NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4288/NHCS-TDNN
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
HƯỚNG
DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày
09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn
với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số
giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây viết tắt là Nghị định 75/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày
15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện cho vay trồng
rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP
(sau đây viết tắt là Thông tư 27/2015/TT-NHNN);
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn
nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP như sau:
1. Đối tượng được thụ
hưởng chính sách vay vốn
a) Đối tượng được vay vốn trồng rừng
sản xuất là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo
đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu
vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí của Thủ tướng Chính
phủ quy định, có thực hiện hoạt động trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây
lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất.
b) Đối tượng được vay vốn chăn nuôi
trâu, bò, gia súc khác là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình
người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí của Thủ
tướng Chính phủ quy định, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát
triển rừng, gồm: bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng sản
xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng
được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng.
2. Nguyên tắc vay vốn
- Người vay phải sử dụng vốn vay đúng Mục đích.
- Người vay phải trả nợ gốc và
lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
3. Điều kiện cho vay
Người vay phải có đầy đủ các Điều kiện
sau:
- Thuộc đối tượng được thụ hưởng chính
sách vay vốn theo quy định tại Khoản 1 nêu trên, có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người vay cư trú.
- Cư trú hợp pháp tại xã
nơi có đất được giao trồng rừng.
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự
và năng lực hành vi dân sự;
- Đối với người vay trồng rừng sản
xuất: ngoài các Điều kiện trên phải có Dự án vay vốn phù hợp với thiết kế - dự toán trồng rừng được
phê duyệt và việc đầu tư phát triển chăn nuôi (nếu có).
4. Mục đích sử dụng
vốn vay
a) Đối với trồng rừng sản xuất bằng
cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ: Trang trải các chi phí về cây giống, phân
bón, nhân công, công cụ lao động,... theo dự toán - thiết kế trồng rừng được
phê duyệt.
b) Đối với phát triển chăn nuôi: chi
phí cho việc chăn nuôi trâu, bò và gia
súc khác phù hợp với hướng dẫn của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh về loài vật
nuôi theo Điều kiện thực tế tại địa phương.
5. Hạn mức vay
a) Cho vay trồng rừng sản xuất: Mức
vay tối đa là 15.000.000 đồng/ha. Mức vay cụ thể do NHCSXH và người vay thỏa
thuận phù hợp với thiết kế - dự toán trồng rừng được phê duyệt sau khi trừ đi
số tiền được Ngân sách hỗ trợ quy định tại Điều 5 của Nghị định
75/2015/NĐ-CP.
b) Cho vay phát triển chăn nuôi: Mức
vay tối đa 50.000.000 đồng/01 hộ gia đình. Mức vay cụ thể do NHCSXH và người
vay thỏa thuận phù
hợp với nhu cầu vốn cần thiết cho việc đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò,
gia súc khác của người vay.
6. Thời hạn cho vay
a) Cho vay trồng rừng sản xuất: Thời
hạn cho vay tối đa là 20 năm. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH và người vay
thỏa thuận phù hợp với chu kỳ kinh doanh của mỗi loại cây trồng tính từ khi
trồng đến khi khai thác, khả năng trả nợ của người vay và thời hạn được sử dụng
đất lâm nghiệp còn lại. Các loại cây trồng có chu kỳ kinh doanh khác nhau thì thời
hạn cho vay khác nhau. Việc nhận nợ từng lần và phát tiền vay phải phù hợp với
tiến độ chi phí cho từng giai đoạn và thời hạn cho vay của từng loại cây trồng.
b) Cho vay chăn nuôi trâu, bò, gia súc
khác: Thời hạn cho vay tối đa là 10 năm. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH và
người vay thỏa thuận phù hợp với chu kỳ của đối tượng đầu tư vốn.
7. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay là 1,2%/năm (0,1%/tháng).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất khi cho vay (1,56%/năm; 0,13%/tháng).
8. Phương thức cho
vay
Thực hiện phương thức cho vay trực
tiếp có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức Hội đoàn thể, gồm:
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Người vay không phải thế chấp tài
sản nhưng là tổ viên Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định hiện
hành của NHCSXH.
