ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 20
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI
SỐ, THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ BỆNH
VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính
phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/6/2021 của Ban
Chấp hành Đảng bộ thành phố về chuyển đổi số trên địa bàn thành phố đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 28/8/2021
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Đề án chuyển đổi số trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại
Công văn số 781/BTTTT-QLDN ngày 04/3/2022 thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không
dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế;
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch
thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ
sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Thúc đẩy các trường học, cơ sở giáo dục và đào
tạo tiên phong áp dụng công nghệ số, nền tảng số, triển khai chuyển đổi số,
thanh toán số, tạo môi trường hình thành thế hệ công dân số và doanh nhân số
cho tương lai.
b) Thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế sử dụng nền
tảng số, thực hiện chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường y tế số văn
minh, thuận lợi, an toàn, bảo vệ tốt nhất sức khỏe của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2022
- 100% trường học, cơ sở giáo dục và 100% bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn sử dụng các phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch khác.
- Số lượng và giá trị giao dịch thanh toán không
dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục đạt 25% và trong các bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn đạt 30%.
- 50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện,
cơ sở y tế trên địa bàn sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số trong quản lý,
điều hành và cung cấp dịch vụ.
b) Năm 2025
- Số lượng và giá trị giao dịch thanh toán không
dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và trong các bệnh viện, cơ
sở y tế trên địa bàn đạt 75%.
- 100% trường học, cơ sở giáo dục và 100% bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số.
- 100% bệnh viện, cơ sở y tế sử dụng hồ sơ sức khỏe
điện tử trong khám, chữa bệnh; 100% trường học, cơ sở giáo dục triển khai dạy và
học trực tuyến, áp dụng tối thiểu 20% nội dung chương trình đào tạo; 100% trường
triển khai tuyển sinh trực tuyến đầu cấp dựa trên dữ liệu số.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng
tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
a) Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong trường học,
cơ sở giáo dục
- Đánh giá, lựa chọn các nền tảng số xuất sắc phục
vụ chuyển đổi số giáo dục (nền tảng số giáo dục) do doanh nghiệp công nghệ Việt
Nam phát triển, cung cấp để khuyến cáo, thông tin trên các trang, cổng thông
tin điện tử về chuyển đổi số nhằm phổ biến rộng rãi đến các trường học, cơ sở
giáo dục và đào tạo.
- Hỗ trợ các trường học và cơ sở giáo dục thuê, mua
sử dụng các giải pháp, nền tảng số giáo dục và hạ tầng, lưu trữ, đường truyền,
kết nối mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học trực tuyến,
triển khai chuyển đổi số hoạt động giáo dục, đào tạo.
- Ứng dụng triệt để công nghệ số, nền tảng số trong
công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng
nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và
trực tuyến.
- Triển khai áp dụng nền tảng dạy, học trực tuyến,
kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học tập - thi
cử cho học sinh, giáo viên, từ đó, hình thành hệ sinh thái phát triển giáo dục
số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến.
- 100% các trường học, cơ sở giáo dục triển khai
công tác dạy và học trực tuyến, trong đó thử nghiệm chương trình đào tạo cho
phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình,
ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh trước khi đến lớp học.
- Áp dụng các nền tảng số quản trị nhà trường, cơ
sở giáo dục dựa trên dữ liệu số và công nghệ số, trong đó người học, giáo viên,
cán bộ quản lý, người lao động và các hoạt động đều được quản lý bằng hồ sơ số
thống nhất. Tăng cường kết nối liên lạc giữa nhà trường với phụ huynh, học sinh
qua các ứng dụng, nền tảng số.
b) Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong
trường học, cơ sở giáo dục:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các trường học, cơ sở giáo
dục phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán và các đơn vị
liên quan để chấp nhận thanh toán học phí và phí dịch vụ giáo dục bằng phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo:
+ Các trường học, cơ sở giáo dục sẵn sàng phương
tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 03 trong 04 phương
thức sau: Mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua Website/App Mobile (Chuyển
khoản/Thanh toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module thanh
toán trong phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục;
+ Các trường học, cơ sở giáo dục và các ngân hàng,
tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán thống nhất mẫu thông tin thanh toán
không dùng tiền mặt đối với học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục có tối
thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và tên
người trả tiền; Họ và tên người thụ hưởng; Lý do thanh toán; Mã/số hóa đơn
thanh toán;
+ Các trường học, cơ sở giáo dục bố trí đầu mối
hướng dẫn, hỗ trợ phụ huynh, học sinh và các đối tác liên quan thực hiện thanh
toán không dùng tiền mặt trong thanh toán học phí và các dịch vụ phục vụ nhà
trường; tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng tiền mặt trong
tổng số lượng và giá trị thanh toán của trường học, cơ sở giáo dục.
2. Thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng
tiền mặt cho các bệnh viện, cơ sở y tế
a) Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong bệnh viện,
cơ sở y tế:
- Đánh giá, lựa chọn các nền tảng số xuất sắc phục
vụ chuyển đổi số y tế (nền tảng số y tế) do doanh nghiệp công nghệ Việt Nam
phát triển, cấp để khuyến cáo, thông tin trên các trang, cổng thông tin điện tử
về chuyển đổi số nhằm phổ biến rộng rãi đến các bệnh viện, cơ sở y tế.
- Hỗ trợ, thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế thuê, mua
sử dụng các nền tảng số y tế, trong đó chú trọng: nền tảng số quản lý bệnh viện,
cơ sở y tế; nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; nền tảng quản lý đơn
thuốc điện tử; nền tảng quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân; nền tảng quản lý tiêm
chủng; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến; và các công cụ hỗ trợ khám
chữa bệnh và nghiệp vụ y tế.
- Hỗ trợ các bệnh viện, cơ sở y tế về hạ tầng, lưu
trữ, đường truyền, kết nối mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ triển
khai chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong quản trị và hoạt động nghiệp vụ.
- Hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng
bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở
khám, chữa bệnh góp phần giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, hình
thành các bệnh viện thông minh.
b) Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong
bệnh viện, cơ sở y tế
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các bệnh viện, cơ sở y
tế phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán và các đơn vị
liên quan để chấp nhận thanh toán viện phí và phí dịch vụ y tế bằng phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo:
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn sẵn sàng phương
tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3 trong 4 phương thức
sau: Mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua Website/App Mobile (Chuyển
khoản/Thanh toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module thanh
toán trong phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế;
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế và các ngân hàng, tổ
chức tín dụng, trung gian thanh toán thống nhất mẫu thông tin thanh toán không
dùng tiền mặt đối với viện phí và các khoản thu dịch vụ y tế có tối thiểu các
trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và tên người trả
tiền; Họ và tên người thụ hưởng (nếu có); Lý do thanh toán; Mã/số hóa đơn thanh
toán, tạo thuận lợi cho người dân trong thanh toán viện phí.
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế bố trí đầu mối, nhân
lực hướng dẫn, hỗ trợ bệnh nhân và các đối tác liên quan thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí và các dịch vụ phục vụ bệnh viện,
cơ sở y tế; tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng tiền mặt
trong tổng số lượng và giá trị thanh toán của mình.
3. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền,
đào tạo, bồi dưỡng và bảo vệ người tiêu dùng trong chuyển đổi số, thanh toán
không dùng tiền mặt tại trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế
a) Tăng cường thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi
số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và các
bệnh viện, cơ sở y tế
- Chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ
sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế đến mọi người dân, doanh nghiệp, cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động; với nhiều hình thức đa dạng, phong
phú thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền
hình, Báo chí, hệ thống thông tin cơ sở, trang thông tin điện tử thành phố và
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp; ấn phẩm, tập san, bản tin...).
Nội dung tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, thanh
toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện,
cơ sở y tế phải dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện, có tính lan tỏa trong cộng đồng,
hướng tới nhóm đối tượng mục tiêu của các trường học, cơ sở giáo dục và các
bệnh viện, cơ sở y tế, qua đó giúp nâng cao kiến thức, kỹ năng số, thúc đẩy chuyển
đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn.
- Tổ chức các hình thức thi đua, khen thưởng, vinh danh,
xếp hạng, đánh giá các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế về
chuyển đổi số, thành toán không dùng tiền mặt.
- Vận động, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp cung
cấp các nền tảng số giáo dục, nền tảng số y tế, các ngân hàng, đơn vị cung ứng
dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán trên địa bàn thành phố có các hình
thức khuyến khích như miễn, giảm phí, khuyến mãi, giảm giá... đối với trường học,
cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế và khách hàng các cơ sở này khi sử dụng nền
tảng số, giải pháp, dịch vụ số và phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- Lồng ghép các nội dung giới thiệu về chuyển đổi
số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các buổi tập huấn tại UBND quận,
huyện, phường, xã, khu dân cư, tổ dân phố, Tổ Công nghệ số cộng đồng và các tổ
chức, đoàn thể chính trị, xã hội địa phương.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức,
kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ
sở giáo dục
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng
số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số giáo dục, lập tài khoản thanh toán và thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, giáo viên, học sinh,
sinh viên và phụ huynh trên địa bàn.
