NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8055/NHCS-TDSV
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 10
năm 2019
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16/11/2013 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày
23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Nghị định số
74/2019/NĐ-CP).
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và nguồn vốn
NHCSXH huy động; áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc NHCSXH, khách hàng
vay vốn NHCSXH để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
2. Đối tượng cho vay
2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ
hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh)
2.2. Người lao động
3. Nguyên tắc cho vay
3.1. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn
vay đúng mục đích xin vay;
3.2. Khách hàng vay vốn phải trả nợ đúng hạn
cả gốc và lãi.
4. Điều kiện cho vay
4.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp;
b) Có dự án vay vốn khả thi tại địa
phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, duy trì hoặc thu hút thêm
lao động vào làm việc ổn định;
c) Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
d) Có bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật (nếu có).
4.2. Đối với người lao động
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi
thực hiện dự án;
c) Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực
hiện dự án.
5. Mức cho vay
5.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức
vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động
được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
5.2. Đối với người lao động, mức vay tối đa
là 100 triệu đồng.
5.3. Mức vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ
vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn
để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
6. Lãi suất cho vay
6.1. Lãi suất cho vay đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh; người lao động bằng lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo theo quy định
pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo (hiện nay là 7,92%/năm).
6.2. Các trường hợp sau đây được cho vay với
mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay theo quy định tại Điểm 6.1. Khoản này.
a) Người lao động là người dân tộc thiểu
số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người
khuyết tật;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
6.3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
7. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay tối đa 120 tháng. Thời
hạn cho vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất,
kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng
vay vốn.
8. Điều kiện bảo đảm
tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở
lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định
pháp luật về giao dịch bảo đảm và các quy định hiện hành của NHCSXH.
9. Phương thức cho
vay và thẩm quyền phê duyệt hồ sơ vay vốn
9.1. Phương thức cho vay
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp tại
trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh hoặc trụ sở Phòng giao dịch (PGD) NHCSXH cấp
huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay).
b) Đối với người lao động
- Người lao động vay vốn thuộc nguồn vốn do cơ
quan Trung ương của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam, Hội Người mù Việt Nam quản lý: NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp cho người
lao động tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay;
- Người lao động vay vốn thuộc nguồn vốn do Ủy
ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, cơ quan Trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam quản lý; Nguồn vốn do NHCSXH huy động và nguồn vốn NHCSXH nhận ủy
thác từ các địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng
việc làm: NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác một
số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội và
thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định hiện hành của
NHCSXH.
9.2. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ vay vốn
a) Đối với dự án thuộc nguồn vốn do UBND cấp tỉnh
quản lý: Chủ tịch UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt;
b) Đối với dự án thuộc nguồn vốn do cơ
quan Trung ương của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam, Hội Người mù Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam quản lý
(sau đây gọi chung là tổ chức thực hiện chương trình): Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh
của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt;
c) Đối với dự án thuộc nguồn vốn do
NHCSXH huy động và nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ các địa phương, các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm: Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt.
10. Thủ tục và quy
trình cho vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay
10.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi 02 bộ
hồ sơ vay vốn tới NHCSXH nơi cho vay, gồm:
- Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và
mở rộng việc làm có xác nhận của UBND cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc
do cơ quan có thẩm quyền cấp các giấy tờ sau: (i) Đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; (ii) Đối với Hợp tác xã
là Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; (iii) Đối với Tổ hợp tác là Hợp đồng hợp
tác; (iv) Đối với Hộ kinh doanh là Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Riêng Tổ hợp tác và Hộ kinh doanh có từ
hai thành viên trở lên: Văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực của UBND
cấp xã do các thành viên ủy quyền cho một thành viên là người đại diện thực hiện
các giao dịch liên quan đến vay vốn tại NHCSXH;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ
sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh
doanh thuộc đối tượng ưu tiên được vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho
vay theo quy định:
(i) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc
công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
(ii) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động
là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ
tạm trú và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người
lao động trong danh sách;
(iii) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy
xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do UBND cấp xã
cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động
hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm tiền
vay trong trường hợp khoản vay phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo
quy định.
b) Quy trình cho vay
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất kinh doanh, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay
phân công cán bộ tín dụng thực hiện kiểm tra, đối chiếu tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, lập 02 liên báo cáo thẩm định theo mẫu 05a/GQVL, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp
vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát, trình Giám đốc NHCSXH nơi
cho vay xem xét, phê duyệt:
(i) Đối với dự án thuộc nguồn vốn do
UBND cấp tỉnh, cơ quan Trung ương của tổ chức thực hiện chương trình quản lý
thì Giám đốc NHCSXH nơi cho vay ký duyệt hồ sơ vay vốn và lập tờ trình mẫu 16/GQVL trình cấp có thẩm quyền quản lý vốn
xem xét ra Quyết định phê duyệt cho vay. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ trình duyệt, cấp có thẩm quyền quản lý vốn xem xét ra Quyết
định phê duyệt cho vay. Nếu không phê duyệt cho vay thì trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do để NHCSXH nơi cho vay có cơ sở thông báo cho cơ sở sản xuất, kinh
doanh theo mẫu số 04a/GQVL;
(ii) Đối với dự án thuộc nguồn vốn do
NHCSXH huy động và nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ các địa phương, các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm thì Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt cho vay. Nếu không phê
duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay gửi cơ sở sản xuất, kinh doanh thông báo từ
chối cho vay theo mẫu số 04a/GQVL.
- Sau khi có phê duyệt cho vay của Giám đốc
NHCSXH nơi cho vay hoặc Quyết định phê duyệt cho vay của cấp có thẩm quyền quản
lý vốn, NHCSXH nơi cho vay cùng cơ sở sản xuất, kinh doanh lập Hợp đồng tín dụng
theo mẫu số 07a/GQVL. Trường hợp phải thực hiện
bảo đảm tiền vay thì NHCSXH nơi cho vay cùng cơ sở sản xuất, kinh doanh lập Hợp
đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký biện pháp bảo đảm tiền vay theo các quy định
hiện hành của NHCSXH. Sau đó, cán bộ tín dụng được Giám đốc NHCSXH phân công tập
hợp hồ sơ trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt giải ngân. NHCSXH thực hiện
giải ngân tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay.
Báo cáo thẩm định và các Hợp đồng nêu
trên được lập phù hợp với từng đối tượng vay vốn, loại tài sản bảo đảm, nhưng
phải tuân thủ nội dung theo mẫu hướng dẫn và được đánh máy.
- Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện, cán bộ
tín dụng được phân công bàn giao cho bộ phận kế toán 01 bộ làm căn cứ giải ngân,
01 bộ gửi cho cơ sở sản xuất kinh doanh. Riêng báo cáo thẩm định theo mẫu số 05a/GQVL: 01 liên lưu tại bộ phận kế
toán, 01 liên lưu tại bộ phận tín dụng.
- Trước khi phát tiền vay, NHCSXH nơi cho vay
làm thủ tục nhập kho bản gốc Hợp đồng bảo đảm tiền vay đã công chứng và các giấy
tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định hiện hành (nếu có).
10.2. Đối với người lao động vay vốn từ nguồn
vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Hội
Người mù Việt Nam quản lý
- Người vay vốn viết 02 liên Giấy đề nghị vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP có xác nhận của UBND cấp xã theo nội dung: (i) Hiện đang cư trú hợp
pháp tại địa phương; (ii) Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) gửi NHCSXH nơi cho
vay;
Riêng đối với người vay vốn từ nguồn vốn
thuộc Hội Người mù quản lý thì gửi hồ sơ cho vay qua Hội Người mù cấp huyện, Hội
Người mù cấp huyện nhận được hồ sơ của người vay vốn tiến hành họp để bình xét
cho vay và lập danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH, sau đó gửi hồ sơ vay vốn của
người vay vốn kèm danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH có xác nhận của Hội Người mù
cấp huyện gửi NHCSXH nơi cho vay;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ vay vốn của người vay vốn, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán
bộ tín dụng thực hiện kiểm tra, đối chiếu tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ
hồ sơ vay vốn, lập 02 liên báo cáo thẩm định theo mẫu
số 05b/GQVL, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế
hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét,
ký duyệt và lập tờ trình mẫu số 16/GQVL để
trình cấp có thẩm quyền quản lý vốn xem xét ra Quyết định phê duyệt cho vay.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ trình duyệt, cấp có thẩm quyền quản lý vốn xem xét ra Quyết
định phê duyệt cho vay. Nếu không phê duyệt cho vay thì trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do không cho vay để NHCSXH nơi cho vay có cơ sở thông báo cho người
vay vốn theo mẫu số 04a/GQVL;
- Sau khi có Quyết định phê duyệt cho vay của cấp
có thẩm quyền quản lý vốn, NHCSXH nơi cho vay cùng người vay vốn lập Hợp đồng
tín dụng theo mẫu số 07b/GQVL, trình Giám đốc
NHCSXH nơi cho vay phê duyệt giải ngân. NHCSXH thực hiện giải ngân tại trụ sở
NHCSXH nơi cho vay.
Báo cáo thẩm định và Hợp đồng tín dụng
phải tuân thủ nội dung theo mẫu hướng dẫn và được đánh máy.
- Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện, cán bộ
tín dụng được phân công bàn giao cho bộ phận kế toán 01 bộ làm căn cứ giải
ngân, 01 bộ gửi cho người vay vốn. Riêng báo cáo thẩm định theo mẫu số 05b/GQVL: 01 liên lưu tại bộ phận kế
toán, 01 liên lưu tại bộ phận tín dụng.
