HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY ĐỂ KÝ QUỸ VÀ NHẬN KÝ QUỸ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI HÀN
QUỐC THEO CHƯƠNG TRÌNH CẤP PHÉP VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 16/2023/QĐ-TTg ngày 01/6/2023
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện hỗ trợ cho vay để ký quỹ tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (NHCSXH) đối với người lao động thuộc đối tượng chính sách đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước
ngoài của Hàn Quốc;
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay để
ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp
phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Sau đây gọi là Chương trình
EPS).
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay để ký quỹ
và nhận ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình EPS theo Quyết định số 16/2023/QĐ-TTg ngày 01/6/2023 của Thủ tướng Chính
phủ.
b) Đối tượng áp dụng
- Người lao động vay vốn để ký quỹ đi làm việc tại
Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
- Trung tâm Lao động ngoài nước, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Sau đây gọi tắt là Trung tâm Lao động ngoài nước).
- Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH
cấp huyện nơi khách hàng đăng ký thường trú, giải quyết thủ tục cho người lao động
vay vốn để ký quỹ và ký quỹ (Sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ).
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Đối tượng vay vốn để ký quỹ
Đối tượng vay vốn để ký quỹ là người lao động thuộc
đối tượng chính sách được vay vốn tại NHCSXH để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng theo quy định hiện hành, gồm:
a) Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
b) Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn
cận nghèo được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
c) Người lao động là người dân tộc thiểu số;
d) Người lao động là thân nhân của người có công với
cách mạng. Thân nhân người có công với cách mạng được Ủy ban nhân dân xã xác nhận
theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách
hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm.
đ) Người lao động bị thu hồi đất gồm:
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất nông nghiệp theo quy định (trừ
trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc
doanh, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được
hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền
đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi;
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân khi Nhà
nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở.
Các đối tượng vay vốn để ký quỹ nêu trên sau đây gọi
chung là khách hàng.
3. Điều kiện cho vay
Khách hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Thuộc đối tượng chính sách được vay vốn tại
NHCSXH để đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại khoản 2 văn bản này.
b) Đã ký Hợp đồng đi làm việc tại Hàn Quốc theo
Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước.
c) Có đăng ký thường trú trên địa bàn nơi NHCSXH giải
quyết thủ tục cho người lao động vay vốn.
4. Mục đích vay vốn
Khách hàng vay vốn để ký quỹ tại NHCSXH nơi cho vay
để ký quỹ để đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
5. Mức cho vay, bảo đảm tiền
vay
a) Khách hàng được vay vốn tại NHCSXH nơi khách
hàng đăng ký thường trú, mức tối đa bằng mức tiền ký quỹ được thỏa thuận giữa Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam với Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc
và không vượt quá 100.000.000 đồng.
b) Khách hàng không phải thực hiện bảo đảm tiền
vay.
6. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay áp dụng theo mức lãi suất cho vay
của NHCSXH đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp
với từng đối tượng vay vốn.
7. Lãi suất tiền gửi ký quỹ
a) Khách hàng được hưởng mức lãi suất tiền gửi ký
quỹ bằng mức lãi suất cho vay để ký quỹ.
b) Trong thời hạn ký quỹ (từ khi khách hàng chuyển
tiền vào tài khoản tiền gửi ký quỹ đến khi hết thời hạn ký quỹ ghi trên hợp đồng
hoặc có Thông báo của Hội sở chính NHCSXH), khách hàng được hưởng lãi suất tiền
gửi ký quỹ bằng lãi suất cho vay để ký quỹ.
c) Khi hết thời hạn trên Hợp đồng ký quỹ và Hợp đồng
tín dụng hoặc có Thông báo của Hội sở chính NHCSXH, NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ
thực hiện thu nợ khoản vay (gồm gốc và lãi) và tất toán tài khoản tiền gửi ký
quỹ. Số tiền còn lại (nếu có) được áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 12
tháng. NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ áp dụng sản phẩm “566- TG ký quỹ LĐ tại Hàn
Quốc của KH khác-365” để mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng theo quy định tại
văn bản số 2377/QĐ-NHCS ngày 11/5/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH. Định kỳ 12
tháng, NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ thực hiện trả lãi, nhập gốc và tự động chuyển
sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn
12 tháng trả lãi cuối kỳ, do NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ công bố tại thời điểm
chuyển sang loại tiền gửi kỳ hạn 12 tháng. Thời gian gửi dưới 12 tháng, tiền gửi
của khách hàng được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do NHCSXH nơi cho
vay để ký quỹ công bố tại thời điểm rút tiền.
8. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do khách hàng và NHCSXH nơi cho
vay để ký quỹ thỏa thuận phù hợp quy định của NHCSXH và thời hạn ký quỹ ghi
trên hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS
của người được vay vốn nhưng tối đa không quá 05 năm 04 tháng.
9. Phương thức cho vay
NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực tiếp đến khách
hàng tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ.
10. Hồ sơ vay vốn
a) Bản chính Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi khách hàng đăng ký thường trú (theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
16/2023/QĐ-TTg).
b) Bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS giữa Trung tâm Lao động ngoài nước và khách
hàng.
c) Bản sao Căn cước công dân hoặc bản sao Chứng
minh nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu còn hiệu lực.
d) Bổ sung các giấy tờ sau tùy theo từng đối tượng
khách hàng:
- Bản sao Giấy xác nhận thân nhân người có công với
cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ (Đối với khách hàng thuộc
đối tượng thân nhân của người có công với cách mạng).
- Bản sao Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm
quyền (Đối với khách hàng thuộc đối tượng người lao động bị thu hồi đất).
Bản sao giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d của
khoản này được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
11. Quy trình cho vay và nhận
ký quỹ
Bước 1: Căn cứ hồ sơ vay vốn của khách hàng, NHCSXH
nơi cho vay để ký quỹ phân công cán bộ đối chiếu với Danh sách lao động được
tuyển chọn, ký hợp đồng đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS đủ điều
kiện ký quỹ do Hội sở chính NHCSXH thông báo (trên cơ sở Trung tâm Lao động
ngoài nước thông báo) và kiểm tra hồ sơ vay vốn, các điều kiện vay vốn đối với
khách hàng. Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện, có tên trong Danh sách nêu trên
thì tiếp nhận hồ sơ vay vốn và lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn theo Mẫu số 05/CVKQ gửi khách hàng.
Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ
trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát, trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay để
ký quỹ xem xét, phê duyệt hồ sơ vay vốn và ký Thông báo kết quả phê duyệt cho
vay theo Mẫu số 06/CVKQ gửi khách hàng.
Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt cho vay,
cán bộ tín dụng trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ ký Thông báo từ chối
cho vay theo Mẫu số 07/CVKQ, ghi rõ lý do từ chối gửi
khách hàng.
Bước 3: Cán bộ tín dụng NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ
và khách hàng thỏa thuận lập Hợp đồng tín dụng theo Mẫu
số 04/CVKQ, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Tổ Kế
hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát, trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ hoặc
người được ủy quyền ký và bàn giao toàn bộ hồ sơ vay vốn và Hợp đồng tín dụng
sang bộ phận kế toán NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ.
Bước 4: Cán bộ kế toán NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ
được phân công tiếp nhận hồ sơ (gồm: hồ sơ vay vốn, Hợp đồng tín dụng và Danh
sách lao động được tuyển chọn, ký hợp đồng đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình EPS đủ điều kiện ký quỹ do Hội sở chính NHCSXH thông báo), kiểm tra, hồ
sơ đảm bảo đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ thì hoàn thiện Hợp đồng ký quỹ theo Mẫu số
01A/CVKQ kèm theo Văn bản thỏa thuận số 4657/VBTT-NHCS-TTLĐNN ngày 12/6/2023 giữa
NHCSXH và Trung tâm Lao động ngoài nước.
Bước 5: Cán bộ kế toán trình Giám đốc NHCSXH nơi
cho vay để ký quỹ hoặc người được ủy quyền ký Hợp đồng ký quỹ sau khi đã thỏa
thuận thống nhất với khách hàng. Hợp đồng ký quỹ được lập thành 03 bản, lưu
NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ 01 bản, giao khách hàng 02 bản; khách hàng có
trách nhiệm gửi Trung tâm Lao động ngoài nước 01 bản làm căn cứ hoàn thiện các
thủ tục xuất cảnh cho người lao động.
Bước 6: NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ thực hiện mở
tài khoản tiền gửi ký quỹ, giải ngân và phong tỏa tài khoản tiền gửi ký quỹ của
khách hàng.
Tài khoản tiền gửi ký quỹ của khách hàng, NHCSXH
nơi cho vay để ký quỹ áp dụng sản phẩm “576- TG ký quỹ LĐ tại Hàn Quốc của KH
vay vốn-365” văn bản số 2377/QĐ-NHCS ngày 11/5/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH,
sau đó giải ngân vào tài khoản tiền gửi ký quỹ của khách hàng và thực hiện
phong tỏa tài khoản tiền gửi ký quỹ theo quy định.