Riêng cho vay để trồng rừng sản xuất
có mức vay trên 50 triệu đồng, cán bộ tín dụng được phân công theo dõi địa bàn
phải thẩm định Dự án vay vốn và lập Báo cáo thẩm định theo mẫu số 01/TĐ đính
kèm.
9. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người vay
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án
sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) đối với người vay đến 50 triệu đồng. Dự án vay
vốn (theo Mẫu số 01/DATR
đính kèm) đối với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng.
- Giấy tờ chứng minh người vay được
giao đất, giao rừng (phô tô), cụ thể:
+ Đối với bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái
sinh rừng và trồng rừng sản xuất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết
định giao đất của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với nhận khoán bảo vệ rừng: Hợp
đồng khoán bảo vệ rừng.
Khi đi nhận tiền vay, người vay phải
nộp cho NHCSXH bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao
đất của cấp có thẩm quyền hoặc Hợp đồng khoán bảo vệ rừng. NHCSXH nơi cho vay
quản lý bản chính các giấy tờ này đến khi người vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
cả gốc và lãi của Khoản vay trồng rừng.
- Thiết kế - dự toán trồng rừng do cơ
quan nhà nước được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao hoặc ủy quyền phê
duyệt đối với người vay trồng rừng sản xuất (bản sao có chứng thực).
b) Đối với Tổ TK&VV
- Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD
hoặc 10A/TD).
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay
vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD).
c) Đối với NHCSXH: Phiếu thẩm định đối
với người vay trồng rừng sản xuất trên 50 triệu đồng (Mẫu số 01/TĐ).
d) Đối với NHCSXH và người vay: Sổ vay vốn.
10. Quy trình cho vay
a) Người vay: Lập Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD) hoặc Dự án vay vốn (Mẫu số 01/DATR)
theo tiết 1 điểm a Khoản 9 nêu trên kèm các giấy tờ khác liên quan tại điểm a Khoản
9 nêu trên để gửi Tổ TK&VV.
Trường hợp, thành viên trong hộ gia
đình đứng tên vay vốn không trùng với tên người được giao đất, giao rừng theo
quy định thì phải được UBND cấp xã nơi hộ vay cư trú xác nhận mối quan hệ của
họ cùng là thành viên trong một hộ gia đình. Việc xác nhận này được Chủ tịch
UBND cấp xã ghi rõ, ký tên, đóng dấu vào dưới Phần “Cam kết của hộ vay” trên
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD).
b) Tổ TK&VV:
- Tổ chức họp bình xét cho vay có sự
tham gia của Hội đoàn thể nhận ủy thác cấp xã, trưởng thôn để: kiểm tra các yếu
tố trong hồ sơ đề nghị vay vốn, đối chiếu đối tượng vay vốn đúng với quy định.
Nếu chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại thủ tục hoặc bổ sung Phần còn
thiếu.
- Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị
vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD), kèm bộ hồ sơ
vay vốn của người vay và Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD
hoặc 10A/TD) trình UBND cấp xã xem xét, xác nhận. Việc xác nhận của UBND cấp xã
trên Danh sách 03/TD được ghi cụ thể: “Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại
xã; thuộc diện hộ DTTS (gồm: số thứ tự:...,....,....), thuộc diện hộ người Kinh
nghèo (gồm: Số thứ
tự:....,…..,...).
- Gửi bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH sau
khi có xác nhận của UBND cấp xã.
c) Cán bộ tín dụng và NHCSXH:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn đảm bảo đầy
đủ, đúng quy định; đối chiếu tên hộ vay với Phần xác nhận của UBND cấp xã trong
Danh sách 03/TD đảm bảo đầy đủ. Đối với cho vay trồng rừng thì kiểm tra Phương
án / Dự án vay vốn trồng rừng phải phù hợp với hồ sơ thiết kế - dự toán trồng
rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và xác định số kỳ giải ngân, số tiền
giải ngân từng kỳ, thời hạn cho vay từng loại cây trồng. Riêng đối với người
vay trên 50 triệu đồng để trồng rừng sản xuất thì cán bộ tín dụng phải thực
hiện việc thẩm định dự án vay vốn tại nơi trồng rừng (Mẫu số 01/TĐ).
- Trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp
vụ tín dụng (Tổ trưởng Tín dụng) kiểm soát và trình Giám đốc phê duyệt cho vay.