11. Thủ tục và quy
trình cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác một số nội dung công việc
trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội thông qua Tổ
TK&VV theo quy định hiện hành của NHCSXH
- Người vay vốn viết 02 liên Giấy đề nghị vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP gửi Tổ
TK&VV tại thôn, tổ dân phố (làng, ấp, bản, buôn, bon, phun, sóc... gọi chung là thôn; tổ
dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu... gọi chung là tổ dân phố) nơi mà
người vay vốn đang cư trú hợp pháp;
- Nếu người vay vốn chưa là tổ viên của Tổ
TK&VV thì Tổ
TK&VV tại thôn, tổ dân phố nơi người vay vốn đang cư trú hợp pháp tổ chức họp
kết nạp bổ sung tổ viên, kể cả trường hợp người vay vốn thuộc hộ gia đình mà hộ
gia đình đó đã là thành
viên của Tổ TK&VV;
- Tổ TK&VV nhận hồ sơ vay vốn của người vay vốn, tiến
hành họp tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên hồ sơ vay vốn, sau đó
lập danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH theo mẫu số
03/TD kèm Giấy đề nghị vay vốn trình UBND cấp xã xác nhận, sau đó gửi đến
NHCSXH nơi cho vay;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ vay vốn, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tín dụng thực
hiện kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế
hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát, trình Giám
đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt:
+ Đối với nguồn vốn do UBND cấp tỉnh
hoặc cơ quan Trung ương của tổ chức thực hiện chương trình quản lý (Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam) thì Giám đốc NHCSXH nơi cho vay ký duyệt trên danh
sách theo mẫu số 03/TD và lập tờ trình theo mẫu số 16/GQVL để trình cấp có thẩm quyền quản
lý vốn xem xét ra Quyết định phê duyệt cho vay.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ trình duyệt, cấp có thẩm quyền quản lý vốn xem xét ra Quyết
định phê duyệt cho vay. Nếu không phê duyệt cho vay thì trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do để NHCSXH nơi cho vay thông báo cho người vay vốn theo mẫu số 04a/GQVL;
+ Đối với nguồn vốn do NHCSXH huy động,
nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ các địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để cho vay hỗ trợ việc làm, duy trì và mở rộng việc làm thì Giám đốc
NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt cho vay trên mẫu
03/TD. Nếu không phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay gửi người vay vốn
thông báo từ chối cho vay theo mẫu số 04a/GQVL;
- Sau khi có phê duyệt cho vay của Giám đốc
NHCSXH nơi cho vay hoặc Quyết định phê duyệt cho vay của cấp có thẩm quyền quản
lý vốn. NHCSXH nơi cho vay cùng người vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo mẫu số 07b/GQVL, trình Giám đốc NHCSXH nơi cho
vay phê duyệt giải ngân;
- NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê
duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho UBND cấp xã
để thông báo cho người vay đến điểm giao dịch xã làm thủ tục nhận tiền vay;
- Hồ sơ vay vốn được hoàn thiện, cán bộ tín dụng
được phân công bàn giao cho bộ phận kế toán 01 bộ làm căn cứ giải ngân, 01 bộ gửi
cho người vay vốn.
12. Tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng vay vốn
12.1. Cơ sở sản xuất kinh doanh, người lao động
vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay
Thực hiện mở tài khoản tiền gửi thanh
toán tại NHCSXH nơi cho vay. Việc mở tài khoản tiền gửi thanh toán được thực hiện
theo quy định hiện hành của NHCSXH và thời điểm mở tài khoản tiền gửi thanh
toán thực hiện trước khi NHCSXH nơi cho vay phát tiền vay.
12.2. Đối với người lao động vay vốn theo
phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy
trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội
Thực hiện mở tài khoản tiền gửi của tổ
viên Tổ TK&VV theo quy định
hiện hành.
13. Tổ chức giải ngân
NHCSXH nơi cho vay có thể giải ngân một
hay nhiều lần bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt do khách hàng vay vốn và Ngân
hàng thỏa thuận nhưng phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật, đồng
thời yêu cầu khách hàng vay vốn ký nhận nợ vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần
theo dõi cho vay -
thu nợ.
Khách hàng vay vốn có trách nhiệm tuân
thủ quy định về hóa đơn, chứng từ
và lưu giữ hóa đơn, chứng từ
chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. Đối với trường hợp khách hàng vay vốn sử dụng
vốn vay để mua hàng hóa của các đơn vị phải tuân thủ quy định về hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
14. Định kỳ hạn trả nợ,
trả lãi
14.1. Định kỳ hạn trả nợ
a) Đối với cho vay có thời hạn từ 12
tháng trở xuống: Trả nợ gốc một lần khi đến hạn.
b) Đối với cho vay có thời hạn trên 12
tháng: Kỳ hạn trả nợ tối đa 6 tháng trả một lần kể từ ngày nhận món vay đầu
tiên.
14.2. Trả lãi
NHCSXH thực hiện thu lãi hàng tháng đối
với khách hàng vay vốn. Tiền lãi tháng nếu chưa thu được thì chuyển sang thu
vào tháng kế tiếp sau đó.
15. Thu nợ, thu lãi
15.1. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, người
lao động vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH nơi cho
vay
Khách hàng vay vốn chuyển khoản hoặc nộp
tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán đã mở tại NHCSXH nơi cho vay. NHCSXH
nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán để thu nợ, thu lãi
theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng;
15.2. Đối với người lao động vay vốn theo
phương thức cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác một số nội dung
công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội
NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu nợ,
thu lãi theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng và cách thực hiện theo quy định
hiện hành của NHCSXH về quy trình ủy thác, ủy nhiệm và giao dịch xã.
15.3. Khách hàng vay vốn có thể trả nợ trước hạn;
15.4. Trường hợp khách hàng vay vốn trả nợ
trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc
đó.
16. Kiểm tra, giám
sát
16.1. Đối với cho vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH nơi
cho vay
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
phát tiền vay, NHCSXH nơi cho vay trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử
dụng vốn vay. Ngoài ra, NHCSXH nơi cho vay có thể kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc xuất phát từ nhu cầu thực tế của NHCSXH
nơi cho vay. Kết quả kiểm tra phải ghi vào Biên bản kiểm tra: (i) Đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 06/GQVL; (ii)
Đối với người lao động vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp tại trụ sở
NHCSXH nơi cho vay theo mẫu số 06/TD.
16.2. Đối với cho vay trực tiếp người lao động
có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức
chính trị
- xã hội thông
qua Tổ tiết kiệm và vay vốn.
Thực hiện theo các quy định hiện hành
về nghiệp vụ ủy thác cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội. Kết quả kiểm
tra phải được ghi vào Biên bản kiểm tra theo mẫu số
06/TD.
16.3. Việc thực hiện kiểm tra giám sát của
chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh đối với NHCSXH cấp huyện và bộ phận cho vay tại hội sở
NHCSXH cấp tỉnh. Ngoài việc thực hiện kiểm tra theo quy định, thì:
a) Đối với những món vay trên 100 triệu đồng
đến 500 triệu đồng: NHCSXH cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát trong phạm vi
tối đa 180 ngày kể từ ngày NHCSXH nơi cho vay phát tiền vay lần cuối cùng;
b) Đối với những món vay trên 500 triệu đồng
đến 01 tỷ đồng: NHCSXH cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát trong phạm vi tối
đa 90 ngày kể từ ngày NHCSXH nơi cho vay phát tiền vay lần cuối cùng;
c) Đối với những món vay trên 01 tỷ đồng:
NHCSXH cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát trong phạm vi tối đa 30 ngày kể từ
ngày NHCSXH nơi cho vay phát tiền vay lần cuối cùng.
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh thực hiện kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy trình, thủ tục cho vay; tính đầy đủ, hợp lệ, hợp
pháp của Hồ sơ vay vốn,
Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay; kiểm tra thực tế khách hàng vay vốn về mục đích
sử dụng vốn vay, hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay và kiểm tra các nội dung
liên quan khác.
17. Xử lý nợ đến hạn
17.1. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh gặp
khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ theo đúng kỳ hạn trả nợ đã
thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, thì trước 05 ngày đến kỳ hạn trả nợ phải có
Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo mẫu số
08/GQVL gửi NHCSXH nơi cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn
điều chỉnh cho 01 kỳ hạn trả nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng tối đa không
quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ. Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ được
Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt được lưu tại bộ phận kế toán.
b) Đối với người lao động gặp khó khăn do
nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ theo đúng kỳ hạn trả nợ thì được theo
dõi thu vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
17.2. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ cuối cùng khách hàng
vay vốn chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ,
thì viết Giấy đề nghị gia hạn nợ: (i) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 09a/GQVL và đối với người lao động vay vốn
theo phương thức cho vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay theo mẫu 09b/GQVL gửi NHCSXH nơi cho vay trước 05
ngày đến hạn trả nợ để NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ; (ii) Đối với
người lao động vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp cho người lao động có
ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính
trị - xã hội: thực
hiện theo thủ tục, quy trình hiện hành
về gia hạn nợ thông thường đối với người vay vốn là tổ viên Tổ TK&VV theo mẫu số 09A/TD. Giấy đề nghị gia hạn nợ được
Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt được lưu tại bộ phận kế toán.
Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần,
nhưng tối đa không quá thời hạn đã cho vay đối với cho vay từ 12 tháng trở xuống
và tối đa không quá 1/2 thời hạn đã cho vay đối với cho vay trên 12 tháng.
17.3. Chuyển nợ quá hạn
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Đến kỳ hạn trả nợ kể cả nợ của kỳ hạn trước
đó đã được điều chỉnh mà cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa trả được, không được
NHCSXH nơi cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì NHCSXH nơi cho vay
chuyển số dư nợ đó sang quá hạn.
- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong Hợp đồng tín dụng mà cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa trả được nợ, không được
NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển toàn bộ
số dư nợ còn lại sang quá hạn.
b) Đối với người lao động
Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay
đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, nếu người vay vốn không trả được nợ và
không được NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ, thì NHCSXH nơi cho vay
chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang quá hạn.
18. Xử lý các vi phạm
NHCSXH căn cứ vào kết quả kiểm tra mức
độ vi phạm ghi trong Biên bản
kiểm tra theo mẫu số 06/GQVL; mẫu số 06/TD để quyết định xử lý như sau:
18.1. Tạm dừng cho vay: Khách hàng vay vốn
vi phạm các cam kết trong Hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian khắc phục sửa
chữa.
18.2. Chấm dứt cho vay: Khách hàng vay vốn
vi phạm các cam kết trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục, sửa chữa.
Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ thời điểm thông báo cho khách hàng vay vốn
về việc chấm dứt cho vay theo mẫu số 15/GQVL,
NHCSXH nơi cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn, nếu khách hàng vay vốn
không trả hết số nợ vi phạm thì chuyển số nợ vi phạm còn lại sang quá hạn.