Sau khi phong tỏa tài khoản tiền gửi ký quỹ của
khách hàng, NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ lập Giấy xác nhận ký quỹ Mẫu số
02/CVKQ kèm theo Văn bản thỏa thuận số 4657/VBTT-NHCS-TTLĐNN ngày 12/6/2023 giữa
NHCSXH và Trung tâm Lao động ngoài nước. Giấy xác nhận ký quỹ được lập thành 03
bản, lưu NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ 01 bản, giao khách hàng 02 bản; khách
hàng có trách nhiệm gửi Trung tâm Lao động ngoài nước 01 bản làm căn cứ hoàn
thiện các thủ tục xuất cảnh cho người lao động.
12. Thu nợ, thu lãi
a) Thu nợ
Khi đến hạn trả nợ ghi trên Hợp đồng tín dụng và Hợp
đồng ký quỹ hoặc khi có Thông báo của Hội sở chính NHCSXH, NHCSXH nơi cho vay để
ký quỹ thực hiện giải phong tỏa và thu nợ từ tài khoản tiền gửi ký quỹ của
khách hàng.
Trường hợp khách hàng trả nợ, NHCSXH nơi cho vay để
ký quỹ tiến hành thu nợ cho khách hàng.
b) Thu lãi
Định kỳ hằng tháng, NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ chủ
động thu lãi tiền vay từ lãi tiền gửi ký quỹ của khách hàng.
13. Quản lý tiền ký quỹ và sử
dụng tiền ký quỹ
a) Quản lý tiền ký quỹ
Việc quản lý tiền ký quỹ thực hiện theo Hợp đồng ký
quỹ đã được ký kết giữa Trung tâm Lao động ngoài nước, khách hàng và NHCSXH nơi
cho vay để ký quỹ. NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ thực hiện phong tỏa tài khoản
tiền gửi ký quỹ của khách hàng.
b) Sử dụng tiền ký quỹ
Khi hết thời hạn trên Hợp đồng ký quỹ và Hợp đồng
tín dụng hoặc khi có Thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước, Hội sở chính
NHCSXH thông báo cho NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ thực hiện thu hồi nợ (gồm cả
gốc và lãi) và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ theo thỏa thuận trên Hợp đồng
tín dụng, Hợp đồng ký quỹ. Số tiền còn lại (nếu có) được NHCSXH nơi cho vay để
ký quỹ áp dụng mức lãi suất theo quy định tại tiết c khoản 7 Văn bản này.
Trường hợp khách hàng vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng
ký quỹ, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình
EPS, căn cứ thông báo bằng văn bản của Trung tâm Lao động ngoài nước, Hội sở
chính NHCSXH thông báo cho NHCSXH nơi cho vay để ký quỹ thực hiện thu hồi nợ (gồm
cả gốc và lãi) khoản tiền khách hàng vay tại NHCSXH để ký quỹ và xử lý số tiền
còn lại (nếu có) của khách hàng theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
14. Hạch toán kế toán, chế
độ thông tin báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH. Hồ sơ cho
vay, Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng ký quỹ lưu tại bộ phận kế toán.
15. Nội dung chuyển tiếp
a) Khách hàng đã thực hiện vay vốn để ký quỹ theo
văn bản số 2401/HD-NHCS ngày 12/5/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp
vụ nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn
Quốc theo Chương trình EPS và theo văn bản số 5307/NHCS-TDNN ngày 08/7/2022 về
việc ký quỹ và hỗ trợ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại
Hàn Quốc thì tiếp tục thực hiện theo Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng ký quỹ đã ký
kết.
b) Đối với khách hàng thực hiện ký quỹ mà không vay
vốn để ký quỹ, NHCSXH nơi nhận ký quỹ thực hiện theo quy định tại văn bản 5306/HD-NHCS
ngày 08/7/2022 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
16. Tổ chức thực hiện
a) Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện báo cáo Ủy
ban nhân dân và tham mưu Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển
khai thực hiện văn bản này; tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể
cán bộ trong đơn vị và thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc
thực hiện nghiệp vụ cho vay để ký quỹ này đúng quy định.
b) Những nội dung khác không quy định tại văn bản
hướng dẫn này, được thực hiện theo quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; Nghị định số
112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng; Quyết định số 16/2023/QĐ-TTg ngày 01/6/2023 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện hỗ trợ cho vay để ký quỹ tại NHCSXH đối với người lao động thuộc
đối tượng chính sách đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS và các văn
bản theo quy định của pháp luật liên quan.
c) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế
văn bản số 2401/HD-NHCS ngày 12/5/2020 và văn bản số 5307/NHCS-TDNN ngày 08/7/2022
của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Yêu cầu Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các
đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện. Quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng Giám đốc NHCSXH (qua Ban Tín dụng
Người nghèo) để xem xét, giải quyết./.
