CHÍNH PHỦ
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 82/2007/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 5 năm 2007
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CUNG CẤP THÔNG TIN PHỤC VỤ XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC
GIA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật
các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật các Tổ chức
tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6
năm 2003;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy
định các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) để xây dựng Bảng cân đối tiền tệ của
khu vực thể chế tài chính, đánh giá và dự báo xu hướng phát triển kinh tế và
thị trường tài chính, tiền tệ nhằm phục vụ việc xây dựng và điều hành chính
sách tiền tệ quốc gia.
Việc cung cấp thông
tin của các tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Nghị định này.
Điều
2. Đối tượng cung cấp thông tin
1. Các Bộ:
a) Bộ Tài chính;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
c) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Các tổ chức được
thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng
(dưới đây gọi tắt là các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng) thực hiện một
hoặc một số hoạt động sau đây: nhận tiền gửi; cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các hình thức cấp tín dụng khác; đầu tư; kinh
doanh ngoại hối; cung ứng các dịch vụ thanh toán; môi giới và cung cấp dịch vụ
bảo hiểm; môi giới và kinh doanh chứng khoán; bao gồm:
a) Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam;
b) Bảo hiểm xã hội
Việt Nam;
c) Công ty Dịch vụ tiết
kiệm bưu điện;
d) Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
đ) Doanh nghiệp bảo
hiểm;
e) Quỹ Bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
g) Tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán (thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, chuyển tiền kiều hối, ...);
h) Công ty chuyên cho
vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng, mua nhà trả góp;
i) Công ty chuyên
thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán;
k) Công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
l) Các tổ chức khác.
3. Cá nhân, các tổ
chức khác ngoài các tổ chức được quy định tại khoản 1 và 2 Điều này cung
cấp thông tin theo quy định trong các cuộc điều tra thống kê tiền tệ.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chính sách tiền tệ
quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn
định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân.
2. Khu vực thể chế tài
chính
bao gồm: Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và các tổ chức không phải là
tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều
2 Nghị định này.
3. Bảng cân đối tiền
tệ của khu vực thể chế tài chính là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình tài sản
có và tài sản nợ tài chính và phi tài chính giữa khu vực thể chế tài chính với
các khu vực khác của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
4. Điều tra thống kê
tiền tệ là hình thức thu thập thông tin về tiền tệ theo phương pháp điều tra
thống kê. Các cuộc điều tra này nằm ngoài chương trình điều tra thống kê quốc
gia và được thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê.
Chương II.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Loại thông tin và kỳ hạn cung cấp thông tin
1. Loại thông tin do
các bộ cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước như sau:
a) Chủ trương, chính
sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong từng thời kỳ;
kế hoạch phát triển kinh tế ngắn hạn và dài hạn; kế hoạch và tình hình đầu tư
của nước ngoài vào Việt Nam, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài; kế hoạch vốn
đầu tư phát triển toàn xã hội;
b) Chính sách tài
khoá ngắn hạn và dài hạn; kế hoạch thu - chi ngân sách nhà nước ngắn hạn và dài
hạn; kế hoạch huy động vốn của ngân sách nhà nước ngắn hạn và dài hạn từ thị
trường trong và ngoài nước; tình hình thu - chi ngân sách nhà nước theo kỳ hạn
tháng, năm;
c) Các chỉ tiêu thống
kê có liên quan đến chính sách tiền tệ trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và
các Bộ, ngành khác chịu trách nhiệm chính thu thập;
d) Chính sách, tình
hình lao động, thị trường lao động và thất nghiệp theo kỳ hạn quý, năm;
đ) Số lượng và giá
trị chứng khoán niêm yết, giao dịch, lưu ký và môi giới theo kỳ hạn tháng, quý
và năm;
e) Các thông tin khác
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để phục vụ xây dựng và điều hành chính sách
tiền tệ quốc gia.
2. Loại thông tin do
các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng cung cấp để phục vụ, xây dựng và điều
hành chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước như sau:
a) Báo cáo tình hình
tài sản có, tài sản nợ kỳ hạn tháng, quý và năm;
b) Các thông tin khác
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
3. Loại thông tin do
cá nhân và các tổ chức cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước phục vụ yêu cầu điều tra
thống kê tiền tệ định kỳ hoặc đột xuất do Ngân hàng Nhà nước quy định.
4. Kỳ hạn cung cấp
thông tin:
a)
Các tổ chức cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo kỳ hạn quy định tại điểm
1, 2 Điều này và các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp các thông tin về
chủ trương, chính sách, chiến lược, kế hoạch ngắn và dài hạn cho Ngân hàng Nhà
nước khi các tài liệu về thông tin này được hoàn thành, phát hành.
