NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3768/NHCS-TDSV
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 8 năm 2018
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006
của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày
22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các quy định hiện hành của Pháp luật về giao
dịch bảo đảm.
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện bảo đảm tiền
vay trong hệ thống NHCSXH như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Văn bản này hướng dẫn thực hiện bảo đảm tiền vay
trong hệ thống NHCSXH.
b) Đối tượng áp dụng
- Các đơn vị trong hệ thống NHCSXH;
- Người vay vốn;
- Bên bảo đảm.
2. Giải thích từ ngữ
Trong hướng dẫn này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
a) Giao dịch bảo đảm là giao dịch dân sự do bên bảo
đảm và NHCSXH thỏa thuận về việc cầm cố tài sản hoặc thế chấp tài sản để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
b) Bên bảo đảm là bên dùng tài sản thuộc sở hữu của
mình, quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình
hoặc của người khác cho NHCSXH.
c) Bên nhận bảo đảm là NHCSXH nơi cho vay.
d) Hợp đồng bảo đảm là văn bản được ký kết giữa
NHCSXH và bên bảo đảm về việc áp dụng biện pháp bảo đảm, gồm: Hợp đồng cầm cố
tài sản, Hợp đồng thế chấp tài sản. Hợp đồng bảo đảm có hiệu lực kể từ khi các
bên ký vào Hợp đồng và được công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định
của pháp luật (nếu có) đến khi thực hiện hết nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm.
đ) Nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm là toàn bộ nghĩa vụ
trả nợ tiền vay, tiền lãi phát sinh từ tiền vay, phí (nếu có) của người
vay vốn tại NHCSXH.
e) Người vay vốn là các cá nhân, tổ chức kinh tế
vay vốn tại NHCSXH.
3. Biện pháp bảo đảm tiền vay tại
NHCSXH
Tạm thời NHCSXH chỉ thực hiện biện pháp bảo đảm tiền
vay bằng thế chấp tài sản.
Thế chấp tài sản là việc Bên thế chấp dùng tài sản
thuộc quyền sở hữu của mình, quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ tại NHCSXH và không giao tài sản cho NHCSXH.
4. Các loại tài sản thế chấp
NHCSXH xem xét nhận các tài sản sau để thực hiện thế
chấp tài sản:
a) Quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai được thế chấp để vay vốn tại NHCSXH.
b) Quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng,
cây lâu năm).
5. Điều kiện đối với tài sản thế
chấp
a) Tài sản thế chấp phải thuộc quyền sở hữu, quyền
sử dụng của Bên thế chấp và có các Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản của Bên thế chấp như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất thì Bên thế chấp là người có quyền sử dụng đất đồng thời
là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công
trình xây dựng khác) phải được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của Pháp luật.
b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được
phép giao dịch là tài sản pháp luật cho phép hoặc không cấm mua, bán, tặng,
cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp và các giao dịch khác.
c) Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng, quản lý của Bên thế chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng thế chấp.
Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định
hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên thế chấp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, hợp lệ của tài sản thế chấp.
d) Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm
thì trong thời gian tài sản được dùng làm tài sản thế chấp, Bên thế chấp phải
mua bảo hiểm tài sản.
đ) Tài sản thế chấp là đất thuê đã được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có
thời hạn sử dụng đất còn lại trên 05 năm tính từ ngày trả nợ cuối cùng khi vay
vốn NHCSXH.
6. Xác định giá trị tài sản thế
chấp
Tài sản thế chấp được xác định giá trị là đồng Việt
Nam tại thời điểm ký kết hợp đồng thế chấp tài sản và phải được lập thành Biên
bản. Việc xác định giá trị tài sản thế chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng thế
chấp tài sản chỉ làm cơ sở để NHCSXH xác định mức cho vay, không áp dụng khi xử
lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
Giá trị của tài sản thế chấp do NHCSXH và Bên thế
chấp thỏa thuận nhưng không vượt quá giá trị được xác định đối với từng loại
tài sản như sau:
a) Giá trị quyền sử dụng đất
- Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo
khung giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm định giá (nếu có)
do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
UBND cấp tỉnh) quy định.
- Giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm định giá
được xác định theo công thức sau:
Giá trị quyền sử dụng
đất (đồng)
|
=
|
Diện tích đất (m²)
|
x
|
Giá 01 mét vuông
theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định (đồng/m²)
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất do UBND cấp tỉnh quy định (nếu có)
|
- Đối với giá trị quyền sử dụng đất thuê được xác định
bằng số tiền thuê đất đã trả trước một lần cho thời gian thuê còn lại.
b) Giá trị tài sản thế chấp là bất động sản gắn liền
với đất:
- Tài sản là nhà ở, công trình xây dựng khác gắn liền
với đất: được xác định giá trị căn cứ vào tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của
tài sản và nguyên giá hoặc tổng chi phí đầu tư xây dựng các công trình gắn liền
với đất. Được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của
công trình, nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với đất
|
=
|
Nguyên giá hoặc tổng
chi phí đầu tư xây dựng công trình, nhà cửa, vật kiến trúc
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại của công trình, nhà cửa, vật kiến trúc
|
Nguyên giá hoặc tổng chi phí đầu tư xây dựng công
trình, nhà cửa, vật kiến trúc tại thời điểm định giá được xác định căn cứ vào
giá mét vuông (m²) xây dựng mới của tài sản được áp dụng theo quy định của cấp
có thẩm quyền tại thời điểm đầu tư, xây dựng công trình, nhà cửa, vật kiến
trúc. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của công trình, nhà cửa, vật kiến trúc được
xác định theo quy định của cấp có thẩm quyền tại thời điểm định giá (hiện nay,
thực hiện theo Thông tư số 301/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính).
- Tài sản thế chấp là cây lâu năm, Rừng sản xuất là
rừng trồng được xác định giá trị căn cứ vào giá do cấp có thẩm quyền quy định.
7. Mức cho vay tối đa so với
giá trị tài sản thế chấp
Mức cho vay đối với tài sản thế chấp: Tối đa bằng
70% giá trị tài sản thế chấp. Đối với trường hợp cho vay ưu đãi để mua, thuê
mua nhà ở xã hội theo nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ, mức cho vay thực
hiện theo văn bản hướng dẫn của Tổng Giám đốc NHCSXH.
II. THỦ TỤC THẾ CHẤP TÀI SẢN
NHCSXH và Bên thế chấp thực hiện giao kết giao dịch
bảo đảm bằng hình thức hợp đồng, được công chứng, chứng thực, đăng ký biện pháp
bảo đảm theo quy định của pháp luật.
1. Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ do Bên thế chấp gửi Ngân hàng
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hoặc bản chính các loại giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất còn giá trị
lưu hành theo quy định của pháp luật);
- Đối với tổ chức kinh tế Nhà nước phải có văn bản
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tổ chức kinh tế dùng tài sản để
thế chấp;
- Tài sản thế chấp thuộc sở hữu chung, công ty liên
doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên... khi thế
chấp phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản về việc đồng ý dùng tài sản để thế
chấp và ủy quyền cho người đại diện ký văn bản thế chấp của Đại hội cổ đông, Hội
đồng quản trị... theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Các giấy tờ khác trong trường hợp Bên thế chấp là
tổ chức kinh tế: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ doanh nghiệp,
Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật...;
- Tài sản thế chấp thuộc sở hữu của nhiều người (từ
2 người trở lên) hoặc sở hữu của hộ gia đình, phải có văn bản ủy quyền (có công
chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản
thế chấp hoặc các đồng sở hữu cùng ký đứng tên Bên thế chấp trên Hợp đồng thế
chấp tài sản;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh
nhân dân của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản;
- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu
có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản thế chấp:
các giấy tờ liên quan làm cơ sở để chứng minh cho việc định giá tài sản thế chấp.
b) Hồ sơ do Ngân hàng và Bên thế chấp cùng lập
- Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp theo mẫu số 03/BĐTV;
- Hợp đồng thế chấp tài sản theo mẫu số 04/BĐTV quy định tại văn bản này và phải được
đánh máy;
- Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm có xác nhận của
cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định.
2. Trình tự thực hiện
- Bên thế chấp xuất trình Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, các giấy tờ liên
quan đến hồ sơ thế chấp theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục này cho NHCSXH nơi
cho vay.
- Cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ thế chấp, kiểm tra thực tế hiện trạng của tài sản
thế chấp sau đó lập Báo cáo thẩm định tài sản thế chấp theo mẫu số 01/BĐTV. Trưởng phòng/Tổ trưởng tín dụng có
trách nhiệm kiểm soát lại hồ sơ thế chấp, Báo cáo thẩm định tài sản thế chấp của
cán bộ tín dụng kể cả kiểm tra thực tế hiện trạng tài sản thế chấp nếu thấy cần
thiết, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét:
+ Nếu tài sản thế chấp không đủ điều kiện bảo đảm
cho khoản vay thì NHCSXH nơi cho vay thông báo theo mẫu
số 02/BĐTV cho Bên thế chấp.
+ Nếu tài sản thế chấp đủ điều kiện bảo đảm cho khoản
vay thì NHCSXH nơi cho vay cùng Bên thế chấp xác định giá trị tài sản thế chấp
và lập Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp theo mẫu số 03/BĐTV.
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng đã ký giữa NHCSXH nơi
cho vay và người vay vốn, Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp, NHCSXH và
Bên thế chấp thỏa thuận lập Hợp đồng thế chấp tài sản theo mẫu số 04/BĐTV.
- Hợp đồng thế chấp tài sản phải được đánh máy, lập
thành 04 bản nếu Bên thế chấp đồng thời là người vay vốn, 05 bản nếu Bên thế chấp
không đồng thời là người vay vốn và các bên ký tắt vào từng trang, ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu (nếu có) vào trang cuối của Hợp đồng thế chấp tài sản.
- NHCSXH nơi cho vay cùng Bên thế chấp thực hiện thủ
tục công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản theo quy định của pháp luật. Phí công
chứng do Bên thế chấp chi trả.
- NHCSXH nơi cho vay cùng Bên thế chấp thực hiện thủ
tục đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định. Lệ phí đăng ký biện pháp bảo đảm
do Bên thế chấp chi trả.
- Trước khi phát tiền vay, NHCSXH nơi cho vay làm
thủ tục nhập kho bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng thế chấp tài sản đã công chứng; giấy
tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
- Khi người vay vốn hoàn thành nghĩa vụ trả nợ Ngân
hàng hoặc Bên thế chấp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm đã thỏa thuận trong Hợp đồng
thế chấp tài sản, NHCSXH nơi cho vay trả lại các giấy tờ có liên quan về tài sản
thế chấp cho Bên thế chấp và thực hiện xóa đăng ký thế chấp tại cơ quan đăng ký
biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
IV. XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp
a) NHCSXH thực hiện xử lý tài sản thế chấp khi đến
hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ.
b) Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật
quy định.
2. Nguyên tắc xử lý tài sản
thế chấp
a) Việc xử lý tài sản thế chấp phải được thực hiện
một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan và phù hợp với
các quy định của pháp luật.
b) NHCSXH xử lý tài sản thế chấp theo nội dung thỏa
thuận tại Hợp đồng thế chấp tài sản mà không cần phải có văn bản ủy quyền xử lý
tài sản của Bên thế chấp.
c) Khi xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất
thì tài sản gắn liền với đất cũng được xử lý cùng với quyền sử dụng đất.
d) Nếu số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế
chấp không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm thì người vay vốn phải
tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu.
3. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
NHCSXH xử lý tài sản thế chấp bằng hình thức bán đấu
giá tài sản theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm đã thỏa
thuận tại Hợp đồng thế chấp tài sản. Chi phí đấu giá tài sản do Bên thế chấp
chi trả.
4. Thông báo xử lý tài sản
thế chấp
a) Trước khi xử lý tài sản thế chấp, trong thời hạn
không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ,
NHCSXH nơi cho vay phải thông báo bằng văn bản cho Bên thế chấp theo mẫu số 05/BĐTV.
b) Đối với tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng dẫn
đến bị giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì NHCSXH có quyền xử lý
ngay, đồng thời phải thông báo cho Bên thế chấp về việc xử lý tài sản đó.
5. Thời hạn xử lý tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp được xử lý trong thời hạn do các
bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì NHCSXH có quyền quyết định về thời
hạn xử lý, nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày đối với bất động sản kể từ
ngày thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp nêu tại Điểm b Khoản
4 Mục này.
6. Bán tài sản thế chấp
a) NHCSXH bán, chuyển nhượng tài sản thế chấp bằng
hình thức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
b) Sau khi có kết quả bán đấu giá tài sản thì chủ sở
hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản thế chấp có trách nhiệm thực hiện các
thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua
tài sản.
