHNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký (số lượng
chương trình, dự án tài chính vi mô, tổng vốn huy động, tổng dư nợ cho vay, nợ
quá hạn hệ số tự vững (thu nhập - chi phí));
c. Các mô hình liên kết hoạt động giữa
ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính vi mô (nếu có);
d. Tình hình hợp tác giữa các tổ chức
tài chính vi mô với các tổ chức công nghệ tài chính (nếu có).
2.2. Hệ thống quỹ tín dụng nhân
dân
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao phủ
phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa của hệ thống quỹ tín dụng
nhân dân qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
a. Số lượng quỹ tín dụng nhân dân
trên toàn quốc;
b. Số lượng phòng giao dịch của quỹ
tín dụng nhân dân trên toàn quốc;
c. Số lượng xã/thị trấn có quỹ tín dụng
nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/thị trấn
trên toàn quốc (tính cho địa bàn nông thôn);
d. Số xã/phường/thị trấn có quỹ tín dụng
nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/phường/thị
trấn trên toàn quốc;
đ. Số xã/phường/thị trấn chỉ có quỹ
tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân mà không có bất kỳ
chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính
vi mô (không tính Ngân hàng chính sách xã hội) trên tổng số xã/phường/thị trấn
trên toàn quốc;
e. Kết quả hoạt động của toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân (Số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động,
tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
3. Phát triển đa dạng các sản phẩm,
dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn
diện
Đánh giá tình hình phát triển và cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản (sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô,
sản phẩm cho vay tiêu dùng) hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính
toàn diện qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
a. Các loại sản phẩm, dịch vụ tài
chính vi mô linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ,
doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
b. Các loại sản phẩm cho vay tiêu
dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý.
4. Bảo vệ người tiêu dùng tài
chính
Đánh giá tình hình tuân thủ các
quy định về Bảo vệ người tiêu dùng tài chính qua tối thiểu một số nội dung sau:
a. Công bố thông tin;
b. Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
c. Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh
chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài
chính;
d. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về tài
chính;
e. Bảo đảm an ninh, an toàn trong hoạt động ngân
hàng điện tử.
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm
vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị
khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn,
vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng: Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng.
2 Đơn
vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của
Kế hoạch hành động
3
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường
thuộc thị xã, quận và thành phố.
4
Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập
nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại
khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số
114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
5 Đối
với Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt tính cả phòng giao dịch bưu điện.
PHỤ LỤC V
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:……
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):……
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch hành động2
(Yêu cầu báo cáo có so sánh với kết
quả thực hiện của kì báo cáo trước)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
đến thời điểm báo cáo
|
Khả năng hoàn
thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn
thành)
|
I
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II. Căn cứ kết quả công tác quản lý
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đánh giá việc thực hiện của toàn hệ thống
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán đối với các nội dung sau:
1. Phát triển mô hình đại lý thanh
toán3
Đánh giá tình hình triển khai hoạt
động đại lý thanh toán qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng đại lý được thành lập;
tình hình phân bổ đại lý thanh toán ở thành thị/nông thôn,
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự
thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến
các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển
khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý thanh toán;
đ. Kết quả hoạt động đại lý thanh
toán (số lượng và tổng giá trị giao dịch của dịch vụ đại lý thanh toán).
2. Phát triển các kênh phân phối sản
phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại dựa trên công nghệ số, đặc biệt là qua điện
thoại di động
Đánh giá tình hình phát triển các
kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại dựa trên công nghệ số qua
một số chỉ tiêu nội dung sau
a. Phát triển các kênh phân phối sử dụng
để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thanh toán cho khách hàng;
b. Các biện pháp/công nghệ đã và đang
ứng dụng để phát triển các kênh phân phối;
c. Tình hình hợp tác giữa ngân hàng
và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức khác trong việc
phát triển các kênh phân phối/các giải pháp thanh toán mới để cung ứng các sản
phẩm, dịch vụ thanh toán thuận tiện, an toàn, phù hợp và dễ sử dụng.