- Sau khi phê duyệt cho vay, NHCSXH
lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã hoặc thông báo
bằng văn bản tới người vay đối với trường hợp từ chối cho vay, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
d) UBND cấp xã thông báo kết quả phê
duyệt cho vay cho Hội đoàn thể nhận ủy thác cấp xã để thông báo cho Tổ trưởng
Tổ TK&VV.
e) Tổ trưởng Tổ TK&VV thông báo
đến người vay đến điểm giao dịch tại xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để
thực hiện các thủ tục nhận tiền vay theo quy định.
11. Tổ chức giải ngân
a) NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải
ngân vốn vay trực tiếp cho người vay bằng tiền mặt, chuyển Khoản theo đề nghị
của người vay theo quy định hiện hành. Đối với hộ vay trên 50 triệu đồng để
trồng rừng thì trước khi làm thủ tục giải ngân, Giao dịch viên tại Điểm giao
dịch xã hoặc Kế toán viên tại trụ sở NHCSXH có trách nhiệm nhận từ người vay
bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có
thẩm quyền hoặc Hợp đồng khoán bảo vệ rừng và lập 03 liên Phiếu nhập ngoại bảng
TSBĐ theo mẫu đính kèm, trong đó 02 liên lưu NH và 01 liên trả KH (Viết tay nếu
giao dịch tại Điểm giao dịch xã). Việc nhận và bảo quản bản chính các giấy
tờ này theo quy định hiện hành của NHCSXH như đối với giấy tờ có giá.
b) Mỗi lần giải ngân, cán bộ Ngân hàng
ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu người vay ký xác nhận tiền vay theo quy định.
12. Định kỳ hạn trả
nợ gốc, trả lãi
a) Đối với Khoản vay để phát triển
chăn nuôi:
- Định kỳ hạn trả nợ gốc 1 năm/lần.
Đến kỳ hạn trả nợ theo định kỳ, nếu người vay chưa trả được nợ thì được theo
dõi vào kỳ hạn tiếp theo.
- Định kỳ trả lãi theo tháng.
b) Đối với Khoản vay để trồng rừng sản
xuất:
Việc trả nợ gốc và lãi được thực hiện
một lần khi đến hạn trả nợ của từng
loại cây trồng tính theo thời điểm khai thác chính. Trường hợp người vay có nhu
cầu đề nghị trả nợ gốc theo định kỳ hằng năm và trả lãi theo tháng thì NHCSXH
phục vụ theo đề nghị của người vay:
- Trường hợp, người vay đề nghị trả
gốc theo định kỳ hàng năm: khi lập Sổ vay vốn, NHCSXH và người vay thỏa thuận
định kỳ trả nợ 1 năm/lần và được ghi vào Sổ vay vốn.
- Trường hợp người vay đề nghị trả lãi
theo tháng: Tổ trưởng Tổ TK&VV lập Danh sách người vay đề nghị nộp
lãi theo tháng theo mẫu số 01/DS và hướng dẫn thực hiện tại văn bản số 2934/NHCS-TDNN
ngày 02/12/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi, bổ sung nghiệp vụ
phát hành Biên lai thu lãi, huy động tiền gửi tiết kiệm của tổ viên Tổ TK&VV và thanh
toán hoa hồng cho Tổ TK&VV.
13. Thu nợ gốc, thu
lãi
NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào
định kỳ trả nợ gốc theo phân kỳ, thời hạn trả nợ gốc cuối cùng và định kỳ trả
lãi để thực hiện việc thu nợ gốc và lãi theo quy định.
a) Đối với thu nợ gốc: Trước khi đến
hạn trả nợ cuối
cùng tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay lập và gửi Thông báo danh sách nợ
đến hạn (Mẫu số 19/TD)
cho Tổ TK&VV để thông
báo, đôn đốc người vay thực hiện việc trả nợ. Người vay trực tiếp trả nợ cho Ngân
hàng tại Điểm giao dịch xã hoặc Trụ sở NHCSXH.
b) Đối với thu lãi tháng: NHCSXH phát
hành Biên lai thu lãi - thu tiền gửi theo quy định hiện hành của NHCSXH.
c) Ngay khi người vay hoàn thành việc
trả nợ gốc và lãi cho Khoản vay để trồng rừng sản xuất, NHCSXH trả lại người
vay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của cấp có thẩm
quyền hoặc Hợp đồng khoán bảo vệ rừng. Người nhận giấy tờ này phải là người vay
và thủ tục giao nhận giống như giấy tờ có giá theo quy định hiện hành của
NHCSXH.