- Đẩy mạnh triển khai dạy và học về STEM/STEAM trong
các trường học, cơ sở giáo dục tiểu học và phổ thông; tổ chức các cuộc thi về
kỹ năng số, lập trình điều khiển tự động (robotics), giáo dục STEM/STEAM trong
các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến phổ thông trung học.
- Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo
dục trên địa bàn.
- Hỗ trợ các hoạt động thông tin, quảng bá, phổ
biến về các nền tảng số giáo dục xuất sắc, và giới thiệu, kết nối đến các
trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn để thúc đẩy sử dụng.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức,
kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ
sở y tế
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng
số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số giáo dục, lập tài khoản thanh toán và thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, y bác sĩ, người lao
động trong các bệnh viện, cơ sở y tế và người dân trên địa bàn.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về dịch vụ y tế
điện tử, tư vấn sức khỏe từ xa, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong
bệnh viện, cơ sở y tế.
- Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế
trên địa bàn.
- Hỗ trợ các hoạt động thông tin, quảng bá, phổ
biến về các nền tảng số y tế xuất sắc, và giới thiệu, kết nối đến các bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn để thúc đẩy sử dụng.
d) Bảo vệ người tiêu dùng trong chuyển đổi số,
thanh toán không dùng tiền mặt
- Triển khai thực hiện tốt các giải pháp bảo đảm an
ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động chuyển đổi số, thanh toán điện tử và cơ chế
giải quyết tranh chấp có thể phát sinh trong các hoạt động sử dụng công nghệ số,
nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của phụ huynh, học sinh và các trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo cũng
như của bệnh nhân, và người sử dụng dịch vụ y tế và các bệnh viện, cơ sở y tế.
- Đẩy mạnh triển khai công tác truyền thông, phổ
biến kiến thức về các hành vi lừa đảo, biện pháp nhận biết rủi ro, cách phòng
tránh và các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong sử dụng công
nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở
giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế; phối hợp giải đáp thắc mắc, xử lý khiếu
nại nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế
hoạch này từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tìm hiểu, tư vấn các nền tảng hỗ trợ chuyển đổi
số, thanh toán trực tuyến trong các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh
viện, cơ sở y tế.
b) Truyền thông, giới thiệu các nội dung liên quan
đến chuyển đổi số trên địa bàn thành phố nói chung và chuyển đổi số trong
trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế nói riêng. Tăng cường phổ
biến, hướng dẫn người dân về các kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin
cơ bản để phòng tránh các nguy cơ, rủi ro trong giao dịch thanh toán trực tuyến
trên môi trường mạng.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và
Sở Y tế triển khai chuyển đổi số, thanh toán trực tuyến tại các cơ sở giáo dục,
y tế trên địa bàn thành phố.
d) Định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm tổng hợp tình hình
triển khai thực hiện Kế hoạch này để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Y tế
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị trực tiếp sử dụng để lựa chọn nền tảng chuyển đổi số, thanh toán trực tuyến
phù hợp với nhu cầu, hiện trạng thành phố; chủ trì tổ chức các hội thảo, hội
nghị... để giới thiệu các nền tảng này đến các đơn vị dự kiến sử dụng.
b) Chủ trì triển khai các nền tảng chuyển đổi số, thanh
toán trực tuyến tại các đơn vị giáo dục, y tế và các nhiệm vụ thuộc phạm vi
quản lý tại Mục II Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để
tuyên truyền, giới thiệu đến các tổ chức, công dân sử dụng dịch vụ thanh toán
trực tuyến, chuyển đổi số được thuận lợi, đạt kết quả cao.
d) Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hằng năm, tổng
hợp tình hình triển khai Kế hoạch này tại Sở và các đơn vị thuộc phạm vi quản
lý, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố.
đ) Sở Y tế triển khai tích hợp module thanh toán
trong phần mềm quản lý bệnh viện hiện có; Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai,
yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm cho cơ sở giáo dục bổ sung module thanh toán.