3. Mở rộng độ bao phủ điểm cung ứng
dịch vụ ở vùng nông thôn4, vùng sâu, vùng xa5
Đánh giá tình hình sắp xếp lại và
mở rộng mạng lưới ATM và POS vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa qua một số chỉ
tiêu/nội dung sau:
a. Tổng số lượng ATM, POS trên toàn
quốc; tốc độ tăng/giảm số với năm trước;
b. Số lượng và tổng giá trị giao dịch
qua hệ thống ATM và POS.
4. Sử dụng mạng lưới bưu chính
công cộng để cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản
Đánh giá tình hình sử dụng mạng lưới
bưu chính công cộng để cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản qua một số chỉ
tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng điểm cung ứng dịch vụ tài
chính, số lượng khách hàng, số lượng/tổng giá trị giao dịch phát sinh trong kỳ
báo cáo;
b. Các dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng thực hiện qua mạng lưới bưu chính công cộng;
c. Tình hình hợp tác giữa mạng lưới
bưu chính công cộng với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian
thanh toán;
d. Các biện pháp đã và đang triển
khai để gia tăng việc sử dụng mạng lưới bưu chính công cộng để cung cấp các dịch
vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng.
5. Thúc đẩy thanh toán không dùng
tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt
Đánh giá tình hình tạo điều kiện
cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng
các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua tối thiểu một số nội dung sau:
a. Tình hình đẩy mạnh thanh toán
không dùng tiền mặt đối với dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội;
b. Tình hình phát triển và cung cấp
các loại dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
III. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc
triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với
các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành
động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng vụ Thanh toán
2 Đơn
vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của
Kế hoạch hành động
3 Việc
đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý thanh toán được thực hiện sau
khi ban hành Quy định về đại lý thanh toán.
4
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường
thuộc thị xã, quận và thành phố
5
Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập
nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại
khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tai Nghị định số
114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017)
PHỤ LỤC VI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch hành động2
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với kết
quả thực hiện của kì báo cáo trước)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
đến thời điểm báo cáo
|
Khả năng hoàn
thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn
thành)
|
I
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II. Căn cứ kết quả công tác quản
lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đánh giá việc thực hiện của toàn hệ thống
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các nội dung sau:
1. Đánh giá tình hình cấp tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
Đánh giá tình hình cấp tín dụng phục
vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Tình hình rà soát cơ chế chính
sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
b. Kết quả cấp tín dụng đối với lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn:
- Quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng
tín dụng;
- Kết quả tín dụng góp phần thực hiện
mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới theo chủ trương của Đảng, Nhà nước.
2. Đánh giá về tình hình cấp
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã
Đánh giá tình hình cấp tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
2.1. Tình hình cấp tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Cơ chế chính sách tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngành Ngân hàng;
b. Kết quả cấp tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa (quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng).
2.2. Tình hình cấp tín dụng đối
với hợp tác xã
a. Cơ chế chính sách tín dụng đối với
khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã;
b. Kết quả cấp tín dụng đối với hợp
tác xã (quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng).
III. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc
triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp
với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành
động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng: vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
2 Chỉ
báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của Kế
hoạch hành động
PHỤ LỤC VII
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Thống kê số lượng xã/thị trấn
có điểm cung ứng dịch vụ tài chính2 (không tính điểm cung ứng dịch vụ
tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội) tại địa bàn nông thôn
- Số lượng xã/thị trấn có điểm cung ứng
dịch vụ tài chính trên tổng số xã/thị trấn trên địa bàn (không tính điểm cung ứng
dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Số lượng xã/thị trấn không
có điểm cung ứng dịch vụ tài chính trên tổng số xã/thị trấn trên địa bàn (không
tỉnh điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Số lượng xã/phường/thị trấn có điểm
cung ứng dịch vụ tài chính trên tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn (không
tính điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội).
II. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của
các quỹ tín dụng nhân dân, đánh giá việc thực hiện của các quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn đối với các nội dung sau
(Yêu cầu, đánh giá đối với các quỹ
tín dụng nhân dân trên địa bàn và báo cáo có số sánh với kết quả thực hiện của
kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển mô hình đại lý
ngân hàng3
Đánh giá tình hình triển khai hoạt
động đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
a. Số lượng đại lý được thành lập;
tình hình phân bổ đại lý ngân hàng của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự
thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến
các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển
khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý ngân hàng;
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng
(số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
2. Việc mở rộng độ bao phủ các điểm
cung ứng dịch vụ
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao
phủ của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Số lượng quỹ tín dụng nhân
dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn4;
- Số xã/thị trấn có quỹ tín dụng nhân
dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/thị trấn trên địa
bàn (tính cho địa bàn nông thôn);
- Số xã/phường/thị trấn có quỹ tín dụng
nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/phường/thị
trấn trên địa bàn;
- Số xã/phường/thị trấn chỉ có quỹ
tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân mà không có bất kỳ
chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức
tài chính vi mô (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) trên tổng số xã/phường/thị
trấn trên địa bàn;
- Kết quả hoạt động của các quỹ tín dụng
nhân dân (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động; tỷ lệ nợ xấu/tổng
dư nợ).
3. Việc phát triển đa dạng các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện
Đánh giá tình hình phát triển các
sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện qua một số chỉ tiêu/nội dung sau.
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
b. Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu
(thủ tục, chính sách ưu đãi);
c. Các biện pháp đã và đang triển
khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù
hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng
nông thôn5, vùng sâu, vùng xa6.
4. Việc xây dựng, triển khai các
chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ
người tiêu dùng tài chính
Đánh giá tình hình xây dựng, triển
khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về
bảo vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau
a. Xây dựng và triển khai các chương
trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng
và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia
các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng
và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại
phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải
quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu
dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp về tài chính.
III. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai)
IV. Công tác phối hợp
(Nêu thực trạng công tác phối hợp
với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành
động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
- CQTTGSNH, NHNN.
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú
1 Đối
tượng áp dụng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2 Điểm
cung ứng dịch vụ tài chính bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch (bao gồm phòng giao
dịch bưu điện) của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân
hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
tài chính vi mô, không tính Ngân hàng Chính sách xã hội Xã/thị trấn có điểm
cung ứng dịch vụ tài chính là xã/thị trấn có một hoặc nhiều điểm cung ứng dịch
vụ tài chính.
3 Việc
đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được
thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán).
4 Thống
kê chi tiết mạng lưới của quỹ tín dụng nhân dân (địa điểm nơi đặt quỹ tín dụng
nhân dân, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân) trên địa bàn theo từng đơn
vị hành chính xã/phường/thị trấn và từng đơn vị hành chính huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh trên bảng tính Excel và gửi kèm file định dạng .xls và
xlsx cùng với Phụ lục VII.