Thông báo của Giám đốc NHCSXH nơi cho
vay về việc chấm dứt cho vay do người vay vốn vi phạm được lưu tại bộ phận kế
toán.
18.3. Chuyển nợ quá hạn
a) Đối với trường hợp khách hàng vay vốn
sử dụng vốn vay sai mục đích đã ghi trong Hợp đồng tín dụng và được ghi nhận
trong Biên bản kiểm tra, sau thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai
phạm được ghi trong Biên bản kiểm tra, NHCSXH nơi cho vay đã phối hợp với các
cơ quan liên quan và chính quyền địa phương áp dụng các biện pháp để đôn đốc,
yêu cầu khách hàng vay vốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ, nếu khách hàng vay vốn
không trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số nợ sử dụng sai mục đích
còn lại sang quá hạn;
b) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm
17.3. Khoản 17 văn bản này.
Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho
vay gửi thông báo cho khách hàng vay vốn theo mẫu
số 14/GQVL áp dụng đối với phương thức cho vay trực tiếp tại NHCSXH nơi cho
vay, mẫu số 14/TD áp dụng cho vay trực tiếp cho
người lao động có ủy
thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội, đồng thời
phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương và cơ quan có thẩm
quyền quản lý vốn phê duyệt dự án (nếu có) để tìm biện pháp tích cực thu hồi nợ
hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật để xử lý thu hồi theo quy định của
pháp luật.
Thông báo của Giám đốc NHCSXH nơi cho
vay về việc chuyển nợ quá hạn do khách hàng vay vốn vi phạm được lưu tại bộ phận
kế toán.
18.4. Xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của
pháp luật và của NHCSXH
Sau 06 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá
hạn của kỳ hạn nợ cuối cùng hoặc có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên trên tổng
số tiền đã vay thì NHCSXH nơi cho vay xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc chuyển
hồ sơ cho vay đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị xử lý theo quy định của
pháp luật.
18.5. Khởi kiện trước pháp luật: NHCSXH nơi
cho vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:
a) Khách hàng vay vốn vi phạm Hợp đồng
tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay, đã được NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng
văn bản nhưng không khắc phục;
b) Khách hàng vay vốn có nợ quá hạn do nguyên
nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ ngân hàng; khách hàng
vay vốn có năng lực tài chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ theo thỏa
thuận;
c) Khách hàng vay vốn có hành vi lừa đảo,
gian lận;
d) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
19. Xử lý nợ bị rủi
ro
Việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân
khách quan được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.
20. Hạch toán kế toán
và lưu giữ hồ sơ vay vốn
Việc hạch toán kế toán và lưu giữ hồ
sơ vay vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
21. Tổ chức thực hiện
21.1. Chế độ báo cáo thống kê: Việc báo cáo
thống kê được thực hiện theo các quy định hiện hành của NHCSXH.
21.2. Các dự án vay vốn về việc làm đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 08 tháng 11 năm 2019 được tiếp tục thực
hiện theo văn bản số 3798/NHCS-TDSV ngày 20/11/2015 của Tổng Giám đốc.
21.3. NHCSXH các cấp có trách nhiệm tổ chức
tuyên truyền, phổ biến công khai nội dung Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày
23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 và Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính phủ
quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm; tập huấn nghiệp vụ theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ
chức chính trị - xã hội, Tổ trưởng Tổ TK&VV và cán bộ UBND cấp
xã. Đồng thời báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cấp tỉnh,
huyện để triển khai thực hiện.
21.4. Đối với nguồn vốn do NHCSXH nhận ủy
thác từ các địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay hỗ
trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, NHCSXH nơi nhận ủy thác căn cứ
vào nội dung văn bản này tham mưu, thỏa thuận với bên ủy thác cho phù hợp.
22. Hiệu lực thi hành
22.1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08/11/2019 và thay thế văn bản số 3798/NHCS-TDSV ngày 20/11/2015
của Tổng Giám đốc NHCSXH, văn bản số 4268/NHCS-TDSV ngày 29/9/2017 về việc hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung một số điểm văn bản số 3798/NHCS-TDSV ngày 20/11/2015 của Tổng
Giám đốc NHCSXH, văn bản số 1974/NHCS-TDSV ngày 11/4/2019 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điểm văn bản số 3798/NHCS-TDSV ngày 20/11/2015 của Tổng Giám đốc
NHCSXH và các nội dung trái với nội dung văn bản này đều hết hiệu lực thi hành.
22.2. Những điểm không hướng dẫn tại văn bản
này, NHCSXH thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm và các văn bản liên quan khác.
22.3. Trường hợp sau ngày ban hành văn bản
này có sự thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật dẫn đến việc áp dụng văn bản
này trái với quy định của pháp luật hiện hành thì NHCSXH thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung văn bản
này do Tổng Giám đốc NHCSXH quyết định. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các đơn vị báo cáo về Hội sở chính NHCSXH xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ; để b/cáo
- Các thành viên HĐQT NHCSXH; để b/cáo
- Các thành viên CGTV HĐQT NHCSXH; để b/cáo
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các cấp; để b/cáo
- Hội LHPN VN; để phối hợp thực hiện
- Hội ND VN; để phối hợp thực hiện
- TW Đoàn TNCS HCM; để phối hợp thực hiện
- Hội CCB VN; để phối hợp thực hiện
- Tổng LĐLĐ VN; để phối hợp thực hiện
- Hội Người mù VN; để phối hợp thực hiện
- Liên minh Hợp tác xã VN; để phối hợp thực hiện
- Tổng Giám đốc, TBKS HĐQT;
- Các PTGĐ, KTT;
- Sở Giao dịch, CN NHCSXH các tỉnh, TP;
- Các Phòng giao dịch NHCSXH huyện;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- Trung tâm Đào tạo, Trung tâm CNTT;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TDSV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
DANH
SÁCH CÁC MẪU BIỂU
(Đính kèm văn
bản số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng
Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc
làm)
STT
|
Tên mẫu biểu
|
Nội dung mẫu
biểu
|
1
|
1a
|
Giấy đề nghị vay vốn áp dụng cho người
lao động theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
|
2
|
2
|
Dự án vay vốn áp dụng cho cơ sở sản
xuất, kinh doanh theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
|
3
|
03/TD
|
Danh sách đề nghị vay vốn Ngân hàng
Chính sách xã hội
|
4
|
04/TD
|
Thông báo kết quả phê duyệt cho vay
|
5
|
04a/GQVL
|
Thông báo từ chối không cho vay
|
6
|
05a/GQVL
|
Báo cáo thẩm định áp dụng cho cơ sở
SXKD
|
7
|
05b/GQVL
|
Báo cáo thẩm định áp dụng cho người
lao động
|
8
|
06/GQVL
|
Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay áp
dụng cho cơ sở SXKD
|
9
|
07a/GQVL
|
Hợp đồng tín dụng áp dụng cho cơ sở
SXKD
|
10
|
07b/GQVL
|
Hợp đồng tín dụng áp dụng cho người
lao động
|
11
|
08/GQVL
|
Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
áp dụng cho cơ sở SXKD
|
12
|
09a/GQVL
|
Giấy đề nghị gia hạn nợ áp dụng cho
cơ sở SXKD
|
13
|
09b/GQVL
|
Giấy đề nghị gia hạn nợ áp dụng cho
người lao động vay trực tiếp
|
14
|
14/GQVL
|
Thông báo chuyển nợ quá hạn cho vay
trực tiếp
|
15
|
15/GQVL
|
Thông báo chấm dứt cho vay áp dụng
cho cơ sở SXKD
|
16
|
16/GQVL
|
Tờ trình phê duyệt dự án vay vốn
|
17
|
|
Mẫu tham khảo Quyết định phê duyệt của
cấp có thẩm quyền
|
Ghi chú: Các mẫu biểu số
06/TD, 09A/TD, 14/TD thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc
NHCSXH.
Mẫu
số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC
LÀM
(Cho vay trực
tiếp người lao động)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……..
Họ và tên: …………………………………………………….
Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/……
Dân tộc: …………………. Giới tính: ……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ………………………………………
Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người khuyết tật □
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia
về việc làm để thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Nơi thực hiện dự án: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số người lao động được tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): …………………………………………………………………
người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): ……………………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): ………………………………………. người
Vốn thực hiện dự án: ……………………………………………………….
đồng,
trong đó:
- Vốn tự có: ……………………………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………….) để dùng vào
việc: ..............................................................................,
cụ thể như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay: …………. tháng Trả
gốc: ……………..
Trả
lãi: ………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……………………….
Ông/bà: ………………………………………
Hiện đang cư trú hợp pháp tại địa
phương.
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) …………
……………………………………………..(1)
...,
ngày... tháng... năm ...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ
họ tên)
|
..., ngày ... tháng ... năm
....
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã ghi rõ đối
tượng ưu tiên (nếu có):
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Người khuyết tật
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC
LÀM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội…….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp
tác/Hộ kinh doanh: ………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp: ………………………. Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
Hoặc hợp đồng hợp tác số: ……………………………………………………………………………..
5. Họ và tên người đại diện: ……………………………….. Chức vụ: ……………………………….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: ……………………………………….
Ngày cấp: ………………………….. Nơi cấp: …………………………………………………………..
Quyết định bổ nhiệm số: ……… Ngày: ……………………. Do: ……………………….. quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số: ………. Ngày: ……………………. Do: ………………………… ủy quyền
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có: ……………………………………………………………..
đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của 02 năm
trước thời điểm vay vốn (nếu có)
Năm ……..:
- Tổng doanh thu: ……………………………………………………………………………….
đồng
- Tổng chi phí: …………………………………………………………………………………… đồng
- Thuế: …………………………………………………………………………………………….. đồng
- Lợi nhuận: ……………………………………………………………………………………….. đồng
Năm ……:
- Tổng doanh thu: ……………………………………………………………………………….
đồng
- Tổng chi phí: …………………………………………………………………………………… đồng
- Thuế: …………………………………………………………………………………………….. đồng
- Lợi nhuận: ……………………………………………………………………………………….. đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có: …………………………………………….. người, trong
đó:
- Lao động nữ (nếu có): ………………………………………………………………….
người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): ……………………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): ………………………………………. người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án: …………………………………………………………………………………………..
