ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2012/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày
01 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2012-2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011
của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với
hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2012-2013;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Đắk
Nông tại Tờ trình số 185/TTr-BDT ngày 03 tháng 5 năm 2012 và Báo cáo thẩm định
số 30/BCTĐ-STP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
(dân tộc M’nông, Mạ, Êđê) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông khi vay vốn tại các Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để trực tiếp đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất.
2. Chính sách hỗ trợ lãi suất quy định tại Quyết
định này không áp dụng đối với đối tượng vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay
sau đây:
a) Các khoản vay của các hộ gia đình đồng bào
dân tộc thiểu số tại chỗ đang hưởng các chính sách hỗ trợ lãi suất khác của
Trung ương và địa phương.
b) Hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo được
quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011-2015.
c) Vay vốn để kinh doanh chứng khoán, tín dụng,
bất động sản hoặc vay vốn không trực tiếp sản xuất, kinh doanh.
Điều 2. Mức hỗ trợ, điều kiện, nguyên tắc và
thời gian hỗ trợ.
1. Mức hỗ trợ lãi suất
Tổng số tiền vay được hỗ trợ lãi suất trong hợp
đồng tín dụng tối đa là 200 triệu đồng/năm/hộ gia đình, mức hỗ trợ bằng 40% số
tiền lãi và không quá 10 triệu đồng/năm/hộ gia đình.
2. Điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ lãi suất
a) Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
hiện đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại địa phương và được UBND xã,
phường, thị trấn xác nhận.
b) Có hợp đồng tín dụng vay vốn các Ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Trường hợp, đối tượng vay không trả nợ (gốc và
lãi) đúng cam kết theo hợp đồng thì khoảng thời gian quá hạn không được ngân
sách hỗ trợ lãi suất.
c) Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất là ngân sách tỉnh
hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay bằng đồng Việt Nam theo cơ chế cho vay hiện
hành tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Cơ quan hỗ trợ
lãi suất không được từ chối hỗ trợ lãi suất nếu thuộc đối tượng và đủ các điều
kiện hỗ trợ lãi suất.
3. Thời gian vay vốn và thời gian hỗ trợ lãi suất
a) Thời gian vay vốn được hỗ trợ lãi suất là các
khoản vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) theo hợp đồng tín dụng được ký kết và
giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng
12 năm 2013. Trường hợp, thời gian hợp đồng vay vốn có thời hạn dài hơn khoảng
thời gian nêu trên thì thời gian được hỗ trợ lãi suất tính theo thời gian thực
tế nằm trong khoảng thời gian nêu trên.
b) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thực hiện hỗ trợ
lãi suất kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2014.
Điều 3. Trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi suất vay
vốn sản xuất kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.
1. Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
có nhu cầu được hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh, nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi có hộ khẩu
thường trú. Hồ sơ gồm có: hợp đồng tín dụng vay vốn (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực), biên lai thu tiền lãi vay vốn của ngân hàng (bản chính), hộ khẩu
hoặc giấy chứng minh nhân dân (bản sao có chứng thực) và giấy đề nghị hỗ trợ
lãi suất theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan hỗ trợ lãi suất tiếp nhận hồ sơ đề
nghị hỗ trợ lãi suất, căn cứ hồ sơ thực hiện hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định
tại Quyết định này và các văn bản liên quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan hỗ trợ lãi suất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và thực hiện hỗ trợ lãi
suất theo quy định, trường hợp cần kiểm tra, xác minh thì thời hạn không quá 10
ngày làm việc. Trường hợp không hỗ trợ, phải trả lời bằng văn bản cho hộ gia
đình biết.
Điều 4. Trách nhiệm của đối tượng được hỗ trợ
lãi suất, cơ quan xác nhận và cơ quan hỗ trợ lãi suất:
1. Hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu để chứng minh mục đích vay
vốn được hỗ trợ lãi suất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho cơ quan hỗ trợ lãi suất. Trường hợp
sử dụng vốn vay không đúng mục đích theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này
thì không được hỗ trợ lãi suất và phải hoàn trả cho cơ quan hỗ trợ lãi suất số
tiền đã được hỗ trợ.
2. Cơ quan xác nhận hỗ trợ lãi suất (UBND xã,
phường, thị trấn) có trách nhiệm kiểm tra thực tế các hộ vay sử dụng vốn theo
đúng mục đích tại Điều 1 của Quyết định này, đồng thời xác nhận thông tin cho
các hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất. Cơ quan xác nhận hỗ trợ lãi suất phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác thông tin của các hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất,
không được từ chối xác nhận nếu thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất. Trường hợp
xác nhận không đúng sự thực Cơ quan xác nhận hỗ trợ lãi suất phải chịu hoàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
3. Cơ quan hỗ trợ lãi suất có trách nhiệm hướng
dẫn đối tượng được hỗ trợ lãi suất để bảo đảm việc hỗ trợ được thuận lợi và
đúng quy định. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xác nhận thông tin cho các
hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất và thực hiện hỗ trợ theo đúng quy định.
Quản lý và lưu trữ hồ sơ hỗ trợ lãi suất theo
quy định của pháp luật. Định kỳ 03 tháng và hàng năm báo cáo kết quả hỗ trợ lãi
suất cho các cơ quan chức năng để kiểm tra, giám sát và phân bổ kinh phí thực
hiện hỗ trợ lãi suất.
Điều 5. Tổ chức thực hiện.
1. Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ
chức thực hiện hỗ trợ lãi suất cho các đối tượng được quy định tại Quyết định
này. Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện
chính sách hỗ trợ lãi suất trên địa bàn. Định kỳ 03 tháng và hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện cho UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh và Sở Tài chính) để
theo dõi, kiểm tra chỉ đạo thực hiện.
2. Giao Sở Tài Chính phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh
phí vào dự toán hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất theo Quyết định
này.
3. Giao Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh trong công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
thực hiện, định kỳ 03 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
4. Giao cho Sở Thông tin và Truyền Thông chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan thông tin trên địa bàn tỉnh đưa tin, tuyên truyền về
chính sách hỗ trợ lãi suất nhằm triển khai thực hiện tốt chính sách này.
5. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Nông và
các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tạo điều kiện thuận lợi cho
các đối tượng vay vốn, phối hợp với các đơn vị liên quan của tỉnh Đắk Nông triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Thông tin và Truyền Thông; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Đắk Nông; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Nông; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ LÃI SUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 10/2012/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ LÃI SUẤT
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân………………(1)……………
Căn cứ Quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn
sản xuất, kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2013 của UBND tỉnh Đắk Nông, đề nghị UBND
(1)………………………xác nhận những thông tin sau:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:………………………………………………………………..…...
- Ngày tháng năm sinh:……………………… Dân tộc………………….……
- Hộ khẩu thường trú: Số nhà……;Thôn (bon, buôn,
bản, tổ dân phố)………;
Xã (phường, thị trấn)………………..; Huyện (thị
xã)………………………………
- Số CMND số:………do Công an tỉnh……………. cấp
ngày:…/…/…….
- Nơi ở hiên nay:……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Nghề nghiệp:…………………………………………………….…………...
- Hộ vay có sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn:………………………………...
2. Thông tin về vay vốn đề nghị hỗ trợ lãi suất:
- Hợp đồng vay vốn số…………………….ký kết
ngày…../…./201…với Ngân hàng…………………………………………..và các phụ lục kèm theo hợp đồng
vay vốn.
- Số tiền vay đã được Ngân hàng giải ngân
là:…………………………………
(Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………….)
- Ngày giải ngân: …../…./201…
- Thời hạn vay: từ ngày…./…/201… đến
ngày…./…/201…
- Mục đích vay vốn:…………………………………………………………….
- Địa chỉ sản xuất kinh
doanh:………………………………………………….
- Định kỳ thời hạn trả tiền gốc:
………………………..……………………….
- Lãi suất:……%/năm; hoặc….% tháng.
- Định kỳ trả lãi:………….tháng/lần.
- Tổng số tiền lãi đề nghị hỗ trợ lãi suất:……………………………………….
Tôi cam kết các thông tin về cá nhân và các
thông tin về vay vốn đề nghị hỗ trợ lãi suất là hoàn toàn đúng sự thật. Cam kết
sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng vay vốn. Tôi cam kết
hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng
mục đích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông
tin nêu trên và việc sử dụng vốn vay.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
…………………………………………...
…………………………………………...
…………………………………………..
…………………………………………...
………..,ngày……tháng…...năm……
Chủ tịch
(Ký tên và
đóng dấu)
|
……………..,ngày……tháng…...năm………
Người đề nghị
xác nhận
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
II. Phần ghi của cơ quan hỗ trợ lãi suất
1. Thông tin của đối tượng được hỗ trợ lãi suất:
- Họ và tên:………………………………………………………………..…...
- Ngày tháng năm sinh:……………………… Dân tộc………………….……
- Hộ khẩu thường trú: Số nhà……;Thôn (bon, buôn,
bản, tổ dân phố)…..…..;
Xã (phường, thị trấn)…………………..; Huyện (thị
xã)……………………………
- Số CMND số:………………do Công an tỉnh………… cấp
ngày:..../…./…
- Nghề nghiệp:…………………………………………………….………….
2. Thông tin về hợp đồng vay vốn và sô tiền
được hỗ trợ lãi suất:
a. Thông tin về hợp đồng vay vốn:
- Hợp đồng vay vốn số…………………….ký kết
ngày…../…./201…giữa ông (bà)………………………………….Ngân hàng……………………………..và các phụ lục
kèm theo hợp đồng vay vốn.
- Số tiền vay đã được Ngân hàng giải ngân
là:…………………… …………
(Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………….……...)
- Ngày giải ngân: …./…/201…;
- Thời hạn vay: từ ngày…./…/201… đến
ngày…./…/201…
- Mục đích vay vốn:…………………………………………………………..
- Lãi suất:……%/năm; hoặc….% tháng.
- Định kỳ trả lãi:………….tháng/lần.
- Thời hạn trả tiền gốc: Có phụ lục hợp đồng kèm
theo.
b. Số tiền được hỗ trợ lãi suất:
- Số tiền vay vốn được hỗ trợ lãi suất là:
………………………………………
Số tiền bằng chữ:………………………………………………………………………
- Số tiền lãi được hỗ trợ lãi suất là:
………………………………………….
Số tiền bằng chữ:………………………………………………………………………
- Số tiền được hỗ trợ là:……………………………………………………….
Số tiền bằng chữ:……………………………………… ………… ………..
………..
|
……………..,ngày……tháng…...năm……….
|
Người nhận
tiền
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Bộ phận chi
trả
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
của người đề nghị hỗ trợ lãi suất có hộ khẩu thường trú.