3. Sở Tài chính
Tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hằng năm, các
Sở ban ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, lập dự toán
kinh phí thực hiện (nếu có) gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về nội
dung và dự toán, làm cơ sở tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách của đơn vị,
địa phương; gửi Sở Tài chính (đối với nhiệm vụ chi thường xuyên) để tổng hợp, báo
cáo UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố phê chuẩn dự toán trên cơ
sở khả năng cân đối ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện
hành.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
a) Chủ trì làm việc với các ngân hàng thương mại,
đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán khác trên địa bàn thành phố để cung cấp dịch
vụ thanh toán trực tuyến tại các cơ sở y tế, giáo dục với các nội dung khuyến
khích, chương trình ưu đãi nhằm thúc đẩy phạm vi sử dụng dịch vụ.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở y tế, giáo dục khi
có vướng mắc về chính sách, quy định liên quan đến thanh toán không dùng tiền
mặt trong thu viện phí, học phí và các khoản thu khác.
c) Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo
các Tổ chức tín dụng có cơ chế, chính sách để giảm phí giao dịch trực tuyến đối
với các giao dịch thanh toán cho bệnh viện, cơ sở y tế, trường học và cơ sở
giáo dục.
5. UBND các quận, huyện
a) Chủ trì triển khai các nền tảng chuyển đổi số, thanh
toán trực tuyến tại các đơn vị giáo dục và các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý
tại Mục II Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để
tuyên truyền, giới thiệu đến các tổ chức, công dân sử dụng dịch vụ thanh toán
trực tuyến, chuyển đổi số được thuận lợi, đạt kết quả cao.
c) Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hằng năm, tổng
hợp tình hình triển khai Kế hoạch này tại địa phương và các đơn vị thuộc phạm
vi quản lý, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố.
6. Các trường học, bệnh viện và cơ sở giáo dục,
y tế khác
a) Tích cực triển khai sử dụng các nền tảng chuyển
đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt tại đơn vị; đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu trong Kế hoạch.
b) Chủ động góp ý, kiến nghị liên quan đến ứng
dụng, hạ tầng và các vướng mắc về chính sách, quy định khi triển khai Kế hoạch
này, gửi Sở, ngành chủ quản để xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để
có phương án xử lý phù hợp, đảm bảo việc triển khai Kế hoạch đạt kết quả.
c) Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương
trong việc giới thiệu các giải pháp chuyển đổi số và thanh toán không dùng tiền
mặt của đơn vị tới người dân trên địa bàn.
7. Thành Đoàn Đà Nẵng, UBND các phường, xã
Chỉ đạo, tổ chức lực lượng đoàn thanh niên các cấp,
Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tăng cường phổ biến, hướng dẫn người dân
về chuyển đổi số, tạo lập tài khoản thanh toán điện tử và sử dụng các nền tảng
số, thanh toán trực tuyến trong các đơn vị giáo dục, y tế trên địa bàn thành
phố.
Trên đây là Kế hoạch thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán
không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y
tế trên địa bàn thành phố. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm đúng tiến độ, mục tiêu của Kế hoạch đã đề
ra./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (b/c);
- Cục Tin học hóa;
- TT TU, TT HĐND thành phố (b/c);
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở: TT&TT, YT, GD&ĐT, NV, TC;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đà Nẵng;
- Văn phòng UBND TP;
- Thành Đoàn Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Các trường học, bệnh viện trên địa bàn Tp;
- Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn Tp;
- Lưu: VT, STTTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI
KẾ HOẠCH THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ, THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC
TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 20/7/2022 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng
tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong trường
học, cơ sở giáo dục
|
|
|
|
a
|
Đánh giá, lựa chọn các nền tảng số xuất sắc phục
vụ chuyển đổi số giáo dục (nền tảng số giáo dục) do doanh nghiệp công nghệ
Việt Nam phát triển, cung cấp để khuyến cáo, thông tin trên các trang, cổng
thông tin điện tử về chuyển đổi số nhằm phổ biến rộng rãi đến các trường học,
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Sở TT&TT
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
2022-2025
|
b
|
Hỗ trợ các trường học và cơ sở giáo dục thuê, mua
sử dụng các giải pháp, nền tảng số giáo dục và hạ tầng, lưu trữ, đường
truyền, kết nối mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học
trực tuyến, triển khai chuyển đổi số hoạt động giáo dục, đào tạo
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
c
|
Ứng dụng triệt để công nghệ số, nền tảng số trong
công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng
nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp
và trực tuyến
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
d
|
Triển khai áp dụng nền tảng dạy, học trực tuyến,
kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học tập - thi
cử cho học sinh, giáo viên, từ đó, hình thành hệ sinh thái phát triển giáo
dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
đ
|
100% các trường học, cơ sở giáo dục triển khai
công tác dạy và học trực tuyến, trong đó thử nghiệm chương trình đào tạo cho
phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình,
ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh trước khi đến lớp học
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
e
|
Áp dụng các nền tảng số quản trị nhà trường, cơ
sở giáo dục dựa trên dữ liệu số và công nghệ số, trong đó người học, giáo
viên, cán bộ quản lý, người lao động và các hoạt động đều được quản lý bằng
hồ sơ số thống nhất. Tăng cường kết nối liên lạc giữa nhà trường với phụ
huynh, học sinh qua các ứng dụng, nền tảng số
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
2
|
Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong
trường học, cơ sở giáo dục
|
|
|
|
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các trường học, cơ sở giáo
dục phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán và các đơn
vị liên quan để chấp nhận thanh toán học phí và phí dịch vụ giáo dục bằng
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo:
+ Các trường học, cơ sở giáo dục sẵn sàng phương
tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3 trong 4 phương
thức sau: mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website (Chuyển
khoản/Thanh toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module thanh
toán trong phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục;
+ Các trường học, cơ sở giáo dục và các ngân
hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán thống nhất mẫu thông tin thanh
toán không dùng tiền mặt đối với học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục có
tối thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và
tên người trả tiền; Họ và tên người thụ hưởng; Lý do thanh toán; Mã/số hóa
đơn thanh toán;
+ Các trường học, cơ sở giáo dục bố trí đầu mối
hướng dẫn, hỗ trợ phụ huynh, học sinh và các đối tác liên quan thực hiện
thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán học phí và các dịch vụ phục
vụ nhà trường; tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng tiền mặt
trong tổng số lượng và giá trị thanh toán của trường học, cơ sở giáo dục
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
II
|
Thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng
tiền mặt cho các bệnh viện, cơ sở y tế
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong bệnh
viện, cơ sở y tế
|
|
|
|
a
|
Đánh giá, lựa chọn các nền tảng số xuất sắc phục
vụ chuyển đổi số y tế (nền tảng số y tế) do doanh nghiệp công nghệ Việt Nam
phát triển, cấp để khuyến cáo, thông tin trên các trang, cổng thông tin điện
tử về chuyển đổi số nhằm phổ biến rộng rãi đến các bệnh viện, cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
b
|
Hỗ trợ, thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế thuê, mua
sử dụng các nền tảng số y tế, trong đó chú trọng: nền tảng số quản lý bệnh
viện, cơ sở y tế; nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; nền tảng quản
lý đơn thuốc điện tử; nền tảng quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân; nền tảng quản
lý tiêm chủng; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến; và các công cụ hỗ
trợ khám chữa bệnh và nghiệp vụ y tế
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
c
|
Hỗ trợ các bệnh viện, cơ sở y tế về hạ tầng, lưu
trữ, đường truyền, kết nối mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
triển khai chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong quản trị và hoạt động
nghiệp vụ
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
d
|
Hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng
bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở
khám, chữa bệnh góp phần giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, hình
thành các bệnh viện thông minh
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
2
|
Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong
bệnh viện, cơ sở y tế
|
|
|
|
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các bệnh viện, cơ sở y
tế phối hợp với tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán và các đơn vị
liên quan để chấp nhận thanh toán viện phí và phí dịch vụ y tế bằng phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo:
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn sẵn sàng
phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3 trong 4 phương
thức sau: mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website (Chuyển khoản/Thanh
toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module thanh toán trong
phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế;
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế và các ngân hàng, tổ
chức tín dụng, trung gian thanh toán thông nhất mẫu thông tin thanh toán
không dùng tiền mặt đối với viện phí và các khoản thu dịch vụ y tế có tối
thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và tên
người trả tiền; Họ và tên người thụ hưởng (nếu có); Lý do thanh toán; Mã/số
hóa đơn thanh toán, tạo thuận lợi cho người dân trong thanh toán viện phí.