Điều
5. Nguyên tắc cung cấp thông tin
Các Bộ, các tổ chức
(sau đây gọi chung là tổ chức) và cá nhân cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà
nước phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
1. Bảo đảm tính trung
thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời và đúng thời hạn quy định.
2. Thống nhất về chỉ
tiêu, biểu mẫu, phương pháp tính, đơn vị đo lường, niên độ thống kê và báo cáo
đúng phương thức cung cấp thông tin.
3. Không trùng lặp,
chồng chéo giữa các chỉ tiêu cung cấp.
4. Không được cung
cấp thông tin sai sự thật gây khó khăn cho việc xây dựng và điều hành chính
sách tiền tệ quốc gia.
Điều
6. Phương thức cung cấp thông tin
1. Đối với những thông
tin không thuộc danh mục bảo vệ bí mật Nhà nước, các tổ chức, cá nhân cung cấp
cho Ngân hàng Nhà nước bằng văn bản, fax hoặc dữ liệu điện tử trên vật mang
tin, truyền qua mạng máy tính.
2. Đối với những
thông tin thuộc danh mục bảo vệ bí mật Nhà nước, các tổ chức cung cấp cho Ngân
hàng Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều
7. Điều tra thống kê tiền tệ
1. Các cuộc điều tra
thống kê tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước tiến hành trong chương trình điều tra
thống kê quốc gia hoặc ngoài chương trình này để thu thập các thông tin về tiền
tệ và hoạt động ngân hàng phục vụ việc xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ
quốc gia.
2. Ngân hàng Nhà nước quyết
định, chủ trì các cuộc điều tra thống kê tiền tệ nằm ngoài chương trình điều
tra thống kê quốc gia theo định kỳ hoặc đột xuất từ các tổ chức và cá nhân trên
lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật về thống kê.
Điều
8. Trách nhiệm của các tổ chức và Ngân hàng Nhà nước
1. Các bộ có trách
nhiệm cung cấp các thông tin cho Ngân hàng Nhà nước như sau:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cung cấp các thông tin theo quy định tại điểm a, c khoản 1
Điều 4 và Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bộ Tài chính cung
cấp các thông tin theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 1 Điều
4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội cung cấp các thông tin theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
2. Các tổ chức không
phải là tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp các thông tin theo quy định
tại khoản 2 Điều 4 và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này cho Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước
có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu nhận
các thông tin do các tổ chức, cá nhân cung cấp để xây dựng bảng cân đối tiền tệ
của khu vực thể chế tài chính, đánh giá, dự báo xu hướng phát triển kinh tế và
thị trường tiền tệ;
b) Sử dụng, lưu trữ,
cung cấp và công bố thông tin phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ bí
mật Nhà nước, pháp luật thống kê và pháp luật khác có liên quan;
c) Tổ chức điều tra,
tổng hợp và xử lý kết quả điều tra thống kê tiền tệ định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất;
d) Quy định tiêu
chuẩn kỹ thuật, cách thức trao đổi thông tin qua mạng máy tính;
đ)
Hướng dẫn việc cung cấp thông tin theo các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này trên cơ sở thống nhất với các Bộ và các tổ chức khác liên quan;
e) Cung cấp các thông
tin về tiền tệ và các thông tin tổng hợp khác theo yêu cầu cụ thể của các Bộ
liên quan.
Điều
9. Kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Ngân hàng Nhà nước
chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Chính phủ việc thực hiện cung cấp
thông tin của các tổ chức theo quy định của Nghị định này.
2.
Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định này và các
văn bản pháp luật liên quan, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
10. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc)
các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, các tổ chức khác và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành
phố trực thuộc Trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội;
-
Toà án nhân dân tối cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
-
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn
của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: Văn thư, KTTH (5b). XH
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn
Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
I
THÔNG
TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN,
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
Nơi gửi: Bộ Tài chính
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
|
Phụ lục I - Biểu số
1.1-NHNN
|
KẾT QUẢ PHÁT HÀNH -
THANH TOÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
tháng năm
Đơn vị: triệu đồng, %/năm
|
|
Số dư đầu kỳ
|
Doanh số phát hành
|
Thanh toán gốc
|
Lãi suất
|
Số dư cuối kỳ
|
I
|
Phát hành cho NSNN
|
|
|
|
|
|
1
|
Bán lẻ
- Kỳ hạn …năm
- Kỳ hạn …năm
|
|
|
|
|
|
2
|
Đấu thầu qua 2 TTGDCK
- Kỳ hạn …năm
- Kỳ hạn …năm
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo lãnh
- Kỳ hạn …năm
- Kỳ hạn …năm
|
|
|
|
|
|
4
|
Công trái giáo dục
|
|
|
|
|
|
II
|
Phát hành cho đầu tư phát triển
|
1
|
Bán lẻ
- Kỳ hạn …năm
- Kỳ hạn …năm
|
|
|
|
|
|
2
|
Đấu thầu
- Kỳ hạn …năm
- Kỳ hạn …năm
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo lãnh
- Kỳ hạn …năm
- Kỳ hạn …năm
|
|
|
|
|
|
III
|
Công trái
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Thời hạn gửi báo cáo :
Chậm nhất vào ngày 15 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
Nơi gửi: Bộ Tài chính
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
|
Phụ lục I - Biểu số
1.2-NHNN
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
tháng......năm…....