(Gửi kèm: Quyết định
số 16/QĐ-TTg ngày 01/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản thỏa thuận số
4657/VBTT-NHCS-TTLĐNN ngày 12/6/2023 giữa NHCSXH và Trung tâm Lao động ngoài nước)
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ LĐTB&XH; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
- Các UV HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
- Tổng Giám đốc, (để báo cáo)
- Trưởng Ban kiểm soát; (để báo cáo)
- Thành viên Ban CGTV HĐQT; (để báo cáo)
- Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng; (để báo cáo)
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- Sở giao dịch, TTCNTT, TTĐT;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Trung tâm Lao động ngoài nước (để p/hợp);
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|
Mẫu
số 04/CVKQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: …../20……/HĐTD
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015 của Quốc hội khóa XIII và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ Quyết định số 16/2023/QĐ-TTg ngày
01/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện hỗ trợ cho vay để ký quỹ tại
NHCSXH đối với người lao động thuộc đối tượng chính sách đi làm việc tại Hàn Quốc
theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
- Căn cứ văn bản số 4658/HD-NHCS ngày 12/6/2023 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay
để ký quỹ và nhận ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo
Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn ngày ..../..../….. và
các hồ sơ kèm theo của Ông (Bà)……………………………………………
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ….., tại trụ sở
NHCSXH …………………………….
………………………………………….., chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO VAY (sau đây gọi là Bên A):
Ngân hàng Chính sách xã hội:
……………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………… Email ………………………………………
Người đại diện:…………………………………… Chức vụ: ……………………………
Văn bản ủy quyền (nếu có), số………………… ngày …/…. /…..
do ông (bà): …………………………………… , Chức vụ:…………………………………… ủy quyền.
II. BÊN VAY (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên người vay: …………………………………… Ngày sinh …./….
/ ……
Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………………
Ngày cấp …/…. /…….; Nơi cấp ………………………………………………………
Đăng ký thường trú: …………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú hiện tại: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………… Email: ……………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng
tín dụng1 theo các nội dung sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay (bằng số):………………………………………………………
đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………… )
2. Thời hạn cho vay:………………… Hạn trả nợ ngày …/…. /
………
3. Lãi suất cho vay: ………… %/năm.
Điều 2. Giải ngân
1. Tiền vay được giải ngân sau khi hai Bên ký Hợp đồng
tín dụng và Bên B thực hiện thủ tục ký quỹ tại Bên A.
2. Bên A giải ngân số tiền Bên B vay vào tài khoản
tiền gửi ký quỹ của Bên B mở tại Bên A. Số tài khoản …………………………………………………………………………
3. Khi giải ngân, hai Bên cùng xác nhận vào phần
Theo dõi cho vay - thu nợ - dư nợ của Hợp đồng tín dụng này.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
Bên B sử dụng toàn bộ số tiền vay để ký quỹ đi làm
việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của
Hàn Quốc theo Hợp đồng ký quỹ ký với Bên A và Trung tâm Lao động ngoài nước, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Thu nợ, thu lãi
1. Khi đến hạn trả nợ ghi trên Hợp đồng tín dụng và
Hợp đồng ký quỹ hoặc khi có Thông báo của Hội sở chính NHCSXH, Bên A thực hiện
giải phong tỏa và thu nợ từ tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B.
2. Định kỳ hằng tháng, Bên A chủ động thu lãi tiền
vay từ lãi tiền gửi ký quỹ của Bên B.
3. Bên B trả nợ, Bên A tiến hành thu nợ cho Bên B.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên A
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong
Hợp đồng tín dụng này và được quyền yêu cầu Bên B thực hiện đúng các điều khoản
đã cam kết.
2. Được chủ động thu nợ, thu lãi tiền vay từ tiền gửi
ký quỹ của Bên B theo thỏa thuận tại Điều 4 Hợp đồng tín dụng này.
3. Yêu cầu Bên B cung cấp các tài liệu, thông tin cần
thiết liên quan đến quá trình vay vốn.