7. Thanh toán tiền thu được từ việc xử lý tài sản
thế chấp
a) Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản
thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ
lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thừa thì được trả cho Bên thế chấp.
b) Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản
thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ
lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thiếu so với nghĩa vụ được bảo đảm
thì người vay vốn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu cho
ngân hàng. NHCSXH nơi cho vay tiếp tục quản lý, theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký giữa NHCSXH
với bên bảo đảm trước ngày văn bản này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo
thỏa thuận đã ký mà không phải sửa đổi hoặc giao kết lại giao dịch bảo đảm đó.
2. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05/9/2018, thay thế văn bản số 2478/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc
NHCSXH về việc hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống
NHCSXH và các văn bản liên quan đến việc hướng dẫn, sửa đổi bổ sung về bảo đảm
tiền vay.
3. Việc bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ
vốn vay đối với cho vay chương trình hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng
khó khăn được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 677/NHCS-TD ngày
22/4/2007 của Tổng Giám đốc NHCSXH; Đối với trường hợp cho vay ưu đãi để mua,
thuê mua nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 2526/NHCS-TDSV ngày 27/7/2016
của Tổng Giám đốc NHCSXH.
4. Chế độ thông tin, báo cáo thống kê theo quy định
hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
5. Việc sửa đổi, bổ sung, thay đổi hướng dẫn này do
Tổng Giám đốc NHCSXH quyết định./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; để b/cáo
- Các thành viên HĐQT NHCSXH; để b/cáo
- Các thành viên chuyên gia tư vấn; để b/cáo
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội; để b/cáo
- Hội LHPN VN; để phối hợp thực hiện
- Hội Nông dân VN; để phối hợp thực hiện
- TW Đoàn TNCS HCM; để phối hợp thực hiện
- Hội CCB VN; để phối hợp thực hiện
- Tổng Giám đốc, Các PTGĐ, KTT, TBKS;
- Các Ban CMNV tại HSC, Ban KTKSNB KVMN;
- SGD, TTĐT, TTCNTT;
- NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện (để t/hiện);
- Lưu: VT, TDSV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 01/BĐTV
Lập 01 liên lưu NH
|
……ngày.....
tháng…..năm…..
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH TÀI SẢN THẾ CHẤP1
Căn cứ văn bản hướng dẫn số ……../NHCS-TDSV ngày…..
tháng…..năm……. của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn thực hiện bảo đảm tiền vay
trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội.
Họ và tên người thẩm định:....................................................,
chức vụ………………..
Tiến hành thẩm định tài sản thế chấp của Bên thế chấp.
Thời gian thẩm định từ ngày…../.…./….. đến ngày …../……/……. và báo cáo kết quả
như sau:
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
I. THÔNG TIN VỀ BÊN THẾ CHẤP
- Ông (Bà) 2:
..........................................................................Sinh
năm:...........................
Giấy CMND3/CCCD4 số:
........................Ngày cấp: ...........................Nơi cấp:.................
Địa chỉ thường trú:
…….....................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................Email:.....................................
- Tên Tổ chức:
Tên gọi:
..........................................................................Ngày
thành lập:..........................
Giấy CNĐKDN5/QĐTL6 số:
……………Ngày cấp: ...............................Nơi cấp:................
Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
Điện thoại:
......................................................................
Email:..................................
Người đại diện là ông (bà):
.............................................. Chức vụ:..............................
Giấy CMND/CCCD số: ........................... Ngày
cấp:..................Nơi cấp:.......................
Địa chỉ thường
trú:.......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................
Email:................................
II. THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Thông tin về tài sản
- Tài sản: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất tại địa chỉ………..
- Họ và tên chủ sở hữu: ………………………và Họ và tên các đồng
sở hữu (nếu có) ………………………………………………………
2. Mô tả đặc điểm của tài sản thế chấp
a) Thửa đất:
- Thửa đất số: ...................................................
Tờ bản đồ số:..................................
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Loại đất:..................................................................................................................
- Diện tích: .................. m² (bằng chữ......................................................................
m²),
- Hình thức sử dụng: Riêng: ................. m²;
Chung: ................................................. m²
- Mục đích sử dụng:...................................................................................................
- Thời hạn sử dụng:....................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng:................................................................................................
- Giá trị đất tại địa chỉ …………theo vị trí số:………… tại
Bảng giá…………được ban hành kèm theo Quyết định số: …………ngày……/……/……của UBND tỉnh…………
là:…………………… đồng/m² tại thời điểm định giá.
- Giá trị quyền sử dụng đất để bảo đảm cho khoản
vay:…………………… đồng
b) Tài sản gắn liền với đất
* Nhà ở:
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Loại nhà:
...............................................................................................................
- Diện tích xây dựng:
...............................................................................................
m²
- Diện tích sàn:
........................................................................................................
m²
- Hình thức sử dụng: Riêng: ................. m²;
Chung: .................................................. m²
- Cấp (Hạng):
..........................................................................................................
- Số tầng:
...............................................................................................................
- Năm hoàn thành xây dựng:
....................................................................................
- Thời hạn sở hữu đến:
............................................................................................
- Giá xây dựng mới một mét vuông (m²) sàn nhà của từng
cấp nhà, hạng nhà theo Quyết định số:…….. ngày….../…../…... của cấp có thẩm quyền:…………
là:………… đồng/m² tại thời điểm định giá.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà theo Quyết định
số:………… ngày…../…../.... của cấp có thẩm quyền……………… là: …………% tại thời điểm định
giá.
- Giá trị của nhà để bảo đảm cho khoản vay:
............................................................ đồng
* Công trình xây dựng khác:
- Loại nhà công trình:................................................................................................
- Diện tích xây dựng:................................................................................................
m²
- Hình thức sử dụng: Riêng: .....................
m²; Chung:............................................... m²
- Cấp (Hạng):
..........................................................................................................
- Số tầng:................................................................................................................
- Thời hạn sở hữu đến:
............................................................................................
- Giá trị công trình xây dựng:....................................................................................
- Thông tin khác:
.....................................................................................................
* Rừng sản xuất là rừng trồng
- Loại cây chủ yếu:...................................................................................................
- Diện tích:
..............................................................................................................
m²
- Nguồn gốc tạo lập: (Tự trồng rừng, Nhà nước
giao không thu tiền, Nhà nước giao có thu tiền, nhận chuyển quyền, Nguồn vốn nhận):
……………………………………………
- Sở hữu chung: .............................. m²,
Sở hữu riêng: ............................................ m²;
- Thời hạn sở hữu đến
.............................................................................................
- Giá trị một mét vuông (m²) rừng sản xuất là rừng
trồng theo Quyết định số:………… ngày…../…../.... của cấp có thẩm quyền:…………
là:………… đồng/m² tại thời điểm định giá.
