ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2233/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
03 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-TTg
ngày 04/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-HĐQT
ngày 20/3/2023 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về việc
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính
sách xã hội đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính
sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nhằm cụ thể hóa các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển
NHCSXH đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023 của
Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Chiến lược), phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế-xã hội và hoạt động tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn
tỉnh.
b) Làm cơ sở để chi nhánh
NHCSXH, các sở, ban, ngành có liên quan, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy
thác, UBND các huyện, thành phố và các Phòng giao dịch NHCSXH huyện xây dựng
chương trình hành động, cụ thể hóa các nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện
Chiến lược theo chức năng để chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của
đơn vị mình.
c) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương trong triển khai thực hiện và bố trí nguồn
lực cho tín dụng chính sách xã hội, tạo điều kiện để NHCSXH các cấp triển khai
thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách trong toàn tỉnh.
d) Làm căn cứ để tổ chức kiểm
tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện
Chiến lược.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt đầy đủ, sâu sắc
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp mà Chiến lược đã đề ra để thống nhất
kế hoạch thực hiện; triển khai đầy đủ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chiến
lược; giám sát quá trình thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể trong từng giai đoạn, mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược.
b) Cụ thể hóa trách nhiệm của
các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện Chiến lược; tập trung giải
quyết các vấn đề trọng tâm, trọng điểm; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp, NHCSXH và sự phối hợp giữa các đơn vị trong và ngoài
NHCSXH trong việc thực hiện Chiến lược.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
và hiệu quả hoạt động của Cấp uỷ, Uỷ ban nhân dân các cấp, các ngành trong chỉ
đạo và triển khai thực hiện tín dụng chính sách xã hội đảm bảo tính đồng bộ, khả
thi và hiệu quả; xác định tín dụng chính sách xã hội là giải pháp quan trọng thực
hiện các chủ trương, chính sách, mục tiêu, nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước về tăng
trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện công bằng xã hội và thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm gắn với
triển khai nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp
phần thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV
đã đề ra.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
tổng quát
a) Tập trung nguồn lực và chỉ đạo
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách
xã hội theo chủ trương, định hướng của Trung ương và của tỉnh trong từng giai
đoạn; phát triển NHCSXH theo hướng ổn định bền vững, đồng thời duy trì vai trò
là định chế tài chính công, thực hiện các chính sách tín dụng xã hội của Chính
phủ.
b) Nâng cao năng lực hoạt động
của NHCSXH để thực sự là công cụ thực hiện có hiệu quả tín dụng chính sách của
Nhà nước về hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững, góp phần thực hiện thành công
các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh
xã hội và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
cụ thể
a) Tăng cường nguồn lực cho
NHCSXH để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội. Cụ thể:
- Phấn đấu tăng trưởng nguồn vốn
tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh bình quân hàng năm khoảng 10%, để
đến năm 2025, nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội đầu tư trên địa bàn tỉnh đạt
khoảng 3.800 tỷ đồng và đến năm 2030 đạt khoảng 6.000 tỷ đồng.
- Căn cứ tình hình thực tế nguồn
thu và tùy vào điều kiện, khả năng cân đối ngân sách địa phương, hằng năm ưu
tiên bố trí ngân sách địa phương các cấp ủy thác nguồn vốn để cho vay người
nghèo và các đối tượng chính sách khác phấn đấu đạt khoảng 15% tăng trưởng dư nợ
tín dụng chung của chi nhánh NHCSXH. Trong đó, phấn đấu đến năm 2025 nguồn vốn ủy
thác từ ngân sách địa phương các cấp đạt từ 6-8% tổng nguồn vốn tín dụng chính
sách xã hội cho vay trên địa bàn và phấn đấu đến năm 2030, nguồn vốn ủy thác từ
ngân sách địa phương chiếm khoảng 10-12% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã
hội trên địa bàn.
b) Tổ chức thực hiện tốt các
chương trình tín dụng chính sách xã hội được Chính phủ và địa phương giao; thực
hiện tốt công tác tuyên truyền để 100% người nghèo và các đối tượng chính sách
khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ tài chính
toàn diện do NHCSXH cung cấp.
c) Thực hiện tốt công tác củng
cố, nâng cao chất lượng hoạt động, chất lượng tín dụng, đảm bảo tỷ lệ nợ quá hạn
dưới 2%/tổng dư nợ.
d) Thường xuyên quan tâm đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội
ngũ cán bộ, người lao động NHCSXH và tăng cường đào tạo, tập huấn cho cán bộ
tham gia thực hiện tín dụng chính sách xã hội nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ.