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
|
Dự toán năm
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ % thực
hiện... so với
|
Tháng …
|
Thực hiện ... tháng
đầu năm
|
Dự toán năm
|
Cùng kỳ năm trước
|
A
1
2
3
4
|
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước
Thu nội địa
Thu từ dầu thô
Thu từ xuất, nhập khẩu
Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
|
|
B
|
Kết chuyển năm trước sang
|
|
|
|
|
|
C
1
2
3
|
Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước
Trong đó:
Chi đầu tư phát triển
Chi trả nợ và viện trợ
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể.
|
|
|
|
|
|
1
2
|
Bội chi ngân sách
nhà nước
Nguồn bù đắp
Vay trong nước
Vay nước ngoài
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng …
năm ……
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 5 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
Nơi gửi: Bộ Tài chính (Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước)
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà Nước
|
Phụ lục I - Biểu
số: 1.3-NHNN
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ
QUY MÔ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
tháng … năm ……
STT
|
Loại thông tin
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện trong
tháng
|
Cộng dồn đến cuối
kỳ
|
1
|
Số lượng công ty
chứng khoán
|
|
|
|
2
|
Số loại chứng khoán
niêm yết và đăng ký giao dịch
|
|
|
|
3
|
Số loại cổ phiếu
giao dịch trên thị trường
|
|
|
|
|
a) Thị trường giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
b) Thị trường giao
dịch chứng khoán Hà Nội
|
|
|
|
4
|
Số loại chứng chỉ
quỹ giao dịch trên thị trường
|
|
|
|
5
|
Số loại trái phiếu
niêm yết và đăng ký giao dịch
|
|
|
|
|
a) Trái phiếu Chính
phủ
|
|
|
|
|
b) Trái phiếu Doanh
nghiệp
|
|
|
|
6
|
Tổng số cổ phiếu
niêm yết và đăng ký giao dịch trên thị trường
|
|
|
|
|
a) Thị trường giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
b) Thị trường giao
dịch chứng khoán Hà Nội
|
|
|
|
7
|
Tổng số chứng chỉ
quỹ giao dịch trên thị trường
|
|
|
|
8
|
Tổng giá trị vốn
hoá thị trường (cổ phiếu)
|
|
|
|
|
a) Thị trường giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
b) Thị trường giao
dịch chứng khoán Hà Nội
|
|
|
|
9
|
Tổng giá trị cổ
phiếu giao dịch
|
|
|
|
|
a) Thị trường giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
b) Thị trường giao
dịch chứng khoán Hà Nội
|
|
|
|
10
|
Tổng giá trị chứng
chỉ quỹ giao dịch
|
|
|
|
11
|
Tổng giá trị trái
phiếu giao dịch
|
|
|
|
|
a) Thị trường giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
b) Thị trường giao
dịch chứng khoán Hà Nội
|
|
|
|
12
|
Số phiên thực hiện
giao dịch
|
|
|
|
|
a) Thị trường giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
b) Thị trường giao
dịch chứng khoán Hà Nội
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
………, ngày … tháng …
năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo
Nơi gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
|
Phụ lục I - Biểu số
1.4-NHNN
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
(Giá hiện hành)
STT
|
Phân theo nguồn
|
Đơn vị
|
Năm kế hoạch ...
|
Kế hoạch 5 năm
|
1
|
Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
|
2
|
Vốn tín dụng đầu tư
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
|
3
|
Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
|
4
|
Vốn đầu tư của dân cư và cá nhân
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
|
5
|
Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
|
6
|
Vốn huy động khác
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
.......,
ngày …… tháng ….. năm
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 30
tháng 11 hàng năm gửi kế hoạch của năm tiếp theo.
PHỤ LỤC
III
THÔNG
TIN VỀ TÌNH HÌNH TÀI SẢN CÓ - TÀI SẢN NỢ
CỦA
CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Nơi gửi: Các tổ chức Bảo hiểm Phụ
lục III - Biểu số 3.1-NHNN
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI
SẢN CÓ - TÀI SẢN NỢ
tháng/quý........ năm
......