Nơi thực hiện dự án: ………………………………………………………………………………….
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa
chỉ, diện tích): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng, diện
tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ): …………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng,
giá trị, tình trạng hoạt động): ………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
b) Dự án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo: ……………………………………………………………………………..
+ Chi phí mở rộng, cải tạo: ……………………………………………………………………………….
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng,
giá trị): ……………………………………………………..
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá
trị): …………………………………………………………..
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu,
hàng hóa, dịch vụ
(chủng
loại, số lượng, giá trị):
……………………………………………………………………………………………..
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động:
…………………………………………………………….
người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu có): ……………. người,
trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có): ………………………………………………………
người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):
……………………………………
người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số
(nếu có):
…………………………….
người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc
làm:
...
người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
……………………………………………………….
người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):
……………………………………
người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số
(nếu có):
…………………………….
người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng doanh thu: …………………… đồng
- Tổng chi phí: ………………………. đồng
- Lợi nhuận: …………………………. đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án:
tháng ... năm ……..
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án: ………………….. đồng, trong
đó:
- Vốn tự có:
…………………………………………………………………………………….. đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
…………………………………………………………
đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc: ………………………………………………………………………………………..
4. Thời hạn vay: .. tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay:
…………………………………………………………………
đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn tự có:
………………………………………………………
đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn khác: …………………………………………………… đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm là: …………………………………………………… đồng
6. Trả gốc: ……………………………. Trả
lãi theo: ………………………………………………..
7. Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……………………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………..
……………………………………………….
Có dự án được thực hiện tại địa
phương./.
.... ngày
... tháng ... năm ...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tại cuộc họp ngày …/…/…, Tổ Tiết kiệm và vay
vốn đã tiến hành họp bình xét các tổ viên xin vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội.
Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này:
Đơn vị: đồng, tháng
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Đề nghị của
Tổ TK&VV
|
Phê duyệt của
Ngân hàng
|
Số tiền
|
Đối tượng
|
Thời hạn
|
Số tiền
|
Thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ
trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm
…
Phần xác
nhận của UBND xã
Những người
có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện …………
…………………………..
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày … tháng … năm
…
Phê duyệt của Ngân
hàng
Số người được vay vốn đợt này: ………….….... người.
Tổng số tiền cho vay: ......................................
đồng.
Số người chưa được vay đợt này: …….. người, có
số thứ tự trong danh sách là: ………………………………………………………….
|
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng KH-NVTD
(Tổ trưởng KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
CN NHCSXH
(tỉnh,TP).....
PGD (quận, huyện)…….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 04/TD
Lập 02
liên:
- 01 liên lưu Tổ,
- 01 liên lưu NH.
|
………., ngày ……. tháng .…… năm ……….
THÔNG
BÁO
KẾT
QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi: ………………………………………….
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
(tỉnh, TP)/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (quận, huyện) …………………………… thông báo kết
quả
phê
duyệt cho vay theo Danh sách đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội mẫu số
03/TD đính kèm.
Thời gian phát tiền vay vào ………. giờ ……… phút, ngày ….. tháng ….. năm …… tại địa
điểm …………………………………………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân .........................
thông
báo cho những người được vay vốn đến địa điểm và thời gian nêu trên để nhận
tiền vay./.
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CN NHCSXH
tỉnh,
TP.....
PGD (quận, huyện) ………
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 04a/GQVL
NH lập: 02 liên
- 01 liên gửi KH
- 01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi: ………………………………………..
Ngày …… tháng ……. năm ……, Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách
xã hội (quận, huyện) …………………………
nhận
được bộ hồ sơ đề nghị vay vốn để sử dụng vào việc ……………………… của khách
hàng vay vốn là …………………………….
Căn cứ kết quả báo cáo thẩm định ngày …… tháng ……. năm ……..
Căn cứ thông báo từ chối cho vay của cấp
có thẩm quyền quản lý vốn (nếu có) ……………………………………..
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
(tỉnh, TP)/Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội (quận/huyện)……………………. thông báo từ
chối cho vay đối với khách hàng vay vốn là …………………….. vì những lý do sau:
- …………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………...
Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu
nhận lại hồ sơ đã gửi cho Ngân hàng Chính sách xã hội, đề nghị Quý khách hàng đến
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội (quận, huyện)..........................., địa chỉ ……………………………… trong giờ làm việc để nhận
lại hồ sơ/.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05a/GQVL
(Do ngân hàng
lập 02 liên lưu tại NH)
01 liên lưu
KT
01 liên lưu
TD
CN NHCSXH
(tỉnh,TP).....
PGD (quận, huyện)……….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ..… năm …..
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Áp dụng cho
vay đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh)
1. Tên dự án:
…………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên người đại diện vay vốn: …………………………….. Chức vụ: …………………….
3. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ………………………………..
Ngày cấp: ……/....../........
nơi cấp: ………………………………………………………………….
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
5. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………….
6. Nơi thực hiện dự án: ………………………………………………………………………………
7. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối
tượng được ưu tiên lãi suất1: ……………………….
A. NỘI DUNG
THẨM ĐỊNH
I. THÔNG TIN CƠ BẢN2
1. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………………………….
- Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………...
- Giấy phép/Giấy chứng nhận đủ điều kiện/chứng
chỉ hành nghề số3: ………………… thời hạn còn
hiệu lực (tháng, năm) ………………………………
- Số tài khoản thanh toán: ……………………………… tại
Ngân hàng: ……………………………
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
……………………………………………………………….
đồng.
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: …………………………………..
Ngày cấp: ……./…../…… nơi cấp:
……………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
2. Đối với hợp tác xã
- Tên hợp tác xã: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số: …………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
- Số tài khoản thanh toán: ……………………… tại Ngân
hàng: ……………………………………..
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của hợp
tác xã: …………………………………………..
- Chức danh: ……………………………………………………………………………………………....
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ……………………………………..
Ngày cấp: ......./....../....... nơi cấp:
……………………………………………………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
…………………………………………………………………
đồng.
3. Đối với tổ hợp tác
- Tên tổ hợp tác: …………………………………………………………………………………………..
- Hợp đồng hợp tác số: ……………………………… do UBND xã, phường, thị trấn ……………….. chứng thực.
- Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………………………………………………..
- Số tài khoản thanh toán: …………………………… tại Ngân
hàng: ……………………………….
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
……………………………………………………………….. đồng.
- Họ và tên người đại diện theo ủy quyền: …………………………… tại
văn
bản
ủy quyền số:
…………………………..
do
…………………………………………….
ủy quyền.
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ……………………………………
Ngày cấp: ......../......../........ nơi
cấp: ………………………………………………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….
4. Đối với Hộ kinh doanh
- Tên hộ kinh doanh: …………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: ……………………………………………………….
- Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….
- Số tài khoản thanh toán: ……………………… tại Ngân
hàng: ……………………………………
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
……………………………………………………………….. đồng.
- Họ và tên người đại diện hộ kinh doanh:
…………………………………………………………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ……………………………………
Ngày cấp: ......../........./..........
nơi cấp: …………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
- Họ và tên người đại diện theo ủy quyền4 ………………….. tại văn bản ủy quyền
số:………….. do ………………………………….. ủy quyền.
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:
Ngày cấp:
......../........./.......... nơi cấp: …………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
II. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
1. Lịch sử phát triển (ngày thành lập, thời
gian hoạt động tại địa phương hiện tại, lý do khởi nghiệp kinh doanh, quá trình
thay đổi ngành nghề hoặc ngừng hoạt động kinh doanh...):
………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Năng lực của người điều hành (tính
chân thật, độ tin cậy, tình trạng sức khỏe, sự ủng hộ của gia đình, trình độ...)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Mặt hàng và dịch vụ kinh doanh (chi tiết
về sản phẩm, dịch vụ, điểm khác biệt so với các cơ sở sản xuất, kinh doanh
khác, sức cạnh tranh, nhu cầu của thị trường, hướng tới tầng lớp, đối tác giao
dịch nào...)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
4. Đối tác giao dịch chủ yếu
a) Đối tác mua hàng (nhà cung ứng) chủ
yếu
Đối tác mua
hàng
|
Số năm giao
dịch
|
Tỷ trọng
giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối tác bán hàng (người
tiêu thụ) chủ
yếu
Đối tác bán
hàng
|
Số năm giao
dịch
|
Tỷ trọng
giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Điều tra thực địa (biển tên và biển
hiệu; địa chỉ và tình trạng văn phòng, cửa hàng, nhà máy, tình trạng máy móc
thiết bị, hàng tồn kho...)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
III. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
1. Bảng tính toán lỗ, lãi
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm
|
Tài liệu
xác nhận
|
Năm
|
Tài liệu
xác nhận
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
2
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
|
3
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
2. Bảng đối chiếu tài sản có và tài sản nợ
(nếu có)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Hạng mục
|
Năm
|
Tài liệu
xác nhận
|
Năm
|
Tài liệu
xác nhận
|
1
|
Tiền mặt - tiền gửi
|
|
|
|
|
2
|
Tiền bán chịu
|
|
|
|
|
3
|
Tồn kho (vật tư, thành phẩm, sản phẩm
dở dang)
|
|
|
|
|
4
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
5
|
Các tài sản khác
|
|
|
|
|
6
|
Tổng tài sản có (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
7
|
Tiền mua chịu
|
|
|
|
|
8
|
Tiền vay
|
|
|
|
|
9
|
Các nợ khác
|
|
|
|
|
10
|
Tổng công nợ (7+8+9)
|
|
|
|
|
11
|
Nguồn vốn chủ sở hữu (6-10)
|
|
|
|
|
12
|
Tổng tài sản Nợ (10+11)
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có: …………………. người,
trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):
…………………………………………………..
người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): ………………………………. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): ……………………….. người
Nhận xét, đánh giá:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
IV. ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG DỰ
ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1. Nội dung dự án
a) Đánh giá hiện trạng
- Đánh giá hiện trạng văn phòng/chi nhánh/cửa
hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): …………………………………………………………………………………………………………..
- Đánh giá hiện trạng nhà xưởng, kho bãi (số lượng,
diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ): …………………………………………………………………………………………………………..