e) Thực hiện tốt công tác kiểm
tra, giám sát của Ban đại diện (BĐD) Hội đồng quản trị (HĐQT) NHCSXH các cấp;
nâng cao vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị xã hội.
f) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, hiện đại hóa ngân hàng. Triển khai ứng dụng nền tảng ngân hàng số,
phát triển các sản phẩm, loại hình dịch vụ phù hợp, hiện đại hóa công tác quản
trị điều hành của NHCSXH nhằm phục vụ tốt hơn các đối tượng chính sách góp phần
thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia của Chính phủ và Chiến lược Công
nghệ thông tin ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 định hướng đến 2030.
3. Nhiệm vụ
và giải pháp
3.1. Tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội
a) Các cấp, các ngành tiếp tục
tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 40 - CT/TW ngày 22/11/2014, Kết luận số
06-KL/TW ngày 10/6/2021 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 67-CT/TU ngày 23/4/2015 của
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính
sách xã hội; Kế hoạch số 59-KH/TU ngày 22/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
thực hiện kết luận 06-KL/TW và Kế hoạch số 5863/KH-UBND ngày 27/10/2021 của
UBND tỉnh về thực hiện Quyết định 1630/QĐ-TTg ngày 28/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ. Xác định tín dụng chính sách xã hội là một trong những công cụ, giải
pháp quan trọng của Đảng và Nhà nước trong việc thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo, tạo việc làm, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an
sinh xã hội. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền địa phương
và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện tín dụng chính sách xã hội.
b) Phát huy vai trò, trách nhiệm
giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị
- xã hội trong việc thực hiện tín dụng chính sách xã hội.
3.2. Tập trung nguồn lực cho
NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã hội
a) Tích cực tranh thủ nguồn vốn
từ Trung ương để đầu tư cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa
bàn tỉnh; tăng cường huy động tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân, các nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước, nguồn vốn có tính chất từ thiện, các nguồn vốn tạm thời
chưa sử dụng của các tổ chức xã hội; các nguồn vốn ngoài ngân sách của các sở,
ngành các cấp gửi vào NHCSXH nhằm tạo nguồn lực để thực hiện tín dụng chính sách
xã hội. Phấn đấu mức tăng trưởng nguồn vốn cho vay bình quân hằng năm khoảng
10%, để đến năm 2025 đạt 3.800 tỷ đồng và đến năm 2030 đạt khoảng 6.000 tỷ đồng.
b) Hằng năm, UBND các cấp cân đối,
ưu tiên bố trí ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH đạt và vượt chỉ tiêu kế
hoạch được Trung ương giao; đảm bảo đến năm 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương
đạt từ 6-8% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội (khoảng 220-280 tỷ đồng)
và đến năm 2030 đạt từ 12-15% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội trên địa
bàn. Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách, đề án đầu tư từ nguồn vốn ủy
thác từ ngân sách địa phương cho các đối tượng đặc thù tại địa phương góp phần
phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn.
c) Tổ chức các cuộc vận động vì
người nghèo đến các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để huy động bổ
sung nguồn vốn cho tín dụng chính sách xã hội.
3.3. Triển khai thực hiện tốt
các chương trình tín dụng chính sách xã hội được giao
a) NHCSXH phối hợp chặt chẽ với
chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tổ
chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã
hội nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo sinh kế,
nâng cao đời sống cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần thực
hiện mục tiêu giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo an sinh xã hội.
b) Gắn việc triển khai tín dụng
chính sách với chủ trương, định hướng của tỉnh và từng địa phương về chuyển đổi
cơ cấu kinh tế, phát triển nông nghiệp, nông thôn; quan tâm đầu tư vốn tín dụng
chính sách cho các mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, thu hút lao động, tạo
việc làm. Lồng ghép có hiệu quả tín dụng chính sách xã hội với các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ, tiêu thụ sản phẩm, nhằm giúp người vay sử dụng vốn vay đúng mục
đích, có hiệu quả góp phần giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
c) Không ngừng nâng cao chất lượng
hoạt động; thường xuyên thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng, chất
lượng hoạt động ủy thác, chất lượng hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn nhằm
đưa hoạt động tín dụng chính sách ngày càng ổn định và bền vững. Phấn đấu nợ
quá hạn hàng năm thấp hơn hoặc bằng mức bình quân chung toàn quốc.
d) Thường xuyên rà soát các khoản
nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan, hoàn thiện hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền
xem xét xử lý kịp thời, chính xác nhằm giúp cho hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, tạo sinh kế, ổn định cuộc sống.