Đơn vị: triệu đồng
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I. Tài sản có (sử dụng vốn)
|
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Đầu tư ra nước ngoài (tiền gửi, mua giấy
tờ có giá, góp vốn, đầu tư khác)
|
|
|
|
4. Đầu tư trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
5. Đầu tư vào các tổ chức kinh tế và cá
nhân trong nước (mua giấy tờ có giá, góp vốn, cho vay, đầu tư khác)
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
6. Đầu tư vào các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
a) Mua giấy tờ có giá (không phải là cổ
phiếu)
|
|
|
|
b) Cho vay, góp vốn, mua cổ phần, đầu tư
khác
|
|
|
|
7. Tài sản có khác
|
|
|
|
II. Tài sản nợ (nguồn vốn)
|
|
|
|
1. Thu phí bảo hiểm, môi giới bảo hiểm,
nhận tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm (ròng)
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Phát hành trái phiếu
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Vay từ các tổ chức kinh tế và cá nhân
trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Vay từ các tổ chức tín dụng và các tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
5. Vay từ các tổ
chức nước ngoài kể cả công ty mẹ (người không cư trú)
|
|
|
|
6. Vốn và các quỹ
|
|
|
|
a) Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
b)Trích lập dự phòng
|
|
|
|
c) Vốn và quỹ khác
|
|
|
|
7. Tài sản nợ khác
|
|
|
|
….,ngày......tháng.......năm…..
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Số dư cuối kỳ của
tài sản có (I) = số dư cuối kỳ của tài sản nợ (II).
2. Tài sản có (I) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)
- Mục (1) phản ánh
tình hình tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam, và/hoặc ngoại tệ, và/hoặc vàng
của đơn vị;
- Nợ xấu được phân
loại theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước;
-
Mục (7) phản ánh tình hình sử dụng vốn và các tài sản có khác của đơn vị nhưng
chưa được phân loại vào các mục (1), (2), (3), (4), (5, (6) của tài sản có.
3. Tài sản nợ (II) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)
- Mục (1) phản ánh
tình hình các khoản thu về: phí bảo hiểm, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo
hiểm, môi giới bảo hiểm, bồi thường từ các công ty tái bảo hiểm... trừ đi các khoản
chi về: trả tiền bảo hiểm, bồi thường bảo hiểm, tái bảo hiểm bắt buộc, trả hoa
hồng môi giới bảo hiểm…;
- Mục (6.b) phản ánh
tình hình trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm gồm: dự phòng toán học, dự
phòng phí chưa được hưởng bảo hiểm nhân thọ, dự phòng bồi thường, dự phòng chia
lãi, dự phòng bảo đảm cân đối...;
- Mục (7) phản ánh
tình hình các nguồn vốn khác của đơn vị nhưng chưa được phân loại vào các mục
(1), (2), (3), (4), (5), (6) của tài sản nợ.
Thời hạn gửi báo cáo:
1.
Đối với báo cáo tháng: chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng
báo cáo, đơn vị chỉ báo cáo một số chỉ tiêu tại biểu số 3.1-NHNN như sau:
- Tài sản có (I): mục
(4), (5), (6);
- Tài sản nợ (II): mục
(1), (2), (3), (4).
2. Đối với báo cáo
quý: chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo ngay sau quý
báo cáo, đơn vị báo cáo toàn bộ các chỉ tiêu tại biểu số 3.1-NHNN.
Nơi gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Phụ lục III - Biểu số 3.2-NHNN
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI
SẢN CÓ - TÀI SẢN NỢ
tháng........ năm
......
Đơn vị: triệu đồng
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I. Tài sản có (sử dụng vốn)
|
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Đầu tư ra nước ngoài (tiền gửi, mua giấy
tờ có giá, góp vốn, đầu tư khác)
|
|
|
|
5. Đầu tư trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
6. Đầu tư vào các tổ chức kinh tế và cá
nhân trong nước (mua giấy tờ có giá, góp vốn, cho vay, đầu tư khác)
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
7. Đầu tư vào các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
a) Mua giấy tờ có giá (không phải là cổ
phiếu)
|
|
|
|
b) Cho vay, góp vốn, mua cổ phần, đầu tư
khác
|
|
|
|
8. Tài sản có khác
|
|
|
|
II. Tài sản nợ (nguồn vốn)
|
|
|
|
1. Phí bảo hiểm tiền gửi chờ kết chuyển
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Phát hành trái phiếu
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Vay từ Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Vay, nhận vốn từ các tổ chức kinh tế và
cá nhân trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
5. Vay từ các tổ chức tín dụng và các tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
6. Vay, nhân vốn từ các tổ chức và cá nhân
nước ngoài (người không cư trú)
|
|
|
|
7. Vốn và các quỹ
|
|
|
|
a. Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
b. Quỹ dự phòng nghiệp vụ
|
|
|
|
c. Vốn và quỹ khác
|
|
|
|
8. Tài sản nợ khác
|
|
|
|
III. Giá trị cam kết các khoản bảo
lãnh
|
|
|
|
.......,
ngày.........tháng.......năm......