- Đánh giá về hiện trạng trang thiết bị, máy
móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):
.................................................................................................................................................
b) Đánh giá Dự án phát triển sản xuất,
kinh doanh
- Đánh giá về việc mở rộng, cải tạo nhà xưởng,
kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo: ……………………………………………………………………………..
+ Chi phí mở rộng, cải tạo: ……………………………………………………………………………….
- Đánh giá về đầu tư trang thiết bị, máy móc
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng,
giá trị) ……………………………………………………..
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng,
giá trị) ………………………………………………………….
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu,
hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị): ……………………………………………………………………………………………..
2. Đánh giá về phương án sử dụng lao động
Tổng số lao động: …………………………………………….người,
trong đó:
- Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm
(nếu có): ……….người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
……………………………………………….…….
người.
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):
………………………………….
người.
+ Lao động là người dân tộc thiểu số
(nếu có):
…………………………..
người.
- Số người lao động được duy trì và mở
rộng việc làm:
………………...
người. Trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có): …………………………………………………… người.
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):
………………………………...
người.
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có):
…………………………
người.
3. Phân tích hiệu quả dự án và dự báo
thu - chi tiền mặt sau
khi vay vốn
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Hạng mục
|
Cán bộ thẩm
định tính toán
|
Theo dự án
vay vốn của khách hàng
|
Chênh lệch
|
Cách tính
|
Giá trị
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
2
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
|
* Các mục trên đều là số
ước tính số thực thu, thực chi trong 1 năm dự án
Nhận xét, đánh giá:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Tổng nguồn vốn thực
hiện dự án:
……………………………………….
đồng,
trong đó:
- Vốn tự có: ……………………………………………………….…. đồng
- Vốn đề nghị vay Ngân hàng: ……………………………………. đồng
Sử dụng vào các việc: ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Thời điểm bắt đầu thực
hiện dự án:
Tháng…….năm...........
6. Nguồn tiền trả nợ
ngân hàng:
- Khấu hao tài sản từ vốn vay: ………………………………………. đồng;
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn tự có: ……………………………. đồng;
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn khác: ………………………… đồng;
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm là: ………………………… đồng;
Nhận xét, đánh giá: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Tài sản bảo đảm tiền vay
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
|
GIÁ TRỊ
(ước tính)
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá (tính pháp lý, giá
trị TSBĐ, khả năng chuyển nhượng, khả năng quản lý tài sản) …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
V. KẾT LUẬN: (đánh giá
chung về tình hình doanh nghiệp, tình hình tài chính của cơ sở sản xuất kinh
doanh, tính khả thi của dự án, tiềm năng sản xuất, hiệu quả kinh tế, khả năng
hoàn trả nợ, số lao động được tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm, mục đích vay vốn, điều kiện về hồ sơ pháp lý
đảm bảo tiền vay):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
B. NỘI DUNG ĐỀ
NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định:
󠄁 Cán bộ tín dụng đề nghị Giám
đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
󠄁 Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội (tỉnh, TP)/ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách
xã hội (quận, huyện)…………………….. thống
nhất đề nghị cấp có thẩm quyền quản lý vốn phê duyệt cho vay với nội
dung cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền đề nghị cho vay:
…………………………………………………………………. đồng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………
Từ nguồn vốn: …………………………………………………………………………………………….
2. Thời hạn cho vay …………… tháng
3. Lãi suất cho vay: …………. %/năm;
Lãi suất quá hạn: ……..
%/năm
4. Trả gốc: ………… tháng/lần; Trả lãi: hàng
tháng
5. Tổng số lao động được tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm ………….. người
Trong đó:
- Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm
(nếu có): …….người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có): …………………………………………. người.
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có):
……………………… người.
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):
………………. người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng
việc làm: ……. người, Trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có): …………………………………………. người.
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có):
……………………… người.
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có): ………………. người.
6. Tiền vay sử dụng vào các việc: ………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng.....năm…..
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
__________________________
1 Nếu thuộc đối tượng được ưu tiên lãi suất thì
điền một trong các nội dung: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số
lao động trở lên là người khuyết tật; cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số; cơ sở sản xuất kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu
số.
2 Điền theo một trong các đối tượng vay vốn cụ
thể ở Điểm 1,2,3,4.
3 Đối với các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện.
4 Mục này áp dụng cho hộ kinh doanh có từ hai
thành viên trở lên phải thực hiện văn bản ủy quyền theo quy định.
Mẫu số 05b/GQVL
(Do ngân hàng
lập 02 liên lưu tại NH)
01 liên lưu
KT
01 liên lưu
TD
CN NHCSXH (tỉnh,
TP)…
PGD (quận, huyện)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Áp dụng cho
vay đối với người lao động)
1. Họ và tên người vay vốn: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……../……../…….. Dân tộc:
…………….
Giới
tính: ………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ………………………………………
Ngày cấp: ………/………/…….. nơi cấp:
………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng được ưu tiên lãi suất:1
………………………………………………………………..
Tên dự án: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi thực hiện dự án: ………………………………………………………………………………………
A. NỘI DUNG
THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá thực trạng lao động và nhu cầu
vay vốn
a) Số người lao động được hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm: ……. người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):
………………………………………………………………………… người.
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): ……………………………………………………… người.
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có): ………………………………………………. người.
b) Vốn thực hiện dự án: ………………………………………. đồng, trong
đó:
- Vốn tự có:
……………………………………………………………
đồng
- Vốn vay ngân hàng: ……………………………………………….. đồng
Để dùng vào việc: …………………………………………………….., cụ
thể như sau:
STT
|
Mục đích sử dụng
vốn vay
|
Số lượng
|
Thành tiền (đồng)
|
2. Nguồn trả nợ
- Hiệu quả của dự án, tăng thu nhập, tăng
tích lũy để trả nợ vay………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
- Trả nợ từ các nguồn khác ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Kết luận: (tính khả thi của dự án, số
người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, khả năng hoàn trả
vốn):
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
B. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn và kết quả
kiểm tra, thẩm định:
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
(tỉnh, TP)/ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (quận, huyện).................................................
thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền quản lý vốn xem xét ra Quyết định phê
duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền đề nghị cho vay:
…………………………………………………………
đồng
Từ nguồn vốn: ……………………………………………………………………………………………..
2. Thời hạn cho vay ………… tháng
3. Lãi suất cho vay: ……… %/năm;
Lãi suất quá
hạn: ……… %/năm
4. Trả gốc: ………. tháng/lần; Trả lãi: hàng
tháng
5. Số lao động được hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng
việc làm:
……. người.
Trong đó:
- Số người lao động được tạo việc làm mới (nếu
có):
…………………….
người.
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): …………………………………… người.
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): ……………………………. người
6. Tiền vay sử dụng vào việc: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng.....năm…..
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Nếu thuộc đối tượng được ưu tiên lãi suất
thì điền một trong hai đối tượng: Người khuyết tật hoặc Người dân tộc thiểu số
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 06/GQVL
KH và NH cùng lập
01 liên lưu NH
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Áp dụng cho
vay đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh)
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ……………………………………………………………………………
Căn cứ Hợp đồng bảo đảm tiền vay số …………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ……./……/……., tại
…………………………………………………….
chúng tôi gồm:
I. Bên vay vốn:
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật hoặc
được ủy quyền vay vốn là
Ông (bà) …………………………………………………….
Chức
vụ ………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: ……………………………………..
Ngày cấp: ......../......./........ nơi
cấp: …………………………………………………………………….
II. Đại diện chi nhánh
NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện)
…………………………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………………………….. Chức vụ:
……………………………..
- Ông (bà) …………………………………………………….. Chức vụ: ……………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra:
1. Về tình hình thực hiện
Hợp đồng tín dụng tính đến ngày kiểm tra
- Tổng số tiền phê duyệt cho vay theo Hợp đồng
tín dụng:
……………………………
đồng.
- Tổng số tiền đã giải ngân: ……………………….. đồng.
- Lũy kế số nợ gốc đã trả: …………………………. đồng.
- Dư nợ vay: ………………………………………… đồng.
- Lãi trả đến ngày kiểm tra:
……………………………………………………………………. đồng
2. Về mục đích sử dụng
tiền vay
-………………………………………………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………………………………………
3. Đánh giá về phương án
sử dụng lao động
Tổng số lao động:
…………………………………………………………………
người, trong đó:
- Số người lao động được hỗ trợ tạo việc
làm (nếu có):
………………………
người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
…………………………………………………………
người.
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):
………………………………………
người.
+ Lao động là người dân tộc thiểu số
(nếu có):
……………………………….
người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc
làm: …… người.
Trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
………………………………………………………… người.
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):
………………………………………
người.
+ Lao động là người dân tộc thiểu số
(nếu có):
……………………………….
người.
4. Về tình
hình thực hiện dự án vay vốn và khả năng trả nợ
a) Tình hình thực hiện dự án vay vốn
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
b) Khả năng trả nợ
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Về tài sản bảo đảm (nếu có)
STT
|
Tên tài sản
bảo đảm
|
Số lượng
(nếu có)
|
Hiện trạng
tài sản bảo đảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá việc tuân thủ các quy định
trong việc bảo quản, sử dụng
tài sản bảo đảm (nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………
6. Ý kiến của cán bộ kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
7. Ý kiến của cơ sở sản
xuất, kinh doanh:
……………………………………………………………………………………………………………….
KHÁCH HÀNG
VAY VỐN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
CÁN BỘ KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 07a/GQVL
Lập 02 liên
01 liên lưu NH
01 liên lưu KH
|
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ......./20.../HĐ-TD
(Áp dụng cho
vay đối với cơ sở sản
xuất, kinh
doanh)
Căn cứ bộ Luật dân sự và các quy định
pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16/11/2013 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày
23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ văn bản số 3768/NHCS-TDSV ngày
28/8/2018 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn thực hiện bảo
đảm tiền vay trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ văn bản số 8055/NHCS-TDSV ngày
30/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ
cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
Căn cứ Quyết định phê duyệt cho vay số
……/QĐ-.... ngày ……/…../…… của …………. về việc
……….;1
Hôm nay, ngày … tháng ... năm
… tại ……………………………………………………….
Chúng
tôi gồm:
Bên cho vay
- Tên Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện: …………………………………………….. Chức vụ:
……………………………..