3.4. Duy trì và phát huy hiệu
quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách đặc thù
a) Phát huy vai trò, trách nhiệm
của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp trong tham mưu, chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát thực thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước và quản trị NHCSXH hoạt
động hiệu lực, hiệu quả.
b) Thực hiện có hiệu quả công
tác điều hành từ cấp tỉnh đến cơ sở, chủ động cụ thể hóa và triển khai thực hiện
có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, Nghị quyết và các nhiệm vụ được giao.
c) Tăng cường vai trò, trách
nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã, sự tham gia, giám sát của Trưởng thôn, khu phố
trong việc quản lý nguồn vốn tín dụng trên địa bàn nhằm phát huy hiệu quả nguồn
vốn, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội; làm tốt công tác điều tra,
nhận diện, xác nhận đối tượng vay vốn.
d) Tổ chức chính trị - xã hội
các cấp nâng cao vai trò trong việc thực hiện tín dụng chính sách xã hội, chất
lượng hoạt động ủy thác, đảm bảo quản lý tốt hoạt động tín dụng chính sách xã hội,
chú trọng kiểm tra, giám sát và hướng dẫn sử dụng vốn vay có hiệu quả.
đ) Thường xuyên kiện toàn, củng
cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn; tăng cường đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ Ban quản lý Tổ tiết kiệm và
vay vốn, thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung
công việc được NHCSXH ủy nhiệm; chú trọng, tăng cường kiểm tra, giám sát, hỗ trợ
hộ vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả. Phấn đấu có trên 95% Tổ Tiết
kiệm và vay vốn xếp loại tốt, khá, không có Tổ xếp loại yếu.
e) Duy trì và nâng cao chất lượng
hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã, tập trung nhân lực, trang thiết bị,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo giao dịch an toàn, hiệu quả.
Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách và kết
quả thực hiện tín dụng chính sách xã hội tại Điểm giao dịch xã nhằm phát huy
vai trò giám sát của nhân dân trong việc thực hiện tín dụng chính sách xã hội với
phương châm “thấu hiểu lòng dân, tận tâm phục vụ”.
3.5. Nâng cao chất lượng, hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát
a) Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát của các cấp, các ngành; nâng cao chất lượng, hiệu quả kiểm tra,
giám sát của Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp và công tác kiểm tra kiểm
soát nội bộ của NHCSXH.
b) Phát huy vai trò giám sát của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong thực
hiện tín dụng chính sách xã hội; vai trò chủ thể của người dân trong giám sát cộng
đồng; các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tăng cường kiểm tra, giám sát
tổ chức Hội, đoàn thể cấp dưới; nâng cao chất lượng kiểm tra việc sử dụng vốn
vay và giám sát hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
3.6. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách hàng
của NHCSXH
a) Triển khai thực hiện, tuyên
truyền, hướng dẫn việc sử dụng, ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ của NHCSXH đến
nhân dân và khách hàng, nhất là khách hàng khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng
xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế, các doanh nghiệp nhỏ, các hợp tác
xã, nhằm thực hiện tốt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phù hợp với hoạt động của NHCSXH.
b) Coi trọng công tác đảm bảo
an ninh, an toàn trong hoạt động, tạo niềm tin cho khách hàng và bảo vệ người sử
dụng. Chú trọng triển khai rộng rãi trong dân về các phần mềm ứng dụng của
NHCSXH như quản lý tài chính, dịch vụ VBSP SmartBanking…
3.7. Chú trọng phát triển
nguồn nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
a) Phối hợp tuyển dụng cán bộ
NHCSXH có trình độ, có năng lực, có khả năng ứng dụng khoa học công nghệ, nâng
cao chất lượng phục vụ đến khách hàng là đối tượng chính sách.
b) Tăng cường đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động của NHCSXH giỏi về chuyên môn,
có phẩm chất về đạo đức nghề nghiệp, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin,
phương thức làm việc tiên tiến, hiện đại.
c) Chú trọng công tác quy hoạch,
bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp cán bộ, có đủ trình độ năng lực, uy tín, sức khỏe nhằm
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
d) Phối hợp đào tạo, tập huấn
cho cán bộ làm công tác ủy thác, cán bộ Tổ TK&VV nâng cao kiến thức, kỹ
năng triển khai tín dụng chính sách xã hội.