- Giá trị rừng sản xuất là rừng trồng để bảo đảm cho
khoản vay: …………đồng.
*Cây lâu năm:
- Loại cây chủ yếu:...................................................................................................
- Số lượng cây:
.......................................................................................................
- Diện
tích:........................................... m²,
- Diện tích sở hữu chung: .................... m²,
- Diện tích sở hữu riêng: ......................
m²,
- Thời hạn sở hữu đến: ............................................................................................
- Giá một mét vuông (m²) cây lâu năm theo Quyết định
số: …………ngày…./..../.... của cấp có thẩm quyền:…………………… là: …………đồng/m² tại thời
điểm định giá (trường hợp tính theo đơn giá một m² cây lâu năm).
- Đơn giá cây lâu năm theo Quyết định số:
…………ngày.../.../.... của cấp có thẩm quyền …………là: ………….. đồng/cây tại thời điểm
định giá (trường hợp tính theo đơn giá cây lâu năm).
- Giá trị cây lâu năm để bảo đảm cho khoản vay:………………………………
đồng
4. Hồ sơ giấy tờ, điều kiện đối với tài sản thế
chấp
- Tài sản thế chấp thuộc/không thuộc………… quyền sở hữu,
quyền sử dụng của Bên thế chấp và đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền số …………Do …………Cấp ngày: …………
- Bên thế chấp là người có quyền sử dụng đất đồng
thời/không đồng thời …………là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được
phép/không được phép …………giao dịch theo quy định của pháp luật.
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
có/không có tranh chấp………… về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của bên
bảo đảm tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có
bị/không bị …………kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định
hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản có phải mua/không phải mua………… bảo hiểm
theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại là………… năm tính từ
ngày trả nợ cuối cùng khi vay vốn NHCSXH (trường hợp Tài sản thế chấp là đất
thuê).
- Khác (nếu có).
III. Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
Căn cứ hồ sơ giấy tờ của tài sản thế chấp là Quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và qua kết quả thẩm định thực tế, xin
báo cáo như sau:
- Thực tế hiện trạng của tài sản thế chấp phù hợp với
hồ sơ thế chấp xin vay.
- Tài sản xin thế chấp đầy đủ các điều kiện để thế
chấp theo quy định.
Đề nghị có/không nhận Quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất của Bên thế chấp làm tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay
tại NHCSXH./.
|
Ngày….tháng…..năm…..
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KIỂM SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT
Duyệt/không duyệt tài sản là Quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất của bên thế chấp làm tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản
vay tại NHCSXH./.
Lý do:
...................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG (TỔ
TRƯỞNG) TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..,
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này hướng dẫn nội dung lập báo cáo
thẩm định, không phải là mẫu in sẵn để cán bộ tự điền các nội dung và được đánh
máy.
___________________
1 Báo cáo thẩm định do cán bộ thẩm định
đánh máy và in.
2 Trường hợp là cá nhân hoặc người đại
diện theo pháp luật của Hộ gia đình có tài sản thế chấp tại NHCSXH. Lưu ý trường
hợp thuộc quyền sở hữu của nhiều người
3 Chứng minh nhân dân
4 Căn cước công dân
5 Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
6 Quyết định thành lập
Mẫu
số 02/BĐTV
Lập 03 liên: 01
liên lưu NH, 02 liên gửi khách hàng (bên thế chấp và người vay vốn)
NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH
XÃ HỘI
CHI NHÁNH (PGD):……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-NHCS…
V/v thông báo phê duyệt tài sản thế chấp
|
……Ngày.....
tháng…..năm…..
|
Kính gửi 1:
..........................................................
Ngày …./…./…., Chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách
xã hội (NHCSXH) tỉnh (huyện)............... nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ liên
quan đến tài sản thế chấp để bảo đảm cho khoản vay tại NHCSXH của Ông/Bà
............................................. Qua kiểm tra thực tế hiện trạng
tài sản thế chấp và thẩm định tài sản thế chấp, NHCSXH thông báo cho
Ông/Bà.............................. về tài sản thế chấp nêu trên chưa đủ điều
kiện bảo đảm cho khoản vay tại NHCSXH, lý
do:............................................................
.................................................................................................................................
Vì vậy, để tiếp tục thực hiện thế chấp đảm bảo cho
khoản vay tại NHCSXH, chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)...............yêu cầu
Ông/Bà ..............................cần phải bổ sung hoặc thay thế tài sản thế
chấp khác đủ điều kiện bảo đảm cho khoản vay tại NHCSXH.
Chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
(huyện)……….. xin thông báo cho Ông/Bà biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......................
- Lưu:...............
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên bên thế chấp tài sản (cá nhân
hoặc tổ chức).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 03/BĐTV
Do ngân hàng và khách hàng cùng lập
|
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1
Số: ..../20.../BBĐG
Hôm nay, ngày ….tháng …..năm 20…, tại
.............................................chúng tôi gồm có:
I. BÊN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên A):
- Ông (Bà) 2: ....................................................................
Sinh năm:..........................
Giấy CMND3/CCCD4 số:.....................
Ngày cấp: ........................Nơi cấp:................
Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
Điện thoại:
......................................................................
Email:................................
- Tên Tổ chức:
Tên gọi:.......................................................
Ngày thành lập:.....................................
Giấy CNĐKDN5/QĐTL6 số:
........................ Ngày cấp:.................. Nơi cấp:..................
Địa chỉ trụ sở/thường
trú:............................................................................................
Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
Điện thoại:.................................................................
Email:.....................................
Người đại diện là ông (bà):
........................................ Chức vụ:..................................
Giấy CMND/CCCD số: ........................... Ngày
cấp: .....................Nơi cấp:.................
Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................
Email:........................................
II. BÊN NHẬN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên B):
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện):...................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................
Fax:...........................................
Người đại diện là ông (bà):
.................................. Chức vụ:............................................
Giấy ủy quyền số 7:...............
ngày…./…../…..của............................................................
Chúng tôi cùng thống nhất lập Biên bản xác định
giá trị tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, với nội dung cụ thể như sau:
1. Quyền sử dụng đất
a) Mô tả
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ...............Do
.............................. Cấp ngày: ...............cụ thể như sau:
* Thửa đất:
- Thửa đất số:
....................................................... Tờ bản đồ số:................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Loại đất:....................................................................................................................
- Diện tích:................... m² (bằng chữ
....................................................................... m²),
- Hình thức sử dụng: Riêng:
..................................... m²; Chung:
............................... m²
- Mục đích sử dụng:.....................................................................................................
- Thời hạn sử dụng:......................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng:..................................................................................................
- Khác (nếu có).............................................................................................................
b) Giá trị của quyền sử dụng đất
- Giá trị đất tại địa chỉ............... theo vị
trí đất: ...............của Bảng giá...............được ban hành kèm theo Quyết
định số: ...............ngày …./…./….của UBND tỉnh............... là:
……............... đồng/m² tại thời điểm định giá.
- Giá trị quyền sử dụng đất để bảo đảm khoản vay tại
NHCSXH là: Diện tích đất............... (m²) nhân (x) với Giá trị đất
..............................đồng/m² bằng (=):
.............................................đồng.
2. Tài sản gắn liền với đất
a) Nhà ở
* Mô tả
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Loại nhà ở:..............................................................................................................
- Diện tích xây dựng:
.................................................................................................
m²
- Diện tích sàn:...........................................................................................................
m²
- Hình thức sử dụng: Riêng:
............................... m²; Chung:....................................
m²
- Cấp (Hạng):.............................................
- Số tầng:....................................................................................................................
- Năm hoàn thành xây dựng:.....................
- Thời hạn sở hữu đến:.................................................................................................
* Giá trị nhà ở để bảo đảm cho khoản vay:
- Giá thực tế xây dựng mới một mét vuông (m²) sàn
nhà của từng cấp nhà, hạng nhà theo Quyết định số:............... ngày.../…/….
của cấp có thẩm quyền............... là:............... đồng/m² tại thời điểm định
giá.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở theo Quyết
định số:............... ngày.../…/… của cấp có thẩm quyền............... là:
...............% tại thời điểm định giá.
- Giá trị của nhà ở để bảo đảm cho khoản vay tại
NHCSXH là: Diện tích sàn nhà............... (m²) nhân (x) với Giá trị xây mới...............
đồng/ m² nhân (x) với............... % chất lượng còn lại của nhà ở Bằng (=):
..............................đồng.
b) Công trình xây dựng khác
* Mô tả
- Loại nhà công
trình:....................................................................................................
- Diện tích xây dựng:
...................................................................................................
m²
- Hình thức sử dụng:
..................................... Riêng: m²; Chung:
................................. m²
- Số tầng:....................................................................................................................
- Thời hạn sở hữu đến:.................................................................................................
* Giá trị công trình xây dựng khác để bảo đảm khoản
vay là: .....................................đồng
c) Rừng sản xuất là rừng trồng.....................................................................................
* Mô tả
- Loại cây chủ yếu:.......................................................................................................
- Diện tích: ..................................................................................................................
m²
- Nguồn gốc tạo lập: (Tự trồng rừng, Nhà nước
giao không thu tiền, Nhà nước giao có thu tiền, nhận chuyển quyền, Nguồn vốn nhận):..........................................................................................................................
- Sở hữu chung:
........................................ m², Sở hữu riêng:
...................................... m²;
- Thời hạn sở hữu đến..................................................................................................
* Giá trị Rừng sản xuất là rừng trồng để bảo đảm
khoản vay:
- Giá trị một mét vuông (m²) rừng sản xuất là rừng
trồng theo Quyết định số: ............... ngày.../.../.... của cấp có thẩm quyền
...............là:............... đồng/m² tại thời điểm định giá.
- Giá trị rừng sản xuất là rừng trồng để bảo đảm
cho khoản vay tại NHCSXH là: Diện tích thuộc sở hữu riêng ...............(m²)
nhân (x) với Giá trị một mét vuông (m²) rừng trồng............... đồng/m² Bằng
(=).............................. đồng.
- Hoặc cách xác định giá khác theo quy định của cấp
có thẩm quyền tại thời điểm định giá.
d) Cây lâu năm
* Mô tả
- Loại cây chủ yếu:.......................................................................................................
- Diện tích:
.................................................. m²,
- Diện tích sở hữu chung:
............................ m²,
- Diện tích sở hữu riêng:
.............................. m²,
- Thời hạn sở hữu đến:.................................................................................................
* Giá trị Cây lâu năm đảm bảo cho khoản vay:
- Giá trị một mét vuông (m²) cây lâu năm theo Quyết
định số: …………ngày.../…/… của cấp có thẩm quyền …………là:………… đồng/m² tại thời điểm
định giá.
- Giá trị cây lâu năm để bảo đảm cho khoản vay tại
NHCSXH là: Diện tích thuộc sở hữu riêng …………m² nhân (x) với Giá một m² cây lâu
năm ………… đồng/m² Bằng (=): …………………… đồng. Hoặc số lượng cây lâu năm nhân (x) với
đơn giá theo Quyết định số:………… ngày.../.../....của cấp có thẩm quyền
…………là:………… đồng/cây tại thời điểm định giá.
- Hoặc cách xác định giá khác theo quy định của cấp
có thẩm quyền tại thời điểm định giá.
e) Giá trị tài sản bảo đảm gắn liền với đất (a + b
+ c + d) là: ………………………………đồng
3. Tổng giá trị tài sản thế chấp là: (1 + 2)
hoặc một trong những loại tài sản: 1 hoặc 2: …………………………………đồng
(Bằng chữ:
..................................................................................................................
VNĐ)
Biên bản này được thông qua và được mọi người thống
nhất với nội dung trên và được lập thành 03 (ba) bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản kèm theo Hợp đồng thế chấp tài sản./.
BÊN THẾ CHẤP
(Gồm cả đồng sở hữu - nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
|
Cán bộ Tín dụng
|
TP/TT. Tín dụng
|
GIÁM ĐỐC
|
___________________
1 Căn cứ mẫu Biên bản này, NHCSXH nơi
cho vay có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của Pháp luật và đảm bảo
an toàn vốn
2 Trường hợp là cá nhân hoặc người đại
diện theo pháp luật của tổ chức có tài sản thế chấp tại NHCSXH. Lưu ý trường hợp
thuộc quyền sở hữu của nhiều người
3 Chứng minh nhân dân
4 Căn cước công dân
5 Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
6 Quyết định thành lập
7 Nếu có
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 04/BĐTV
lập 05 liên Do ngân hàng và khách hàng cùng lập
|
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN 1
Số:
…………/20…./HĐTC
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định pháp
luật hiện hành khác có liên quan đến giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số …………/HĐTD ngày…./…./….
ký giữa Ông (bà): ………………………………………… với chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh (huyện) …………………………………………………………………………;
Theo thoả thuận của các Bên.
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm…… tại……………………, chúng
tôi gồm:
I. BÊN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên A):
- Tên Tổ chức/hộ gia đình/cá nhân: …………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Giấy CNĐKDN2/QĐTL3 số:
...................... Ngày cấp: ......................Nơi cấp:..................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................
Số sổ hộ khẩu: ......................... cấp ngày:
................................tại: ............................
Điện thoại:
....................................................
Email:....................................................
- Họ và tên người đại diện (chủ hộ)4:
..........................................................................
chức vụ:
................................................... Sinh
năm:..................................................
Giấy CMND5/CCCD6 số:............................
Ngày cấp: ..................Nơi cấp:...................
Địa chỉ liên hệ……:.......................................................................................................
Giấy ủy quyền/văn bản chấp thuận số: .....................ngày…./…./…..của
…………………
II. BÊN NHẬN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên B):
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện):.....................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...............................................................
Fax:............................................
Người đại diện là ông (bà):
...................................... Chức vụ:......................................
Giấy ủy quyền số 7: …………ngày …/…./…..của
……………........……………………………
Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng thế
chấp tài sản theo các nội dung, cụ thể như sau:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO
ĐẢM
1. Bên A tự nguyện đồng ý thế chấp tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng tín dụng số………… ngày………… ký giữa chi nhánh (Phòng
giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) với Ông (bà)……………………………… đối
với Bên B.
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là tổng số tiền vay:
……………………………… đồng (Bằng chữ: ………………………………) và tiền lãi phát sinh, phí (nếu
có) theo thỏa thuận tại Khoản 1 Điều này.
3. Nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm cả các nghĩa vụ
quy định tại các Phụ lục trong trường hợp Hợp đồng tín dụng được gia hạn, điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc có sửa đổi bổ sung làm thay đổi nghĩa vụ được bảo đảm.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ CHẤP 8
1. Tài sản là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản thuộc sở hữu của Bên A. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số…………………… Do …………………… Cấp ngày:……………………, cụ thể như sau:
a) Thửa đất:
- Thửa đất số: .....................................
Tờ bản đồ số:..................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Loại đất:....................................................................................................................
- Diện tích: ...................... m² (bằng chữ
...................................................................... m²)
- Hình thức sử dụng: Riêng: ................... m²;
Chung:................................. m²
- Mục đích sử dụng:.....................................................................................................
- Thời hạn sử dụng:......................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng:..................................................................................................
b) Nhà ở:
- Loại nhà ở:................................................................................................................
- Diện tích xây dựng:..................................................................................
m²
- Diện tích sàn:
............................................................................ m²
- Hình thức sử dụng: Riêng: ................... m²;
Chung: .................................... m²
- Số tầng:....................................................................................................................
- Thời hạn sở hữu đến:.................................................................................................
c) Công trình xây dựng khác:
- Loại nhà công
trình:....................................................................................................
- Diện tích xây dựng:
...................................................................................................
m²
- Hình thức sử dụng: Riêng: .......................
m²; Chung: .............................. m²
- Số tầng:....................................................................................................................
- Thời hạn sở hữu đến:.................................................................................................
d) Rừng sản xuất là rừng trồng.....................................................................................
- Loại cây chủ yếu:.......................................................................................................
- Diện tích:
..................................................................................................................
m²
- Nguồn gốc tạo lập: (Tự trồng rừng, Nhà nước
giao không thu tiền, Nhà nước giao có thu tiền, nhận chuyển quyền, Nguồn vốn nhận):
- Sở hữu chung: .................... m², Sở hữu
riêng: ................................ m²;
- Thời hạn sở hữu đến..................................................................................................
đ) Cây lâu năm:
- Loại cây chủ yếu:.......................................................................................................
- Diện
tích:................................................. m²,
- Diện tích sở hữu chung:
.......................... m²,
- Diện tích sử dụng
riêng:........................... m²,
- Thời hạn sở hữu đến:.................................................................................................
2. Phần giá trị tăng lên do sửa chữa, thay
thế bộ phận, nâng cấp tài sản, hoa lợi hoặc tiền bồi thường thiệt hại cho việc
tài sản bị mất, mất giá trị, giảm sút giá trị (nếu có) .... phát sinh từ
tài sản thế chấp cũng thuộc tài sản thế chấp. Trường hợp tài sản thế chấp được
bảo hiểm, khi phát sinh sự kiện bảo hiểm thì toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm
cũng thuộc tài sản thế chấp.
3. Các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
tài sản của Bên A bao gồm:
(ghi rõ các giấy tờ sở hữu tài sản: số hiệu giấy.
Ngày cấp, nơi cấp...)
...................................................................................................................................
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN
THẾ CHẤP
1. Tổng giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều
2 của Hợp đồng này là: ................................đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
)
Theo Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm số
…………..ngày………….. giữa chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)…………..………….. với Ông
(Bà)…………..…………..
Giá trị tài sản thế chấp tại thời điểm ký hợp đồng
này không áp dụng khi xử lý tài sản thế chấp.
2. Định giá lại tài sản trong các trường hợp
sau:
- Khi tài sản thế chấp có sự biến động về giá (giá
thị trường, khung giá đất theo quy định của UBND tỉnh, thành phố, hao mòn, thay
đổi tính năng, công dụng) ảnh hưởng tới nghĩa vụ bảo đảm của tài sản;
- Bên B kiểm tra phát hiện tài sản bị giảm giá trị
vì hư hỏng, lạc hậu, mất mát;
- Sau khi di chuyển địa điểm lắp đặt đối với tài sản
là máy móc, thiết bị gắn liền với nhà xưởng.
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A:
a) Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ
tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo
thoả thuận;
b) Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp;
c) Nhận lại giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp
do Bên B giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm dứt;
d) Được cho thuê, cho mượn tài sản đang thế chấp với
điều kiện phải thông báo cho bên B và phải được bên B đồng ý bằng văn bản trước
khi thực hiện. Đồng thời phải thông báo cho bên thuê, bên mượn tài sản biết về
việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được thế chấp tại Bên B;
đ) Thỏa thuận với Bên B về việc bồi thường thiệt hại
trong trường hợp giấy tờ về tài sản thế chấp do Bên B giữ bị mất, hư hỏng.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về thực trạng tài sản
thế chấp cho Bên B;
b) Giao toàn bộ bản chính các giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng, quyền sở hữu hợp pháp và các giấy tờ có liên quan của tài sản thế
chấp cho Bên B;
c) Phải thực hiện công chứng, chứng thực Hợp đồng
thế chấp, đăng ký, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật hoặc
theo yêu cầu của Bên B. Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến
việc công chứng, chứng thực, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của Pháp
luật, kể cả trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này;
d) Bảo quản, giữ gìn an toàn tài sản thế chấp;
đ) Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể
cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác
đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
e) Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì bên A phải
thông báo bằng văn bản ngay cho bên B và có trách nhiệm sửa chữa, tu bổ tài sản
để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp; Trong trường hợp Bên A không khắc phục được
thì phải thông báo văn bản ngay cho bên B thực hiện bổ sung hoặc thay thế tài sản
đảm bảo có giá trị tương đương;
g) Phối hợp Bên B khi xảy ra một trong các trường hợp
phải xử lý tài sản bảo đảm theo đúng các quy định tại Hợp đồng này và các điều
kiện khác do pháp luật quy định;
h) Đồng ý, chấp thuận vô điều kiện cho bên B được
toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp sau 30 ngày kể từ ngày đến hạn thực hiện
nghĩa vụ. Cam kết không có khiếu nại, khiếu kiện, hoặc có bất kỳ hành vi cản trở,
gây trở ngại, làm ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản;
i) Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng, cho,
cho thuê, cho mượn, góp vốn liên doanh tài sản đang thế chấp hoặc sử dụng tài sản
để bảo đảm cho nghĩa vụ khác trừ trường hợp được Bên B chấp thuận bằng văn bản;
k) Thông báo đúng, đầy đủ cho Bên B về các quyền của
người thứ ba đối với tài sản thế chấp. Thực hiện yêu cầu của Bên B về việc bổ
sung, thay thế tài sản thế chấp và bồi thường thiệt hại (nếu có);
l) Thanh toán chi phí thuê định giá, định giá lại
tài sản cho cơ quan thẩm định giá (trường hợp Bên B phải thuê cơ quan thẩm định
giá);
m) Chấp nhận sự kiểm tra theo định kỳ hoặc kiểm tra
bất thường của Bên B trong quá trình bảo quản, sử dụng tài sản thế chấp;
n) Mua bảo hiểm vật chất đối với tài sản thế chấp
trong thời gian đảm bảo nghĩa vụ (nếu pháp luật quy định phải mua bảo hiểm hoặc
Bên B yêu cầu) và hợp đồng bảo hiểm nêu rõ người thụ hưởng là Bên B; đồng thời
lập văn bản ủy quyền cho Bên B được hưởng tiền bảo hiểm trong trường hợp xảy ra
sự kiện bảo hiểm; giao bản chính hợp đồng bảo hiểm và văn bản ủy quyền cho Bên
B giữ;
p) Phối hợp với Bên B tiến hành các thủ tục nhận tiền
bảo hiểm từ tổ chức bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ đối với Bên B trong trường hợp
tài sản thế chấp mất, hư hỏng mà tài sản đó đã được bảo hiểm;
q) Bổ sung hoặc thay thế tài sản bảo đảm, nếu giá
trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này sau khi định giá lại không
đủ bảo đảm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
u) Phối hợp với bên B xử lý tài sản và chịu trách
nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có phát
sinh).
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA BÊN B
1. Quyền của Bên B:
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu Bên A cung cấp thông tin về
thực trạng tài sản thế chấp; Được xem xét, kiểm tra, giám sát trực tiếp theo định
kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tài sản thế chấp;
b) Yêu cầu Bên A giao bản chính các giấy tờ về tài
sản thế chấp theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên B;
c) Yêu cầu Bên A phải áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản, chấm dứt việc cho thuê, cho mượn hoặc ngừng
sử dụng và bổ sung tài sản bảo đảm khác nếu tài sản thế chấp bị mất, hư hỏng,
có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Nếu Bên A không thực hiện thì Bên
B được quyền yêu cầu bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm hoặc yêu cầu người vay vốn
phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ trước hạn;
d) Được nhận tiền bảo hiểm trực tiếp từ cơ quan, tổ
chức bảo hiểm để thu nợ trong trường hợp rủi ro xảy ra mà tài sản thế chấp đã
được bảo hiểm;
đ) Thỏa thuận bằng văn bản với Bên A về quyền của
người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Thỏa thuận này không làm
thay đổi các nội dung đã thỏa thuận và là một phần không tách rời của Hợp đồng;
Trong trường hợp Bên A không thông báo hoặc thông
báo không đúng, không đầy đủ về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp
thì căn cứ vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm Bên B có quyền yêu cầu bổ sung,
thay thế tài sản thế chấp, hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường
thiệt hại đồng thời áp dụng các biện pháp để ngừng giải ngân và thu hồi nợ trước
hạn;
e) Được quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối
với tài sản thế chấp;
g) Được toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp khi phát
sinh trường hợp xử lý tài sản theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này;
h) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
a) Giữ và bảo quản giấy tờ về tài sản thế chấp; bồi
thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất, hỏng giấy tờ về tài sản thế chấp;
b) Trả các giấy tờ cho Bên A sau khi chấm dứt thế chấp,
đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên B giữ giấy tờ liên quan đến tài sản
thế chấp;
c) Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo
đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
THỜI HẠN THẾ CHẤP
Việc thế chấp tài sản theo Hợp đồng này có hiệu lực
kể từ khi tất cả các bên ký vào Hợp đồng này và được công chứng, đăng ký giao dịch
bảo đảm theo quy định của pháp luật cho đến khi tất cả các nghĩa vụ được bảo đảm
của Bên A đối với người vay vốn chấm dứt hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
Các hợp đồng, phụ lục hợp đồng hoặc văn bản, tài liệu,
giấy tờ được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế một phần hoặc toàn bộ
Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị
pháp lý theo Hợp đồng.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ
CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp
a) NHCSXH thực hiện xử lý tài sản thế chấp khi đến
hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ.
b) Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật
quy định.
2. Nguyên tắc xử lý tài sản thế chấp
a) Việc xử lý tài sản thế chấp phải được thực hiện
một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan và phù hợp với
các quy định của pháp luật.
b) NHCSXH xử lý tài sản thế chấp theo nội dung thỏa
thuận mà không cần phải có văn bản ủy quyền xử lý tài sản của Bên thế chấp.
c) Khi xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất
thì tài sản gắn liền với đất cũng được xử lý cùng với quyền sử dụng đất.
d) Nếu số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế
chấp không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm thì người vay vốn phải
tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu.
3. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
NHCSXH xử lý tài sản thế chấp bằng hình thức bán đấu
giá tài sản theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm đã thỏa
thuận. Chi phí đấu giá tài sản do Bên thế chấp chi trả.
4. Thông báo xử lý tài sản thế chấp
a) Trước khi xử lý tài sản thế chấp, trong thời hạn
không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ,
NHCSXH nơi cho vay phải thông báo bằng văn bản cho Bên thế chấp.
b) Đối với tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng dẫn
đến bị giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì NHCSXH có quyền xử lý
ngay, đồng thời phải thông báo cho Bên thế chấp về việc xử lý tài sản đó.
5. Thời hạn xử lý tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp được xử lý trong thời hạn do các
bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì NHCSXH có quyền quyết định về thời
hạn xử lý, nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày đối với bất động sản kể từ
ngày thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp nêu tại Điểm b Khoản
4 Điều này.
6. Bán tài sản thế chấp
a) NHCSXH bán, chuyển nhượng tài sản thế chấp bằng
hình thức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
b) Sau khi có kết quả bán đấu giá tài sản thì chủ sở
hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản thế chấp có trách nhiệm thực hiện các
thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua
tài sản.
ĐIỀU 8
XỬ LÝ TIỀN TỪ BÁN
TÀI SẢN THẾ CHẤP
a) Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản
thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ
lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thừa thì được trả cho Bên thế chấp.
b) Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản
thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ
lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thiếu so với nghĩa vụ được bảo đảm
thì người vay vốn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu cho
ngân hàng. NHCSXH nơi cho vay tiếp tục quản lý, theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC
BÊN
1. Bên A cam đoan
a) Những thông tin về nhân thân và tài sản thế chấp
đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và tại thời điểm ký Hợp đồng này;
b) Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự để ký kết và thực hiện các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;
c) Các tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 Hợp đồng này
thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản lý hợp pháp và duy nhất của Bên A và theo quy
định của pháp luật, không có bất kỳ sự tranh chấp nào;
d) Bên A có toàn quyền sử dụng tài sản nêu tại Điều
2 Hợp đồng này để thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho Bên B;
đ) Trong thời gian thế chấp, tài sản thế chấp không
được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng dưới mọi hình thức hoặc dùng để bảo đảm
cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào;
e) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có
bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền sở hữu,
quyền sử dụng ngoài những hạn chế đã được nêu tại Hợp đồng này;
g) Tuân thủ quy định pháp luật và các quy định
trong Hợp đồng này;
h) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện,
hiểu rõ quyền và nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc
giao kết hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan
a) Đã xem xét kỹ về tài sản thế chấp nêu tại Điều 2
của Hợp đồng này;
b) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện;
c) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi
trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 11
HIỆU LỰC CỦA HỢP
ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tất
cả các bên ký vào Hợp đồng và được công chứng theo quy định của Pháp luật và kết
thúc khi thời hạn thế chấp nêu tại Điều 6 Hợp đồng này chấm dứt.
2. Các phụ lục Hợp đồng, các văn bản, tài liệu được
các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan Hợp đồng này là bộ
phận không tách rời và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản nếu Bên thế
chấp đồng thời là người vay vốn, 05 bản nếu Bên thế chấp không đồng thời là người
vay vốn, có giá trị pháp lý như nhau: Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, Văn
phòng công chứng giữ 01 bản, cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm 01 bản, người
vay vốn 01 bản./.
BÊN A
(Gồm cả đồng sở hữu tài sản (nếu có))
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
LỜI CHỨNG CỦA
CÔNG CHỨNG VIÊN
HOẶC CHỨNG THỰC CỦA UBND CẤP CÓ THẨM QUYỀN
____________________
1 Căn cứ mẫu Hợp đồng này, NHCSXH nơi cho
vay có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của Pháp luật và đảm bảo
an toàn vốn.
2 Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
3 Quyết định thành lập
4 Trường hợp là cá nhân hoặc người đại diện
theo pháp luật của tổ chức có tài sản thế chấp tại NHCSXH. Lưu ý trường hợp thuộc
quyền sở hữu của nhiều người
5 Chứng minh nhân dân
6 Căn cước công dân
7 Nếu có
8 Căn cứ mẫu Hợp đồng này, NHCSXH nơi
cho vay có thể sửa đổi bổ sung cho phù hợp đối với từng loại tài sản thế chấp
nhưng không được trái với quy định của pháp luật và phải bảo đảm an toàn vốn.
Mẫu
số 05/BĐTV
Lập 03 liên: 01
liên lưu NH, 02 liên gửi khách hàng (bên thế chấp và người vay vốn)
NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH
XÃ HỘI
CHI NHÁNH (PGD):……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-NHCS…..
V/v thông báo xử lý tài sản thế chấp
|
……Ngày.....
tháng…..năm…..
|
Kính gửi 1:
…………………………………………..
Căn cứ Hợp đồng thế chấp tài sản số ………../HĐTC
ngày…./…./…. đã được ký kết giữa chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
(huyện) ….......................……..với Ông/bà: ………..………..………..;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ………../HĐTD ngày
…./…./…. đã ký giữa chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)
………..………..với Ông/bà:………..………..……….. ;
Chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
(huyện)………..……….. xin thông báo cho Ông/bà: ………..………..………..………..……….. như sau:
1. Do 2
………..………..………..……….. đã vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng số
……….. /HĐTD ngày …./…./….; Hợp đồng thế chấp tài sản số ……….. /HĐTC ngày
…./…./…. như sau:3
- ………………………………………………………………………………………………………….
2. Trong thời gian từ ngày …./…./…. đến ngày
…./…./…., nếu 4 ....................................... không thực
hiện việc thanh toán nợ gốc và lãi tiền vay theo các nội dung sau:
- Số nợ gốc:
...............................................................................................................
VNĐ
- Số nợ lãi đến ngày …./…./…. và phí (nếu có):
............................................................ VNĐ
- Tổng cộng:
...............................................................................................................
VNĐ
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
)
Chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
(huyện) …………………… sẽ chủ động xử lý tài sản thế chấp làm bảo đảm cho khoản vay
theo các nội dung đã được thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng thế chấp,
hoặc áp dụng các biện pháp thích hợp để thu hồi nợ vay./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......................
- Lưu:...............
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên bên thế chấp, người vay vốn và
các đơn vị có liên quan đến tài sản thế chấp tài sản.
2 Tên Tổ chức, cá nhân đã vi phạm Hợp
đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp tài sản
3 Liệt kê các lý do dẫn đến xử lý tài
sản bảo đảm
4 Tên đơn vị/người vay vốn