Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
NGÂN
HÀNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10406/QĐ-NHCS |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban: Pháp chế, Tín dụng người nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 TTGQCV được thay thế lĩnh vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH (Danh mục TTGQCV được thay thế tại Phần A; nội dung cụ thể của TTGQCV được công bố tại Phần B ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Quyết định số 6200/QĐ-NHCS ngày 08/7/2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc công bố thủ tục giải quyết công việc mới ban hành lĩnh vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng NHCSXH; Giám đốc: Ban Pháp chế, Ban Tín dụng người nghèo, các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch, Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10406/QĐ-NHCS ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Danh mục TTGQCV được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH
Số TT |
Số hồ sơ TTGQCV |
Tên TTGQCV được thay thế |
Tên TTGQCV thay thế |
Tên văn bản quy định nội dung thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
2.002404 |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất |
Văn bản số 6199A/HD- NHCS ngày 06/11/2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất |
Hoạt động tín dụng |
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện) |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng lao động (khách hàng)
- Lập hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định.
- Khách hàng gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi thực hiện thủ tục chậm nhất đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2022.
- Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đường bưu điện hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia đến NHCSXH nơi khách hàng đóng trụ sở (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã) hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân)
Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:
- Lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (Mẫu 01/CVTL) gửi khách hàng.
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn.
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, NHCSXH xem xét phê duyệt cho vay và lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL) gửi khách hàng
- Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện phê duyệt cho vay, NHCSXH lập Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/CVTL) gửi khách hàng.
b) Cách thức thực hiện:
Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc:
+ Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu 12a ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo mẫu 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động: 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động của khách hàng.
- Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh:
+ Giấy đề nghị vay vốn ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục), cụ thể:
(i) Mẫu 12b;
(ii) Mẫu 12c đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
+ Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục), cụ thể:
(i) Mẫu 13b;
(ii) Mẫu 13c đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 và khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với khách hàng không hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
+ Các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động của khách hàng.
*) Các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động của khách hàng bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng: 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Điều lệ của doanh nghiệp/Hợp tác xã/tổ chức khác: 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Văn bản của chủ sở hữu hoặc đại diện có thẩm quyền thực hiện quyền của chủ sở hữu doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ chức khác chấp thuận/phê duyệt cho doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ chức khác vay vốn tại NHCSXH (theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ chức khác có quy định): 01 bản gốc/bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Giấy ủy quyền (nếu có): 01 bản gốc/bản chính/bản sao có chứng thực (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện:
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL).
- Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/CVTL).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động (Mẫu 12a).
- Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (Mẫu số 12b).
- Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Mẫu số 12c).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV:
- Khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc: Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh:
+ Phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022;
+ Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn;
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
- Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh:
+ Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn;
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV:
- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Căn cứ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Văn bản số 6199A/HD-NHCS ngày 06/11/2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện: ………………………………………… Chức vụ: ...........................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................
- Ngày cấp: ………………………………Nơi cấp: ..................................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số ……………………ngày ……/……/…… của ..............................
4. Địa chỉ: .........................................................................................................................
5. Điện thoại: .....................................................................................................................
6. Mã số thuế: ...................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do………………………………………… Cấp ngày ................................................................
8. Quyết định thành lập số2: ...............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ...............................................................
Do………………………………………………………… Cấp ngày .............................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề số4:……………….... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) .........................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số: ……………………tại Ngân hàng ...............................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ....................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động: ………… người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ………………người.
2. Số lao động ngừng việc tháng ………………/20…… là: ........................................ người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …………/20.... là: .......................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……/20………… cụ thể như sau:
- Số tiền vay: ………………………………………… đồng
(Bằng chữ: ....................................................................................................................... )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho ………… lao động trong tháng…… năm……
- Thời hạn vay vốn:……………… tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………%/năm, lãi suất quá hạn: …………%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ..........................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ: ............................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
_______________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn; …”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định tại Nghị quyết 128/NQ-CP)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện: ………………………………………Chức vụ: ...............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................
- Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ...........................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số …………………… ngày ……/……/……… của ..........................
4. Địa chỉ: .........................................................................................................................
5. Điện thoại: .....................................................................................................................
6. Mã số thuế: ...................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ............................
Do ………………………………………………………… Cấp ngày ............................................
8. Quyết định thành lập số1: ...............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư2 số: ...............................................................
Do …………………………………………………… Cấp ngày ..................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề 3 số:……………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) .........................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số: ………………………… tại Ngân hàng .......................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ....................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh4:
.........................................................................................................................................
2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19
.........................................................................................................................................
3. Tiền lương phải trả tháng ……/20…… là: ............................................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản ……………………………………………… thể hiện việc phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
Căn cứ phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………………………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng ……/20…… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:…………………………………… đồng
(Bằng chữ: ....................................................................................................................... )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho ……………………………… lao động trong tháng…… năm 20……
- Thời hạn vay vốn: ………………………………tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………%/năm, lãi suất quá hạn: …………%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ..........................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ: ............................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn5.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đứng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội noi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
……,
ngày …… tháng ……năm …… |
_______________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
1 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
3 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
4 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;…”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:.........................................
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện: ............................................................ Chức vụ: ………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................
- Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp: .................................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số…………………… ngày ……/……/…… của ..............................
4. Địa chỉ: .........................................................................................................................
5. Điện thoại: .....................................................................................................................
6. Mã số thuế: ...................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ............................
Do …………………………………………………… Cấp ngày ..................................................
8. Quyết định thành lập số2: ...............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ...............................................................
Do .............................................................................. Cấp ngày………………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:……………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) .........................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số:.................................... tại Ngân hàng………………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ....................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
.........................................................................................................................................
2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động ............................................... người.
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: …………………………người.
- Tiền lương phải trả cho số lao động trên tháng ……/20……là: ................................. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội……………………………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng ……/20…… cụ thể như sau:
- Số tiền vay: …………………………………… đồng
(Bằng chữ: ....................................................................................................................... )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho………………………… lao động trong tháng……năm 20……
- Thời hạn vay vốn:……………… tháng.
- Lãi suất vay vốn: ………………%/năm, lãi suất quá hạn: ………………%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ..........................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ: ............................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
_______________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.