3.8. Nâng cao năng lực quản
lý và xử lý nợ rủi ro
a) Thực hiện quy chế phân loại
nợ, trích lập dự phòng rủi ro, hướng dẫn xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan
chặt chẽ, phù hợp với đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch.
b) Thường xuyên nắm bắt tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ của hộ vay, nguyên nhân khách hàng bị rủi ro để
phối hợp lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ bị rủi ro kịp thời, chính xác, khách quan
theo đúng quy định, nhằm kịp thời hỗ trợ khách hàng khắc phục khó khăn, phục hồi
sản xuất, ổn định cuộc sống.
3.9. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của NHCSXH
a) Triển khai kịp thời, đầy đủ
quy định, lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số, hiện đại hóa của NHCSXH.
b) Đầu tư, nâng cấp hệ thống
công nghệ thông tin theo định hướng của ngành nhằm đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ
và nâng cao chất lượng hoạt động.
c) Thực hiện các giải pháp đảm
bảo an ninh, an toàn, bảo mật nhằm đảm bảo hoạt động liên tục, thông suốt.
3.10. Đẩy mạnh công tác truyền
thông của NHCSXH; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc
a) Tích cực phối hợp với các cơ
quan Báo, Đài địa phương và Trung ương đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương,
chính sách, kết quả thực hiện tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn; tuyên
truyền về vai trò của tín dụng chính sách xã hội trong thực hiện mục tiêu giảm
nghèo, giải quyết việc làm, bảo đảm an sinh xã hội và xây dựng nông thôn mới;
quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng khi vay vốn; các gương điển hình sử dụng vốn
mang hiệu quả. Chú trọng truyền thông đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn.
b) Tuân thủ quy định thủ tục giải
quyết công việc và tạo điều kiện thuận lợi đối với các đối tượng phục vụ của
NHCSXH, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước,
nhân dân đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Phân công trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, các cơ quan, đơn vị,
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp, UBND các huyện, thành phố trong chỉ đạo, phối hợp chỉ
đạo và theo dõi việc tổ chức thực hiện. Nội dung chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ
lục 2 đính kèm Kế hoạch này.
1. BĐD-HĐQT NHCSXH tỉnh
- Giao BĐD-HĐQT NHCSXH tỉnh,
giúp UBND tỉnh chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế
hoạch này; thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
kiểm tra, giám sát hằng năm, trong đó có nội dung kiểm tra, đánh giá, giám sát
tiến độ, tình hình triển khai thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo sơ kết, tổng kết và
rút kinh nghiệm thực hiện Chiến lược.
2. Các sở, ban, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội nhận ủy thác, các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Thực hiện tốt Chỉ thị số
40-CT/TW ngày 22/11/2014, Kết luận số 06- KL/TW ngày 10/6/2021 của Ban Bí thư
và Chỉ thị số 67-CT/TU ngày 23/4/2015, Kế hoạch số 59-KH/TU ngày 22/7/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Kế hoạch số 5863/KH-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh
về thực hiện Quyết định 1630/QĐ-TTg ngày 28/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được
phân công chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này chủ động
rà soát, xây dựng kế hoạch, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để tổ chức thực
hiện đạt hiệu quả Chiến lược. Bên cạnh đó, cần nghiên cứu, đề xuất các chính
sách, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo, tạo việc làm của tỉnh
lồng ghép với việc thực hiện tín dụng chính sách xã hội, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội và thực hiện tốt các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn.
3. Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh
Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật, trong đó cần tăng cường công
tác giám sát, thanh tra định kỳ, đột xuất đối với hoạt động của NHCSXH.
4. Đài phát thanh và truyền
hình tỉnh, Báo Ninh Thuận
Phối hợp đẩy mạnh thực hiện
công tác tuyên truyền về vai trò, kết quả của tín dụng chính sách xã hội trong
thực hiện mục tiêu giảm nghèo, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội và xây dựng
nông thôn mới; quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng khi vay vốn; các gương điển
hình sử dụng vốn mang hiệu quả.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp tiếp tục thực hiện tốt chức năng giám sát, phản biện xã hội đối với
hoạt động tín dụng chính sách xã hội. Tiếp tục vận động quỹ “Vì Người nghèo”;
nghiên cứu, đề xuất Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bổ sung quy định Quỹ “Vì
Người nghèo” các cấp được gửi tại NHCSXH để có thêm nguồn lực hỗ trợ, giúp đỡ
người nghèo.