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Hướng dẫn lập báo
cáo:
1. Số dư cuối kỳ của
tài sản có (I) = số dư cuối kỳ của tài sản nợ (II).
2. Tài sản có (I) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)
- Mục (1) phản ánh
tình hình tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam, và/hoặc ngoại tệ, và/hoặc vàng
của tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Mục (7.b) gồm cả
các khoản tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thực hiện thay khách hàng
trong trường hợp bảo lãnh cho khách hàng nhưng khách hàng không thực hiện được
nghĩa vụ của mình;
- Mục (8) phản ánh
tình hình sử dụng vốn và các tài sản có khác của tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam nhưng chưa được phân loại vào các mục (1), (2), (3), (4), (5, (6), (7) của
Tài sản có.
3. Tài sản nợ (II) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7) + (8)
- Mục (8) phản ánh
tình hình các nguồn vốn khác của tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhưng chưa
được phân loại vào các mục (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) của Tài sản nợ.
4. Giá trị cam kết
các khoản bảo lãnh phản ánh tình hình cam kết bảo lãnh của tổ chức Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam cho các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 15 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
Nơi gửi: Công ty Dịch vụ tiết kiệm bưu điện
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
|
Phụ lục III - Biểu
số 3.3-NHNN
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI
SẢN CÓ - TÀI SẢN NỢ
tháng........ năm
......
Đơn vị: triệu đồng
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I. TàI sản có (sử dụng
vốn)
|
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Tiền gửi tại các
tổ
chức tín dụng trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Đầu tư trong
nước
|
|
|
|
a) Cho vay Ngân
hàng Phát triển Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
b) Cho vay Ngân
hàng Chính sách Xã hội
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
c) Đầu tư khác
|
|
|
|
- Đầu tư vào trái
phiếu Chính Phủ
|
|
|
|
+ Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
+ Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
- Đầu tư vào trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
+ Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
+ Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
- Đầu tư vào trái
phiếu do Ngân hàng Chính sách Xã hội phát hành
|
|
|
|
+ Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
+ Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
- Đầu tư vào trái
phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành
|
|
|
|
+ Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
+ Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Tài sản có khác
|
|
|
|
II. Tài sản nợ
(nguồn vốn)
|
|
|
|
1. Huy động tiết kiệm từ các tổ chức kinh
tế và cá nhân trong nước
|
|
|
|
a) Bằng VNĐ
|
|
|
|
- Tiết kiệm không
kỳ hạn
|
|
|
|
- Tiết kiệm có kỳ
hạn
|
|
|
|
b) Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
- Tiết kiệm không
kỳ hạn
|
|
|
|
- Tiết kiệm có kỳ
hạn
|
|
|
|
2. Phát hành các
chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác
|
|
|
|
a) Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
b) Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Vốn nhận uỷ thác
phát hành trái phiếu
|
|
|
|
a) Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
b) Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Vốn và các quỹ
|
|
|
|
a) Vốn điều lệ
|
|
|
|
b) Quỹ dự trữ, bổ
sung vốn điều lệ
|
|
|
|
c) Các khoản dự
phòng
|
|
|
|
d) Vốn và quỹ khác
|
|
|
|
5. Tài sản nợ khác
|
|
|
|
.......,
ngày.........tháng.......năm......
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Hướng dẫn lập báo
cáo:
1. Số dư cuối kỳ của
tài sản có (I) = số dư cuối kỳ của tài sản nợ (II).
2. Tài sản có (I) =
(1) + (2) + (3) + (4)
- Mục (1) phản ánh
tình hình tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam, và/hoặc ngoại tệ, và/hoặc vàng
của Công ty Dịch vụ tiết kiệm bưu điện;
- Mục (4) phản ánh
tình hình sử dụng vốn và các tài sản có khác của Công ty Dịch vụ tiết kiệm bưu
điện nhưng chưa được phân loại vào mục (1), (2), (3) của Tài sản có.
3. Tài sản nợ (II) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5)
Mục (5) phản ánh tình
hình các nguồn vốn khác của Công ty Dịch vụ tiết kiệm bưu điện nhưng chưa được
phân loại vào các mục (1), (2), (3), (4) của Tài sản nợ.
Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 15 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
Nơi gửi: Công ty chứng khoán
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
|
Phụ lục III - Biểu
số 3.4-NHNN
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TÀI SẢN CÓ - TÀI SẢN NỢ
tháng/quý……..năm……
Đơn vị: triệu đồng
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I. Tài sản có (sử dụng vốn)
|
|
|
|
1. Tiền
|
|
|
|
-
Tiền mặt tồn quỹ
|
|
|
|
-
Tiền gửi tại Ngân hàng
|
|
|
|
-
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
2. Hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
a) Các khoản đầu tư chứng khoán
ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác
|
|
|
|
-
Chứng khoán tự doanh
|
|
|
|
+
Trái phiếu chính phủ
|
|
|
|
+
Trái phiếu công ty được chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
+
Trái phiếu và các chứng khoán khác do các TCTD, các tổ chức tài chính khác
phát hành
|
|
|
|
+
Trái phiếu và các chứng khoán khác do các tổ chức kinh tế phát hành
|
|
|
|
-
Đầu tư ngắn hạn của công ty chứng khoán
|
|
|
|
+
Đầu tư vào các TCTD và các tổ chức tài chính trong nước khác
|
|
|
|
+
Đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước
|
|
|
|
+
Đầu tư vào các tổ chức ở nước ngoài
|
|
|
|
b) Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn và
góp vốn liên doanh của công ty chứng khoán
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các TCTD và các tổ chức tài chính trong nước khác
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức ở nước ngoài
|
|
|
|
c) Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các TCTD và các tổ chức tài chính trong nước khác
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức ở nước ngoài
|
|
|
|
d) Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư
dài hạn khác
|
|
|
|
3. Tài sản có khác
|
|
|
|
II. Tài sản nợ (nguồn vốn)
|
|
|
|
1. Vay TCTD, các tổ chức tài chính
khác trong nước
|
|
|
|
2. Vay các đối tượng khác trong nước
|
|
|
|
3. Vay nước ngoài
|
|
|
|
4. Trái phiếu phát hành
|
|
|
|
5. Thanh toán
giao dịch chứng khoán của người đầu tư
|
|
|
|
6. Vốn và các quỹ
|
|
|
|
a) Vốn góp ban đầu
|
|
|
|
b) Vốn bổ sung
|
|
|
|
c) Vốn điều chỉnh
|
|
|
|
d) Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
7. Tài sản nợ khác
|
|
|
|
...,
ngày…….tháng…..năm……
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Hướng dẫn lập báo
cáo:
1. Số dư cuối kỳ của
tài sản có = số dư cuối kỳ của tài sản nợ.
2. Tài sản có (I) =
(1) + (2) + (3)
3. Tài sản nợ (II) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)
4. Mục (1.2) tiền gửi
tại Ngân hàng trong mục 1, phần I, bao gồm:
- Tiền gửi của công
ty chứng khoán tại Ngân hàng;
- Tiền gửi của người
đầu tư về giao dịch chứng khoán;
- Tiền gửi về bán
chứng khoán phát hành;
- Tiền gửi thanh toán
bù trừ giao dịch chứng khoán.
5. Mục (3) tài sản có
khác trong phần I bao gồm các tài sản có khác chưa được phân tổ vào các mục
(1), (2) của tài sản có.
6. Mục (7) tài sản nợ
khác trong phần II bao gồm các tài sản nợ khác chưa được phân tổ vào các mục
(1), (2), (3), (4), (5), (6) của tài sản nợ.
Thời hạn gửi báo cáo:
1. Đối với báo cáo
tháng: chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo
cáo, đơn vị chỉ báo cáo một số chỉ tiêu tại biểu số 3.4-NHNN
như sau:
- Tài sản có (I): mục
(2);
- Tài sản nợ (II): mục
(1), (2), (4).
2. Đối với báo cáo
quý: chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo ngay sau quý
báo cáo, đơn vị báo cáo toàn bộ các chỉ tiêu tại biểu số 3.4-NHNN.
Nơi gửi: Các công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
|
Phụ lục III - Biểu số
3.5-NHNN
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI SẢN CÓ - TÀI SẢN
NỢ
tháng/quý……..năm……
Đơn vị: triệu đồng
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I. Tài sản có (sử dụng vốn)
|
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ
|
|
|
|
-
Tiền mặt tại quỹ
|
|
|
|
-
Tiền gửi tại Ngân hàng
|
|
|
|
-
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
2. Hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
a) Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
|
|
|
-
Chứng khoán Chính phủ
|
|
|
|
-
Chứng khoán được Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
-
Chứng khoán do các TCTD, các tổ chức tài chính khác phát hành
|
|
|
|
-
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế phát hành
|
|
|
|
b) Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn
|
|
|
|
-
Chứng khoán Chính phủ
|
|
|
|
-
Chứng khoán được Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
- Chứng khoán do các TCTD, các tổ chức tài chính khác
phát hành
|
|
|
|
-
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế phát hành
|
|
|
|
c) Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các TCTD và các tổ chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức ở nước ngoài
|
|
|
|
d) Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các TCTD và các tổ chức tài chính trong nước khác
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước
|
|
|
|
-
Đầu tư vào các tổ chức ở nước ngoài
|
|
|
|
®) Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư
khác
|
|
|
|
3. Tài sản có khác
|
|
|
|
II. Tài sản nợ (nguồn vốn)
|
|
|
|
1. Vay, nhận quản lý vốn đầu tư của TCTD,
các tổ chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
2. Vay, nhận quản lý vốn đầu tư của các đối
tượng khác trong nước
|
|
|
|
3. Vay, nhận quản lý vốn đầu tư của nhà đầu
tư nước ngoài
|
|
|
|
4. Thanh toán giao dịch chứng khoán của
người đầu tư
|
|
|
|
5. Vốn và các quỹ
|
|
|
|
a) Vốn góp ban đầu
|
|
|
|
b) Vốn bổ sung
|
|
|
|
c) Vốn điều chỉnh
|
|
|
|
d) Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
6. Tài sản nợ khác
|
|
|
|
...,
ngày…….tháng…..năm……
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Hướng dẫn lập báo
cáo:
1. Số dư cuối kỳ của
tài sản có = số dư cuối kỳ của tài sản nợ.
