ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 29 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
19/2017/QĐ-UBND NGÀY 16/6/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI
NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền
đô thị và một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC
ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử
dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để
cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số
107/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ủy thác ngân sách thành phố sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội thành phố để cho vay đối với cán bộ, công chức, người lao động có hoàn cảnh
khó khăn;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 2 Nghị
quyết số 75/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành
phố quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng;
Trên cơ sở ý kiến của Tổng giám đốc
Ngân hàng chính sách xã hội tại Công văn số 10805/NHCS-TDSV ngày 24/11/2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 38/TTr-STC ngày 31/5/2022; trên cơ sở kết quả biểu quyết
tại cuộc họp Ủy ban nhân dân thành phố thường kỳ
ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND
ngày 16/6/2017 của UBND thành phố về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa
phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 4 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
2 điểm b khoản 4 Điều 7 như sau:
“- Có nhu cầu vay vốn để tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm có xác nhận của UBND xã, phường nơi người vay
cư trú hợp pháp;”
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
3 điểm b khoản 4 Điều 7 như sau:
“- Thực hiện dự án trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng”.
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 6 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều
9 như sau:
“Lãi suất cho vay là 0% (kể cả hộ
nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vay từ nguồn vốn trung ương, nếu có trong
thời gian vay tối đa 36 tháng kể từ ngày nhận tiền vay, không áp dụng đối với
các khoản nợ đã bị chuyển nợ quá hạn. Hộ vay được hỗ trợ 100% tiền lãi trong hạn
trên mức hạn mức vay tối đa 30.000.000 đồng/hộ.”
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
3 điểm a khoản 6 Điều 9 như sau:
“- Mức cho vay tối đa không quá
100.000.000 đồng/người vay. Trường hợp 01 hộ từ 02 cán bộ, công chức, người lao
động trở lên đủ điều kiện vay vốn thì chỉ thực hiện cho vay tối đa 01 người vay
thuộc họ đó”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 Điều
9 như sau:
“b) Thời hạn cho vay: Thời hạn cho
vay tối đa 120 tháng. Đối với từng trường hợp cụ thể do người có thẩm quyền phê
duyệt và người vay thỏa thuận căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả
nợ, nguồn vốn cho vay và thời gian công tác còn lại tại đơn vị của người vay;”
3. Sửa đổi bổ
sung điểm c khoản 1 Điều 11 như sau:
“Sau khi trích lập dự phòng rủi ro
tín dụng và chi phí quản lý cho Chi nhánh NHCSXH theo quy định, số tiền lãi thu
được còn lại (nếu có) được trích chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp,
kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội đồng
quản trị NHCSXH các cấp, các Sở, ngành, đơn vị liên quan đến hoạt động cho vay
bằng nguồn vốn ngân sách thành phố cụ thể.
- Phân bổ tối đa 5% số tiền lãi thu
được cho Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH thành phố để chi cho các hoạt động
theo quy định, bao gồm chi hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH
thanh phố, các quận và hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban đại diện Hội đồng quản trị
NHCSXH huyện.
- Phân bổ tối đa 5% cho mỗi cơ quan
là Công an thành phố, Công đoàn viên chức thành phố và phân bổ tối đa 3% cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo từng chương
trình cho vay để các cơ quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Khoản 3, Điều 15
Quy chế này;
- Phân bổ tối đa 1% chi hỗ trợ trang
bị cơ sở vật chất, điều kiện làm việc cho Chi nhánh NHCSXH phục vụ cho hoạt động
tín dụng chính sách trên địa bàn; hỗ trợ hoạt động điểm giao dịch xã, phường.”
4. Sửa đổi, bổ
sung khoản 4 Điều 15 như sau:
a) Đối với NHCSXH các cấp thực hiện
các nhiệm vụ:
- Hướng dẫn nghiệp vụ; thẩm định hồ
sơ vay vốn và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định từng chương trình
cho vay;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
kiểm tra vốn vay, xử lý nợ theo quy định; lập hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Hạch toán kế toán đối với nguồn vốn
và dư nợ từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH theo quy định;
- Tham mưu UBND các cấp tổ chức tổng
kết đánh giá két quả thực hiện cho vay các chương trình tín dụng hằng năm.
b) Đối với Chi nhánh NHCSXH thành phố,
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hòa Vang, ngoài các nhiệm vụ quy định tại điểm a
khoản 4 Điều này còn có nhiệm vụ:
- Ký hợp đồng ủy thác với cơ quan
chuyên môn được ủy quyền theo quy định. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ngân
sách của địa phương chuyển sang NHCSXH theo đúng quy định của pháp luật và các
quy định tại văn bản này;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành,
đơn vị xây dựng kế hoạch nguồn vốn hàng năm cho các đối tượng vay gửi cơ quan
Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Trước ngày 20 của tháng đầu quý, tạm
tính và trích phân bổ tiền lãi cho vay thu được quy định tại Khoản 1 và Khoản
2, Điều 11, và cuối năm vào ngày 31/12, trích lập dự phòng rủi ro và quyết toán
trích lập các khoản tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 11 của Quy chế này theo đúng
quy định. Đối với nội dung trích lập quy định tại Điểm d, Khoản 1 và Điểm d,
Khoản 2, Điều 11 được thực hiện vào quý I năm liền kề. Định kỳ quý, năm hoặc đột
xuất báo cáo kết quả thực hiện các khoản thu, chi theo quy định.
- Định kỳ hằng năm báo cáo UBND các cấp
kết quả tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương chuyển qua
NHCSXH trong quý I của năm sau theo quy định.
Điều 2. Bãi bỏ một
số từ, cụm từ của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày
16/6/2017 của UBND thành phố về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa
phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Bỏ cụm từ “các quận,”, từ “quận” tại
điểm b khoản 1 và bỏ từ “quận” tại điểm b khoản 2 Điều 1;
2. Bỏ từ “quận,” tại khoản 1, khoản 2
Điều 2;
3. Bỏ từ “quận,” tại khoản 1 Điều 3;
4. Bỏ từ “quận,” tại khoản 2 Điều 4;
5. Bỏ từ “quận,” tại tên khoản 2 Điều
11 và bỏ từ “quận,”, từ “,phường” tại điểm c khoản 2 Điều
11;
6. Bỏ từ “quận,” cụm từ “và quận,” tại
điểm b, điểm d khoản 2 Điều 12;
7. Bỏ từ “quận,” tại khoản 3 Điều 13;
8. Bỏ từ “quận,” tại điểm c khoản 6
Điều 15.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 13 tháng 7 năm 2022. Các nội dung khác không bị sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017
và Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND thành phố.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành
phố, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Ngân hàng Chính sách xã hội VN;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBNDTP;
- UBMTTQVN thành phố Đà Nẵng;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Chi nhánh NHCSXH TPĐN;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
- Ủy ban nhân dân các phường, xã;
- Cổng TTĐT TPĐN, Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|