- Các tổ chức chính trị - xã hội
chỉ đạo thực hiện tốt công tác nhận ủy thác của NHCSXH; phối hợp chặt chẽ với
NHCSXH trong việc thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách; đẩy
mạnh phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đến mọi
tầng lớp nhân dân nhất là hộ nghèo và các đối tượng chính sách; phối hợp với
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện có hiệu quả việc lồng ghép giữa vay vốn NHCSXH với áp dụng khoa học kỹ
thuật, đào tạo nghề.
6. UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng chương trình hành động
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Hàng năm, cân đối, ưu tiên bố
trí ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho vay hộ
nghèo và các đối tượng chính trên địa đạt và vượt kế hoạch được BĐD-HĐQT NHCSXH
tỉnh giao.
- Chỉ đạo, tổ chức rà soát, xác
định hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn làm
căn cứ vay vốn tại NHCSXH.
- Chỉ đạo các ngành, các tổ chức
có liên quan phối hợp chặt chẽ với NHCSXH trong việc quản lý, nâng cao hiệu quả
tín dụng chính sách xã hội. Chỉ đạo thực hiện tốt công tác khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư, đào tạo nghề để hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp
cận và từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội
7. Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh
- Thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ
đạo thực hiện Chiến lược để tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo trong tổ chức thực
hiện Chiến lược.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược và các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2
kèm theo Kế hoạch này, xây dựng Chương trình hành động cụ thể vào chương trình,
kế hoạch hoạt động hằng năm, 05 năm để tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến lược
trên địa bàn.
- Tham mưu UBND, BĐD-HĐQT
NHCSXH tỉnh chỉ đạo, đồng thời phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị liên quan
triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để hoàn thành các mục tiêu đề ra
tại Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo cấp có thẩm
quyền về kết quả thực hiện Chiến lược theo định kỳ.
- Tham mưu UBND tỉnh, BĐD-HĐQT NHCSXH
tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược tại tỉnh và đề xuất khen thưởng
đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện
Chiến lược.
Căn cứ các nội dung Kế hoạch,
BĐD-HĐQT NHCSXH tỉnh, các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội,
NHCSXH tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện./.
Nơi nhận:
- NHCSXH Việt Nam (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh uỷ (để báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh;
- Các Huyện uỷ, Thành uỷ;
- UBND các huyện, thành phố;
- TV BĐD HĐQT NHCSXH tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh và các PGD;
- VPUB: CVP, PVP (NĐT);
- Lưu: VT, VXNV. NVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ - XÃ HỘI, THÀNH VIÊN BĐD-HĐQT NHCSXH TỈNH TRONG CHỈ ĐẠO, PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO,
THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2233/KH-UBND ngày 03/6/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Mục tiêu cụ thể
|
Thành viên chịu trách nhiệm chỉ đạo
|
Thành viên phối hợp chỉ đạo
|
1
|
Tăng cường nguồn lực cho
NHCSXH để thực hiện các chương trình TDCS xã hội
- Phấn đấu tăng trưởng nguồn
vốn tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh bình quân hàng năm khoảng
10%, để đến năm 2025, nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội đầu tư trên địa
bàn tỉnh đạt khoảng 3.800 tỷ đồng và đến năm 2030 đạt khoảng 6.000 tỷ đồng.
- Căn cứ tình hình thực tế
nguồn thu và tùy vào điều kiện, khả năng cân đối ngân sách địa phương, hằng
năm ưu tiên bố trí ngân sách địa phương các cấp ủy thác nguồn vốn để cho vay
người nghèo và các đối tượng chính sách khác phấn đấu đạt khoảng 15% tăng trưởng
dư nợ tín dụng chung của chi nhánh NHCSXH. Trong đó, phấn đấu đến năm 2025
nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương các cấp đạt từ 6-8% tổng nguồn vốn
tín dụng chính sách xã hội cho vay trên địa bàn và phấn đấu đến năm 2030, nguồn
vốn ủy thác từ ngân sách địa phương chiếm khoảng 10-12% tổng nguồn vốn tín dụng
chính sách xã hội trên địa bàn.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp; UBND các huyện, thành phố
|
Lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tổ chức thực hiện tốt các chương
trình tín dụng chính sách xã hội được Chính phủ và địa phương giao; thực hiện
tốt công tác tuyên truyền để 100% người nghèo và các đối tượng chính sách
khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ tài
chính toàn diện do NHCSXH cung cấp.