5
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường
thuộc thị xã, quận và thành phố
6
Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập
nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại
khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số
114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
PHỤ LỤC VIII
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yêu cầu: báo cáo có số sánh với kết
quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển đa dạng các
kênh phân phối hỗ trợ cho mọi người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các
sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, với chi phí hợp lý
a. Phát triển mô hình đại lý ngân
hàng2
Đánh giá việc triển khai mô hình đại
lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Số lượng đại lý được thành lập;
trong đó: số lượng đại lý ngân hàng được thành lập ở địa bàn nông thôn (đơn vị
hành chính là xã/thị trấn) và số lượng đại lý ngân hàng được thành lập ở địa
bàn thành thị (đơn vị hành chính là phường);
- Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
- Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận
tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các
dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại tài chính nhận được);
- Các biện pháp đã và đang triển khai
để phát triển mô hình đại lý ngân hàng;
- Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng
(số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
b. Phát triển các kênh phân phối hiện
đại3 dựa trên ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là qua điện thoại di động
Đánh giá việc phát triển các kênh
phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số của tổ chức qua một số chỉ
tiêu/nội dung sau:
- Tình hình phát triển các kênh phân
phối hiện đại để cung cấp sản phẩm, dịch vụ; số lượng kênh phân phối đang cung
cấp tại các vùng nông thôn4, vùng sâu, vùng xa5;
- Các biện pháp đã và đang triển khai
liên quan đến việc phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng
công nghệ số;
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin để
đáp ứng yêu cầu về phát triển các kênh phân phối hiện đại, về quản trị, điều
hành và quản lý rủi ro;
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo
an ninh công nghệ thông tin đã triển khai;
- Tình hình hợp tác với các tổ chức
công nghệ tài chính, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các tổ
chức khác trong việc phát triển các kênh phân phối, các giải pháp thanh toán mới
để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ có chi phí thấp, thuận tiện, an toàn, phù hợp,
để sử dụng phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
c. Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng
dịch vụ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ
các điểm cung ứng dịch vụ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa của tổ chức qua một
số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Tổng số lượng chi nhánh, phòng giao
dịch, ATM, POS; tốc độ tăng/giảm số với năm trước6;
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch
mở tại xã/thị trấn (tính cho địa bàn nông thôn);
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch
mở tại xã/phường/thị trấn (tính trên toàn quốc);
- Tỷ lệ phần trăm chi nhánh, phòng
giao dịch mở tại xã/thị trấn trên tổng số lượng chi nhánh, phòng giao dịch toàn
hệ thống của đơn vị báo cáo;
- Các biện pháp đã và đang triển khai
để mở rộng độ bao phủ chi nhánh, phòng giao dịch, ATM, POS ở vùng nông thôn,
vùng sâu, vùng xa.
2. Việc phát triển đa dạng các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện
a. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền
mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính
toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Đánh giá việc tạo điều kiện cho những
đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Việc cung cấp tài khoản thanh toán
không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, liên kết với thẻ
ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học
sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp khác;
- Các biện pháp đã và đang triển khai
để đẩy mạnh việc thanh toán dịch vụ công, chi trả an sinh xã hội, thanh toán
lương, thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt.
b. Phát triển và cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn
diện
Đánh giá việc phát triển và cung ứng
các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của
tài chính toàn diện của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Các loại sản phẩm, dịch vụ tài
chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh
nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa:
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu
(thủ tục, lãi suất, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai
để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với
người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông
thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Các loại dịch vụ thanh toán, chuyển
tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
+ Các dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung dịch vụ tiêu biểu (thủ tục,
phí, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai
để đẩy mạnh phát triển các loại dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và
phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng
phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý;
+ Các sản phẩm tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm tiêu biểu (thủ tục,
lãi suất cho vay, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai
để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng
vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý.
- Các loại sản phẩm, dịch vụ tài
chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn;
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu
(thủ tục, lãi suất, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai
để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất
kinh doanh nông nghiệp, nông thôn.
- Các loại sản phẩm, dịch vụ tài
chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu
(thủ tục, lãi suất, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai
để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
3. Việc xây dựng, triển khai các
chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ
người tiêu dùng tài chính
Đánh giá tình hình xây dựng, triển
khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về
hào vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau:
a. Xây dựng và triển khai các chương
trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng
và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia
các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng
và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại
phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải
quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu
dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp về tài chính;
- Bảo đảm an ninh, an toàn trong hoạt động ngân
hàng điện tử.