Bên vay 2
1. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………………………………………
- Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
- Giấy phép/Giấy chứng nhận đủ điều kiện/chứng
chỉ hành nghề số:3 ………………… thời hạn
còn hiệu lực (tháng, năm) ……………………………
- Số tài khoản thanh toán: …………………….. tại
Ngân hàng: ………………………………………
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
……………………………………………………………….
đồng.
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: …………………………………….
Ngày cấp ………………………………. nơi cấp ……………………………………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
2. Đối với hợp tác xã
- Tên hợp tác xã: …………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số: ……………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….
- Số tài khoản thanh toán: ……………………. tại Ngân
hàng: ………………………………………
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
……………………………………………………………….
đồng.
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của hợp
tác xã: …………………………………………
- Chức danh: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: ……………………………………
Ngày cấp …………………. nơi cấp …………………………………………………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
3. Đối với tổ hợp tác
- Tên tổ hợp tác: …………………………………………………………………………………………..
- Hợp đồng hợp tác số: ………………………………………… do
UBND xã, phường, thị trấn ……………………………. chứng thực.
- Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản thanh toán: …………………….. tại Ngân
hàng: ……………………………………….
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
……………………………………………………………….. đồng.
- Họ và tên người đại diện theo ủy quyền: …………………….. tại văn
bản
ủy
quyền số:
……………… do ………………………………………….
ủy
quyền.
- Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: …………………………………….
Ngày cấp …………………….. nơi cấp
………………………………………………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
4. Đối với hộ kinh doanh
- Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: …………………………………………………………
- Địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
- Số tài khoản thanh toán: …………………. tại
Ngân hàng: ………………………………………….
- Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:
………………………………………………………………
đồng.
- Họ và tên người đại diện hộ kinh doanh: ……………………………………………………………..
- Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: ……………………………………..
Ngày cấp ……………………. nơi cấp
……………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
- Họ và tên người đại diện theo ủy quyền4: ……………………….. tại
văn bản
ủy
quyền số:
………………. do …………………………… ủy quyền.
- Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: ………………………………………
Ngày cấp ………………………… nơi cấp
………………………………………………………………..
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này
theo các nội dung thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay (bằng số):
……………………………………………………………..
đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………..)
2. Mục tiêu hỗ trợ tạo việc làm, duy trì
và mở rộng việc làm cho:
…….. người.
3. Thời hạn cho vay: …….. tháng;
hạn trả nợ cuối cùng ngày ……./……/…….
4. Lãi suất tiền vay:
- Lãi suất cho vay: …….. %/ năm
- Lãi suất quá hạn: ……. %/năm
Lãi tiền vay được tính kể từ ngày Bên
vay nhận khoản vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc. Tiền lãi được Bên cho vay
thu hàng tháng kể từ sau tháng nhận khoản vay đầu tiên, tiền lãi được tính trên
số dư nợ thực tế;
Tiền lãi tháng nếu chưa thu được thì
chuyển sang thu
vào tháng kế tiếp sau đó.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc
- Ngày ......./......../........, số tiền: …………………………………………………….
đồng.
- Ngày ......./......../........, số tiền: …………………………………………………….
đồng.
- Ngày ......./......../........, số tiền: …………………………………………………….
đồng.
………
6. Bên vay chủ động chuyển khoản hoặc nộp
tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán đã mở tại Bên cho vay. Bên cho vay
thực hiện trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay để thu nợ gốc và
lãi. Bên vay có thể trả nợ trước hạn. Trường hợp bên vay trả nợ trước hạn, trả
nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
Điều 2. Phát tiền vay
1. Bên cho vay phát tiền vay một hay nhiều
lần cho Bên vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo quy định của pháp luật.
2. Mỗi lần nhận tiền vay, Bên vay phải
mang Hợp đồng tín dụng này để các bên cùng ký xác nhận vào phụ lục hợp đồng tín
dụng, phần theo dõi cho vay - thu nợ.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia
hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Nếu Bên vay gặp khó khăn do nguyên nhân khách
quan chưa trả được nợ theo đúng kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín
dụng, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ, bên vay phải có Giấy đề nghị điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ gửi Bên cho vay để Bên cho vay xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
Thời hạn điều chỉnh cho 1 kỳ hạn trả nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng tối
đa không quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.
b) Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ cuối cùng Bên vay chưa trả được
nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, Bên vay phải có Giấy
đề nghị gia hạn nợ gửi Bên cho vay trước 05 ngày đến hạn trả nợ để Bên cho vay
xem xét cho gia hạn nợ.
Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần,
nhưng tối đa không quá thời hạn đã cho vay đối với cho vay từ 12 tháng trở xuống
và tối đa không quá 1/2 thời hạn đã cho vay đối với cho vay trên 12 tháng.
c) Chuyển nợ quá hạn
- Đến kỳ hạn trả nợ kể cả nợ của kỳ hạn trước đó
đã được điều chỉnh mà Bên vay chưa trả được nợ, không được Bên cho vay xem xét
cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì Bên cho vay
chuyển số dư nợ đó sang quá hạn.
- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong Hợp đồng tín dụng mà Bên vay chưa trả được nợ, không được Bên cho
vay xem xét cho gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang
quá hạn.
Điều 5. Xử lý các vi phạm
a) Tạm dừng cho vay: Bên vay vi phạm các
cam kết trong Hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian khắc phục sửa chữa.
b) Chấm dứt cho vay: Bên vay vi phạm các
cam kết trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục, sửa chữa. Trong thời
gian tối đa 03 tháng kể từ thời điểm thông báo cho Bên vay về việc chấm dứt cho
vay, Bên cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn, nếu Bên vay
không trả hết số nợ vi phạm thì chuyển số nợ vi phạm còn lại sang quá hạn.
c) Chuyển nợ quá hạn
- Đối với trường
hợp Bên vay sử dụng vốn vay sai mục đích đã ghi trong Hợp đồng tín dụng và được
ghi nhận trong Biên bản kiểm tra, sau thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày phát
hiện sai phạm được ghi trong Biên bản kiểm tra, Bên cho vay đã phối hợp với các
cơ quan liên quan và chính quyền địa phương áp dụng các biện pháp để đôn đốc,
yêu cầu Bên vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ, nếu Bên vay không trả hết sổ nợ sử dụng
sai mục đích thì chuyển số nợ sử dụng sai mục đích còn lại sang quá hạn;
- Đối với các trường hợp quy định tại Khoản c Điều
4 Hợp đồng này.
Khi chuyển nợ quá hạn, Bên cho vay gửi
thông báo cho Bên vay, đồng thời phối hợp với các cơ quan liên quan, chính quyền
địa phương tìm biện pháp tích cực thu hồi nợ hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan
pháp luật để xử lý thu hồi theo quy định của pháp luật.
d) Xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của
pháp luật và Bên cho vay
Sau 06 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá
hạn của kỳ hạn nợ cuối cùng hoặc có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên trên tổng
số tiền đã vay thì Bên cho vay xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc
chuyển hồ sơ cho vay đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị xử lý theo quy
định của pháp luật.
đ) Khởi kiện trước pháp luật: Bên cho
vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:
- Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo
đảm tiền vay, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản nhưng
không khắc phục;
- Bên vay có nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan
nhưng không có biện pháp khả thi để trả Bên cho vay; Bên vay có năng lực tài
chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ theo thỏa thuận;
- Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận;
- Các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Bảo đảm tiền vay5
a) Tài sản bảo đảm là ………………………………... do …………………….……………….. cấp.
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ pháp lý về tài sản: …………………………………………………………………………….
b) Tổng giá trị tài sản bảo đảm là ………………………… đồng để
bảo đảm
cho
nghĩa vụ của món vay được quy định tại Hợp đồng tín dụng này.
c) Chi tiết về tài sản bảo đảm
tiền vay được quy định chi tiết tại Hợp đồng bảo đảm tiền vay được giao kết giữa
Bên cho vay và Bên bảo đảm.
d) Bên vay được quyền rút toàn bộ giấy tờ
về tài sản bảo đảm sau khi đã trả hết nợ gốc và lãi.
đ) Bên cho vay được quyền xử lý tài sản
bảo đảm theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp Bên vay vi phạm
các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng và không thể khắc phục được.
e) Bên cho vay thực hiện kiểm tra tài sản
bảo đảm đột xuất hoặc định kỳ.
f) Bên vay không dùng tài sản nêu tại Khoản
a Điều này để đảm bảo cho các nghĩa vụ của mình tại tổ chức tín dụng khác;
không được chuyển nhượng tài sản này khi chưa được sự đồng ý của Bên cho vay hoặc
chưa trả hết nợ gốc và lãi cho Bên cho vay.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho
vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận;
2. Yêu cầu Bên vay thực hiện đúng các điều
khoản thỏa thuận;
3. Yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu,
thông tin cần thiết liên quan đến món vay;
4. Kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay,
tình hình hoạt động kinh doanh, tài sản bảo đảm, khả năng trả nợ của Bên vay;
5. Thu giữ tài sản bảo đảm và xử lý tài sản
theo hợp đồng bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ và/hoặc khởi kiện theo quy định của
pháp luật;
6. Từ chối các yêu cầu của Bên vay không
đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận;
2. Được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện
đúng các điều khoản thỏa thuận;
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực
các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
4. Sử dụng vốn vay đúng mục đích; báo cáo
việc sử dụng vốn vay và cung cấp tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay theo
Hợp đồng này;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho
vay về sử dụng vốn vay và trả nợ, tài sản bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh;
6. Phải thông báo kịp thời cho Bên cho
vay những thay đổi về trụ sở làm việc, người đại diện vay vốn, số điện thoại
liên lạc và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay;
7. Bàn giao tài sản và phối hợp với Bên
cho vay để xử lý tài sản bảo đảm khi có căn cứ xử lý theo Hợp đồng này, hợp đồng
bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật;
Điều 9. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản
của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải
được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có tranh chấp
xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trường hợp
không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi
kiện theo pháp luật.
3. Hợp đồng này, Hợp đồng bảo đảm
tiền vay và các văn bản bổ sung hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết nợ gốc, lãi và các chi
phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp đồng này mặc nhiên được
thanh lý.