|
Giám đốc Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH
các cấp
|
3
|
Thực hiện tốt công tác củng cố,
nâng cao chất lượng hoạt động, chất lượng tín dụng, đảm bảo tỷ lệ nợ quá hạn
dưới 2%/tổng dư nợ.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH
các cấp
|
4
|
Thường xuyên quan tâm đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội
ngũ cán bộ, người lao động NHCSXH và tăng cường đào tạo, tập huấn cho cán bộ
tham gia thực hiện tín dụng chính sách xã hội nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm
vụ.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 4 tổ chức chính trị - xã hội
|
5
|
Thực hiện tốt công tác kiểm
tra, giám sát của Ban đại diện (BĐD) Hội đồng quản trị (HĐQT) NHCSXH các cấp;
nâng cao vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị xã hội.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp; Lãnh đạo 4 tổ chức chính trị - xã hội; Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
6
|
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, hiện đại hóa ngân hàng. Triển khai ứng dụng nền tảng ngân hàng số,
phát triển các sản phẩm, loại hình dịch vụ phù hợp, hiện đại hóa công tác quản
trị điều hành của NHCSXH nhằm phục vụ tốt hơn các đối tượng chính sách góp phần
thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia của Chính phủ và Chiến lược
Công nghệ thông tin ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 định hướng đến
2030.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ - XÃ HỘI, CÁC THÀNH VIÊN BĐD-HĐQT CÁC CẤP CHỦ TRÌ CHỈ ĐẠO VÀ PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2233/KH-UBND ngày 03/06/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì, chỉ đạo thực hiện
|
Phối hợp, chỉ đạo thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với tín dụng chính sách (TDCS) xã hội
|
1.1
|
Các cấp, các ngành tiếp tục tổ
chức thực hiện tốt Chỉ thị số 40 - CT/TW ngày 22/11/2014, Kết luận số
06-KL/TW ngày 10/6/2021 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 67-CT/TU ngày 23/4/2015
của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng
chính sách xã hội; Kế hoạch số 59-KH/TU ngày 22/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về thực hiện kết luận 06-KL/TW và Kế hoạch số 5863/KH-UBND ngày 27/10/2021
của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định 1630/QĐ-TTg ngày 28/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ. Xác định tín dụng chính sách xã hội là một trong những công cụ, giải
pháp quan trọng của Đảng và Nhà nước trong việc thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo, tạo việc làm, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an
sinh xã hội. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền địa phương
và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện tín dụng chính sách xã
hội.
|
Thành viên BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp chỉ đạo/ tham mưu Thủ trưởng các đơn
vị
|
Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn bản chỉ đạo, Kế hoạch tổ chức thực hiện
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) Việt Nam, các tổ chức
CT-XH trong việc thực hiện TDCS xã hội.
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội
|
Đề nghị MTTQ các cấp phối hợp; Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập trung nguồn lực cho
NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội
|
2.1
|
Tích cực tranh thủ nguồn vốn
từ Trung ương để đầu tư cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa
bàn tỉnh; tăng cường huy động tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân, các nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn có tính chất từ thiện, các nguồn vốn tạm thời
chưa sử dụng của các tổ chức xã hội; các nguồn vốn ngoài ngân sách của các sở,
ngành các cấp gửi vào NHCSXH nhằm tạo nguồn lực để thực hiện tín dụng chính
sách xã hội. Phấn đấu mức tăng trưởng nguồn vốn cho vay bình quân hằng năm
khoảng 10%, để đến năm 2025 đạt 3.800 tỷ đồng và đến năm 2030 đạt khoảng
6.000 tỷ đồng.
|
Giám đốc NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị -xã hội, BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Văn bản tham mưu kế hoạch hàng năm, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Hằng năm, UBND các cấp cân đối,
ưu tiên bố trí ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH đạt và vượt chỉ tiêu
kế hoạch được Trung ương giao; phấn đấu đến năm 2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương đạt từ 6-8% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội (khoảng 220-280
tỷ đồng) và phấn đấu đến năm 2030 đạt từ 10-12% tổng nguồn vốn tín dụng chính
sách xã hội trên địa bàn. Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách, đề án đầu
tư từ nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương cho các đối tượng đặc thù tại
địa phương góp phần phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn.
|
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở LĐ-TB&XH, Ban Dân tộc, Ban đại diện
HĐQT NHCSXH các cấp, UBND các huyện, thành phố
|
Giám đốc NHCSXH tỉnh
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tổ chức các cuộc vận động vì
người nghèo đến các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để huy động bổ
sung nguồn vốn cho TDCS xã hội.