2. Tài sản có (I) =
(1) + (2) + (3)
- Tiền mặt tồn quỹ
phản ánh tình hình tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam.
- Tiền gửi tại Ngân
hàng trong mục 1, phần I, bao gồm:
+ Tiền gửi của Công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Tiền gửi của người
đầu ư về giao dịch chứng khoán;
+ Tiền gửi về bán
chứng khoán phát hành;
+ Tiền gửi thanh toán
bù trừ giao dịch chứng khoán.
- Mục (3) phản ánh
tình hình sử dụng vốn và các tài sản có khác của Công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán nhưng chưa được phân loại vào mục (1), (2) của tài sản có.
3. Tài
sản nợ (II) = (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6)
Mục (6)
phản ánh các nguồn vốn khác của Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán nhưng chưa được phân
loại vào các mục (1), (2), (3), (4), (5) của tài sản nợ.
Thời hạn gửi báo cáo:
1. Đối với báo cáo
tháng: chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, đơn vị
chỉ báo cáo một số chỉ tiêu tại biểu số 3.5-NHNN như sau:
- Tài sản có (I): mục
(2);
- Tài sản nợ (II): mục
(1), (2), (3).
2. Đối với báo cáo
quý: chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo ngay sau quý
báo cáo, đơn vị báo cáo toàn bộ các chỉ tiêu tại biểu số 3.5-NHNN.
Nơi gửi: Các Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, thành
phố
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
|
Phụ lục III - Biểu số 3.6-NHNN
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI
SẢN CÓ - TÀI SẢN NỢ
tháng/quý........ năm
......
Đơn vị: triệu đồng
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I. Tài sản có (sử dụng vốn)
|
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
3. Đầu tư giấy tờ có giá trong nước
|
|
|
|
a) Đầu tư vào trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
b) Đầu tư vào giấy tờ có giá (không phải cổ
phiếu) của các tổ chức kinh tế
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
c) Đầu tư vào giấy tờ có giá (không phải cổ
phiếu) của các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Cho vay đầu tư
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
+ Cho vay ngắn hạn
|
|
|
|
Trong đó: nợ xấu
|
|
|
|
+ Cho vay trung và dài hạn
|
|
|
|
Trong đó: nợ xấu
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
+ Cho vay ngắn hạn
|
|
|
|
Trong đó: nợ xấu
|
|
|
|
+ Cho vay trung và dài hạn
|
|
|
|
Trong đó: nợ xấu
|
|
|
|
5. Đầu tư trực tiếp vào các dự án trong
nước
|
|
|
|
6. Góp vốn, mua cổ phần trong nước
|
|
|
|
a) Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế
|
|
|
|
b)
Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác
|
|
|
|
7. Tài sản có khác
|
|
|
|
II. Tài sản nợ (nguồn vốn)
|
|
|
|
1. Phát hành trái phiếu
|
|
|
|
2. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và
cá nhân trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Vay, nhận vốn
tài trợ uỷ thác đầu tư từ các tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác
trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Vay, nhận vốn
tài trợ uỷ thác đầu tư từ Chính phủ (ngân sách nhà nước)
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
5. Vay, nhận vốn
tài trợ uỷ thác đầu tư từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, cá nhân
nước ngoài (người không cư trú)
|
|
|
|
6. Vốn và các quỹ
|
|
|
|
a) Vốn điều lệ
|
|
|
|
b) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
|
|
|
c) Trích lập dự phòng
|
|
|
|
d) Vốn và quỹ khác
|
|
|
|
7. Tài sản nợ khác
|
|
|
|
.......,
ngày.........tháng.......năm......