4. Từ chối các yêu cầu của Bên B không đúng với quy
định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong
Hợp đồng tín dụng này và được quyền yêu cầu Bên A thực hiện đúng các điều khoản
đã cam kết.
2. Hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc và lãi) theo
đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng và được quyền trả nợ trước hạn.
3. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài
liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên A.
4. Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với quy
định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này.
Điều 7. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai Bên được ưu tiên giải
quyết bằng thương lượng trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trường hợp
không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi
kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của
Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung phải được sự thống nhất của hai Bên
và phải lập thành Phụ lục hợp đồng bằng văn bản. Phụ lục hợp đồng và các tài liệu
kèm theo (nếu có) là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tín dụng này, các Bên
có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện.
2. Những nội dung không được thỏa thuận tại Hợp đồng
tín dụng này, được thực hiện theo quy định của NHCSXH và quy định của pháp luật.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng tín dụng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho
tới khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả tiền gốc và lãi) cho Bên
A.
Hợp đồng tín dụng này gồm 04 trang, được lập thành
02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Hợp đồng được đánh máy và in
THEO DÕI CHO VAY
- THU NỢ - DƯ NỢ
(Hợp đồng tín dụng
số ……./20..../HĐTD ngày …. tháng….. năm 20.... ký giữa NHCSXH ……………. với
ông/bà…………………………. )
1. THEO DÕI CHO VAY
Đơn vị: đồng
Ngày, tháng,
năm
|
Số tiền giải
ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Khách hàng
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
2. THEO DÕI THU NỢ - DƯ NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày, tháng,
năm
|
Số tiền thu nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Khách hàng
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 05/CVKQ
Lập 02 liên: 01
liên lưu NH, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP…………
PGD HUYỆN ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN
Ngày .... tháng…. năm 20……, Chi nhánh/Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH)…………………….. đã nhận được hồ sơ vay vốn:
Tên khách hàng: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………… Email: …………………………………………………..
Hồ sơ vay vốn của khách hàng bao gồm:
TT
|
Tên giấy tờ
|
Đã nhận
|
1
|
Giấy đề nghị vay vốn (bản chính)
|
□
|
2
|
Bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại
Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn
Quốc
|
□
|
3
|
Bản sao Căn cước công dân hoặc bản sao Chứng minh
nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu còn hiệu lực
|
□
|
4
|
Bản sao Giấy xác nhận Mẫu số 4 ban hành theo Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ
|
□
|
5
|
Bản sao Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm
quyền
|
□
|
6
|
Giấy tờ khác ……………………………………
|
□
|
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ
hồ sơ vay vốn (chậm nhất ngày ..../.../20…), Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH
……………………… sẽ gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay/Thông báo từ chối cho vay
đến quý khách hàng./.
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06/CVKQ
Lập 02 liên: 01
liên lưu NH, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH,
TP…………….
PGD ……………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày….
tháng…. năm ……….
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà) …………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………….
|
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) …………….. thông báo kết quả phê duyệt cho vay đối với khách hàng như
sau:
- Số tiền phê duyệt cho vay:…………………… đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………… )
- Mục đích cho vay: Để ký quỹ đi lao động tại Hàn
Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
- Thời hạn cho vay: ………………….
Trân trọng thông báo để Ông/Bà đến trụ sở Chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH tỉnh/huyện ……………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Vào lúc………. giờ….., ngày…… tháng……….. năm……… để ký
Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan theo đúng quy định.
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với
Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH tỉnh/huyện ………………………………….. SĐT:
…………………………………….
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07/CVKQ
Lập 02 liên: 01
liên lưu NH, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH,
TP……………
PGD ……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày….
tháng….. năm 20……..
|
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà) …………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………….
|
Ngày …./…./20…., Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) …………………………. nhận được hồ sơ đề nghị vay vốn của
khách hàng gửi đến.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, Chi nhánh/Phòng giao dịch
NHCSXH ……………………………….. thông báo từ chối cho vay đối với khách hàng vì những lý
do như sau:
1. ………………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………………..
Trường hợp Ông/Bà có nhu cầu nhận lại hồ sơ đã gửi
về Ngân hàng, đề nghị Ông/Bà đến trụ sở NHCSXH ……………………………., Địa chỉ………………………………………,
trong giờ làm việc trước ngày…. tháng .... năm….. Sau thời hạn trên, nếu Ông/Bà
không đến nhận lại hồ sơ, hồ sơ sẽ bị hủy theo quy định của NHCSXH./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|