ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 05 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO
VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2018/QĐ-UBND NGÀY 12/01/2018 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị
rủi ro tại Ngân hàng chính sách xã hội;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và
Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư 161/2010/TT-BTC
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị
rủi ro của Ngân hàng chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số
62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế
quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC
ngày 08/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn
ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH để cho vay đối với người nghèo và các
đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa
phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết
định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
như sau:
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
a. Khoản 1 Điều
1 được sửa đổi như sau:
“Quy chế này quy định việc quản lý và
sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương (bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách
cấp huyện, nguồn vốn thu hồi từ dự án Chương trình Hạnh phúc) ủy thác qua Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (NHCSXH tỉnh), Phòng giao dịch NHCSXH
huyện, thành phố, thị xã (NHCSXN cấp huyện) để cho vay đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.
- Ý thứ 3 Khoản 2
Điều 1 được sửa đổi như sau:
“- Các đối tượng chính sách khác của
địa phương được vay vốn tín dụng ưu đãi từ nguồn vốn ngân sách địa phương và
nguồn vốn thu hồi dự án Chương trình Hạnh phúc ủy thác do địa phương quy định”.
2. Bổ sung Khoản
2a vào Điều 2 như sau:
“2a. Nguồn vốn Chương trình Hạnh phúc
được thu hồi từ ngân sách dự án do KOICA hỗ trợ nhằm xúc tiến, triển khai dự án
nâng cao thu nhập và chuyển giao cho ngân sách tỉnh Quảng Trị quản lý ủy thác
qua NHCSXH để hỗ trợ cho vay đối với các dự án nâng cao thu nhập cho người
dân”.
3. Bổ sung khoản
3 Điều 5 như sau:
“3. Đối với nguồn vốn Chương trình Hạnh
phúc thu hồi năm 2019 - 2020 chuyên vào tài khoản chuyên dùng của Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh để hỗ trợ cho vay các dự án nâng cao thu nhập cho người
dân trên địa bàn tỉnh.
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh báo
cáo kết quả thu hồi hàng năm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh để
xác định nguồn vốn thu hồi hàng năm và ký hợp đồng ủy thác nguồn vốn ngân sách
địa phương theo quy định tại Điều 4 Quy chế”.
4. Điều 6 được sửa
đổi; bổ sung như sau:
a. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 6 như
sau:
“c. Đối lượng được hỗ trợ cho vay là
hộ nông dân có phương án với mục đích sản xuất, gia công, chế biến, lưu thông
các mặt hàng liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản theo nguồn vốn
Chương trình Hạnh phúc”.
b. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6
như sau:
“Mục đích sử dụng vốn vay theo quy định
tại Điều 14 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và tình hình đối tượng,
nhu cầu sử dụng vốn vay thực tế của địa phương để quy định”.
5. Điểm b Khoản 1
Điều 7 được sửa đổi như sau:
Phí quản lý nguồn vốn ủy thác cho Chi
nhánh NHCSXH tỉnh đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh, cho Phòng Giao dịch NHCSXH
cấp huyện đối với nguồn vốn ngân sách cấp huyện theo dư nợ cho vay bình quân.
Mức trích trả phí quản lý tối đa không quá 130% mức phí quản lý do Thủ tướng
Chính phủ giao cho NHCSXH trong từng thời kỳ (Mức phí quản lý thực hiện
theo Công văn số 798/BTC-TCNH ngày 15/7/2019 của Bộ Tài chính).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2020, đồng thời thu hồi Quyết định
số 3723/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|