Điều 10. Một số thỏa thuận khác
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 11. Hợp đồng tín dụng có
hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bao gồm
cả tiền gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có).
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN BÊN CHO
VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên của cấp có thẩm quyền nếu dự án
vay vốn thuộc nguồn vốn do UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan Trung ương của tổ chức thực
hiện chương trình quản lý.
2 Điền theo một trong các đối tượng vay vốn cụ
thể ở Điểm 1,2,3,4.
3 Đối với các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện.
4 Mục này áp dụng cho hộ kinh doanh có từ hai
thành viên trở lên phải thực hiện văn bản ủy quyền theo quy định.
5 Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
vay vốn từ 100 triệu đồng trở lên.
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(kèm theo Hợp
đồng tín dụng số: …
…/20..../HĐ-TD
ngày
…/…/…)
1. Phần theo dõi cho vay
- thu nợ
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
Lãi suất %/ năm
|
Hạn trả nợ
cuối cùng
|
Dư nợ trong
hạn
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế
toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phần theo dõi nợ quá
hạn
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
chuyển nợ quá hạn
|
Lãi suất %/năm
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 07b/GQVL
Lập 02 liên
01 liên lưu NH
01 liên lưu KH
|
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ……/20../HĐ-TD
(Áp dụng cho
vay đối với người lao động)
Căn cứ bộ Luật dân sự và các quy định
pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16/11/2013 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày
23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ văn bản số
8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng
dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
Căn cứ Quyết định phê duyệt cho vay số
………./QĐ-.... ngày
....../....../....... của
………. về việc
…….;1
Hôm nay, ngày … tháng
... năm …
tại
…………………………………………….
chúng
tôi gồm:
Bên cho vay
- Tên Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên người đại diện: …………………………………. Chức vụ:
……………………………..
Bên vay
- Họ và tên người vay: ………………………………………. Tuổi: ………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: ……………………………………
Ngày cấp …………………………….. nơi cấp
………………………………………………………..
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng
này theo các nội dung thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay (bằng số):
…………………………………………………………….
đồng.
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..
2. Mục tiêu hỗ trợ tạo việc làm, duy trì
và mở rộng việc làm cho: ………………….. người.
3. Thời hạn cho vay: ……. tháng;
hạn trả nợ cuối cùng ngày ……./……/…….
4. Lãi suất tiền vay:
- Lãi suất cho vay: …… %/ năm
- Lãi suất quá hạn: …… %/năm
Lãi tiền vay được tính kể từ ngày Bên
vay nhận khoản vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc. Tiền lãi được Bên cho vay
thu hàng tháng kể từ sau tháng nhận khoản vay đầu tiên, tiền lãi được
tính trên số dư nợ thực tế;
Tiền lãi tháng nếu chưa thu được
thì chuyển sang thu vào tháng kế tiếp sau đó.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc
- Ngày ......./........./........., số
tiền:
……………………………..
đồng.
- Ngày ......./........./........., số
tiền:
……………………………..
đồng.
- Ngày ......./........./........., số
tiền:
……………………………..
đồng.
……..
6. Bên vay có thể trả nợ trước hạn. Trường
hợp Bên vay trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu
hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
7. Thu nợ, thu lãi
- Bên vay chủ động chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt
vào tài khoản tiền gửi thanh toán đã mở tại Bên cho vay. Bên cho vay thực hiện
trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay để thu nợ gốc và lãi.2
- Bên cho vay thực hiện thu nợ, thu lãi theo
quy định hiện hành của Bên cho vay3.
Điều 2. Phát tiền vay
1. Bên cho vay phát tiền vay một hay nhiều
lần cho Bên vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo quy định của pháp luật.
2. Mỗi lần nhận tiền vay, Bên vay phải
mang Hợp đồng tín dụng này để các bên cùng ký xác nhận vào phụ lục hợp đồng tín
dụng, phần theo dõi cho vay - thu nợ.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
Điều 4. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia
hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Trường hợp Bên vay gặp khó khăn do
nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ theo đúng kỳ hạn trả nợ thì được theo
dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
b) Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ cuối cùng Bên vay chưa
trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, Bên vay phải
có Giấy đề nghị gia hạn nợ gửi Bên cho vay trước 05 ngày đến hạn trả nợ để Bên
cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần,
nhưng tối đa không quá thời hạn đã cho vay đối với cho vay từ 12 tháng trở xuống
và tối đa không quá 1/2 thời hạn đã cho vay đối với cho vay trên 12 tháng.
c) Chuyển nợ quá hạn
Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay
đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, nếu Bên vay không trả hết số nợ gốc và
không được Bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ, thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số
dư nợ còn lại sang quá hạn.
Điều 5. Xử lý các vi phạm
a) Tạm dừng cho vay: Bên vay vi phạm các
cam kết trong Hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian khắc phục sửa chữa.
b) Chấm dứt cho vay: Bên vay vi phạm các
cam kết trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục, sửa chữa. Trong thời
gian tối đa 03 tháng kể từ thời điểm thông báo cho Bên vay về việc chấm dứt cho
vay, Bên cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn, nếu Bên vay không trả hết số nợ
vi phạm thì chuyển số nợ vi phạm còn lại sang quá hạn.
c) Chuyển nợ quá hạn
- Đối với trường hợp Bên vay sử dụng vốn vay
sai mục đích đã ghi trong Hợp đồng tín dụng và được ghi nhận trong Biên bản kiểm
tra, sau thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm được ghi trong
Biên bản kiểm tra, Bên cho vay đã phối hợp với các cơ quan liên quan và chính
quyền địa phương áp dụng các biện pháp để đôn đốc, yêu cầu Bên vay thực hiện
nghĩa vụ trả nợ, nếu Bên vay không trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển
số nợ sử dụng sai mục đích còn lại sang quá hạn;
- Đối với trường hợp quy định tại Khoản c Điều
4 Hợp đồng này.
Khi chuyển nợ quá hạn, Bên cho vay gửi
thông báo cho Bên vay, đồng thời phối hợp với các cơ quan liên quan, chính
quyền địa phương tìm biện pháp tích cực thu hồi nợ hoặc chuyển hồ sơ sang cơ
quan pháp luật để xử lý thu hồi theo quy định của pháp luật.
d) Khởi kiện trước pháp luật: Bên cho vay
có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:
- Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng đã được Bên
cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục;
- Bên vay có nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan
nhưng không có biện pháp khả thi để trả Bên cho vay; Bên vay có năng lực tài
chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ theo thỏa thuận;
- Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận;
- Các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho
vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận;
2. Yêu cầu Bên vay thực hiện đúng các điều
khoản thỏa thuận;
3. Yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu,
thông tin cần thiết liên quan đến món vay;
4. Kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn
vay, khả năng trả nợ của Bên vay;
5. Từ chối các yêu cầu của Bên vay không
đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận;
2. Được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện
đúng các điều khoản thỏa thuận;
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực
các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
4. Sử dụng vốn vay đúng mục đích; báo cáo
việc sử dụng vốn vay và cung cấp tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay theo
Hợp đồng này;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho
vay trong sử dụng vốn vay và trả nợ;
6. Phải thông báo kịp thời cho Bên cho
vay những thay đổi về nơi cư trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại và những thay
đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản
của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải
được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có tranh chấp
xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trường hợp
không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi
kiện theo pháp luật.
3. Hợp đồng này và các văn bản bổ sung hợp đồng
(nếu có) là một bộ phận thống nhất không thể tách rời nhau, các Bên phải có
nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết nợ gốc, lãi và các chi
phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp đồng này mặc nhiên được
thanh lý.
Điều 9. Một số thỏa thuận khác
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 10. Hợp đồng tín dụng có
hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả
tiền gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có).
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
______________________
1 Ghi rõ tên của cấp có thẩm quyền nếu dự án
vay vốn thuộc nguồn vốn do UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan Trung ương của tổ chức thực
hiện chương trình quản lý.
2 Áp dụng đối với phương thức cho vay trực tiếp.
3 Áp dụng đối với phương thức cho vay trực tiếp
có ủy thác cho các tổ chức CT-XH
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(kèm theo Hợp
đồng tín dụng số: …
…/20..../HĐ-TD
ngày
…/…/…)
1. Phần theo dõi cho vay
- thu nợ
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
Lãi suất %/ năm
|
Hạn trả nợ
cuối cùng
|
Dư nợ trong
hạn
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế
toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phần theo dõi nợ quá
hạn
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
chuyển nợ quá hạn
|
Lãi suất %/năm
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 08/GQVL
Khách hàng
lập 01 liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
Kính gửi: Chi
nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện)
……………………………………………………………….
Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………; Điện thoại
liên hệ: ………………………..
Họ và tên người đại diện hoặc được ủy
quyền vay vốn: ………………………………………………
Ông (bà) ……………………………………………… Chức vụ
………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: …………………………………………
Ngày cấp ………………………. nơi cấp
………………………………………………………………….
Đã vay tại Chi nhánh NHCSXH (tỉnh,
TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) ………………………………………………………………………………………………………………..
Số tiền: ………………………………. (Bằng
chữ: …………………………………………………..)
Theo Hợp đồng tín dụng số ………………………………… ngày ......./........./.........
Số tiền đến hạn trả nợ gốc kể từ
ngày ......../......../........ là …………………………… đồng.
Số tiền nợ gốc chưa trả được là
…………………………………………………………
đồng.
Vì lý do: …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Chi nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch
NHCSXH (quận, huyện)…………………………. cho
phép cơ sở sản xuất, kinh doanh được kéo dài thời hạn trả khoản
nợ gốc trên đến ngày ……
tháng
…… năm ……..
Chúng tôi xin cam kết trả nợ đúng hạn
trên./.
|
Ngày….tháng....năm…..
Khách
hàng vay vốn
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
- Số tiền được điều chỉnh kỳ hạn là …………………………..
- Thời gian điều chỉnh đến ngày ........./........../...........
Ngày…..tháng......năm.......
CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 09a/GQVL
KH lập 01
liên
gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ
Kính gửi: Chi
nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện)
…………………………………………………………………………
Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………….; Điện thoại
liên hệ: …………………………….