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Đề nghị MTTQ các cấp phối hợp
|
Văn bản chỉ đạo và tổ chức thực hiện
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai thực hiện tốt
các chương trình TDCS xã hội được giao
|
3.1
|
NHCSXH phối hợp chặt chẽ với
chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tổ
chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách
xã hội nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo
sinh kế, nâng cao đời sống cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác,
góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo an sinh
xã hội.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị -xã hội, BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp, các Sở,
ngành liên quan
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Gắn việc triển khai tín dụng
chính sách với chủ trương, định hướng của tỉnh và từng địa phương về chuyển đổi
cơ cấu kinh tế, phát triển nông nghiệp, nông thôn; quan tâm đầu tư vốn tín dụng
chính sách cho các mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, thu hút lao động, tạo
việc làm. Lồng ghép có hiệu quả tín dụng chính sách xã hội với các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm, nhằm giúp người vay sử dụng vốn vay đúng mục
đích, có hiệu quả góp phần giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp, UBND các huyện, thành phố, các Sở, ngành liên
quan
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Báo cáo, Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Không ngừng nâng cao chất lượng
hoạt động; thường xuyên thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng, chất
lượng hoạt động ủy thác, chất lượng hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn nhằm
đưa hoạt động tín dụng chính sách ngày càng ổn định và bền vững. Phấn đấu nợ
quá hạn hàng năm thấp hơn hoặc bằng mức bình quân chung toàn quốc.
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp; các Sở, ban ngành liên quan
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh, Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Thường xuyên rà soát các khoản
nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan, hoàn thiện hồ sơ, trình cấp có thẩm
quyền xem xét xử lý kịp thời, chính xác nhằm giúp cho hộ nghèo và các đối tượng
chính sách tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, tạo sinh kế, ổn định cuộc sống.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị -xã hội, BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp, các Sở,
ngành liên quan
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
4
|
Duy trì và phát huy hiệu
quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý TDCS đặc thù
|
4.1
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
của BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp trong tham mưu, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực
thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước và quản trị NHCSXH hoạt động
hiệu lực, hiệu quả.
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo, báo cáo, tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác điều hành từ cấp tỉnh đến cơ sở, chủ động cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, Nghị quyết và các nhiệm vụ được
giao.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của Chủ tịch UBND cấp xã, sự tham gia, giám sát của Trưởng thôn, khu phố
trong việc quản lý nguồn vốn tín dụng trên địa bàn nhằm phát huy hiệu quả nguồn
vốn, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội; làm tốt công tác điều
tra, nhận diện, xác nhận đối tượng vay vốn.
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Tổ chức CT-XH các cấp nâng
cao vai trò trong việc thực hiện TDCS xã hội, chất lượng hoạt động ủy thác, đảm
bảo quản lý tốt hoạt động TDCS xã hội, chú trọng kiểm tra, giám sát và hướng
dẫn sử dụng vốn vay có hiệu quả.
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo; văn bản thỏa thuận
|
Thường xuyên
|
4.5
|
Thường xuyên kiện toàn, củng
cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV; tăng cường đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ Ban quản lý Tổ TK&VV, thực
hiện tốt vai trò, trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung công việc được
NHCSXH ủy nhiệm; chú trọng, tăng cường kiểm tra, giám sát, hỗ trợ hộ vay vốn
sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả. Phấn đấu có trên 95% Tổ TK&VV xếp
loại tốt, khá, không có Tổ xếp loại yếu.
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4.6
|
Duy trì và nâng cao chất lượng
hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã, tập trung nhân lực, trang thiết bị,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo giao dịch an toàn, hiệu quả.
Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách và
kết quả thực hiện TDCSXH tại Điểm giao dịch xã nhằm phát huy vai trò giám sát
của nhân dân trong việc thực hiện TDCSXH với phương châm “thấu hiểu lòng dân,
tận tâm phục vụ”.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5
|
Nâng cao chất lượng, hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát
|
5.1
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát của các cấp, các ngành; nâng cao chất lượng, hiệu quả kiểm tra, giám
sát của Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp và công tác kiểm tra kiểm soát
nội bộ của NHCSXH.