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị7
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn,
vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
- CQTTGSNH, NHNN.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng Chính sách
xã hội, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (công ty
tài chính, công ty cho thuê tài chính)
2 Việc
đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được
thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán)
3
Kênh phân phối hiện đại bao gồm ATM, POS, Mobile Banking, Internet Banking,
khác (liệt kê nếu có)
4
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường
thuộc thị xã, quận và thành phố
5
Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập
nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại
khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số
114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
6
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt thống kê cả phòng giao dịch bưu điện. Không
yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng đánh giá các nội dung liên quan đến phát
triển ATM, POS
7 Đề
nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh,
bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của
Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi
Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC IX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với
báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yêu cầu: báo cáo có số sánh với kết
quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển mô hình đại lý
ngân hàng2
Đánh giá việc triển khai hoạt động
đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng đại lý được thành lập;
tình hình phân bổ đại lý ngân hàng trên các địa bàn;
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự
thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến
các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển
khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý ngân hàng;
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng
(số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
2. Việc mở rộng độ bao phủ các điểm
cung ứng dịch vụ
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ
các điểm cung ứng dịch vụ của quỹ qua một số chỉ tiêu/nội dung sau.
- Thống kê chi tiết mạng lưới của quỹ
(địa điểm nơi đặt quỹ, phòng giao dịch của quỹ) theo từng đơn vị hành chính
xã/phường/thị trấn và từng đơn vị hành chính huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh trên bảng tính Excel và gửi kèm file định dạng ,xls hoặc .xlsx cùng với Phụ
lục IX;
- Số lượng xã/thị trấn có đặt trụ sở
quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân (tính cho địa
bàn nông thôn);
- Số lượng xã/phường/thị trấn có đặt
trụ sở quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ;
- Kết quả hoạt động của quỹ (số lượng
khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
3. Việc phát triển đa dạng các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện
Đánh giá việc phát triển các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện qua một số nội dung sau
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
b. Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu
(thủ tục, chính sách ưu đãi);
c. Các biện pháp đã và đang triển
khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù
hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng
nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4.
4. Việc xây dựng, triển khai các
chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ
người tiêu dùng tài chính
Đánh giá việc xây dựng, triển khai
các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về Bảo
vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau:
a. Xây dựng và triển khai các chương
trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng
và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia
các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng
và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại
phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải
quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu
dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp tài chính.
II. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị5
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành
động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố nơi QTDND đặt trụ sở
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng Quỹ tín dụng nhân dân
2 Việc
đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được
thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán)
3
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường
thuộc thị xã, quận và thành phố.
4
Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập
nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại
khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số
114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
5 Đề
nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh,
bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của
Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi
Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC X
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với
báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với kết
quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển mô hình đại lý
ngân hàng2
Đánh giá việc triển khai hoạt động
đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng đại lý được thành lập;
Tình hình phân bổ đại lý ngân hàng trên các địa bàn;
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự
thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến
các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển
khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý ngân hàng;
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng
(số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
2. Việc mở rộng độ bao phủ các điểm
cung ứng dịch vụ
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ
các điểm cung ứng dịch vụ của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Thống kê chi tiết mạng lưới của tổ
chức (địa điểm nơi đặt trụ sở, chi nhánh, phòng giao dịch, tổ/điểm giao dịch của
tổ chức) theo từng đơn vị hành chính xã/phường/thị trấn và từng đơn vị hành
chính huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh trên bảng tính Excel và gửi kèm
file định dạng .xls hoặc .xlsx cùng với Phụ lục X;
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch,
tổ/điểm giao dịch;
- Số lượng xã/thị trấn có chi nhánh,
phòng giao dịch;
- Kết quả hoạt động của tổ chức tài
chính vi mô (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng
dư nợ).
3. Việc phát triển đa dạng các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
b. Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu
(thủ tục, chính sách ưu đãi);
c. Các biện pháp đã và đang triển
khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù
hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng
nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4.
4. Việc xây dựng, triển khai các
chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về Bảo vệ
người tiêu dùng tài chính
Đánh giá việc xây dựng, triển khai
các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo
vệ người tiêu dùng tài chính của tổ chức qua một số nội dung sau:
a. Xây dựng và triển khai các chương
trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng
và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia các
chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng
và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại
phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải
quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu
dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp tài chính.
II. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị5
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành
động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
- CQTTGSNH, NHNN.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng các tổ chức tài chính vi mô được cấp phép.
2 Việc
đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được
thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán).
3
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phương
thuộc thị xã, quận và thành phố
4
Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập
nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại
khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số
114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017)
5 Đề
nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh,
bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của
Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi
Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC XI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối
với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yên cầu báo cáo có số sánh với kết
quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Về việc đẩy mạnh thanh toán qua
thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính
số cho người dân sống ở vùng nông thôn2, vùng sâu, vùng xa3
Đánh giá việc phát triển các
kênh/cổng thanh toán hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số của tổ chức qua một
số chỉ tiêu/nội dung sau
- Số lượng kênh/cổng thanh toán đang
cung cấp trên toàn quốc, số lượng kênh/cổng thanh toán đang cung cấp tại các
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
- Tổng số lượng điểm nạp/rút tiền mặt;
số lượng điểm nạp/rút tiền mặt tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (xã/thị
trấn);
- Tổng số lượng điểm chấp nhận thanh
toán; số lượng điểm chấp nhận thanh toán tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
xa (xã/thị trấn);
- Các biện pháp đã và đang triển khai
để phát triển các kênh thanh toán hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số.
2. Về việc thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục
tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt
Đánh giá việc tạo điều kiện cho những
đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Thanh toán hóa đơn định kỳ, hàng
hóa, dịch vụ qua cổng thanh toán/ví điện tử:
+ Số lượng ví điện tử được mở, số lượng
ví điện tử mở tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và tỷ lệ ví điện tử mở tại
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trên tổng số lượng ví điện tử được mở;
+ Số lượng và giá trị giao dịch qua
ví điện tử, số lượng và giá trị giao dịch qua ví điện tử của khách hàng sống tại
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
+ Số lượng và giá trị giao dịch qua
ví điện tử sử dụng để thanh toán hóa đơn điện, nước, viễn thông, truyền hình, học
phí, viện phí;
+ Số dư bình quân của một ví điện tử.
- Việc hợp tác với các ngân hàng, tổ
chức công nghệ tài chính, tổ chức cung ứng dịch vụ công (Kho bạc, Thuế, Hải
quan, cơ quan hành chính, trường học, bệnh viện), tổ chức cung ứng dịch vụ tiện
ích (viễn thông, điện, nước, truyền hình) và các tổ chức khác trong việc phát
triển các giải pháp thanh toán phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân.
3. Về việc hoàn thiện hạ tầng
thanh toán
Đánh giá việc tăng cường đảm bảo
an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử để tạo niềm tin cho công
chúng và bảo vệ người tiêu dùng tài chính của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo
an ninh công nghệ thông tin đã triển khai;
- Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
để đáp ứng yêu cầu về phát triển các kênh/cổng thanh toán hiện đại, về quản trị,
điều hành và quản lý rủi ro.
III. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai)
IV. Đề xuất, kiến nghị4
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành
động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên
quan.
Nơi nhận:
- Viện CLNH, NHNN.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
|
___________________
Ghi chú:
1 Đối
tượng áp dụng Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
2
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường
thuộc thị xã, quận và thành phố.
3 Vùng
sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước,
ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó
khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số
114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
4 Đề
nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh,
bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của
Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi
Ngân hàng Nhà nước.
1 Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc NHNN Viện Chiến
lược ngân hàng, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Thời báo Ngân
hàng, Tạp chí Ngân hàng, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, Học viện Ngân hàng,
Trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
2 Các doanh nghiệp do NHNN quản lý bao gồm
- Các doanh nghiệp nhà nước do NHNN quản lý, gồm Công
ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, 03 ngân hàng
Nhà nước mua lại bắt buộc Ngân hàng Dầu khí Toàn cầu, Ngân hàng Xây dựng Việt
Nam, Ngân hàng Đại dương
- Các doanh nghiệp có vốn nhà nước do NHNN quản lý,
gồm Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam (NAPAS), Ngân hàng Hợp tác xã,
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam