HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 13
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC VAY VỐN THỰC HIỆN NGẦM HÓA LƯỚI ĐIỆN, CÁP
VIỄN THÔNG TẠI 06 TUYẾN NỘI THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ Quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân
sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số ngày 01
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài
chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 09/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 144/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định một số cơ chế đặc thù về đầu
tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại
Tờ trình số 294/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 về việc quy định chính sách
hỗ trợ suất đối với các tổ chức vay vốn thực hiện ngầm hóa lưới điện, cáp viễn thông
06 tuyến nội thị thành phố Đà Nẵng (kèm theo dự thảo nghị quyết); Báo cáo thẩm
tra số 309/BC-KTNS ngày 09 tháng 12năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ lãi suất
đối với các tổ chức vay vốn để thực hiện ngầm hóa lưới điện, cáp viễn thông tại
06 tuyến nội thị thành phố Đà Nẵng (gồm: Lý Thái Tổ, Hùng Vương, Phan Châu
Trinh, Lê Lợi, Hoàng Diệu và Ông Ích Khiêm).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức được hỗ trợ lãi suất là các doanh
nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (gọi chung là chủ đầu
tư) vay vốn thực hiện ngầm hóa lưới điện, cáp viễn thông tại 06 tuyến nội thị
thành phố Đà Nẵng.
b) Các ngân hàng thương mại, Quỹ Đầu tư Phát triển thành
phố Đà Nẵng.
c) Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc thành phố; Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn theo Nghị quyết này.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất
1. Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi,
bảo lãnh tín dụng nhà nước hoặc đã được hưởng các ưu đãi về lãi vay khác theo
quy định của nhà nước không thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định
tại Nghị quyết này.
2. Ngân sách thành phố không thực hiện hỗ
trợ lãi suất đối với các dự án vay vốn trả một lần khi đến hạn.
3. Ngân sách thành phố không hỗ trợ đối với
phần lãi quá hạn do chủ đầu tư hoàn trả vốn gốc, lãi vay không đúng thời hạn
của hợp đồng tín dụng.
4. Khoản vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
(gia hạn nợ) không được hỗ trợ lãi suất đối với thời gian được gia hạn nợ.
5. Khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi
suất trong trường hợp dự án thay đổi chủ đầu tư. Chủ đầu tư đã nhận tiền hỗ trợ
lãi suất nhưng sau đó chuyển nhượng dự án cho chủ đầu tư khác thì thành phố
dừng hỗ trợ lãi suất tính từ thời điểm dự án hoàn tất thủ tục chuyển nhượng
theo quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư.
6. Tại thời hạn nộp chứng từ trả lãi để xem
xét cấp kinh phí hỗ trợ hằng năm theo quy định (trước ngày 01 tháng 3 năm sau),
trường hợp chủ đầu tư chưa hoàn thành các nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi của khoản
vay phát sinh theo hợp đồng tín dụng và thông báo của tổ chức cho vay tính đến
hết ngày 31 tháng 12 của năm liền trước thì không được cấp kinh phí hỗ trợ lãi
suất đối với những năm chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi đó.
7. Khi dự án của chủ đầu tư được hưởng nhiều
chính sách hỗ trợ về lãi suất đang còn hiệu lực thì chỉ được lựa chọn để hưởng
một chính sách hỗ trợ.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ lãi suất
1. Các chủ đầu tư có vay vốn bằng đồng Việt
Nam tại các ngân hàng thương mại hoặc Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố Đà Nẵng
(gọi chung là tổ chức cho vay) để thực hiện dự án.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng
được hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này.
3. Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Các dự án đầu tư phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch, yêu cầu quản lý ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, xây dựng (nếu có).
5. Chủ đầu tư phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo phân kỳ đã quy định của hợp đồng tín dụng.
6. Thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, thành
phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các
tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên
địa bàn thành phố.
Điều 4. Mức lãi suất và thời gian hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ lãi suất bằng 5%/năm, tính
trên số dư nợ vay và thời hạn cho vay hỗ trợ lãi suất thực tế nhưng không lớn
hơn lãi suất vay vốn theo hợp đồng tín dụng đã ký của chủ đầu tư với tổ chức
cho vay.
2. Thời gian hỗ trợ lãi suất không quá 10
(mười) năm kể từ ngày giải ngân lần đầu và không vượt quá thời hạn vay vốn
trong hợp đồng tín dụng với các tổ chức cho vay. Lãi vay được cấp hỗ trợ hằng
năm.
Điều 5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị hỗ
trợ lãi suất
1. Chủ đầu tư dự án có nhu cầu hỗ trợ lãi
suất lập 06 (sáu) bộ hồ sơ (trong đó 01 (một) bộ là bản sao có công chứng) gửi
đến Sở Tài chính, thành phần hồ sơ cụ thể bao gồm:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu đính kèm Nghị
quyết này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh
nghiệp (chỉ gửi 01 (một) lần đầu tiên hoặc gửi lại khi có thay đổi điều chỉnh).
c) Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định chủ trương đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định công nhận
kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có). Đối với các dự án không thuộc trường hợp
phải có các hồ sơ này thì cung cấp văn bản mà chủ đầu tư đã báo cáo cho cơ quan
đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều
72 Luật Đầu tư.
d) Báo cáo giải trình việc chấp hành các quy định
của pháp luật quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành, bảo vệ môi trường, xây dựng của
dự án kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có) như: Thông báo của cơ quan quản
lý ngành về chủ trương cho phép triển khai dự án; quyết định phê duyệt quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của thành phố; văn bản đề nghị cấp giấy phép môi
trường của dự án; giấy phép xây dựng.
đ) Hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức cho vay vốn (chỉ
gửi 01 (một) lần đầu tiên). Trường hợp tổ chức cho vay vốn đã bắt đầu giải ngân
vốn vay cho dự án thì chủ đầu tư cung cấp thêm chứng từ giải ngân và bảng đối
chiếu công nợ với tổ chức cho vay.
2. Sở Tài chính kiểm tra tính hợp lệ và đầy
đủ của hồ sơ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để thẩm định trình
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
a) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài chính
kiểm tra hồ sơ và có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan. Trường
hợp dự án chưa đủ điều kiện về thành phần hồ sơ, chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh
lại hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại Sở Tài chính trong thời gian 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Quá thời gian này, nếu chủ
đầu tư dự án chưa nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh, Sở Tài chính có văn bản trả lại hồ
sơ.
b) Các sở, ngành liên quan có ý kiến bằng văn bản
cho Sở Tài chính trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc tính từ ngày Sở Tài chính có
văn bản.
c) Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc tiếp theo, Sở
Tài chính xem xét ý kiến của các cơ quan có liên quan, thẩm định hồ sơ, tổ chức
họp với các cơ quan (nếu thấy cần thiết); tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố xem xét việc phê duyệt hỗ trợ lãi suất đối với chủ đầu tư vay vốn để thực
hiện ngầm hóa lưới điện, cáp viễn thông tại 06 tuyến nội thị thành phố Đà Nẵng
hoặc giao Sở Tài chính có văn bản phản hồi trong trường hợp không đảm bảo điều
kiện để hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất, quản lý, cấp
phát khoản hỗ trợ lãi suất cho các dự án
1. Căn cứ các Quyết định phê duyệt hỗ trợ
lãi suất của các dự án và tình hình thực tế thực hiện chính sách, Ủy ban nhân
dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố bố trí kinh phí hỗ trợ lãi suất
trong dự toán hằng năm. Trong năm, nếu kinh phí hỗ trợ lãi suất các chủ đầu tư
đề nghị vượt quá dự toán được giao, việc bổ sung dự toán thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành về ngân sách nhà nước và đầu tư công.
2. Căn cứ Quyết định phê duyệt của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc hỗ trợ lãi suất cho các dự án và hồ sơ về khoản tín
dụng của dự án do chủ đầu tư cung cấp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8
của Nghị quyết này, trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị liên
quan thẩm tra, báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt cấp
kinh phí hỗ trợ lãi suất hàng năm cho các dự án cụ thể.
3. Căn cứ Quyết định phê duyệt cấp kinh phí
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về khoản hỗ trợ lãi suất hàng năm cho
từng dự án và dự toán đã được bố trí trong dự toán, Sở Tài chính thực hiện cấp
phát kinh phí hỗ trợ để Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng chuyển cho chủ đầu tư theo quy
định.
Điều 7. Xử lý thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất
1. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
phát hiện khoản vay của chủ đầu tư được xác định không thuộc đối tượng, sử dụng
vốn vay sai mục đích, không đáp ứng điều kiện được hỗ trợ lãi suất hoặc chủ đầu
tư có hành vi cố tình che giấu, cung cấp thông tin, hồ sơ không đúng sự thật
nhằm trục lợi chính sách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thông báo cho chủ
đầu tư nộp lại toàn bộ số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong vòng 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày thông báo và dừng hỗ trợ lãi suất (trường hợp ngân sách thành phố
chưa giải ngân khoản hỗ trợ lãi suất).
2. Trường hợp chủ đầu tư không hoàn trả số
tiền đã được hỗ trợ lãi suất theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Đà Nẵng phối hợp chỉ
đạo các ngân hàng thương mại, đề nghị Quỹ đầu tư phát triển thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan phối hợp thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Chủ đầu tư dự án
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ cung cấp khi đề nghị hỗ trợ lãi suất; triển khai thực hiện
dự án theo đúng các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư và sản xuất kinh
doanh; sử dụng vốn vay đúng mục đích. Đồng thời, phải cam kết hoàn trả số tiền
đã được hỗ trợ lãi suất nếu bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện sử dụng vốn vay
sai mục đích hoặc có hành vi gian dối, cố tình che giấu, cung cấp thông tin, hồ
sơ không đúng sự thật.
b) Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc hỗ trợ lãi suất cho dự án, chậm nhất vào ngày 01 tháng 3 năm
sau, chủ đầu tư có văn bản báo cáo về tình hình, tiến độ thực hiện dự án gửi Sở
Tài chính kèm theo các hồ sơ có liên quan gồm: Tiến độ giải ngân vốn vay của tổ
chức cho vay, bảng đối chiếu công nợ, thông báo trả nợ gốc và lãi của tổ chức cho
vay, toàn bộ chứng từ trả gốc và lãi năm trước của chủ đầu tư, số tài khoản của
chủ đầu tư để Sở Tài chính thẩm tra, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất. Trường hợp chủ đầu tư không thực
hiện đúng trách nhiệm báo cáo thì Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố không hỗ trợ lãi suất cho dự án đối với năm đó.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện nếu chủ đầu
tư sắp xếp được nguồn vốn để thanh toán các khoản nợ vay của tổ chức cho vay trước
thời hạn được ngân sách hỗ trợ lãi suất thì chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo
về tình hình triển khai thực hiện, lũy kế số vốn đã được ngân sách hỗ trợ lãi
suất để Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét kết
thúc hỗ trợ cho dự án.
2. Các tổ chức cho vay vốn
Chịu trách nhiệm thẩm định hiệu quả và tính khả thi
của dự án, xác nhận khoản vay đã giải ngân; thực hiện giải ngân theo đúng tiến
độ thực hiện dự án và theo quy định hiện hành; phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền thu hồi số tiền lãi đã hỗ trợ không đúng quy định nêu tại Điều 7 Nghị
quyết này khi được các cơ quan yêu cầu.
3. Sở Tài chính
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất; chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố
Đà Nẵng, tổ chức cho vay, sở chuyên ngành và các cơ quan có liên quan xét duyệt
hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt làm cơ sở tính toán xác
định kinh phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư thực hiện dự án.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan đề xuất Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm
các quy định tại Nghị quyết này. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cơ chế hỗ
trợ lãi suất các dự án đầu tư theo quy định.
c) Trình cấp có thẩm quyền xem xét bố trí kế hoạch
vốn hỗ trợ lãi suất hàng năm theo quy định.
d) Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc hỗ trợ lãi suất cho các dự án, hồ sơ do chủ đầu tư cung cấp có
xác nhận của tổ chức cho vay, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm tra,
báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ lãi
suất hàng năm cho các dự án cụ thể.
đ) Thực hiện thủ tục cấp phát kinh phí hỗ trợ lãi
suất để Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng thanh toán kinh phí hỗ trợ hằng năm cho các
chủ đầu tư dự án theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, xem xét hồ
sơ pháp lý của chủ đầu tư, tính hợp pháp của dự án đề nghị hỗ trợ theo các quy
định của pháp luật liên quan về đầu tư.
b) Chịu trách nhiệm theo dõi các dự án được phê
duyệt hỗ trợ lãi suất thuộc phạm vi quản lý, kịp thời cung cấp các thông tin về
chuyển nhượng dự án, vi phạm pháp luật của chủ đầu tư (nếu có) cho Sở Tài chính
để xem xét báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố việc hỗ trợ lãi suất hằng
năm.
5. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
thành phố Đà Nẵng
a) Chỉ đạo các ngân hàng thương mại tích cực tham
gia chính sách của thành phố, đồng thời thực hiện đúng quy định của pháp luật
và kiểm soát chặt chẽ rủi ro tín dụng trước, trong và sau khi cho vay, đảm bảo
giải ngân đúng theo mục đích của Hợp đồng tín dụng.
b) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
liên quan kiểm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất của chủ đầu tư khi có đề nghị.
c) Phối hợp các cơ quan đề xuất Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định về
hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng liên quan đến chính sách này.
6. Các sở quản lý chuyên ngành đối với các
dự án có liên quan
a) Có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính về sự
phù hợp của dự án đối với các quy định về quy hoạch, kế hoạch ngầm hóa, yêu cầu
quản lý ngành, các quy định của pháp luật về môi trường, xây dựng; xác định đối
tượng, lĩnh vực được hỗ trợ lãi suất đối với từng dự án theo quy định của Nghị
quyết này khi có yêu cầu. Trong trường hợp dự án đề nghị hỗ trợ có vi phạm các
quy định của pháp luật chuyên ngành thì các sở quản lý chuyên ngành phải có ý
kiến cụ thể về việc có hỗ trợ hay không hỗ trợ lãi suất cho dự án.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, kịp thời
cung cấp các thông tin vi phạm pháp luật của chủ đầu tư (nếu có) cho Sở Tài
chính để làm cơ sở xem xét báo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét việc hỗ trợ hoặc không hỗ trợ lãi suất hằng năm.
7. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
Có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính về việc
chấp hành các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này khi có yêu cầu.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 12 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
trích dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này đạt kết
quả tốt.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 12 năm
2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Các Ban của HĐND thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng
TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Xuân Thắng
|
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số: 87/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của HĐND thành phố Đà Nẵng)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
V/v đề nghị phê duyệt hỗ trợ lãi suất đối với dự án …
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm
|
Kính gửi: Sở Tài
chính thành phố Đà Nẵng
Căn cứ chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn theo quy
định tại Nghị quyết số ......../NQ-HĐND ngày tháng năm
2024 của HĐND thành phố Đà Nẵng, (tên đơn vị) đề nghị phê duyệt hỗ trợ lãi suất
vay vốn với các nội dung như sau:
I. TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ...............................................................................................
2. Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức số:
…….. do ……….. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: …….., lần điều chỉnh
gần nhất (nếu có) ngày ……….
3. Mã số thuế: ............................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….…… Email: ……………..
Website (nếu có): ....
5. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................................
6. Vốn điều lệ: ……………….. (bằng số)
đồng.
7. Tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư (tại
thời điểm đề nghị hỗ trợ)
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Quốc tịch (*)
|
Số vốn góp
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
(*) Trường hợp là nhà đầu tư trong nước thì đề nghị
nêu cụ thể là vốn nhà nước hay vốn ngoài nhà nước.
8. Tình hình chấp hành các nghĩa vụ nộp thuế
và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trong đó nêu rõ các khoản thuế, phí, tiền thuê đất, thu khác thuộc ngân sách
nhà nước còn nợ (nếu có).
II. Dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư:
2. Số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/hoặc các giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
3. Mục tiêu dự án:
4. Quy mô dự án: Chỉ miêu tả các tiêu chí nếu có
4.1. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử
dụng (m2 hoặc ha)
4.2. Diện tích đất phù hợp quy hoạch: m2
(trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch).
4.3. Công suất thiết kế
4.4. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp
4.5. Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được
cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt: …..
(có/không);
4.6. Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc
nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc
biệt: ….. (có/không);
5. Địa điểm thực hiện dự án:
........................................................................................
...................................................................................................................................
6. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):
………….. m2 hoặc ha
7. Tổng vốn đầu tư của dự án: ………. (bằng số)
đồng.
8. Thời hạn hoạt động của dự án: …….. năm, kể từ
ngày ………..
9. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu
của dự án đầu tư:
9.1. Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
a) Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi số vốn đã
thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký), trong đó:
b) Vốn góp của nhà đầu tư:...(bằng chữ) đồng.
c) Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng, trong
đó:
- Vốn vay từ các tổ chức tín dụng:
- Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ
thể khác:
- Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn):
d) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu
có): ..............................................
9.2. Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào
hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có)
9.3. Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia
dự án thành phần (nếu có)
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai
đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)
10. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đang được hưởng (nếu
có, nêu cụ thể chính sách được hưởng, của trung ương hay của địa phương quy
định).
11. Đề nghị của Chủ đầu tư
11.1. Thời gian vay vốn để đầu tư:
11.2. Số vốn vay đề nghị ngân sách thành phố hỗ trợ
lãi suất:
11.3. Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ:
11.4. Thời gian hỗ trợ:.... năm, bắt đầu từ năm:
III. TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam có
liên quan.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không
được chấp thuận hỗ trợ lãi suất theo quy định.
4. Cam kết dự án đăng ký hỗ trợ lãi suất này chưa
được hưởng ưu đãi, bảo lãnh tín dụng Nhà nước hoặc chưa được hưởng các ưu đãi
về lãi vay khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Nếu vi phạm chủ đầu
tư cam kết nộp trả lại ngân sách nhà nước phần lãi đã được hỗ trợ theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước.
5. Khi chủ đầu tư chuyển nhượng dự án theo quy định
của pháp luật thì sẽ thông báo cho Sở Tài chính để chấm dứt chính sách hỗ trợ
lãi suất theo quy định.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các hồ sơ nêu tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số
/NQ-HĐND ngày tháng năm.... của HĐND
thành phố: (liệt kê cụ thể)
2. Các hồ sơ khác các liên quan (nếu có):
Đơn vị cam kết các nội dung khai nêu trên là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung khai nêu
trên.