+ Các bệnh viện, cơ sở y tế bố trí đầu mối, nhân
lực hướng dẫn, hỗ trợ bệnh nhân và các đối tác liên quan thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí và các dịch vụ phục vụ bệnh
viện, cơ sở y tế; tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng tiền
mặt trong tổng số lượng và giá trị thanh toán của mình
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
III
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, đào
tạo, bồi dưỡng và bảo vệ người tiêu dùng trong chuyển đổi số, thanh toán
không dùng tiền mặt tại trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế
|
|
|
|
1
|
Tăng cường thông tin, tuyên truyền về chuyển
đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục
và các bệnh viện, cơ sở y tế
|
|
|
|
a
|
Chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học,
cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế đến mọi người dân, doanh nghiệp,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; với nhiều hình thức đa dạng,
phong phú thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở TT&TT
|
Sở GD&ĐT, Sở Y tế, UBND quận huyện
|
2022-2025
|
b
|
Tổ chức các hình thức thi đua, khen thưởng, vinh
danh, xếp hạng, đánh giá các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y
tế về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
|
Sở GD&ĐT, Sở Y tế, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
c
|
Vận động, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp cung
cấp các nền tảng số giáo dục, nền tảng số y tế, các ngân hàng, đơn vị cung
ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán trên địa bàn thành phố có các
hình thức khuyến khích như miễn, giảm phí, khuyến mãi, giảm giá... đối với
trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế và khách hàng các cơ sở này
khi sử dụng nền tảng số, giải pháp, dịch vụ số và phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt
|
Sở TT&TT, Sở GD&ĐT, Sở Y tế, UBND quận
huyện
|
|
2022-2025
|
d
|
Lồng ghép các nội dung giới thiệu về chuyển đổi
số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các buổi tập huấn tại UBND quận,
huyện, phường, xã, khu dân cư, tổ dân phố, Tổ Công nghệ số cộng đồng và các
tổ chức, đoàn thể chính trị, xã hội địa phương
|
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Sở TT&TT, Các Tổ công nghệ số cộng đồng
|
2022-2025
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức,
kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ
sở giáo dục
|
|
|
|
a
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng
số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số giáo dục, lập tài khoản thanh toán và
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, giáo viên, học
sinh, sinh viên và phụ huynh trên địa bàn
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
b
|
Đẩy mạnh triển khai dạy và học về STEM/STEAM
trong các trường học, cơ sở giáo dục tiểu học và phổ thông; tổ chức các cuộc
thi về kỹ năng số, lập trình điều khiển tự động (robotic), giáo dục
STEM/STEAM trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến phổ thông trung học
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
c
|
Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở
giáo dục trên địa bàn
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
d
|
Hỗ trợ các hoạt động thông tin, quảng bá, phổ biến
về các nền tảng số giáo dục xuất sắc, và giới thiệu, kết nối đến các trường
học, cơ sở giáo dục trên địa bàn để thúc đẩy sử dụng
|
Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức,
kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ
sở y tế
|
|
|
|
a
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng
số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số giáo dục, lập tài khoản thanh toán và
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, y bác sĩ, người
lao động trong các bệnh viện, cơ sở y tế và người dân trên địa bàn
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-205
|
b
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về dịch vụ y tế
điện tử, tư vấn sức khỏe từ xa, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong
bệnh viện, cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-205
|
c
|
Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở Y tế
trên địa bàn
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-205
|
d
|
Hỗ trợ các hoạt động thông tin, quảng bá, phổ
biến về các nền tảng số y tế xuất sắc, và giới thiệu, kết nối đến các bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn để thúc đẩy sử dụng
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
2022-205
|
4
|
Bảo vệ người tiêu dùng trong chuyển đổi số,
thanh toán không dùng tiền mặt
|
|
|
|
a
|
Triển khai thực hiện tốt các giải pháp bảo đảm an
ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động chuyển đổi số, thanh toán điện tử và cơ
chế giải quyết tranh chấp có thể phát sinh trong các hoạt động sử dụng công
nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của phụ huynh, học sinh và các trường học, cơ sở giáo dục, đào
tạo; cũng như của bệnh nhân, và người sử dụng dịch vụ y tế và các bệnh viện, cơ
sở y tế
|
Sở TT&TT
|
Sở Y tế, Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
2022-2025
|
b
|
Đẩy mạnh triển khai công tác truyền thông, phổ
biến kiến thức về các hành vi lừa đảo, biện pháp nhận biết rủi ro, cách phòng
tránh và các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong sử dụng công nghệ
số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo
dục và các bệnh viện, cơ sở y tế; phối hợp giải đáp thắc mắc, xử lý khiếu nại
nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng
|
Sở TT&TT
|
Sở Y tế, Sở GD&ĐT, UBND quận huyện
|
2022-2025
|