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Hướng dẫn lập báo
cáo:
1. Số dư cuối kỳ của
tài sản có (I) = số dư cuối kỳ của tài sản nợ (II);
2. Tài sản có (I) =
(1) + (2) + (3) + (4);
- Mục (1) phản ánh
tình hình tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam, và/hoặc ngoại tệ, và/hoặc vàng
của Quỹ đầu tư phát triển;
- Nợ xấu được phân
loại theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước;
- Mục (5) phản ánh
tình hình sử dụng vốn hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển để đầu tư vào các dự
án xây dựng, kết cấu hạ tầng của khu nhà ở, các dự án đầu tư trọng điểm
khác...;
- Mục (7) phản ánh
tình hình sử dụng vốn và các tài sản có khác của Quỹ đầu tư phát triển nhưng
chưa được phân loại vào mục (1), (2), (3), (4), (5), (6) của tài sản có;
3. Tài sản nợ (II) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7);
- Mục (1) phản ánh
tình hình huy động vốn của Quỹ đầu tư phát triển từ các tổ chức kinh tế và cá
nhân trong nước (không bao gồm vốn vay, nhận uỷ thác từ các tổ chức tín dụng,
tổ chức tài chính khác trong nước) dưới hình thức vay, nhận vốn uỷ thác, vốn
ứng trước của đối tượng mua nhà, mua cơ sở hạ tầng...;
- Mục (2) phản ánh
tình hình phát hành trái phiếu Quỹ đầu tư phát triển;
- Mục (7) phản ánh
tình hình các nguồn vốn khác của Quỹ đầu tư phát triển nhưng chưa được phân
loại vào các mục (1), (2), (3), (4), (5), (6) của tài sản nợ;
Thời hạn gửi báo cáo:
1. Đối với báo cáo
tháng: chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, đơn vị
báo cáo một số chỉ tiêu tại biểu số 3.5-NHNN như sau:
- Tài sản có (I): mục
(3), (4), (5);
- Tài sản nợ (II): mục
(1), (2), (3), (4).
2. Đối với báo cáo
quý: chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo
cáo, đơn vị báo cáo toàn bộ các chỉ tiêu tại biểu số 3.6-NHNN.
Nơi gửi: Các tổ chức tài chính khác Phụ
lục III - Biểu số 3.7-NHNN
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI
SẢN CÓ - TÀI SẢN NỢ
tháng........ năm
......
Đơn vị: triệu đồng
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I. Tài sản có (sử dụng vốn)
|
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
3. Đầu tư ra nước ngoài (tiền gửi, mua giấy
tờ có giá, góp vốn, đầu tư khác)
|
|
|
|
4. Đầu tư vào trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
5. Đầu tư vào các tổ chức kinh tế và cá
nhân (mua giấy tờ có giá, góp vốn, cho vay, đầu tư khác)
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
6. Đầu tư vào các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
a) Mua giấy tờ có giá (không phải là cổ
phiếu)
|
|
|
|
b) Cho vay, góp vốn, mua cổ phần, đầu tư
khác
|
|
|
|
7. Tài sản có khác
|
|
|
|
II. Tài sản nợ (nguồn vốn)
|
|
|
|
1. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và
cá nhân trong nước
|
|
|
|
a) Huy động vốn từ tổ chức kinh tế
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
b) Huy động vốn từ cá nhân
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
2. Phát hành trái phiếu
|
|
|
|
3. Vay, nhận vốn tài trợ uỷ thác đầu tư từ
các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác trong nước
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
4. Vay, nhận vốn tài trợ uỷ thác đầu tư từ
Chính phủ
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
5. Vay, nhận vốn tài trợ uỷ thác đầu tư từ
các tổ chức và cá nhân nước ngoài (người không cư trú)
|
|
|
|
6. Vốn và các quỹ
|
|
|
|
a) Vốn điều lệ
|
|
|
|
b) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
|
|
|
c) Trích lập dự phòng
|
|
|
|
d) Vốn và quỹ khác
|
|
|
|
7. Tài sản nợ khác
|
|
|
|
III. Giá trị cam kết các khoản bảo
lãnh
|
|
|
|
......., ngày.........tháng.......năm......
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Số dư cuối kỳ của
tài sản có (I) = số dư cuối kỳ của tài sản nợ (II);
2. Tài sản có (I) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7);
- Mục (1) phản ánh
tình hình tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam, và/hoặc ngoại tệ, và/hoặc vàng
của đơn vị;
- Mục (5) gồm cả các khoản
phải thực hiện thay khách hàng trong trường hợp bảo lãnh cho khách hàng nhưng
khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ của mình;
- Nợ xấu được phân
loại theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước;
-
Mục (7) phản ánh tình hình sử dụng vốn và các tài sản có khác của đơn vị nhưng
chưa được phân loại vào các mục (1), (2), (3), (4), (5), (6) của tài sản có;
3. Tài sản nợ (II) =
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7);
- Mục (7) phản ánh
tình hình các nguồn vốn khác của đơn vị nhưng chưa được phân loại vào các mục
(1), (2), (3), (4), (5), (6) của tài sản nợ;
4. Giá trị cam kết
các khoản bảo lãnh phản ánh tình hình cam kết bảo lãnh tín dụng của đơn vị cho
khách hàng;
Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 15 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.