14. Gia hạn nợ
- Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng hộ vay
chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu đề nghị gia hạn nợ,
thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ cuối cùng, người vay phải có Giấy đề nghị gia
hạn nợ (Mẫu số 09/TD)
gửi NHCSXH nơi cho vay, xem xét cho gia hạn nợ.
- Thời hạn gia hạn nợ: Có thể cho gia
hạn nợ một hay nhiều lần nhưng thời hạn gia hạn nợ tối đa không quá thời hạn đã
cho vay đối với Khoản vay đến 12 tháng và tối đa không quá 2 năm (24 tháng) đối
với Khoản vay trên 12 tháng.
15. Chuyển nợ quá hạn
a) Các trường hợp chuyển nợ quá hạn:
- Hộ vay sử dụng vốn vay sai Mục đích,
NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu chưa thu
hồi được nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
- Đến hạn trả nợ cuối cùng, hộ vay
không trả nợ đúng hạn và không được NHCSXH nơi cho vay cho gia hạn nợ thì
chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
b) NHCSXH nơi cho vay tích cực phối
hợp với chính quyền địa phương, các Hội, đoàn thể nhận ủy thác và Tổ TK&VV
có biện pháp kiên quyết đôn đốc, thu hồi nợ quá hạn.
16. Xử lý nợ rủi ro
Việc xử lý nợ rủi ro được thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH, các quy định pháp luật
khác có liên quan và văn bản hướng dẫn, quy định của NHCSXH.
17. Chi trả phí ủy
thác và hoa hồng
Việc trả phí ủy thác cho Hội, đoàn thể
và hoa hồng cho Ban Quản lý Tổ TK&VV được thực hiện theo định kỳ hàng tháng
tính trên số dư nợ trong hạn bình quân tháng theo quy định của NHCSXH trong
từng thời kỳ:
a) Phí ủy thác trả cho các đơn vị nhận
ủy thác cấp xã là 0,03%/tháng.
b) Hoa hồng trả cho Ban quản lý Tổ
TK&VV là 0,05%/tháng.
18. Hạch toán kế toán
Việc hạch toán kế toán đối với cho vay
trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP ,
Tổng Giám đốc NHCSXH sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
19. Chế độ báo cáo
thống kê
a) Báo cáo trong hệ thống NHCSXH
Việc báo cáo thống kê được thực hiện
theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
b) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước việt Nam
- Hàng tháng (trước ngày 10 tháng tiếp
theo), Hội sở chính NHCSXH gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qua Vụ Tín dụng các
ngành kinh tế Báo cáo tình hình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn
nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP (Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-NHNN).
- Hàng tháng (trước ngày 10 tháng tiếp
theo), Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh trực
thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở Báo cáo tình hình cho vay trồng rừng sản xuất,
phát triển chăn nuôi
theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP (Biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 27/2015/TT-NHNN).
20. Tổ chức thực hiện
a) NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện báo cáo
UBND và tham mưu Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp triển khai thực
hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP ; đồng thời, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong
đơn vị về nội dung văn bản này; tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách tín
dụng tới các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát; thực
hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo nguồn vốn đầu tư đúng đối tượng,
đúng chính sách quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP .
b) Trường hợp, người vay đã vay vốn
tại NHCSXH để sử dụng vào việc trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm
sản ngoài gỗ
hoặc chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác trên diện tích được giao đất, giao rừng
trước khi có văn bản này, nếu có nhu cầu vay vốn theo hướng dẫn tại văn bản này
thì NHCSXH cho vay Phần còn lại nhưng dư nợ cũ và mới không vượt quá 15 triệu
đồng/ha đất trồng rừng và không vượt quá 50 triệu đồng/hộ đối với phát triển
chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác.
c) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày
15/01/2016. Việc giải ngân cho vay để trồng rừng sản xuất và phát triển chăn
nuôi theo hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2020. Quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố báo cáo
Tổng Giám đốc NHCSXH (qua Ban Tín dụng Người nghèo) để xem xét, giải quyết./.