Họ và tên người đại diện hoặc được ủy
quyền vay vốn ………………………………………………
Ông (bà) …………………………………. Chức vụ
……………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ……………………………………….
Ngày cấp …………………………… nơi cấp
……………………………………………………………
Theo Hợp đồng tín dụng số …………… ngày…….tháng……năm………, chúng tôi đã được Chi
nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) ……………………………. cho vay
số tiền là
………………………………
đồng.
- Hạn phải trả vào ngày …… tháng …… năm ……..
- Số tiền nợ gốc đã trả ………………………………. đồng.
- Số tiền nợ gốc chưa trả ……………………………. đồng.
Lý do chậm trả: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Chi nhánh NHCSXH (tỉnh,
TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) ………………………………… cho gia hạn số nợ gốc
nêu trên đến ngày .... tháng ….
năm ....
Chúng tôi xin cam kết trả nợ đúng hạn trên./.
|
Ngày.....tháng…...năm……
Khách
hàng vay vốn
(Ký,
ghi rõ họ tên đóng dấu (nếu có))
|
PHẦN PHÊ DUYỆT
CỦA
NHCSXH
- Số tiền được gia hạn nợ gốc là …………………………..
- Thời gian gia hạn nợ: ........ tháng. Hạn trả
nợ cuối cùng đến ngày ..../..../….
Ngày…….tháng…….năm……..
CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 09b/GQVL
Người vay lập 01
liên
01 liên lưu NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ
Kính gửi: Chi
nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) ………………………………………………………
Họ và tên người vay vốn: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./………. Dân tộc: ………… Giới tính:
……………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ………………………………………
Ngày cấp ………………………… nơi cấp
……………………………………………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………
Theo Hợp đồng tín dụng số ………….. ngày….tháng…..năm.......,
tôi đã được Chi nhánh NHCSXH
(tỉnh, TP)/Phòng giao dịch
NHCSXH
(quận,
huyện)............................... cho
vay số tiền là
………………………………………………………
đồng.
- Hạn phải trả vào ngày …….. tháng ……. năm ……
- Số tiền nợ gốc đã trả ………………………………… đồng.
- Số tiền nợ gốc chưa trả ……………………………… đồng.
Lý do chậm trả: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Chi nhánh NHCSXH (tỉnh,
TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) ……………………………….. cho gia hạn số nợ gốc
nêu trên đến ngày
...
tháng ... năm
....
Tôi xin cam kết trả nợ đúng hạn
trên./.
|
Ngày....tháng....năm…..
Người
vay vốn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHẦN PHÊ DUYỆT
CỦA NHCSXH
- Số tiền được gia hạn nợ gốc là …………………………….
- Thời gian gia hạn nợ: ………tháng. Hạn trả
nợ cuối cùng đến ngày ..../..../.....
Ngày…….tháng…….năm……..
CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NHCSXH (tỉnh, TP)…
PGD (quận, huyện)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 14/GQVL
NH lập: 02 liên
- 01 liên gửi
KH;
- 01 liên lưu
NH.
|
………….., ngày……tháng……..năm…….
THÔNG BÁO CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ……………. ngày …. tháng ....
năm ….. giữa Chi nhánh
NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) ……………………………… với khách
hàng vay vốn là: …………………………………………………………..
Chi nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao
dịch NHCSXH (quận, huyện) …………………………….. xin thông báo:
- Số nợ gốc đến hạn ngày.....tháng......năm….. là …………………………………… đồng.
- Số tiền gốc đã trả …………………………… đồng.
- Số tiền gốc chưa trả đã chuyển nợ quá hạn kể
từ ngày
……. tháng …….
năm
….. là …………………….. đồng.
(Bằng chữ …………………………………………………………………………..…………).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho
vay tương ứng của các kỳ theo
quy định.
Lý do chuyển nợ quá hạn: ………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Yêu cầu khách hàng vay vốn là ……………………………. tìm mọi
biện pháp
sớm
trả nợ số tiền nợ quá hạn nói trên cho Chi nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch
NHCSXH (quận, huyện) ………………………………………………/.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
CN NHCSXH (tỉnh,
TP)…
PGD (quận, huyện)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 15/GQVL
NH lập: 02 liên
- 01 liên gửi
KH;
- 01 liên lưu
NH.
|
……….., ngày …… tháng …… năm ……..
THÔNG BÁO CHẤM DỨT CHO VAY
Kính gửi: …………………………………………
Địa chỉ
…………………………………………………………..
Ngày ….. tháng ……. năm ……, Chi nhánh
NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) ………………………………………. và
khách hàng vay vốn là ……………………….. đã ký Hợp đồng tín dụng số ………….. ngày …./…../….. để ………………………….:
Mức duyệt cho vay: ………………. đồng, đã giải
ngân số tiền
là …………………………….. đồng
và dư nợ đến ngày
……../……./……. là
……………………………
đồng.
Chi nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao
dịch NHCSXH (quận, huyện)…………………………. thông báo
chấm dứt cho vay đối với khách hàng vay vốn là ………………………………… do đã
vi phạm cam kết trong Hợp đồng tín dụng số ……………………….. ngày ....../....../.......,
theo biên bản kiểm tra ngày ……../……./…….. kèm theo, cụ thể:
- …………………………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………………………….
Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ
ngày thông báo, Quý khách hàng phải thực hiện trả nợ trước hạn, nếu không thực
hiện trả nợ, Chi nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng giao dịch NHCSXH (quận, huyện) …………………………….. thực
hiện chuyển nợ quá hạn số tiền nêu trên.
Chi nhánh NHCSXH (tỉnh, TP)/Phòng
giao dịch NHCSXH (quận, huyện) …………………………….. thông báo để Quý khách hàng được
biết./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Mẫu số 16/GQVL
NH lập 02
liên
01 liên lưu NH
01 liên NH
trình cấp thẩm quyền
CN NHCSXH (tỉnh,
TP)…
PGD (quận, huyện)…
Số:
……/TTr-NHCS
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày….tháng…..năm……
|
TỜ TRÌNH
Về việc phê
duyệt dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc
làm
Kính trình: ………………………………………
Thực hiện Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia
về việc làm; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và văn bản hướng dẫn
quy trình thủ tục cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm số
8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngan hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ vào kết quả thẩm định của Chi
nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ……………….. đối với Giấy đề nghị vay vốn
(dự án) hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm (nếu có).
(1) Kèm theo bảng tổng hợp đề nghị phê duyệt
dự án vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
(2) của cơ sở sản xuất kinh doanh/Người
lao động: ………………………………………………..
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………….
Để thực hiện dự án vay vốn: …………………………………………………………………………..
Mức đề nghị cho vay: ………………………………… đồng
Thời hạn cho vay …………… tháng
Lãi suất cho vay: ……………. %/năm
Trả gốc: …….. tháng/lần; Trả lãi: Hàng
tháng
Trên đây là đề nghị của Phòng giao dịch
NHCSXH huyện ....................... kính trình .........................................................
xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như kính
trình;
- Lưu: VT,
NHCS.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: - (1) Đối với
từ hai dự án trở lên
- (2) Đối với một dự án đơn lẻ
NHCSXH..................................
NHCSXH huyện (tỉnh) …………
TỔNG HỢP DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT CHO VAY DỰ ÁN TỪ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
(Kèm theo Tờ
trình số:
…../TTr-NHCS
ngày .../.../... của Giám đốc NHCSXH tỉnh (huyện)........)
Đơn vị: Triệu
đồng, %, lao động
STT
|
Họ tên
khách hàng vay vốn
|
Nơi cư trú
của khách hàng vay vốn
|
Nơi thực hiện
dự án
|
Vốn vay thực
hiện dự án
|
Số lao động
thực hiện dự án
|
Số tiền vay
|
Thời hạn
cho vay (tháng)
|
Lãi suất
cho vay (%/năm)
|
Kỳ hạn trả
nợ
|
Trả lãi
|
Tổng số
|
Số lao động
được tạo việc làm
|
Lao động nữ
(nếu có)
|
Lao động là
người khuyết tật (nếu có)
|
Lao động là
người dân tộc thiểu số (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu tham khảo
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt cho vay vốn
từ quỹ quốc gia về việc làm
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức của
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày
23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm,
Xét đề nghị của Giám đốc Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………………………. tại Tờ trình số
..../TTr-NHCS ngày...../...../......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án vay
vốn
(1) theo danh sách đính kèm bảng tổng hợp đề nghị phê
duyệt dự án vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
(2) ………do Ông (Bà) ……………………. làm chủ dự
án, địa chỉ: ………………,
cụ
thể
như
sau:
- Số tiền cho vay: ……………………………………… đồng
- Thời hạn: ……. tháng
- Lãi suất: ……. %/năm
- Trả gốc: ……. tháng/lần; Trả lãi theo: ……………
Điều 2. Chủ dự án có trách
nhiệm thực hiện dự án theo đúng mục đích, nội dung đã nêu trong dự án. Đảm bảo
vì mục tiêu hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, tổ chức sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, trả nợ gốc và lãi đúng hạn và chấp hành đầy đủ các quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
huyện, Giám đốc Phòng giao dịch NHCSXH huyện......., Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn
………
và ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
(t/h);
- CT, PCT UBND
huyện;
-
PVP,
VX, KTTH,
TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
|
Ghi chú: (1) Đối với
từ hai dự án trở lên; (2) Đối với một dự án riêng lẻ
ỦY BAN NHÂN NHÂN
HUYỆN ………..
TỔNG HỢP DANH
SÁCH PHÊ DUYỆT CHO VAY DỰ ÁN TỪ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết
định số: ……../QĐ-UBND ngày
...../...../2…. của UBND ……..)
Đơn vị: Triệu
đồng, %, lao động
STT
|
Họ tên người
vay vốn
|
Nơi cư trú
của người vay
|
Nơi thực hiện
dự án
|
Vốn vay thực
hiện dự án
|
Số lao động
thực hiện dự án
|
Số tiền vay
|
Thời hạn
cho vay (tháng)
|
Lãi suất
cho vay (%năm)
|
Định kỳ trả
nợ
|
Trả lãi
|
Tổng số
|
Số lao động
được tạo việc làm
|
Lao động nữ
(nếu có)
|
Lao động là
người khuyết tật (nếu có)
|
Lao động là
người dân tộc thiểu số (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|