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh; Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội
|
Biên bản/kiến nghị
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Phát huy vai trò giám sát của
Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức CT-XH các cấp trong thực hiện TDCS xã hội;
vai trò chủ thể của người dân trong giám sát cộng đồng; các tổ chức CT-XH nhận
ủy thác tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức Hội, đoàn thể cấp dưới; nâng
cao chất lượng kiểm tra việc sử dụng vốn vay và giám sát hoạt động của Tổ Tiết
kiệm và vay vốn.
|
Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội
|
Trưởng BĐD- HĐQT NHCSXH tỉnh; Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp;
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6
|
Đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách
hàng của NHCSXH
|
6.1
|
Triển khai thực hiện, tuyên
truyền, hướng dẫn việc sử dụng, ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ của NHCSXH đến
nhân dân và khách hàng, nhất là khách hàng khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng
xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế, các doanh nghiệp nhỏ, các hợp tác
xã, nhằm thực hiện tốt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phù hợp với hoạt động của NHCSXH.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Coi trọng công tác đảm bảo an
ninh, an toàn trong hoạt động, tạo niềm tin cho khách hàng và bảo vệ người sử
dụng. Chú trọng triển khai rộng rãi trong dân về các phần mềm ứng dụng của
NHCSXH như quản lý tài chính, dịch vụ VBSP SmartBanking…
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7
|
Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
|
7.1
|
Phối hợp tuyển dụng cán bộ
NHCSXH có trình độ, có năng lực, có khả năng ứng dụng khoa học công nghệ,
nâng cao chất lượng phục vụ đến khách hàng là đối tượng chính sách.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Thông báo; Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Tăng cường đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động của NHCSXH giỏi về chuyên
môn, có phẩm chất về đạo đức nghề nghiệp, có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin, phương thức làm việc tiên tiến, hiện đại.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Kế hoạch đào tạo; Văn bản chỉ đạo/ hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Chú trọng công tác quy hoạch,
bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp cán bộ, có đủ trình độ năng lực, uy tín, sức khỏe
nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.4
|
Phối hợp đào tạo, tập huấn
cho cán bộ làm công tác ủy thác, cán bộ Tổ TK&VV nâng cao kiến thức, kỹ
năng triển khai TDCSXH.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 04 tổ chức CT – XH
|
Kế hoạch đào tạo
|
Thường xuyên
|
8
|
Nâng cao năng lực quản lý
và xử lý nợ rủi ro
|
8.1
|
Thực hiện quy chế phân loại nợ,
trích lập dự phòng rủi ro, hướng dẫn xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan
chặt chẽ, phù hợp với đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Lãnh đạo 04 tổ chức CT – XH
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Thường xuyên nắm bắt tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ của hộ vay, nguyên nhân khách hàng bị rủi ro để
phối hợp lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ bị rủi ro kịp thời, chính xác, khách quan
theo đúng quy định, nhằm kịp thời hỗ trợ khách hàng khắc phục khó khăn, phục
hồi sản xuất, ổn định cuộc sống.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
BĐD-HĐQT NHCSXH CÁC cấp; Lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội
|
Tờ trình; Quyết định; Thông báo
|
Thường xuyên
|
9
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của NHCSXH
|
9.1
|
Triển khai kịp thời, đầy đủ
quy định, lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số, hiện đại hóa của NHCSXH.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các sản phẩm ứng dụng
|
Thường xuyên
|
9.2
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống
công nghệ thông tin theo định hướng của ngành nhằm đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ và nâng cao chất lượng hoạt động.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Hạ tầng được đầu tư, nâng cấp, phát triển
|
Thường xuyên
|
9.3
|
Thực hiện các giải pháp đảm bảo
an ninh, an toàn, bảo mật nhằm đảm bảo hoạt động liên tục, thông suốt.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các quy trình, quy định, ứng dụng, công nghệ được triển khai
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy mạnh công tác truyền
thông của NHCSXH; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc
|
10.1
|
Tích cực phối hợp với các cơ
quan Báo, Đài địa phương và Trung ương đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương,
chính sách, kết quả thực hiện tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn; tuyên
truyền về vai trò của tín dụng chính sách xã hội trong thực hiện mục tiêu giảm
nghèo, giải quyết việc làm, bảo đảm an sinh xã hội và xây dựng nông thôn mới;
quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng khi vay vốn; các gương điển hình sử dụng
vốn mang hiệu quả. Chú trọng truyền thông đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các cơ quan Báo, Đài trên địa bàn
|
Các sản phẩm truyền thông
|
Thường xuyên
|
10.2
|
Tuân thủ quy định thủ tục giải
quyết công việc và tạo điều kiện thuận lợi đối với các đối tượng phục vụ của
NHCSXH, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà
nước, nhân dân đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội.
|
Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các thành viên BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp
|
Quyết định công bố các thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
11
|
Thực hiện chức năng quản
lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật, trong đó cần tăng cường
công tác giám sát, thanh tra định kỳ, đột xuất đối với hoạt động của NHCSXH.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
|
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|