(Gửi kèm: Nghị định số 75/2015/QĐ-TTg
ngày 09/9/2015 của Chính phủ; Thông tư số 27/2015/TT-NHNN
ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước VN).
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
(để
báo cáo)
- Ngân hàng
Nhà nước VN;
(để
báo cáo)
- Bộ Tài
chính;
(để
báo cáo)
- Bộ
NN&PTNT;
(để
báo cáo)
- Ủy
ban Dân tộc; (để báo cáo)
- Hội LH Phụ nữ
VN;
(để
p/h thực hiện)
- Hội Nông
dân VN;
để p/h
thực hiện)
- Hội Cựu chiến
binh VN;
để p/h
thực hiện)
- TW Đoàn
TNCS HCM;
để p/h
thực hiện)
- Tổng Giám đốc;
- Trưởng Ban kiểm soát;
- Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Sở giao dịch, TTĐT, TTCNTT;
- Ban KTKSNB KVMN;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TK, PC, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 01/TD
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội
………………………..
1. Họ tên người vay: ……………………………..Năm sinh: ........................ ……………
- Số CMND:…………………., ngày cấp:….. /…… /……., nơi cấp:.............................
- Địa chỉ cư trú: thôn………………..; xã ……………………huyện................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông
(bà) …………………………………….làm tổ
trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: …………………………………………………………………quản lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho
vay số tiền: ………………………………………đồng
(Bằng chữ............................................................................................................ )
Để thực hiện phương án: .......................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ……………………………………………….đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………………………đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ……………………………………………..đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
………………….
………………….
………………….
|
………………….
………………….
………………….
|
………………….
………………….
………………….
|
- Thời hạn xin vay: ……….tháng; Kỳ hạn
trả nợ:………… tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày...../……. / ……
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay
đúng Mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái,
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày……… tháng....
năm…….
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: ……………..đồng (Bằng
chữ: ……………………………………..)
2. Lãi suất: ..........%/tháng. Lãi
suất nợ quá hạn: …………….% lãi suất
khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: ……..tháng; Kỳ hạn
trả nợ: …………………..tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: …………..đồng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày …../….. / ……..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày ………………………………
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
….tháng….năm…..
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Mẫu
số 01/DATR
Lập 02 liên
01 liên lưu NH
01 liên lưu người vay
|
DỰ ÁN VAY VỐN
(Áp dụng đối với người vay trồng rừng sản
xuất trên 50 triệu đồng)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………….
I. THÔNG TIN
VỀ HỘ VAY VỐN
1. Họ tên người vay: ……………………………..sinh ngày:…………..; Nam/Nữ……….
CMND số:…………………….; cấp ngày:..../… /……; nơi cấp:……………………………
2. Địa chỉ: thôn……………….., xã……………………, huyện……………………………..
3. Điện thoại:…………………………………..;
4. Họ tên người thừa kế: ……………………………..Quan hệ với
người vay:………….
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
rừng: ……………………………………………
……………………………………………………………………..: Số: Ngày
cấp:.../.../ …..
Cơ quan cấp: ………………………………………………………….
Diện tích: ……………………ha, thửa số:……………….. tại
thôn:…………………………
xã:……………………………, huyện:………………………, tỉnh:
Đất trồng rừng được giao trong ……………….năm, kể từ
năm ………………………….
II. NỘI DUNG
DỰ ÁN
Tên Dự án:
A. Trồng rừng sản xuất:
1. Đặc điểm:
|
□ Trồng mới
|
□ Tiếp tục trồng, chăm sóc rừng đã
trồng
|
|
□ Trồng 1 loại cây
|
□ Trồng hỗn hợp nhiều loại
cây
|
2. Loại cây trồng
TT
|
Loại cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
Thời gian
sinh trưởng (năm)
|
Dự kiến thời gian
thu hoạch (năm)
|
Sản lượng (m3)
|
Giá trị
(Triệu đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
3. Nguồn cung cấp cây/hạt giống (tên, địa chỉ):………………………..................................
……………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian thực hiện (tháng): …………………………………………………………………….
5. Chi phí trồng rừng (chưa bao gồm
lãi tiền vay NH):
TT
|
Khoản Mục
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Trong đó
|
Vốn tự có (triệu đ)
|
Ngân sách
hỗ trợ (triệu đ)
|
Vay NHCSXH
(triệu đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh thu trồng rừng:
TT
|
Khoản Mục
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
(Tr đ)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
7. Hiệu quả của trồng rừng
a) Lợi nhuận (Tổng
doanh thu - Tổng chi phí): ................................................ triệu
đồng
b) Trả lãi tiền vay NH: ................................................................................... triệu
đồng
c) Thu nhập ròng (a-b):
B. Phát triển chăn nuôi
1. Mục đích chăn nuôi: ………….con.............................................
2 Thời gian thực hiện (tháng):…………………………………………
3 Chi phí chăn nuôi:
STT
|
Khoản Mục
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
4. Doanh thu chăn nuôi
TT
|
Khoản Mục
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
5. Hiệu quả của chăn nuôi (Tổng doanh
thu - Tổng chi phí): ………………………triệu đồng
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu - Tổng
chi phí):………………………………………. triệu
đồng.
b) Trả lãi tiền vay NH: ……………………………………………………………………triệu đồng.
c) Thu nhập ròng (a-b):
C. Hiệu quả của Dự án: Thu nhập
ròng:…………………………………………….. triệu
đồng.
NHU CẦU VAY VỐN
1. Tổng nhu cầu vốn: ………………………………………đồng. Trong
đó:
- Vốn tự ………………………..đồng;
- Vốn Ngân sách hỗ trợ …………………………………..đồng;
- Vốn vay NHCSXH: ………………………………………đồng (Bằng
chữ:……………………. )
2. Mục đích vay vốn: ……………………………………………………………………………………………………………
3. Thời hạn vay: ………………………………tháng.
4. Lãi suất vay: ………………………………..%/tháng.
5. Trả lãi theo định kỳ: …………………………./lần.
6. Trả gốc theo định kỳ:..................................................................................................................
7. Nguồn tiền trả nợ, trả lãi:
- Tiền thu về từ bán sản phẩm (gỗ):……………………………………………………………... đồng;
- Các nguồn thu khác: đồng………………………………………………………………………………
8. Cam kết của chủ dự án:
- Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng
Mục đích, có hiệu quả;
- Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo
đúng quy định;
- Trả nợ gốc, lãi tiền vay NHCSXH đủ,
đúng hạn;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm với
NHCSXH, với pháp luật nếu có vi phạm.
XÁC NHẬN
CỦA UBND CẤP XÃ
Hộ ông (bà).....................................................
Cư trú hợp pháp tại
xã, được giao đất trồng rừng và
có dự án trồng rừng như trên là đúng.
….., ngày...
tháng... năm…..
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
………..,
ngày…..tháng…..năm………..
Người vay vốn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------
Huyện:...........
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu
số: 01/TĐ
Lập
01 liên
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN VAY VỐN TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người vay trồng rừng
sản xuất trên 50 triệu đồng)
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI VAY
1. Họ và tên chủ dự án:……………………………………….. sinh
ngày:……./……./……; Nam/Nữ
CMND số:…………….; cấp ngày:…….. /…… /……… Nơi
cấp:…………………………………….
Hiện cư trú: Thôn:…………………………….. xã ………………………………………………………
huyện …………………………………………..tỉnh ………………………………………………………
□ Hộ khẩu
thường trú;
□ Đăng ký tạm trú: thời hạn…………. tháng,
kể từ ngày.../…… /……..
2. Họ tên người thừa kế:……………………………. Quan
hệ với người vay:……………………….
3. Chủ dự án và người thừa kế có
đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự:
□ Có □
Không
4. Được giao ………..ha đất trồng
rừng, tại: thửa đất số:
…………. thôn:…………………………;
xã:……………………; huyện:…………………………; tỉnh:………………………………………….
5. Thửa đất trồng rừng này:
□ Đã được giao sử dụng trồng rừng
trong ………..năm, kể từ
năm …………………..
□ Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng/Quyết định giao đất rừng: Số:……………..
Ngày cấp:.../……../…….. Cơ
quan cấp:……………………………………..
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ
ÁN
A. Trồng rừng sản
xuất:
1. Diện tích trồng: ……………….. ha. Trong đó:
TT
|
Loại cây trồng
|
Diện tích
(ha)
|
Thời gian sinh trưởng (năm)
|
Dự kiến thời gian
thu hoạch (năm)
|
Sản lượng (m3)
|
Giá trị
(Triệu đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến thu hoạch được:………m3 gỗ
các loại.
3. Tạo thêm việc làm tương đương ………………..lao động.
4. Tăng thêm thu nhập cho hộ gia đình
bình quân:………………….triệu đồng/năm.
5. Kỹ năng trồng, chăm sóc rừng của
chủ dự án
a) Chủ dự án đã qua lớp tập huấn
khuyến lâm về loại cây trồng này?
□ Có □ Không
b) Chủ dự án có đủ kỹ năng về
trồng, chăm sóc loại cây trồng này?
□ Có □ Không
6 Thị trường đầu vào, đầu ra
a) Nguồn cung cấp cây/hạt giống
(tên, địa chỉ):
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
b) Dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm
trồng rừng tại địa phương:
● Gỗ:
|
□ Có
|
□ Không
|
● Củi:
|
□ Có
|
□ Không
|
● ………
|
□ Có
|
□ Không
|
● ………
|
□ Có
|
□ Không
|
7. Doanh thu, chi phí, thu nhập trồng rừng
a
|
Tổng doanh thu bán sản phẩm rừng
trồng
|
|
b
|
Tổng chi phí trồng rừng
|
|
c
|
Lợi nhuận [= (1) - (2)]
|
|
d
|
Trả lãi tiền vay NHCSXH
|
|
đ
|
Thu nhập ròng [= (3) - (4)]
|
|
B. Phát triển chăn nuôi
1. Mục đích chăn nuôi:………………….. con ……………………………
2. Thời gian thực hiện (tháng):…………………………………………….
3. Chi phí chăn
nuôi (chưa tính lãi vay NH):……………………………..
STT
|
Khoản Mục
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
4. Doanh thu chăn nuôi
TT
|
Khoản Mục
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
5. Hiệu quả của chăn nuôi (Tổng doanh
thu - Tổng chi phí): …………………………….triệu đồng.
a) Lợi nhuận (Tổng doanh thu -
Tổng chi phí):……………………………………………. triệu
đồng.
b) Trả lãi tiền vay NH:………………………………………………………………………… triệu
đồng.
c) Thu nhập ròng (a-b):
III. NGUỒN VỐN VÀ KHẢ
NĂNG TRẢ NỢ CỦA CHỦ DỰ ÁN
1. Tổng nguồn vốn thực hiện Dự án:……………………………… đồng:
Trong đó:
- Vốn tự …………………………….đồng;
- Vốn Ngân sách hỗ trợ ……………………………đồng;
- Vốn vay NHCSXH: ………………………………đồng (Bằng
chữ:……………………………. )
2. Nguồn trả nợ: - Từ doanh thu
bán sản phẩm rừng trồng: ………………………..triệu đồng.
- Từ chăn nuôi:……………………………………………………….. triệu đồng.
- Từ thu nhập khác:………………………………………………….. triệu
đồng.
Tổng cộng:…………………………………………. triệu
đồng.
IV. CAM KẾT CỦA CHỦ
DỰ ÁN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHÁY, PHÒNG CHỐNG DỊCH
BỆNH
Chủ dự án đã có cam kết, biện pháp nào
về bảo vệ môi trường, phòng cháy, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ rừng:………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
V. PHÊ DUYỆT
CỦA NHCSXH
1. Số tiền cho vay:.........đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………… )
2. Phương thức giải ngân (số kỳ,
số tiền từng kỳ):…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
3. Thời hạn cho vay:……….. tháng;
4. Lãi suất cho vay: ……….%/tháng; Lãi
suất quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.
5. Trả nợ gốc thành……. kỳ,…….. tháng/kỳ.
Trong đó:
Trả kỳ 1: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 2: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 3: ngày… /… /…, số tiền:…………………………. đồng.
Trả kỳ 4: ngày… …/… /, số
tiền:……………………….. đồng,...
Trả kỳ cuối cùng: Ngày… /… /…; số tiền……………... đồng
6. Trả lãi tiền vay theo định kỳ……….. tháng.
Ngày… tháng… năm…..
Cán
bộ thẩm định
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày… tháng… năm…..
Trưởng
phòng (tổ trưởng) Tín dụng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày… tháng… năm…..
Giám
đốc
(Ký tên, đóng
dấu)
|